ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2156/QĐ-UBND
|
Hà
Giang, ngày 23 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH HÀ GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP
ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV
ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ tịch Hội Doanh
nhân trẻ tỉnh Hà Giang và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội
Doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang đã được Đại hội lần thứ I, nhiệm kỳ 2017-2022, của
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang thông qua ngày 05 tháng 10 năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Chủ tịch Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang và các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, Trung tâm TT-CB, CVNCTH;
- Sở Nội vụ (TCBC);
- Tỉnh đoàn Hà Giang;
- VNPT ioffice;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
ĐIỀU LỆ
HỘI DOANH NHÂN TRẺ TỈNH HÀ GIANG
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 2156/QĐ-UBND ngày 23/10/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Tên gọi,
biểu tượng
1. Tên tiếng Việt: Hội Doanh nhân trẻ
tỉnh Hà Giang.
2. Tên tiếng Anh: Ha Giang Young
Entrepreneurs’ Association.
3. Tên tiếng Anh viết tắt: HGYEA.
4. Biểu tượng: không.
Điều 2. Tôn chỉ,
mục đích
Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang (gọi
tắt là Hội) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp tự nguyện của các doanh nhân trẻ tỉnh
Hà Giang, không phân biệt thành phần kinh tế, lĩnh vực hoạt động, dân tộc và
tôn giáo, cùng phấn đấu cho sự phát triển doanh nghiệp và sự thành đạt của hội
viên, góp phần xây dựng và phát triển lực lượng doanh nhân tỉnh nhà, đóng góp
vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hà Giang nói riêng và đất nước
nói chung.
Điều 3. Địa vị
pháp lý, trụ sở
1. Hội có tư cách pháp nhân, con dấu,
tài khoản riêng, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hội
được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang phê duyệt.
2. Trụ sở của Hội: đặt tại Tỉnh đoàn
Hà Giang, số 9 đường 20/8 Tổ 7 phường Nguyễn Trãi - thành phố Hà Giang - tỉnh
Hà Giang.
Điều 4. Phạm vi,
lĩnh vực hoạt động
1. Hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Hà
Giang trong lĩnh vực xây dựng và phát triển doanh nghiệp theo quy định của Nhà
nước.
2. Hội chịu sự lãnh đạo của Tỉnh đoàn
Thanh niên (trong phong trào thanh niên), là thành viên tập thể của Hội
LHTN Việt Nam tỉnh Hà Giang, chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh
và ngành chức năng có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc
tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai,
minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và
Điều lệ Hội đã được phê duyệt.
Chương II
QUYỀN HẠN, NHIỆM
VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1. Tuyên truyền mục đích của Hội.
2. Đại diện cho lực lượng doanh nhân
trẻ tỉnh Hà Giang trong các mối quan hệ trong và ngoài nước theo quy định của
pháp luật; bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng, hợp pháp của hội viên.
3. Đoàn kết, tập hợp các doanh nhân
trẻ trên địa bàn tỉnh Hà Giang hỗ trợ hội viên mở rộng quan hệ hợp tác kinh
doanh với nhau và với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế khác.
4. Hỗ trợ các doanh nhân trẻ trên địa
bàn tỉnh trong việc phát triển nghề nghiệp, trong hợp tác đầu tư, phát triển
kinh doanh, trong học tập nâng cao kiến thức chuyên môn, kinh nghiệm và trình độ
quản lý, điều hành doanh nghiệp; là diễn đàn cung cấp, trao đổi thông tin, ý kiến
giữa doanh nhân trẻ với lãnh đạo tỉnh, các tổ chức chính trị, xã hội và doanh
nghiệp khác.
5. Phối hợp bồi dưỡng nâng cao nhận
thức chính trị cho hội viên; đoàn kết, tập hợp và phát triển lực lượng doanh
nhân trẻ; phát huy vai trò và nguồn lực của giới doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang.
6. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hội theo quy định của pháp luật.
7. Được gây quỹ Hội trên cơ sở hội
phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định
của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt động.
8. Được nhận các nguồn tài trợ hợp
pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà
nước giao.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp hành các quy định của pháp luật
có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hội. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Hội
đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Hội để làm phương hại đến
an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền
thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức khác.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức,
phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Hội; thực hiện đúng
tôn chỉ, mục đích của Hội nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt
động của Hội, góp phần xây dựng và phát triển địa phương.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho
hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước
và Điều lệ, quy chế, quy định của Hội.
4. Đại diện hội viên tham gia, kiến
nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh
vực hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết
khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hội theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức
trong hoạt động của Hội.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh
phí của Hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ
quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên,
tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Hội gồm hội viên
chính thức và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: công dân Việt
Nam (tại thời điểm kết nạp) từ 20 tuổi đến 45 tuổi (trường hợp đặc biệt
do Ban Chấp hành Hội quyết định), đang là thành viên lãnh đạo, đại diện cho
doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế (gọi chung là doanh nghiệp) có đủ tiêu chuẩn
quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện gia nhập Hội,
có thể trở thành hội viên chính thức của Hội.
b) Hội viên danh dự: những doanh nhân xuất sắc trong và ngoài tỉnh, các cá nhân tiêu biểu của
các ngành có uy tín xã hội, nhiệt tình đóng góp quan trọng
cho sự phát triển của Hội
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức:
các thành viên lãnh đạo, đại diện cho doanh nghiệp hoặc tổ chức kinh tế trên địa
bàn tỉnh Hà Giang tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện và có đơn xin gia nhập đều
được xét để công nhận là hội viên chính thức.
Điều 9. Quyền của
hội viên
1. Được Hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Hội cung cấp thông tin liên
quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, được tham gia các hoạt động do Hội tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định
các chủ trương công tác của Hội theo quy định của Hội; được kiến nghị, đề xuất
ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt
động của Hội.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu
cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra hội theo quy định của Hội.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của
Hội.
7. Được cấp thẻ hội viên.
8. Được ra khỏi hội khi xét thấy
không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên danh dự được hưởng quyền
và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của hội và
quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra hội.
Điều 10. Nghĩa vụ
của hội viên
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy
định của Hội.
2. Tham gia các hoạt động và sinh hoạt
của Hội; đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để xây dựng Hội phát triển vững
mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Hội, không được
nhân danh Hội trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Hội phân công
bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo theo quy định của Hội.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn
theo quy định của Hội.
Điều 11. Thủ tục,
thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Hội
Tập thể, cá nhân muốn vào Hội phải có
đơn tự nguyện xin gia nhập Hội, Ban Chấp hành hội xem xét, quyết định kết nạp
và cấp giấy chứng nhận hội viên;
Khi muốn ra khỏi Hội, hội viên viết
đơn, được Ban Chấp hành hội đồng ý để xóa tên trong danh sách
hội viên;
Hội viên không còn là lãnh đạo, đại
diện của doanh nghiệp thì đương nhiên không còn là hội viên.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu
tổ chức của Hội
1. Đại hội.
2. Ban Chấp hành.
3. Ban Thường vụ.
4. Ban Kiểm tra.
5. Văn phòng và các Ban chuyên môn của
Hội.
6. Các tổ chức thuộc Hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội
là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 5
năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba)
tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội
viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất
thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại
hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai)
số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức
có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng
kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Hội;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều
lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Hội (nếu
có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo
kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của Hội;
d) Bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua Nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại
hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết
định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại
Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp
hành Hội
1. Ban Chấp hành Hội do Đại hội bầu
trong số các hội viên của Hội. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp
hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội
(thành phần Ban Chấp hành hội gồm những hội viên tiêu biểu, đại diện Đoàn
TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên
Việt Nam tỉnh Hà Giang, đại diện các cơ quan, tổ chức liên quan do Đại hội hiệp
thương chọn cử).
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp
hành:
a) Tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết Đại hội, Điều lệ Hội, lãnh đạo mọi hoạt động của Hội
giữa hai kỳ Đại hội;
b) Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại
hội;
c) Quyết định chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Hội;
d) Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của
Hội. Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hội;
Quy chế khen thưởng, kỷ luật; các quy định trong nội bộ Hội
phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó
Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm
tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được quá 1/3 so với số lượng ủy
viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết định.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp
hành:
a) Ban Chấp hành hoạt động theo Quy
chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Chấp hành mỗi năm họp 02 lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc trên 2/3 tổng số ủy
viên Ban Chấp hành;
c) Các cuộc họp của Ban Chấp hành là
hợp lệ khi có 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành tham gia dự họp. Ban Chấp hành
có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình
thức biểu quyết do Ban Chấp hành quyết định;
d) Các nghị quyết, quyết định của Ban
Chấp hành được thông qua khi có trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 15. Ban Thường
vụ Hội
1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ Hội gồm: Chủ tịch, các
Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ
do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường
vụ:
a) Giúp Ban Chấp hành triển khai thực
hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hội; tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của Hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b) Chuẩn bị nội dung và quyết định
triệu tập họp Ban Chấp hành;
c) Quyết định thành lập các tổ chức,
đơn vị thuộc Hội theo nghị quyết của Ban Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức,
đơn vị thuộc Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường
vụ:
a) Ban Thường vụ hoạt động theo Quy
chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội;
b) Ban Thường vụ mỗi quý họp 1 lần,
có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Chủ tịch Hội hoặc trên 2/3 tổng số ủy
viên Ban Thường vụ;
c) Các cuộc họp của Ban Thường vụ là
hợp lệ khi có 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ
có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình
thức biểu quyết do Ban Thường vụ quyết định;
d) Các Nghị quyết, Quyết định của Ban
Thường vụ được thông qua khi có trên 2/3 tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp
biểu quyết tán thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành
ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hội.
Điều 16. Ban Kiểm
tra Hội
1. Ban Kiểm tra Hội gồm Trưởng ban,
Phó Trưởng ban (nếu có) và một số ủy viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu,
tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm
tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm
tra:
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Điều lệ Hội, nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành, Ban
Thường vụ, các quy chế của Hội trong hoạt động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc
Hội, hội viên;
b) Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến
nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên và công dân gửi đến Hội.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chấp hành ban hành, tuân
thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 17. Chủ tịch,
Phó Chủ tịch Hội
1. Chủ tịch Hội là đại diện pháp nhân
của Hội trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của
Hội. Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội.
Tiêu chuẩn Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành Hội quy định.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động
chính của Hội, trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội về mọi hoạt động của Hội.
Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội theo quy định Điều lệ Hội; Nghị quyết
Đại hội; Nghị quyết, Quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội;
c) Chủ trì các phiên họp của Ban Chấp
hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của Ban Thường vụ;
d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường
vụ ký các văn bản của Hội;
đ) Khi Chủ tịch Hội vắng mặt, việc chỉ
đạo, điều hành giải quyết công việc của Hội được ủy quyền bằng văn bản cho một
Phó Chủ tịch Hội.
3. Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành
bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành Hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hội do Ban
Chấp hành hội quy định.
Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch Hội chỉ đạo,
điều hành công tác của Hội theo sự phân công của Chủ tịch Hội; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch Hội và trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hội
phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo
Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hội phù hợp với Điều lệ Hội
và quy định của pháp luật.
Chương V
CÁC MỐI QUAN HỆ
Điều 18. Quan hệ
với Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam
Hội chịu sự lãnh đạo, hướng dẫn của Hội
Doanh nhân trẻ Việt Nam, thực hiện Điều lệ, Nghị quyết, Quyết định, Kế hoạch,
chương trình công tác của Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam.
Điều 19. Quan hệ
với Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh Hà Giang
Hội là thành viên tập thể, hoạt động
theo định hướng và được sự hỗ trợ của Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh Hà
Giang.
Hội Liên Hiệp Thanh niên Việt Nam tỉnh
Hà Giang giới thiệu cán bộ có uy tín, năng lực, phẩm chất tham gia bộ máy lãnh
đạo của Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang.
Điều 20. Quan hệ
với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Hà Giang
Hội có trách nhiệm kêu gọi, hướng dẫn
hội viên thực hiện các chủ trương, chính sách, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Hà Giang. Hiến kế, đề xuất
cùng chính quyền tỉnh nhà xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh góp phần
thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội địa phương.
Chương VI
CHIA, TÁCH; SÁP
NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 21. Chia,
tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải thể Hội
Việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi
tên và giải thể Hội thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, quy định của
pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VII
TÀI CHÍNH VÀ TÀI
SẢN
Điều 22. Tài
chính, tài sản của Hội
1. Tài chính của Hội:
a) Nguồn thu của Hội:
- Lệ phí gia nhập Hội, hội phí hàng
năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động của Hội theo
quy định của pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ
được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác.
b) Các khoản chi của Hội:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của
Hội;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm
phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối
với những người làm việc tại Hội theo quy định của Ban Chấp hành Hội phù hợp với
quy định của pháp luật;
- Chi khen thưởng và các khoản chi
khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2. Tài sản của Hội: bao gồm trụ sở
(trường hợp Hội tự bố trí trụ sở), trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động
của Hội. Tài sản của Hội được hình thành từ nguồn kinh phí của Hội; do các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được
Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 23. Quản
lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội
1. Tài chính, tài sản của Hội chỉ được
sử dụng cho các hoạt động của Hội.
2. Tài chính, tài sản của Hội khi
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của
pháp luật.
3. Ban Chấp hành Hội ban hành Quy chế
quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh
bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động
của Hội.
Chương VIII
KHEN THƯỞNG, KỶ
LUẬT
Điều 24. Khen
thưởng
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên có thành tích xuất sắc được Hội khen thưởng hoặc được Hội đề nghị cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Hội theo quy định của
pháp luật và Điều lệ Hội.
Điều 25. Kỷ luật
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Hội, hội
viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định, quy chế hoạt động của Hội
thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình thức:
- Khiển trách;
- Cảnh cáo;
- Khai trừ ra khỏi Hội.
2. Hội viên vi phạm các hình thức kỷ
luật nếu gây thiệt hại về tài sản, tài chính thì phải bồi thường thiệt hại theo
quy định.
3. Hội viên bị kỷ luật hình thức khai
trừ ra khỏi Hội thì bị thu hồi thẻ hội viên.
4. Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể
thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật trong nội bộ Hội theo quy định của pháp
luật và Điều lệ Hội.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 26. Sửa đổi,
bổ sung Điều lệ Hội
Chỉ có Đại hội Hội Doanh nhân trẻ tỉnh
Hà Giang mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ Hội phải được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành và được
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang phê duyệt.
Điều lệ này gồm 09 Chương, 26 Điều đã
được Đại hội thành lập Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang thông qua ngày 05 tháng
10 năm 2017 tại tỉnh Hà Giang. Căn cứ quy định của pháp luật về hội và Điều lệ
Hội, Ban Chấp hành Hội Doanh nhân trẻ tỉnh Hà Giang có
trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.