|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
212-TCTK/PPCĐ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Thống kê
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Dương
|
Ngày ban hành:
|
03/11/1971
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC THỐNG KÊ
*******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số:
212-TCTK/PPCĐ
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 11 năm 1971
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH CỤ THỂ NỘI DUNG
CHẾ ĐỘ BIỂU MẪU, BÁO CÁO THỐNG KÊ KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ CHÍNH THỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ
CÔNG TY, CỬA HÀNG THƯƠNG NGHIỆP ĐÃ HẠCH TOÁN KINH TẾ ĐỘC LẬP THUỘC NGÀNH NỘI
THƯƠNG
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Căn cứ nghị định số
131-CP ngày 29-9-1961 của Hội đồng Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ
chức bộ máy của Tổng cục Thống kê;
Căn cứ quyết định số 299-TTg ngày 27-10-1961 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
chế độ báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị kinh tế cơ sở
của ngành nội thương;
Sau khi đã trao đổi ý kiến thống nhất với Bộ Nội thương, Bộ Tài chính, Ủy ban kế
hoạch Nhà nước và Văn phòng Phủ Thủ tướng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo quyết định này bản quy định cụ thể
nội dung chế độ biểu mẫu báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức của các
đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc hệ thống
Bộ Nội thương quản lý gồm 40 biểu mẫu (kể cả báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9
tháng, năm).
Điều 2.
Bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu báo cáo thống
kê-kế toán nói ở điều 1, được áp dụng thống nhất từ ngày 01 tháng 01 năm 1972.
Các biểu mẫu báo cáo thống kê và
kế toán định kỳ chính thức do cơ quan thống kê, nội thương và tài chính các cấp
đã ban hành trước đây cho các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh
tế độc lập thuộc hệ thống Bộ Nội thương quản lý đều không còn hiệu lực.
Điều 3.
Các ông thủ trưởng các công ty, cửa hàng thương nghiệp đã
hạch toán kinh tế độc lập thuộc bộ Nội thương chịu trách nhiệm thực hiện bản
quy định này.
Bộ Nội thương có trách nhiệm tổ
chức phổ biến, hướng dẫn và đôn đốc đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch
toán kinh tế độc lập thực hiện.
Điều 4.
Ông Vụ trưởng Vụ thống kê thương nghiệp thuộc Tổng cục Thống
kê có trách nhiệm giúp Tổng cục Thống kê theo dõi và kiểm tra việc thực hiện
quyết định này.
|
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC THỐNG KÊ
Nguyễn Đức Dương
|
BẢN QUY ĐỊNH CỤ THỂ
NỘI DUNG CHẾ ĐỘ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ VÀ KẾ TOÁN ĐỊNH KỲ
CHÍNH THỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TY, CỬA HÀNG THƯƠNG NGHIỆP ĐÃ HẠCH TOÁN KINH TẾ
ĐỘC LẬP
(Ban hành kèm theo quyết định số 212-TCTK/PPCĐ ngày 03-11-1971 của Tổng
cục Thống kê).
BẢN
QUY ĐỊNH NÀY GỒM CÓ 3 PHẦN:
Phần thứ
nhất:
Nội dung
hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê, kế toán và bản giải thích phương pháp tính,
cách ghi biểu mẫu (đính kèm theo)(*).
Phần thứ
hai:
Kỳ báo
cáo, ngày nhận báo cáo và nơi nhận báo cáo
Ký hiệu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
1 TN
|
- Mua nông sản thực phẩm tươi
sống
|
- Tháng: 8 kỳ (các tháng 3, 6,
9, 12 không phải báo cáo vì đã có báo cáo quý).
- Quý, năm:4 quý và năm (5 kỳ)
- Tháng, quý,
năm nt
- Tháng, quý, năm
nt
- Tháng, quý,
năm nt
- 4 quý và năm (5kỳ)
- Tháng, quý, năm:như quy định
ở biểu 1 thương nghiệp.
- 12 tháng (12 kỳ) trừ tháng
nào không có mặt hàng điều chỉnh giá bán lẻ.
- Tháng, quý, năm: như quy định
ở biểu 1 TN.
- Tháng, quý, năm: như quy định
ở biểu 1 TN
- 6 tháng đầu năm và 6 tháng
cuối năm (2kỳ).
-
nt
-
nt
-
nt
- 4 quý và năm (5 kỳ)
-
nt
- 6 tháng đầu năm và 6 tháng
cuối
năm
(2kỳ)
-
nt
-
nt
- 4 quý (4kỳ)
- Tháng, quý, năm:như quy định
ở biểu 1 TN
- Tháng, quý, năm:như quy định
ở biểu 1 TN
- 4 quý (4kỳ)
- Năm (1kỳ)
- Năm (1kỳ)
- 4 quý (4kỳ)
- 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
-
nt
- 12 tháng (12 kỳ)
- Năm (1 kỳ)
- Năm (1 kỳ)
- 4 quý và năm (5 kỳ)
- nt
- 4 quý và năm (5 kỳ)
|
2 TN
|
- Mua, thu hồi gia công, tự sản
xuất chế biến hàng công nghiệp
|
3 TN
|
- Mua thực liệu, hàng hóa của
ngành ăn uống quốc doanh
|
4 TN
|
- Bán buôn
|
5 TN
|
- Hàng hóa điều động về Trung
ương
|
6 TN
|
- Bán lẻ
|
6a TN
|
- Lượng bán lẻ của những mặt
hàng có điều chỉnh giá bán lẻ
|
7 TN
|
- Bán hàng hóa ăn uống
|
8 TN
|
- Kết quả phục vụ ăn uống tập
thể
|
9 TN
|
- Hàng hóa tồn kho
|
9a TN
|
- Hàng hóa trên đường đi trong
thời điểm tổng kiểm kê.
|
9b TN
|
- Hàng hóa nguyên liệu trong
khâu gia công sản xuất.
|
10 TN
|
- Tình trạng phẩm chất hàng
hóa tồn kho
|
11 TN
|
- Cân đối lực lượng hàng hóa của
đơn vị
|
12 TN
|
- Tem phiếu thu hồi
|
13 TN
|
- Mạng lưới thương nghiệp và
ăn uống công cộng của quốc doanh.
|
14 TN
|
- Màng lưới kho tàng
|
15 TN
|
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của
ngành nội thương
|
16 TN
|
- Lao động trong danh sách
|
17 TN
|
- Tăng giảm lao động
|
18 TN
|
- Sử dụng thời gian lao động của
nhân viên kinh doanh thương nghiệp
|
19 TN
|
- Năng suất lao động
|
20 TN
|
- Chất lượng công nhân viên trực
tiếp kinh doanh sản xuất có kỹ thuật.
|
21 TN
|
- Chất lượng cán bộ khoa học kỹ
thuật nghiệp vụ chuyên môn.
|
22 TN
|
- Tiền lương
|
23 TN
|
- Tai nạn lao động
|
24 TN
|
- Sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
hợp lý hóa kinh doanh sản xuất, cải tiến nghiệp vụ công tác
|
25 TN
|
- Bảng tổng kết tài sản
|
26 TN
|
- Tăng giảm tài sản cố định và
khấu hao tài sản cố định
|
27 TN
|
- Tăng giảm vốn cơ bản
|
28 TN
|
- Các khoản phải thanh toán với
ngân sách
|
29 TN
|
- Công nợ phải thanh toán
|
30 TN
|
- Chi phí lưu thông hàng hóa
|
31 TN
|
- Kinh phí sự nghiệp
|
-
nt
- 6 tháng đầu năm và năm (2kỳ)
- 4 quý (4 kỳ)
- 4 quý (4 kỳ)
- 4 quý (4 kỳ)
- Năm (1 kỳ)
- Năm (1 kỳ)
- 12 tháng (12 kỳ)
- 6 tháng đầu năm và năm (2 kỳ)
- 4 quý (4 kỳ)
- Năm (1 kỳ)
- 4 quý (4 kỳ)
- 4 quý và năm (5 kỳ)
- 4 quý và năm (5 kỳ)
|
32 TN
|
- Tài sản thừa thiếu tổn thất
|
33 TN
|
- Lỗ lãi
|
33a TN
|
- Phân tích kết quả lãi lỗ
kinh doanh nghiệp vụ cơ bản
|
33bTN
|
- Phân tích kết quả lãi lỗ sản
xuất gia công
|
34 TN
|
- Quỹ khuyến khích phát triển
kinh doanh, phúc lợi, khen thưởng.
|
34a TN
|
- Quỹ xí nghiệp
|
35 TN
|
- Thu chi tiền mặt
|
36 TN
|
- Sản xuất kinh doanh ngoài
thương nghiệp
|
37 TN
|
- Giá thành sản phẩm của đơn vị
phụ thuộc:
I. Sản phẩm công nghiệp
II. Sản phẩm chăn nuôi
|
38 TN
|
- Thực hiện vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
|
39 TN
|
- Chi phí thực tế công trình tự
làm
- Công trình hoàn thành, giá
trị TSCĐ và năng lực mới tăng.
|
Ký hiệu biểu
|
Ngày nhận báo cáo
|
Nơi nhận báo cáo
|
Tháng
|
Quý, 6 tháng, 9 tháng
|
Năm
|
Chi cục thống kê
|
Sở Ty tài chính
|
Chi nhánh ngân hàng
|
Cục Sở Ty Cty chủ quản
|
Tổng cục thống kê
|
Bộ Nội thương
|
1 TN
|
Ngày 10 sau khi kết thúc tháng
|
Ngày 15 sau khi kết thúc quý,
6 tháng, 9 tháng
|
Ngày 20 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
|
X
|
x
|
X
|
2 TN
|
Nt
|
Nt
|
Ngày 25
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
3 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
4 TN
|
Ngày 10 sau khi kết thúc tháng
|
Ngày 15 sau khi kết thúc quý,
6 tháng, 9 tháng
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
5 TN
|
Nt
|
Ngày 15 sau khi kết thúc quý
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
6 TN
|
Ngày 10 sau khi kết thúc tháng
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
6a TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
7 TN
|
Ngày 10 sau khi kết thúc tháng
|
Ngày 15 sau khi kết thúc quý
|
Ngày 25 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
8 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
9 TN
|
Nt
|
Ngày 15 sau khi kết thúc thời
điểm kiểm kê
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
9a TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
X
|
X
|
9b TN
|
Nt
|
Ngày 30-Nt-
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
10 TN
|
Nt
|
Ngày 20-Nt-
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
11 TN
|
Nt
|
Ngày 25 sau khi kết thúc quý
|
Ngày 30 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
12 TN
|
Nt
|
Ngày 20-Nt-
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
13 TN
|
Nt
|
Ngày 25 sau khi kết thúc thời
điểm báo cáo
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
14 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
15 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
16 TN
|
Nt
|
Ngày 20 sau khi kết thúc quý
|
Ngày 25 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
X
|
X
|
|
X
|
17 TN
|
Ngày 10 sau khi kết thúc tháng
|
Ngày 15 sau khi kết thúc quý
|
Ngày 20 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
|
|
|
X
|
18 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
19 TN
|
Nt
|
Ngày 20-Nt-
|
Ngày 25-Nt-
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
20 TN
|
Nt
|
Ngày 30 sau khi kết thúc thời
điểm báo cáo
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
21 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
22 TN
|
Nt
|
Ngày 20 sau khi kết thúc quý
|
Ngày 25 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
X
|
X
|
|
X
|
23 TN
|
Nt
|
Ngày 20 sau khi kết thúc 6
tháng
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
24 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
25 TN
|
Ngày 25 sau khi kết thúc tháng
1,2,4, 5, 7,8,10,11
|
Ngày 30 sau khi kết thúc tháng
3,6,9
|
Ngày 40 sau khi kết thúc tháng
12
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
26 TN
|
Nt
|
Nt
|
Ngày 40 sau khi kết thúc năm
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
27 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
28 TN
|
Nt
|
Ngày 30 sau khi kết thúc quý
|
Nt
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
29 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
30 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
31 TN
|
Nt
|
Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
32 TN
|
-
|
Ngày 30 sau khi kết thúc 6
tháng
|
Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
33 TN
|
-
|
Ngày 30 sau khi kết thúc quý
|
Nt
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
33aTN
|
-
|
Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
33b TN
|
-
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
X
|
X
|
|
X
|
34 TN
|
-
|
Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
34a TN
|
-
|
Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
35 TN
|
Ngày 25 sau khi kết thúc tháng
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
X
|
X
|
|
X
|
36 TN
|
-
|
Ngày 15 sau khi kết thúc 6
tháng
|
Ngày 25 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
37 TN
|
-
|
Ngày 20 sau khi kết thúc quý
|
Ngày 30 Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
38 TN
|
-
|
Ngày 30 Nt
|
Nt
|
X
|
X
|
|
X
|
|
X
|
39 TN
|
-
|
Ngày 30 Nt
|
Ngày 40 sau khi kết thúc năm
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
40 TN
|
-
|
Nt
|
Nt
|
X
|
|
|
X
|
|
X
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Những dấu
"x" là cơ quan được nhận báo cáo.
Phần thứ
ba:
MỘT SỐ ĐIỂM QUY ĐỊNH CHUNG VỀ VIỆC THỰC HIỆN
1. Nội dung hệ thống biểu mẫu
báo cáo thống kê và kế toán này áp dụng cho tất cả các công ty, cửa hàng thương
nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc Bộ Nội thương quản lý.
2. Các công ty, cửa hàng thương
nghiệp không được tự ý thay đổi nội dung kết cấu của biểu mẫu, phương pháp tính
toán các chỉ tiêu, cách ghi báo đã quy định.
Trong khi thi hành, nếu phát hiện
vấn đề gì thấy không hợp lý thì phải báo cáo và nêu rõ ý kiến đề nghị của đơn vị
mình với Tổng cục Thống kê. Khi chưa có quy định bổ sung của Tổng cục Thống kê,
các công ty, cửa hàng thương nghiệp vẫn phải làm theo đúng các điều đã quy định
trong văn bản này.
3. Ngoài các báo cáo bằng số liệu,
các công ty, cửa hàng thương nghiệp phải làm các báo cáo phân tích bằng lời văn
để giải thích rõ số liệu, nêu lên những nhận xét chính về tình hình trong kỳ
báo cáo, nguyên nhân hoàn thành hoặc không hoàn thành kế hoạch, nhận định những
khó khăn, tồn tại, khả năng tiềm tàng và triển vọng trong kỳ tới.
4. Các công ty, cửa hàng thương
nghiệp phải thực hiện đầy đủ các biểu báo cáo theo đúng kỳ hạn đã quy định và
phải căn cứ vào ngày nhận báo cáo ở Bộ Nội thương và Tổng cục Thống kê mà định
ngày gửi cho kịp.
5. Các công ty, cửa hàng thương
nghiệp không được tự ý gửi báo cáo thống kê-kế toán định kỳ chính thức này cho
các cơ quan không có quy định trong chế độ.
6. Các Chi cục thống kê tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Cục, Sở, Ty thương nghiệp có trách nhiệm cung
cấp số liệu cho các Sở, Ty lao động, Chi nhánh ngân hàng những số liệu của các
đơn vị thương nghiệp cơ sở liên quan đến yêu cầu nghiên cứu, quản lý nghiệp vụ
của các ngành trên.
(*) Không in vào Công
báo.
Quyết định 212-TCTK/PPCĐ năm 1971 về bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu, báo cáo thống kê kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc ngành nội thương do Tổng cục Tổng cục thông kê ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 212-TCTK/PPCĐ ngày 03/11/1971 về bản quy định cụ thể nội dung chế độ biểu mẫu, báo cáo thống kê kế toán định kỳ chính thức của các đơn vị công ty, cửa hàng thương nghiệp đã hạch toán kinh tế độc lập thuộc ngành nội thương do Tổng cục Tổng cục thông kê ban hành
4.643
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|