ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2020/QĐ-UBND
|
Bình
Định, ngày 05 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIỆC THỰC HIỆN DÂN CHỦ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày
18/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2018/NĐ-CP
ngày 07/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết Khoản 3 Điều 63 của Bộ luật
Lao động về thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 95/TTr-SLĐTBXH ngày 27/4/2020 và của Sở
Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 79/BC-STP ngày 23/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại việc thực hiện dân chủ trong các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan; các tổ chức đại diện tập thể người lao động
và các doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử
dụng lao động theo hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh căn cứ Quyết định thi
hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Liên đoàn LĐ tỉnh;
- Các Sở, ngành, hội đoàn thể liên quan;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh ;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, K20.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIỆC THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định đối tượng,
nguyên tắc, nội dung đánh giá, xếp loại việc thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi
làm việc của doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã có thuê mướn, sử dụng lao động
theo hợp đồng lao động trên địa bàn tỉnh Bình Định (gọi chung là doanh nghiệp).
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các doanh nghiệp hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp đóng trên địa bàn tỉnh. Các tổ chức, hợp tác xã có thuê mướn, sử dụng
lao động theo hợp đồng lao động đóng trên địa bàn tỉnh.
2. Người lao động theo quy định tại
khoản 1 Điều 3 của Bộ luật Lao động.
3. Các tổ chức đại diện tập thể người
lao động tại cơ sở của doanh nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 3 của Bộ luật
Lao động (sau đây gọi chung là tổ chức đại diện tập thể người lao động).
Điều 3. Nguyên
tắc thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
1. Thiện chí, hợp tác, trung thực,
bình đẳng, công khai và minh bạch.
2. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp
pháp của người sử dụng lao động và người lao động.
3. Thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi
làm việc nhưng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
4. Việc đánh giá, xếp loại kết quả thực
hiện dân chủ trong doanh nghiệp hàng năm phải gắn với kết quả thực hiện nhiệm vụ
của từng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Bảo đảm công khai, khách quan,
chính xác, trung thực, phản ánh đúng tình hình thực tế của từng đơn vị là tiêu
chí bình xét thi đua, khen thưởng và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
thực hiện quy chế dân chủ, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động,
người sử dụng lao động và Nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung
đánh giá
Đánh giá việc thực hiện dân chủ trong
doanh nghiệp được thực hiện với các nội dung cụ thể sau:
1. Nội dung đánh giá:
a) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo triển
khai thực hiện.
b) Thực hiện các nội dung người sử dụng
lao động phải công khai.
c) Tổ chức để người lao động tham gia
ý kiến và quyết định các vấn đề liên quan theo quy định.
d) Tổ chức thực hiện các nội dung người
lao động kiểm tra, giám sát.
e) Tổ chức các hình thức thực hiện
dân chủ tại nơi làm việc.
g) Hiệu quả của việc tổ chức thực hiện
quy chế dân chủ ở cơ sở trong doanh nghiệp.
2. Quy định về đánh giá:
Việc chấm điểm đối với từng nội dung,
tiêu chí được căn cứ theo thang điểm và kết quả tổ chức triển khai thực hiện, hồ
sơ, tài liệu chứng minh của doanh nghiệp. Tổng số điểm theo thang điểm chuẩn
quy định cho các nội dung tiêu chí là 100 điểm. Cách chấm điểm đối với từng nội
dung, tiêu chí được thực hiện như sau:
a) Đối với các nội dung, tiêu chí được
doanh nghiệp tổ chức thực hiện tốt, đúng theo quy định, có đầy đủ tài liệu chứng
minh được chấm điểm tối đa theo thang điểm.
b) Đối với các nội dung, tiêu chí
chưa được doanh nghiệp thực hiện tốt hoặc chưa thực hiện hoàn thành theo quy định
thì tùy theo mức độ, kết quả thực hiện để chấm điểm theo tỷ lệ tương ứng với mức
độ, kết quả thực hiện (dưới 50%, từ 50 đến 75%, trên 75%);
c) Đối với các nội dung, tiêu chí mà
theo quy định doanh nghiệp không phải thực hiện thì được ghi đủ số điểm tối đa
và ghi chú vào bảng chấm điểm.
(Có Phụ lục tiêu chí đánh giá, xếp
loại việc thực hiện dân chủ trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh kèm theo
Quy định này).
Điều 5. Quy trình
thực hiện và mục đích đánh giá, phân loại
1. Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 hàng
năm, người sử dụng lao động phối hợp với tổ chức đại diện tập thể người lao động,
người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội ở doanh nghiệp rà soát, đánh giá
và chấm điểm đối với từng nội dung tiêu chí theo quy định.
2. Người sử dụng lao động có trách
nhiệm thông báo, lấy ý kiến tham gia của đại diện tập thể người lao động để
hoàn thiện đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện dân chủ ở doanh nghiệp và gửi
về cơ quan có thẩm quyền để tổng hợp.
3. Trên cơ sở kết quả tự đánh giá, chấm
điểm của các doanh nghiệp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, phân
loại kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở trong các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh và đề xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với các doanh nghiệp có thành
tích thực hiện dân chủ ở cơ sở.
Điều 6. Xếp loại
kết quả thực hiện
1. Căn cứ
vào tổng số điểm đạt được, các cơ quan, đơn vị xếp loại kết quả thực hiện hàng
năm ở cơ quan, đơn vị như sau:
a) Loại xuất sắc: đạt từ 90 đến 100
điểm.
b) Loại tốt: đạt từ 80 điểm đến dưới
90 điểm.
c) Loại khá: đạt từ 70 điểm đến dưới
80 điểm.
d) Loại Trung bình: đạt từ 50 điểm đến
dưới 70 điểm.
e) Loại yếu: đạt dưới 50 điểm.
2. Trường
hợp trong năm đánh giá nếu doanh nghiệp để xảy ra một trong các trường hợp sau
thì bị hạ bậc hoặc xếp loại yếu:
a) Có người lao động vi phạm bị xử lý
kỷ luật từ hình thức kéo dài thời gian nâng lương hoặc không đạt 50% tiêu chí bắt
buộc theo 6 nội dung đánh giá của Phụ lục tiêu chí đánh giá kèm theo Quy định
này thì xếp hạ một bậc.
b) Vi phạm dân chủ; để xảy ra tình trạng
lãng công, đình công bất hợp pháp, có đơn thư khiếu kiện của người lao động hoặc
không hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch đề ra thì xếp loại yếu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm
của người sử dụng lao động
Người sử dụng lao động trong doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh căn cứ quy định này có trách nhiệm triển khai thực hiện trong doanh nghiệp; đôn đốc, kiểm tra và giám sát việc
thực hiện Quy định này, báo cáo kết quả thực hiện hàng năm về UBND tỉnh (qua Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội) chậm nhất là ngày 10 tháng 01 của năm kế tiếp
năm được đánh giá để tổng hợp.
Điều 8. Trách nhiệm
của Liên đoàn Lao động tỉnh
1. Tổ chức tuyên truyền về chủ trương
của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, Hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động
Việt Nam về việc công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ dân
chủ ở cơ sở tại nơi làm việc đến cán bộ công đoàn, người lao động thuộc phạm vi
quản lý; đề xuất với cấp ủy, chính quyền đồng cấp ban hành văn bản chỉ đạo việc
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc; đồng thời, chủ động phối hợp
với các ngành, địa phương tổ chức tuyên truyền, vận động việc xây dựng và triển
khai thực hiện quy chế dân chủ đến người sử dụng lao động trên địa bàn.
2. Chỉ đạo và hỗ trợ công đoàn cấp
trên trực tiếp cơ sở thực hiện nhiệm vụ theo Hướng dẫn số 1360/HD-TLĐ ngày 28/8/2019
của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để tư vấn, hỗ trợ công đoàn cơ sở, tập thể
người lao động tại doanh nghiệp tham gia xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại doanh nghiệp, nhất là doanh nghiệp chưa có công
đoàn cơ sở; tổ chức làm điểm, rút ra bài học kinh nghiệm để thực hiện diện rộng
trong phạm vi quản lý.
3. Tập huấn nghiệp vụ, kỹ năng cho
cán bộ công đoàn cấp dưới để nắm được nội dung, quy trình và kỹ năng trong tham
gia, hỗ trợ, giúp đỡ xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm
việc.
4. Định kỳ kiểm tra công đoàn cấp dưới
hoặc phối hợp với chuyên môn thực hiện kiểm tra, giám sát
việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định của pháp
luật và Hướng dẫn số 1360/HD-TLĐ ngày 28/8/2019 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam.
5. Chỉ đạo Công đoàn cấp trên trực tiếp
cơ sở:
a) Tổ chức hoặc phối hợp với chuyên
môn đồng cấp tuyên truyền các quy định của pháp luật về thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở tại nơi làm việc đến cán bộ công đoàn, đoàn viên, người lao động và
người sử dụng lao động, tổ chức tập huấn cho cán bộ công đoàn cơ sở thuộc phạm
vi quản lý.
b) Rà soát các công đoàn cơ sở thuộc
phạm vi quản lý, các doanh nghiệp trên địa bàn về tình hình xây dựng và ban
hành quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc để kịp thời
hỗ trợ. Phối hợp với công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp tham gia xây dựng và thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc, nhất là các nội dung về đối thoại
tại nơi làm việc và tổ chức hội nghị người lao động.
c) Tổ chức rà soát trên địa bàn quản
lý các doanh nghiệp chưa có tổ chức công đoàn, nhất là nơi chưa có tổ chức công đoàn mà tập thể người lao động yêu cầu giúp đỡ xây dựng quy
chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.
d) Chủ động gặp gỡ, phối hợp người sử
dụng lao động tại các doanh nghiệp quy định tại Điểm 3.3 của Hướng dẫn số
1360/HD-TLĐ ngày 28/8/2019 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam để đề xuất kế
hoạch xây dựng quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc. Nội dung, quy trình,
thủ tục tham gia xây dựng quy chế được tiến hành, thực hiện như đối với nhiệm vụ
của công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp quy định tại Phần I Hướng dẫn số
1360/HD-TLĐ ngày 28/8/2019 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Sau khi quy chế
được ban hành, có trách nhiệm tổ chức thực hiện như vai trò của công đoàn cơ sở
cho đến khi doanh nghiệp có công đoàn cơ sở.
e) Định kỳ sơ kết, tổng kết, báo cáo
công đoàn cấp trên kết quả thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
thuộc phạm vi quản lý.
g) Thường xuyên theo dõi, giám sát việc
thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại doanh nghiệp để kịp thời có ý kiến với
chính quyền, chuyên môn đồng cấp trong việc đôn đốc, nhắc nhở các doanh nghiệp
triển khai thực hiện theo quy định, bảo đảm quyền và lợi ích cho người lao động.
Điều 9. Trách nhiệm
của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Giúp UBND tỉnh đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Quy định này; tổng hợp kết quả thực hiện dân chủ trong hoạt động
của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Xây dựng kế hoạch sơ kết, tổng kết
và thi đua khen thưởng đối với doanh nghiệp có thành tích thực hiện dân chủ
theo quy định.
3. Tổng hợp các vướng mắc, quy định
chưa phù hợp để báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù
hợp.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy
định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh phản ảnh về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để hướng dẫn thực
hiện hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉ đạo./.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI VIỆC THỰC HIỆN
DÂN CHỦ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại việc thực hiện dân chủ trong
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định ban hành theo Quyết định số 21/2020/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2020 của UBND tỉnh)
1. Biểu doanh
nghiệp tự đánh giá (chấm điểm)
STT
|
Nội
dung tiêu chí
|
Thang
điểm
|
Tự
chấm điểm
|
I
|
Nội dung 1: Công tác lãnh đạo, chỉ đạo (3 tiêu chí)
|
10
|
|
|
1. Có đầy đủ văn bản chỉ đạo triển
khai thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở (Sau đây viết tắt là QCDC) của cấp ủy,
người sử dụng lao động, các đoàn thể trong các doanh nghiệp; có phân công
trách nhiệm của cấp ủy, người sử dụng lao động, đoàn thể trong các doanh nghiệp
phụ trách công tác QCDC
1.1. Đối với doanh nghiệp có tổ
chức Đảng (3 điểm)
1.2. Đối với doanh nghiệp không
có tổ chức Đảng (2 điểm)
|
3
|
|
2. Xây dựng, ban hành các loại quy
chế, đặc biệt là quy chế về thực hiện dân chủ, hội nghị người lao động, đối thoại
định kỳ tại nơi làm việc theo đúng quy định
|
3
|
|
3. Đã tổ chức phối hợp với tổ chức
đại diện tập thể người lao động thực hiện QCDC ở cơ sở; tổ chức cho người lao
động tham gia xây dựng Đảng, xây dựng chính quyền; tham gia các phong trào
thi đua do tổ chức đại diện tập thể người lao động, doanh nghiệp phát động
|
4
|
|
II
|
Nội dung 2: Thực hiện các nội dung người sử dụng lao động phải công khai (4 tiêu chí)
|
20
|
|
|
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ 7 nội
dung theo Điều 4 của Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ
về những nội dung người sử dụng lao động phải công khai.
1.1. Tình hình thực hiện nhiệm vụ,
sản xuất, kinh doanh (1 điểm)
1.2. Nội quy, quy chế và các văn
bản quy định khác của doanh nghiệp liên quan đến nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp
pháp của người lao động (1,5 điểm)
1.3. Thỏa ước lao động tập thể
doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành, thỏa
ước lao động tập thể khác mà doanh nghiệp tham gia (1,5 điểm)
1.4. Nghị quyết Hội nghị người
lao động (1 điểm)
1.5. Việc trích lập, sử dụng quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có) (1
điểm)
1.6. Việc trích nộp kinh phí
công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (1 điểm)
1.7. Tình hình thực hiện thi
đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền
và lợi ích hợp pháp của người lao động (1 điểm)
(Nếu không thực hiện nội dung nào
thì chấm điểm 0 nội dung đó)
|
8
|
|
2. Có 90% trở lên người lao động nắm
được các nội quy, quy chế, chế độ, chính sách đang thực hiện trong doanh nghiệp.
|
4
|
|
3. Có 90% trở lên người lao động nắm
được kế hoạch, tình hình sản xuất kinh doanh và tình hình công khai tài chính
hàng năm của doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến người lao động.
|
3
|
|
4. Thực hiện tốt việc công khai tất
cả các ý kiến tham gia của người lao động: Các nội dung tiếp thu hoặc không
tiếp thu, giải trình nêu rõ lý do; nêu các giải pháp, lộ trình thực hiện.
|
5
|
|
III
|
Nội dung 3: Tổ chức để người lao động tham gia ý kiến và quyết định các vấn đề
liên quan theo quy định (4 tiêu chí)
|
20
|
|
|
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ các nội
dung người lao động tham gia ý kiến theo Điều 5 của Nghị định số
149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.
1.1. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung
nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của doanh nghiệp liên quan đến
nghĩa vụ, quyền và lợi ích hợp pháp của người lao
động (2 điểm)
1.2. Xây dựng, sửa đổi, bổ sung thang
lương, bảng lương, định mức lao động; đề xuất nội dung thương lượng tập thể
(2 điểm)
1.3. Đề xuất, thực hiện giải
pháp tiết kiệm chi phí, nâng cao năng suất lao động, cải thiện điều kiện làm
việc, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ (1 điểm)
1.4. Các nội dung khác liên quan
đến quyền và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật (1 điểm)
(Nếu không thực hiện nội dung nào
thì chấm điểm 0 nội dung đó)
|
6
|
|
2. Có nhiều hình thức linh hoạt để
người lao động tham gia ý kiến vào các nội dung phù hợp với điều kiện theo
quy định tại Điều 10 của Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của
Chính phủ.
|
3
|
|
3. Tổ chức thực hiện đầy đủ 5 nội
dung người lao động quyết định theo Điều 6 của Nghị định
3.1. Giao kết, thỏa thuận sửa đổi,
bổ sung, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật luật (1,5 điểm)
3.2. Gia nhập hoặc không gia nhập
tổ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sở luật (1,5 điểm)
3.3. Tham gia hoặc không tham
gia đình công theo đúng quy định của pháp luật luật (1,5 điểm)
3.4. Biểu quyết nội dung thương
lượng tập thể đã đạt được theo quy định của pháp luật; biểu quyết nội dung
Nghị quyết Hội nghị người lao động luật (1 điểm)
3.5. Các nội dung khác theo quy
định của pháp luật (0,5 điểm)
(Nếu không thực hiện nội dung nào
thì chấm điểm 0 nội dung đó)
|
6
|
|
|
4. Phát huy được quyền làm chủ của
người lao động khi thực hiện các nội dung người lao động quyết định theo Điều
6 của Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ không để xảy
ra tình trạng vi phạm dân chủ, nhân quyền, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích của
người lao động
|
5
|
|
IV
|
Nội dung 4: Tổ chức thực hiện các nội dung người lao động kiểm tra, giám sát (4 tiêu chí)
|
20
|
|
|
1. Tổ chức thực hiện đầy đủ 6 nội
dung người lao động kiểm tra, giám sát theo Điều 7 của Nghị định số
149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ.
1.1. Việc thực hiện hợp đồng lao
động và thỏa ước lao động tập thể (1,5 điểm)
1.2. Việc thực hiện nội quy lao
động, các quy chế và các văn bản quy định khác của doanh nghiệp liên quan đến
quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động (1,5 điểm)
1.3. Việc sử dụng quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp (1 điểm).
1.4. Việc trích nộp kinh phí
công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người
sử dụng lao động (1 điểm)
1.5. Việc thực hiện thi đua,
khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động (1 điểm)
1.6. Việc thực hiện Nghị quyết Hội
nghị người lao động (2 điểm)
(Nếu không thực hiện nội dung nào
thì chấm điểm 0 nội dung đó)
|
8
|
|
2. Có chương trình, kế hoạch kiểm
tra, giám sát hằng năm.
|
4
|
|
3. Người sử dụng lao động và tổ chức
đại diện tập thể người lao động tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động thực
hiện quyền kiểm tra, giám sát.
|
4
|
|
4. Kết quả kiểm tra, giám sát được
công khai theo quy định, nhất là việc thực hiện hợp đồng
lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy lao động, các quy định, quy chế
của doanh nghiệp
|
4
|
|
V
|
Nội dung 5: Tổ chức các hình thức thực hiện dân chủ tại nơi làm việc (4 tiêu chí)
|
15
|
|
|
1. Tổ chức tốt Hội nghị người lao động
hằng năm theo quy định (thời gian, thành phần và nội dung, quy trình hội nghị...)
|
5
|
|
2. Tổ chức tốt đối thoại tại nơi
làm việc (định kỳ, khi một bên yêu cầu) đảm bảo đúng thời gian, thành phần và
quy trình....
|
5
|
|
3. Lựa chọn tổ chức thực hiện tốt
các hình thức thực hiện dân chủ khác tại doanh nghiệp theo quy định tại Điều
10 của Nghị định số 149/2018/NĐ-CP ngày 07/11/2018 của Chính phủ phù hợp điều
kiện thực tế của doanh nghiệp, đem lại hiệu quả.
|
2
|
|
4. Tổ chức thực hiện các kiến nghị,
phản ánh của người lao động dân chủ, khách quan, công bằng, bảo đảm quyền, lợi
ích hợp pháp của người lao động.
|
3
|
|
VI
|
Nội dung 6: Hiệu quả của việc tổ chức thực hiện QCDC ở cơ sở trong doanh nghiệp (5 tiêu chí)
|
15
|
|
|
1. Thường xuyên kiện toàn, củng cố,
phát huy vai trò của các tổ chức đảng, đoàn thể trong doanh nghiệp. Xây dựng
tổ chức đảng, đoàn thể vững mạnh theo kế hoạch đề ra hàng năm.
|
3
|
|
2. Thực hiện hoàn thành các chỉ
tiêu về phát triển sản xuất, kinh doanh hàng năm theo kế hoạch đề ra; bảo đảm
doanh nghiệp hoạt động đúng hiến pháp, pháp luật; thực hiện tốt chế độ, chính
sách với người lao động theo quy định.
|
3
|
|
3. Đảm bảo việc làm, nâng cao đời sống
người lao động: Tiền lương, thu nhập, tiền thưởng, phúc lợi xã hội...đảm bảo
năm sau cao hơn năm trước; quan tâm đời sống tinh thần của người lao động.
|
3
|
|
4. Thực hiện tốt công tác an toàn vệ
sinh lao động trong doanh nghiệp; quan tâm cải thiện điều kiện làm việc, bảo
vệ môi trường; không để xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc tai nạn nặng
từ 02 người trở lên hoặc xảy ra sự cố thiết bị nghiêm trọng.
|
3
|
|
5. Không có khiếu nại, tố cáo liên
quan đến vi phạm dân chủ trong quản lý, điều hành của người sử dụng lao động;
không để xảy ra tình trạng vi phạm pháp luật trong doanh nghiệp đến mức phải xử
lý hình sự; không có đình công, bãi công, lãn công trái quy định của pháp luật.
|
3
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
2. Cách thức chấm
điểm
2.1. Tiêu chí nào thực hiện tốt chấm
100% số điểm; tiêu chí nào thực hiện chưa tốt tính điểm tương ứng theo tỷ lệ
25%, 50%, 75%; nội dung nào chưa thực hiện thì chấm 0 điểm.
VD: Tiêu chí 1 Nội dung 2:
- Thực hiện tốt đủ 7 nội dung theo
quy định thì được 8 điểm (100%)
- Thực hiện 5 nội dung theo quy định
nhưng phải đạt 6 điểm (75%)
- Thực hiện 3 nội dung theo quy định
nhưng phải đạt 4 điểm (50%)
- Thực hiện 2 nội dung theo quy
nhưng phải đạt 2 điểm (25%)
2.2. Việc xét điểm thưởng hoặc điểm
trừ thực hiện như sau:
- Điểm thưởng (tối đa 5 điểm): Doanh
nghiệp hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch đề ra, đời sống công nhân lao động
nâng lên (cộng tối đa 3 điểm); có nhiều vận dụng sáng tạo trong triển khai thực
hiện QCDC ở cơ sở phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp (cộng tối đa 2
điểm).
- Điểm trừ (tối đa 5 điểm): Thực hiện
chế độ báo cáo xây dựng và thực hiện QCDC ở cơ sở không đảm bảo thời gian, chất
lượng theo yêu cầu (trừ tối đa 2 điểm); lãnh đạo doanh nghiệp bị xử lý hình thức
kỷ luật liên quan đến vi phạm QCDC ở cơ sở (trừ tối đa 3 điểm).
3. Kết quả xếp
loại
3.1. Loại xuất sắc: đạt từ 90 đến 100
điểm, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm dưới 75% số điểm của từng tiêu
chí đó.
3.2. Loại tốt: đạt từ 80 điểm đến dưới
90 điểm, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm dưới 60% số điểm của từng
tiêu chí đó.
3.3. Loại khá: đạt từ 70 điểm đến dưới
80 điểm, trong đó không có tiêu chí nào có số điểm dưới 50% số điểm của từng
tiêu chí đó.
3.4. Loại trung bình: đạt từ 50 điểm
đến dưới 70 điểm, trong đó không có tiêu chí nào bị 0 điểm.
3.5. Loại yếu: đạt dưới 50 điểm.