ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 20/2008/QĐ-UBND
|
Nha Trang, ngày 04
tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ KHẮC DẤU ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2001 của Chính phủ về
quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 27 tháng 02 năm 2007
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Bộ Công an hướng dẫn cơ chế phối hợp
giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và cấp giấy phép
khắc dấu đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Xét đề nghị Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong
việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc
dấu đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư,
Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Lâm Phi
|
QUY
CHẾ
THỰC
HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG VIỆC GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG
KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ VÀ KHẮC DẤU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và
đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định cơ chế phối hợp giữa Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Công an tỉnh, Cục Thuế trong việc giải quyết các thủ tục
hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu đối với doanh nghiệp
thành lập, hoạt động theo luật doanh nghiệp gồm các nội dung sau:
- Đăng ký và cấp mới giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện
(gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký và cấp giấy chứng nhận đăng ký
thuế;
- Đăng ký khắc dấu và cấp Giấy chứng nhận đã
đăng ký mẫu dấu.
Tổ chức, cá nhân được lựa chọn việc giải
quyết các thủ tục về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu theo quy
trình một cửa liên thông tại Quy chế này hoặc thực hiện từng thủ tục theo các
quy định pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng:
2.1. Các tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký
kinh doanh, đăng ký thuế và khắc dấu khi thành lập doanh nghiệp mới, thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, nội
dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu.
2.2. Các cơ quan trực tiếp giải quyết các thủ
tục hành chính liên quan đến đăng ký kinh doanh (Tổ một cửa liên thông và Phòng
Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư), đăng ký thuế (Cục Thuế tỉnh), đăng
ký đăng ký khắc dấu (Phòng cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội - Công
an tỉnh).
Điều 2. Nguyên tắc
thực hiện
1. Thủ tục hành chính công khai, đơn giản, rõ
ràng, đúng pháp luật; công khai mức thu phí, lệ phí, giấy tờ, hồ sơ và thời
gian giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
2. Nhận yêu cầu và trả kết quả tại tổ một cửa
liên thông để tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
3. Bảo đảm giải quyết công việc nhanh chóng,
thuận tiện cho tổ chức, cá nhân.
4. Đảm bảo sự phối hợp tốt giữa các bộ phận,
cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân.
Điều 3. Vị trí, chức
năng Tổ một cửa liên thông
1. Vị trí: Tổ một cửa liên thông nằm trong Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư, có địa chỉ
tại Khu liên cơ, số 01 Trần Phú - Nha Trang - Khánh Hoà.
2. Chức năng: Căn cứ tính chất công việc, Tổ
một cửa liên thông có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy trình sau:
- Trình lãnh đạo trực tiếp để giải quyết theo
trách nhiệm thẩm quyền;
- Trực tiếp liên hệ với các cơ quan liên quan
để giải quyết hồ sơ, đồng thời nhận kết quả trả lại cho tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp;
- Phối hợp với bộ phận Kế toán cơ quan thu lệ
phí theo quy định của pháp luật.
Chương II
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 4. Hướng dẫn thủ
tục
Cán bộ của Tổ một cửa liên thông Sở Kế hoạch
và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn trực tiếp, hoặc gián tiếp (qua điện thoại,
qua trang Web của sở Kế hoạch và Đầu tư) các thủ tục cho các cá nhân, tổ chức
và doanh nghiệp về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu theo quy
định của pháp luật.
Điều 5. Tiếp nhận hồ
sơ
1. Tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có yêu
cầu giải quyết công việc theo quy định áp dụng cơ chế một cửa liên thông liên
hệ, nộp hồ sơ tại Tổ một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư theo giờ hành chính
vào tất cả các ngày làm việc trong tuần (kể cả ngày thứ 7).
2. Tổ một cửa liên thông tiếp nhận hồ sơ đăng
ký kinh doanh, hồ sơ đăng ký thuế, hồ sơ khắc dấu và có trách nhiệm kiểm tra
các loại hồ sơ trên theo quy định tại Điều 13 Chương III “Nhiệm vụ của bộ phận
một cửa liên thông”.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đối với trường hợp đăng ký kinh doanh
thành lập mới doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ
chung bao gồm:
- Các loại giấy tờ đăng ký kinh doanh thành
lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện theo hướng dẫn tại
Thông tư số 03/2006/TT-BKH ngày 19 tháng 10 năm 2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh
theo quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2006 của Chính
phủ về đăng ký kinh doanh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 03/2006/TT-BKH);
- Các giấy tờ đăng ký thuế cho doanh nghiệp
thành lập mới (trừ bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn
tại Thông tư số 85/2007/TT-BTC ngày 18 tháng 07 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành Luật quản lý thuế về đăng ký thuế (sau đây gọi là thông tư số
85/2007/TT-BTC);
- Giấy đề nghị khắc dấu theo mẫu.
b) Đối với trường hợp thay đổi nội dung đăng
ký kinh doanh dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của
doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, bộ hồ sơ chung bao gồm các giấy tờ
sau:
- Các giấy tờ thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2006/TT-BKH;
- Các giấy tờ thay đổi đăng ký thuế của doanh
nghiệp (trừ bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) theo hướng dẫn tại
Thông tư số 85/2007/TT-BTC;
- Giấy đề nghị khắc dấu theo mẫu.
(Hồ sơ tại điểm a và b khoản này cụ thể theo
Phụ lục1 đính kèm)
3. Đối với hồ sơ hợp lệ, Tổ một cửa liên
thông chuyển hồ sơ đăng ký đến các cơ quan và bộ phận chức năng để xem xét,
giải quyết theo thẩm quyền (Hồ sơ đăng ký kinh doanh chuyển đến Phòng Đăng ký
kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư ngay trong ngày nhận hồ sơ; đồng thời
chuyển hồ sơ đăng ký khắc dấu đến Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự
xã hội-Công an tỉnh; hồ sơ đăng ký thuế đến Cục Thuế tỉnh sau khi nhận được kết
quả xử lý của Phòng Đăng ký kinh doanh).
Điều 6. Thời hạn giải
quyết các thủ tục hành chính
Thời gian để cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu
cho doanh nghiệp:
1. Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập
doanh nghiệp mới: 11 ngày làm việc.
2. Trường hợp đăng ký kinh doanh thành lập
chi nhánh, văn phòng đại diện, đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh
dẫn tới thay đổi nội dung đăng ký thuế, thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi
nhánh, văn phòng đại diện: 9 ngày làm việc.
3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi
nội dung đã đăng ký kinh doanh dẫn tới phải thay đổi đăng ký thuế nhưng không
làm thay đổi mẫu dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện: 9 ngày
làm việc.
Điều 7. Giải quyết
thủ tục đăng ký kinh doanh
1. Phòng Đăng ký kinh doanh căn cứ hồ sơ do
Tổ một cửa liên thông chuyển đến được quy định tại khoản 2 Điều 5 (trừ hồ sơ đề
nghị khắc dấu và hồ sơ đề nghị đăng ký thuế), có trách nhiệm xem xét tính hợp
lệ để giải quyết hồ sơ theo quy định của Luật Doanh nghiệp, các luật liên quan
khác và các văn bản hướng dẫn luật, cụ thể:
a) Đối với hồ sơ hợp lệ tiến hành cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản chính và bản sao) theo quy định của pháp
luật và thời gian ghi trên Phiếu hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ không hợp lệ thì làm thông
báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ cụ thể rõ ràng.
2. Hồ sơ đã giải quyết theo khoản 1 Điều này
được chuyển cho tổ một cửa liên thông theo thời gian ghi trên phiếu hồ sơ.
3.Thời gian Phòng đăng ký kinh doanh giải
quyết hồ sơ được quy định như sau:
a) Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập mới
doanh nghiệp: 6 ngày làm việc.
b) Hồ sơ đăng ký thành lập mới Chi nhánh, văn
phòng đại diện của doanh nghiệp: 4 ngày làm việc.
c) Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh: 4 ngày làm việc.
Điều 8. Giải quyết
thủ tục đăng ký thuế
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục
thuế tỉnh có trách nhiệm xem xét, tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế của doanh
nghiệp do Tổ một cửa liên thông của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển qua, bộ hồ sơ
đăng ký thuế gồm:
- Hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp theo
mẫu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp (Chưa có chữ ký của người đại diện theo pháp luật).
2. Bộ phận quản lý và đăng ký thuế của Cục
Thuế xem xét hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp do bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả chuyển qua:
- Đối với hồ sơ hợp lệ, cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thuế theo quy định.
- Đối với hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, làm thông báo yêu cầu sữa đổi bổ sung
theo quy định.
3. Hồ sơ được Cục Thuế cấp Giấy chứng nhận
đăng ký thuế được chuyển lại cho tổ một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư
theo đúng thời gian trên giấy hẹn. Hồ sơ gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
- Bộ hồ sơ tại khoản 1 Điều này.
4. Thời gian để xử lý và trả kết quả về hồ sơ
đăng ký thuế: 5 ngày làm việc.
Điều 9. Giải quyết
thủ tục khắc dấu
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Phòng
Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội-Công an tỉnh có trách nhiệm xem
xét, tiếp nhận hồ sơ đăng ký khắc dấu của doanh nghiệp do tổ một cửa liên thông
của Sở Kế hoạch và Đầu tư chuyển qua. Bộ hồ sơ đăng ký khắc dấu gồm:
- Giấy đề nghị khắc dấu của doanh nghiệp
theo mẫu (trong đó ghi rõ loại dấu và cơ sở khắc dấu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của doanh nghiệp (Chưa có chữ ký của người đại diện theo pháp luật).
2. Bộ phận quản lý và khắc dấu xem xét hồ sơ
đăng ký khắc dấu của doanh nghiệp do bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển
qua:
- Đối với hồ sơ hợp lệ, chuyển Giấy đề nghị
khắc dấu đến cơ sở khắc dấu để tiến hành khắc dấu.
- Đối với hồ sơ chưa hợp lệ, làm thông báo
yêu cầu sửa đổi bổ sung theo quy định.
3. Thời gian để xử lý và trả kết quả về hồ sơ
khắc dấu: 01 ngày làm việc.
Điều 10. Trả kết quả
1. Tổ một cửa liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu
tư:
Tổ một cửa liên thông nhận kết quả từ Phòng
Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và trả kết quả cho
doanh nghiệp bao gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Bản
chính và bản sao)
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Bản chính).
- Thông báo yêu cầu bổ sung sửa đổi hồ sơ
(đối với hồ sơ không hợp lệ).
2. Phòng cảnh sát Quản lý hành chính về trật
tự xã hội:
Phòng cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự
xã hội-Công an tỉnh (sau đây gọi tắt là Phòng PC13 - Công an tỉnh) là cơ quan
trả kết quả giải quyết các thủ tục liên quan đến khắc dấu theo quy định tại Quy
chế này gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu
mới hoặc điều chỉnh.
- Thu lại con dấu cũ (nếu có).
- Thu lệ phí đăng ký mẫu dấu theo quy định.
Điều 11. Quy trình và
cơ chế phối hợp luân chuyển hồ sơ
1. Quy trình:
Sau khi tiếp nhận kết quả về đăng ký kinh
doanh từ Phòng đăng ký kinh doanh (hồ sơ và thời gian xử lý được quy định tại
Điều 7 Quy chế này), Tổ một cửa liên thông chịu trách nhiệm chuyển các hồ
sơ liên quan đến Cục thuế và Phòng PC13 - Công an tỉnh;
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, Cục Thuế có
trách nhiệm xử lý và trả kết quả về đăng ký thuế cho Tổ một cửa liên thông của
Sở Kế hoạch và Đầu tư như quy định tại Điều 8 Quy chế này;
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, Phòng PC13 -
Công an tỉnh có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục về khắc dấu và trả kết quả
cho doanh nghiệp như quy định tại Điều 9 Quy chế này.
2. Quy định về trình tự, thủ tục trả kết quả:
a) Sau 7 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ
tại Tổ một cửa liên thông, doanh nghiệp đến cơ sở khắc dấu để thanh toán tiền
làm dấu. Sau đó đến Phòng PC13 - Công an tỉnh để nhận con dấu và Giấy chứng
nhận đăng ký mẫu dấu (xuất trình hoá đơn hoặc biên lai thu tiền làm dấu);
b) Sau khi nhận con dấu tại Phòng PC13 - Công
an tỉnh, doanh nghiệp đem con dấu đến tổ một cửa liên thông để đóng vào hồ sơ
lưu và nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
c) Doanh nghiệp có thể yêu cầu nhận Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh trước khi nhận kết quả giải quyết các thủ tục
đăng ký thuế, khắc dấu.
3. Hồ sơ luân chuyển giữa Tổ một cửa liên
thông với các cơ quan liên quan
a) Cục Thuế tỉnh:
- Hồ sơ giao:
+ Như khoản 1 Điều 8 của Quy chế này (để xử
lý).
+ Hồ sơ đăng ký thuế của doanh nghiệp (có
dấu) và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (để
lưu).
- Hồ sơ nhận: Như khoản 1 Điều 8 của Quy chế
này. Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký thuế
b) Công an tỉnh:
- Hồ sơ giao như khoản 1 Điều 9 của Quy chế
này (để xử lý). Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp (để lưu).
- Hồ sơ nhận như khoản 1 Điều 9 của Quy chế
này
4. Trong quá trình giao nhận hồ sơ, tài liệu,
cán bộ, công chức thực hiện giao nhận phải ký vào sổ giao nhận hồ sơ để
kiểm tra giám sát quy trình xử lý, tránh tình trạng làm mất mát, hư
hỏng hồ sơ liên thông.
5. Thời gian luân chuyển hồ sơ liên thông do
Bộ phận một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện đến Cục Thuế Khánh
Hoà và Công an tỉnh (Phòng cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội) được
quy định vào lúc 15 giờ 30 đến 16 giờ 30 của các ngày làm việc trong tuần (kể
cả ngày thứ 7).
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Nguyên tắc
phối hợp
1. Việc phối hợp giữa các cơ quan trong việc
giải quyết hồ sơ một cửa liên thông trên nguyên tắc tuân thủ pháp luật, công
khai, tôn trọng và không can thiệp vào chức năng nhiệm vụ được giao.
2. Trong quá trình giải quyết hồ sơ một cửa
liên thông, những công việc có liên quan nếu có những vướng mắc hoặc vượt thẩm
quyền thì các cơ quan liên quan phải kịp thời phối hợp tháo gỡ hoặc xin ý kiến
chỉ đạo cấp có thẩm quyền để đảm bảo việc giải quyết hồ sơ, công việc đúng pháp
luật
3. Phối hợp cung cấp thông tin về doanh
nghiệp để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước.
Điều 13. Nhiệm vụ của
Tổ một cửa liên thông - Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Hướng dẫn hồ sơ đúng theo quy định của
pháp luật
2. Đối với hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và ghi
giấy biên nhận theo quy định, đồng thời phối hợp với bộ phận kế toán của cơ
quan thu lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định.
3. Hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn một lần cụ
thể, rõ ràng để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh
4. Trường hợp hồ sơ không thuộc thẩm quyền
giải quyết tại một cửa liên thông thì hướng dẫn các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp đến các cơ quan có thẩm quyền theo yêu cầu của nội dung hồ sơ.
5. Luân chuyển hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và
xử lý hồ sơ của Cục thuế và Công an tỉnh theo đúng quy trình.
6. Trả kết quả hồ sơ đúng theo giấy hẹn
Điều 14. Trách nhiệm
của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Bố trí cán bộ, công chức đúng chuyên môn,
nghiệp vụ làm việc tại Tổ một cửa liên thông.
2. Ban hành quy trình tiếp nhận, luân chuyển
hồ sơ, xử lý, trình ký, trả kết quả tại Tổ một cửa liên thông; trách nhiệm của
cán bộ, công chức làm việc ở bộ phận này.
3. Tập huấn về nghiệp vụ và cách giao tiếp
với tổ chức, cá nhân trong quá trình giải quyết công việc đối với đội ngũ cán
bộ, công chức trực tiếp làm việc ở Tổ một cửa liên thông.
4. Bố trí phòng làm việc, trang thiết bị làm
việc cho Tổ một cửa liên thông theo quy định tại Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg
ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương.
5. Niêm yết công khai các quy định, thủ tục
hành chính, giấy tờ, hồ sơ, mức thu phí, lệ phí và thời gian giải quyết các
loại công việc tại bộ phận một cửa liên thông.
6. Thông tin, tuyên truyền để tổ chức, cá
nhân biết về hoạt động của cơ chế một cửa liên thông tại Sở Kế hoạch và
Đầu tư tỉnh Khánh Hoà.
Điều 15. Trách nhiệm
của Cục thuế, Công an tỉnh
1. Hướng dẫn trình tự, thủ tục và cung cấp
các biểu mẫu, giấy tờ liên quan đến đăng ký thuế, đăng ký khắc dấu cho bộ phận
một cửa liên thông của Sở Kế hoạch và Đầu tư để hướng dẫn và cung cấp cho các
cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp.
2. Tổ chức bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ để
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do bộ phận một cửa liên thông Sở Kế hoạch và Đầu tư
chuyển dến và trả kết quả xử lý hồ sơ. Việc nhận và trả hồ sơ giữa bộ phận một
cửa liên thông với bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Cục Thuế và Công an
tỉnh phải lập sổ theo dõi có ký xác nhận của các bên.
3. Công an tỉnh (Phòng cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội) chủ động xử lý công việc, bố trí nơi trả Giấy
chứng nhận đăng ký mẫu dấu và con dấu cho các tổ chức, cá nhân và doanh
nghiệp phù hợp theo các quy định của pháp luật và đúng thời hạn ghi trên
giấy biên nhận.
Điều 16. Kinh phí
thực hiện cơ chế một cửa liên thông
Kinh phí thực hiện cơ chế một cửa liên thông
được sử dụng trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hàng năm được cấp có thẩm
quyền giao theo phân cấp ngân sách Nhà nước hiện hành và từ các nguồn kinh phí
khác theo quy định của pháp luật.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục
trưởng Cục thuế tỉnh, thủ trưởng các ngành liên quan chịu trách nhiệm chỉ đạo
và tổ chức thực hiện nghiêm túc Quy chế này.
Điều 18. Hàng
năm Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm lập báo cáo tổng kết, đánh giá về tình
hình thực hiện Quy chế một cửa liên thông gửi Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
Điều 19. Giám
đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành trong tỉnh có liên quan
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông quy định tại Quy
chế này./.
PHỤ
LỤC 1
HỒ
SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 4 CỦA QUY CHẾ
(Hồ sơ quy định theo Thông tư 03/2006/TT-BTC)
I. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ KINH DOANH THÀNH LẬP MỚI
1. Đối với doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
- Giấy đăng ký kinh doanh DNTN (theo mẫu của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng minh nhân dân
hoặc các chứng thực cá nhân khác của chủ doanh nghiệp.
b) Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một
thành viên.
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh công ty
(theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Dự thảo Điều lệ công ty TNHH một thành
viên.
- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng minh nhân dân
hoặc các chứng thực cá nhân khác của Chủ sở hữu công ty. Giấy chứng nhận Đăng
ký kinh doanh, Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ tương đương khác của chủ
sở hữu công ty là tổ chức.
c) Công ty TNHH hai thành viên trở lên, công
ty cổ phần và công ty hợp danh.
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (theo mẫu
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Điều lệ công ty (công ty TNHH, công ty cổ
phần, công ty hợp doanh).
- Danh sách thành viên công ty TNHH và công
ty hợp danh, danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần theo mẫu của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
- Bản sao hợp lệ Giấy Chứng minh nhân dân
hoặc các chứng thực cá nhân khác của các thành viên sáng lập hoặc cổ đông sáng
lập công ty là cá nhân. Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận Đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ công ty đối với thành viên
sáng lập và cổ đông sáng lập là pháp nhân.
2. Đối với Chi nhánh, Văn phòng đại diện của
doanh nghiệp
- Thông báo lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện
(mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Bản sao Điều lệ công ty đối với công ty
TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh.
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản
họp của Hội đồng thành viên với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của chủ sở
hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty TNHH
một thành viên, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần, của các thành
viên hợp doanh đối với công ty hợp doanh về việc thành lập chi nhánh, văn phòng
đại diện.
- Bản sao hợp lệ Quyết định bổ nhiệm người
đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
1. Đối với doanh nghiệp
- Thông báo thay đổi nội dung Đăng ký kinh
doanh (theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Quyết định bằng văn bản và bản sao biên bản
của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên, của Đại
hội đồng cổ đông của công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công
ty hợp danh, quyết định của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc thay đổi các nội
dung Đăng ký kinh doanh.
2. Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh
doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện (theo mẫu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
Ngoài hồ sơ được quy định tại Mục I và II nói
trên, doanh nghiệp, Chi nhánh phải có văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ
quan tổ chức có thẩm quyền khi kinh doanh những ngành nghề theo quy định của
pháp luật phải có vốn pháp định.
Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của Giám
đốc hoặc các chức danh khác được quy định trong điều lệ công ty khi kinh doanh
những ngành nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
III. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THUẾ
- Mẫu kê khai đăng ký thuế (theo mẫu của Tổng
cục thuế).
- Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ MẪU DẤU
- Mẫu đăng ký mẫu dấu.
- Bản sao Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
Nha Trang, ngày
tháng năm 2008
GIẤY
ĐỀ NGHỊ KHẮC DẤU
Họ và tên:
Doanh nghiệp:
Trụ sở ĐKKD:
Điện thoại Fax:
Đề nghị được khắc dấu tại cơ sỏ khắc dấu (*):
Chi tiết loại dấu, giá dấu (đánh dấu chéo (x)
vào ô chọn):
STT
|
Loại dấu
|
Chọn
|
Giá (*)
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
1
|
Dấu tròn HỘP
|
|
|
|
|
2
|
Dấu 1 hàng HỘP: tên
|
|
|
|
|
3
|
Dấu 1 hàng HỘP: chức danh
|
|
|
|
|
4
|
Dấu 2 hàng HỘP
|
|
|
|
|
5
|
Dấu chữ nhật HỘP (MST)
|
|
|
|
|
6
|
Dấu tròn ĐỒNG
|
|
|
|
|
7
|
Dấu 1 hàng ĐỒNG: tên
|
|
|
|
|
8
|
Dấu 1 hàng ĐỒNG: chức danh
|
|
|
|
|
9
|
Dấu 2 hàng ĐỒNG
|
|
|
|
|
10
|
Dấu chữ nhật ĐỒNG
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
CHỨC DANH NGƯỜI KÝ
(Ký, ghi rõ họ và
tên)
|
(*) Ghi chú: theo biểu niêm yết
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|