Điều 1.Thành
lập Công ty mẹ - Tập đoàn Than Việt Nam (sau đây gọi là Tập đoàn Than Việt Nam)
trên cơ sở tổ chức lại cơ quan quản lý, điều hành và một số đơn vị thành viên của
Tổng công ty Than Việt Nam hiện nay.
1. Tập đoàn
Than Việt Nam là công ty nhà nước, có tư cách pháp nhân, con dấu, biểu tượng,
Điều lệ tổ chức và hoạt động; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, ngân hàng
theo quy định của pháp luật, được tự chủ kinh doanh; có trách nhiệm kế thừa các
quyền và nghĩa vụ pháp lý của Tổng công ty Than Việt Nam.
2. Tên gọi đầy
đủ: Tập đoàn Than Việt Nam, viết tắt là Than Việt Nam (TVN).
Tên giao dịch quốc tế. Vietnam
National Com Group, viết tắt là VINACOAL.
3. Trụ sở
chính: thành phố Hà Nội.
4. Tập đoàn
Than Việt Nam có một số trung tâm điều hành sản xuất ở một số địa phương có lực
lượng sản xuất tập trung.
5. Vốn điều lệ
của Tập đoàn Than Việt Nam: là vốn chủ sở hữu của Tổng công ty Than Việt Nam tại
thời điểm ngày 01 tháng 01 năm 2005, sau khi đã kiểm toán.
Nhà nước giao cho Tập đoàn Than
Việt Nam quản lý tài nguyên, khoáng sản để tổ chức khai thác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ tổ chức, hoạt động của Tập đoàn.
6. Ngành nghề
kinh doanh của Tập đoàn Than Việt Nam:
Công nghiệp than: khảo sát, thăm
dò, đầu tư xây dựng, khai thác, sàng tuyển, chế biến, vận tải, kinh doanh, xuất
nhập khẩu các sản phẩm than.
- Công nghiệp bô xít - nhôm và
các khoáng sản khác: khảo sát, thăm dò, đầu tư xây dựng, khai thác, làm giàu quặng,
sản xuất kinh doanh alumin, nhôm và các khoáng sản khác.
- Công nghiệp điện: đầu tư xây dựng,
khai thác vận hành các nhà máy nhiệt điện đốt than, các nhà máy thuỷ điện nhỏ;
bán điện cho các hộ tiêu dùng theo quy định của pháp luật.
- Cơ khí: sửa chữa, lắp ráp, chế
tạo các sản phẩm cơ khí, xe vận tải, xe chuyên dùng, phương tiện vận tải đường
sông, đường biển, thiết bị mỏ, thiết bị điện, thiết bị chịu áp lực và các thiết
bị công nghiệp khác.
Vật liệu nổ công nghiệp: đầu tư
xây dựng, sản xuất, cung ứng, dự trữ, xuất nhập khẩu các loại vật liệu nổ công
nghiệp; cung ứng dịch vụ khoan nổ mìn, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Quản lý, khai thác cảng biển,
bến thuỷ nội địa và vận tải đường bộ, đường sắt, đường thuỷ chuyên dùng.
- Đầu tư xây dựng, sản xuất và
kinh doanh xi măng, vật liệu xây dựng.
- Xây lắp đường dây và trạm điện;
xây dựng các công trình công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và dân dụng.
- Đầu tư, kinh doanh kết cấu hạ
tầng và bất động sản.
- Sản xuất kinh doanh dầu mỡ bôi
trơn, hàng tiêu dùng, cung ứng vật tư thiết bị.
- Các dịch vụ: đo đạc, bản đồ,
thăm dò địa chất; tư vấn đầu tư, thiết kế, khoa học công nghệ, đào tạo, điều trị
bệnh nghề nghiệp và phục hồi chức năng; tin học, thương mại, khách sạn, du lịch;
hàng hải; xuất khẩu lao động; giám định sản phẩm; xếp dỡ, chuyển tải hàng hoá;
bảo hiểm, tài chính.
- Các ngành nghề khác theo quy định
của pháp luật.
7. Cơ cấu quản
lý và điều hành của Tập đoàn Than Việt Nam gồm:
- Hội đồng quản trị Tập đoàn
Than Việt Nam là đại diện trực tiếp chủ sở hữu Nhà nước tại Tập đoàn Than Việt
Nam, có 07 thành viên do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp. Chủ tịch Hội đồng quản trị Tập đoàn không kiêm Tổng giám đốc.
- Ban Kiểm soát Tập đoàn do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm, có tối đa 05 thành viên, trong đó Trưởng Ban Kiểm soát
là uỷ viên Hội đồng quản trị.
Tổng giám đốc Tập đoàn do Thủ tướng
Chính phủ bổ nhiệm trong số các uỷ viên Hội đồng quản trị Tập đoàn theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
- Giúp việc Tổng giám đốc có các
Phó Tổng giám đốc điều hành các khối sản xuất kinh doanh và Kế toán trưởng Tập
đoàn do Hội đồng quản trị bổ nhiệm theo đề nghị của Tổng giám đốc.
- Bộ máy giúp việc Hội đồng quản
trị và Tổng giám đốc có Văn phòng và các Ban tham mưu giúp việc.
8. Cơ cấu tổ chức
của Tập đoàn Than Việt Nam gồm:
- Công ty Cảng và Kinh doanh
than.
- Công ty Tuyển than Hòn Gai.
- Công ty Tuyển than Cửa ông.
- Công ty Tài chính than Việt
Nam.
- Công ty Địa chất mỏ.
- Trung tâm Cấp cứu mỏ.
- Trung tâm Phát triển nguồn
nhân lực quản lý.
- Ban Quản lý dự án than Việt
Nam.
- Ban Quản lý dự án Nhà máy nhiệt
điện Sơn Động.
- Trung tâm Y tế lao động ngành
than.
- Tạp chí Than Việt Nam.
9. Các công ty
do Tập đoàn nắm giữ 100% vốn điều lệ:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Vật liệu nổ công nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Chế tạo máy than Việt Nam.
- Công ty Đông Bắc.
- Công ty Than Hòn Gai.
- Công ty Than Hạ Long.
- Công ty Xây dựng mỏ.
- Công ty Than Dương Huy.
- Công ty Than Hà Lầm.
- Công ty Than Thống Nhất.
- Công ty Than Mông Dương.
- Công ty Than Khe Chàm.
- Công ty Than Mạo Khê.
- Công ty Than Vàng Danh.
- Công ty Than Quang Hanh.
- Công ty Công nghiệp Ô tô than
Việt Nam.
- Công ty cơ khí đóng tàu than
Việt Nam.
- Viện Khoa học và Công nghệ mỏ.
- Viện cơ khí năng lượng và Mỏ.
10. Các công
ty hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con; trong đó Tập đoàn nắm giữ
100% vốn điều lệ của công ty mẹ:
- Công ty Than Nội Địa.
- Công ty Than Uông Bí.
11. Các công
ty do Tập đoàn nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Cẩm
Phả.
- Công ty cổ phần Vận tải và Đưa
đón thợ mỏ.
- Công ty cổ phần Đại lý tàu biển
than Việt Nam.
- Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu
than Việt Nam.
- Công ty cổ phần Du lịch và
Thương mại than Việt Nam.
- Công ty cổ phần Đầu tư, Thương
mại và Dịch vụ.
- Công ty cổ phần Chế biến và
Kinh doanh than Cẩm Phả.
- Công ty cổ phần Than miền
Trung.
- Công ty cổ phần Than miền Nam.
- Công ty cổ phần Than Tây Nam
Đá Mài.
- Công ty Than Núi Béo.
- Công ty Chế tạo thiết bị điện
Cẩm Phả.
- Công ty Phát triển tin học,
Công nghệ và Môi trường.
- Công ty Tư vấn đầu tư mỏ và
Công nghiệp.
- Công ty Giám định than Việt
Nam.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên Chế biến và Kinh doanh than miền Bắc.
- Công ty Than Đèo Nai.
- Công ty Than Cao Sơn.
- Công ty Than Hà Tu.
- Công ty Vật tư, vận tải và Xếp
dỡ.
- Công ty Khách sạn Heritage Hạ
Long.
- Công ty Nhiệt điện Na Dương.
- Công ty Nhiệt điện Cao Ngạn.
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải
Phòng.
- Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng
Ninh.
- Công ty cổ phần cơ khí Mạo
Khê.
- Công tỵ cổ phần cơ điện Uống
Bí.
- Trường Đào tạo nghề mỏ Hồng Cẩm.
- Trường Đào tạo nghề mỏ Hữu Nghị.
- Trường Đào tạo nghề mỏ và xây
dựng.
1. Bộ Công nghiệp trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định bổ nhiệm các thành viên Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc
Tập đoàn Than Việt Nam trong quý III năm 2005.
2. Bộ Tài chính phê duyệt Quy chế
tài chính và xác định mức vốn điều lệ của Tập đoàn Than Việt Nam theo đề nghị của
Hội đồng quản trị Tập đoàn Than Việt Nam.
3 . Hội đồng quản trị Tập đoàn
Than Việt Nam:
Trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Than Việt Nam trong quý III năm
2005.
Trình Bộ Tài chính phê duyệt Quy
chế tài chính của Tập đoàn Than Việt Nam.
Bộ trưởng các Bộ: Công nghiệp,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Chỉ đạo Đổi
mới và Phát triển doanh nghiệp, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Hội đồng quản
trị Tập đoàn Than Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.