ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2014/QĐ-UBND
|
Vĩnh Yên, ngày
22 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG VIỆC QUẢN LÝ
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ Quy định về khu công nghiệp,
khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số
08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định
quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và
cụm công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
48/2011/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Sửa
đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 7 năm 2009
của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh
tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 11 tháng 4 năm 2014 và văn bản
số 36/BC-TP ngày 08/4/2014 của Sở Tư pháp, báo cáo Kết quả thẩm định dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp
trong việc quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường, Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc Công
an tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phùng Quang Hùng
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP TRONG VIỆC QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
KHU CÔNG NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 19/2014/QĐ-UBND Ngày 22 tháng 4 năm 2014 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định quan hệ phối hợp giữa Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, Uỷ ban
nhân dân các huyện, thành, thị (sau đây gọi là UBND cấp huyện) trong việc
quản lý và bảo vệ môi trường khu công nghiệp, cụm công nghiệp (KCN), các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Nguyên tắc phối hợp
1. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mỗi cơ quan, bảo đảm hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện, điều tra, xử lý tội
phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN; tránh hình thức, chồng
chéo, bỏ trống nhiệm vụ, cản trở các hoạt động bình thường của mỗi ngành.
2. Việc trao đổi thông tin về tội phạm và vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường KCN phải được tiến hành thường xuyên theo đúng
quy định của pháp luật và của từng ngành.
3. Trong công tác thanh tra, kiểm tra phải tuân
theo pháp luật; bảo đảm chính xác, khách quan, trung thực, công khai, dân chủ,
kịp thời. Khi tiến hành thanh, kiểm tra đảm bảo không trùng lặp về phạm vi, đối
tượng, nội dung, thời gian thanh tra giữa các cơ quan thực hiện chức năng thanh
tra, kiểm tra; không làm cản trở hoạt động bình thường của cơ quan, tổ chức, cá
nhân là đối tượng thanh tra.
4. Khi phát hiện vụ việc vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường KCN phải phối hợp kiểm tra, xác minh, đánh giá khách quan, toàn
diện, đầy đủ về nguyên nhân, tính chất, mức độ, hậu quả vi phạm.
5. Đối với vụ việc vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường KCN thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan khác nhau thì cơ
quan nào phát hiện vụ việc trước có trách nhiệm thụ lý hồ sơ và chủ trì việc phối
hợp giải quyết. Trường hợp có ý kiến khác nhau về giải quyết vụ việc cụ thể, phải
báo cáo lãnh đạo cùng cấp của ngành mình xem xét giải quyết.
Đối với những vấn đề chưa thống nhất, cơ quan thụ
lý có trách nhiệm tổng hợp đề xuất hướng giải quyết báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Chương II
NỘI DUNG PHỐI HỢP
Điều 3. Phối hợp trao đổi
thông tin
1. Nguyên tắc thông báo, gửi, cung cấp thông
tin, tài liệu
Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến người phạm tội, cá nhân và tổ chức vi phạm pháp luật phải tuân thủ
các nguyên tắc sau:
a) Thông tin, tài liệu phải được thông báo, gửi,
cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác cho mỗi ngành thông qua đơn vị đầu mối được
quy định tại Khoản 4 Điều này.
b) Bảo đảm đúng quy định của pháp luật về bảo vệ
bí mật nhà nước; lưu trữ quốc gia và danh mục bí mật Nhà nước của từng ngành,
đơn vị.
2. Những thông tin, tài liệu được thông báo, gửi,
cung cấp
a) Những thông tin, tài liệu Sở Tài nguyên và
Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN có trách
nhiệm thông báo, gửi, cung cấp cho Công an tỉnh gồm:
- Kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất;
- Quyết định thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra;
- Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật;
- Biên bản vi phạm hành chính (nếu có);
- Quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có);
- Kết luận thanh tra, kiểm tra;
b) Những thông tin, tài liệu Công an tỉnh có
trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản
lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN gồm:
- Quyết định điều tra, xác minh cá nhân, tổ chức
vi phạm có dấu hiệu tội phạm;
- Thông tin về tổ chức, cá nhân vi phạm;
- Bản sao Quyết định điều tra, khởi tố vụ án,
Quyết định không khởi tố vụ án;
- Bản sao Quyết định đình chỉ vụ án hoặc Quyết định
tạm đình chỉ vụ án.
3. Hình thức thông báo, gửi, cung cấp thông tin,
tài liệu
a) Việc thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài
liệu theo định kỳ phải được thực hiện bằng văn bản theo các mẫu kèm theo Quyết
định này;
b) Thông tin, tài liệu được tổng hợp định kỳ
theo từng tháng và được thông báo, gửi, cung cấp vào ngày 10 của tháng tiếp
theo.
4. Các đầu mối chịu trách nhiệm thông báo, gửi,
cung cấp và tiếp nhận thông tin, tài liệu theo định kỳ:
a) Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của Sở Tài nguyên và
Môi trường quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cho Ban Quản lý các khu công
nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có KCN;
b) Phòng Quản lý môi trường Ban Quản lý các khu
công nghiệp có trách nhiệm thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của Ban
Quản lý các khu công nghiệp quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cho Sở Tài
nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có KCN;
c) Phòng Cảnh sát phòng, chống tội phạm về môi
trường (gọi tắt là Phòng Cảnh sát môi trường) Công an tỉnh có trách nhiệm thông
báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của Công an tỉnh quy định tại Điểm b,
Khoản 2 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Quản lý các khu công
nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN;
d) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
thông báo, gửi, cung cấp thông tin, tài liệu của UBND cấp huyện nơi có KCN quy
định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý
các khu công nghiệp, Công an tỉnh.
Điều 4. Phối hợp thanh tra,
kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
1. Khi tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra về bảo
vệ môi trường KCN, Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị Ban Quản lý các khu công
nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện cử cán bộ tham gia và hỗ trợ phương tiện kỹ
thuật cần thiết. Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện
có trách nhiệm đáp ứng đầy đủ, kịp thời các đề nghị nêu trên.
Kết thúc thanh tra, kiểm tra, Sở Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thông báo cho Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công
an tỉnh, UBND cấp huyện nơi có KCN và các cơ quan liên quan kết quả công tác
thanh tra, kiểm tra và kết quả phối hợp để rút kinh nghiệm.
2. Trong trường hợp cần thiết, để phục vụ yêu cầu
đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật về môi trường, Công an tỉnh
có thể đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp,
UBND cấp huyện nơi có KCN cử người tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành
về bảo vệ môi trường KCN. Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công
nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN có trách nhiệm phối hợp thực hiện.
Kết thúc điều tra, xác minh, Công an tỉnh có
trách nhiệm thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý các khu công
nghiệp, UBND cấp huyện nơi có cá nhân, tổ chức vi phạm biết về hành vi vi phạm.
Điều 5. Phối hợp đấu tranh
phòng, chống tội phạm về bảo vệ môi trường
1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản
lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN:
a) Khi phát hiện sự việc có dấu hiệu tội phạm về
bảo vệ môi trường KCN có trách nhiệm thông báo và cung cấp tài liệu có liên
quan cho lực lượng Cảnh sát môi trường để thực hiện công tác nghiệp vụ và xử lý
theo thẩm quyền;
b) Cung cấp kết quả xử lý các vụ việc vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường KCN theo thẩm quyền và các thông tin, tài liệu
khác có liên quan cho lực lượng Cảnh sát môi trường và các đơn vị Công an khác
để thực hiện công tác nghiệp vụ đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp
luật về bảo vệ môi trường KCN;
c) Phối hợp thực hiện việc giám định, kiểm định
các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN; quan trắc, phân tích mẫu môi
trường khi có yêu cầu của đơn vị Cảnh sát môi trường;
d) Phối hợp với lực lượng Cảnh sát môi trường
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh nhanh chóng, khẩn trương tổ chức giải quyết,
khắc phục các sự cố về môi trường trong KCN.
2. Đối với lực lượng Cảnh sát môi trường:
a) Khi nhận được tin báo và tài liệu có liên
quan về tội phạm và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN do Sở Tài nguyên
và Môi trường, Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có KCN chuyển
đến, phải kịp thời triển khai các biện pháp nghiệp vụ và xử lý theo quy định của
pháp luật;
b) Tùy từng trường hợp cụ thể áp dụng các hình
thức xử phạt vi phạm hành chính và các biện pháp khắc phục hậu quả hoặc đề nghị
cấp có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính hoặc áp dụng các biện pháp khác
theo quy định của pháp luật;
c) Thông báo cho Sở Tài nguyên và Môi trường,
Ban Quản lý các khu công nghiệp, UBND cấp huyện nơi có hành vi vi phạm kết quả
xử lý các vụ việc có dấu hiệu tội phạm về môi trường và những vụ việc xử phạt
vi phạm hành chính theo thẩm quyền.
Điều 6. Phối hợp hoạt động
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh, UBND
cấp huyện nơi có KCN có trách nhiệm phối hợp với Ban Quản lý các khu công nghiệp
trong việc tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho chủ đầu tư xây dựng
và kinh doanh hạ tầng KCN và các dự án hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
trong KCN. Đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông
tin như Website, bản tin của ngành, đơn vị mình.
Điều 7. Tăng cường năng lực
các cơ quan phòng, chống các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với
Ban Quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh, UBND cấp huyện trên cơ sở thực
tiễn phối hợp rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền xây dựng, bổ sung, sửa đổi các
văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm
và vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường KCN cho phù hợp với tình hình mới; đề
xuất sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; sơ kết,
tổng kết kinh nghiệm công tác đấu tranh, xử lý các vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường KCN theo thẩm quyền.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng
ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch
UBND cấp huyện, chủ đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng KCN, các cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong KCN và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện quy chế này nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét chỉnh sửa,
bổ sung cho phù hợp./.
MẪU SỐ 01/QCPH-MTKCN
(Ban hành kèm
theo Quyết định Số: /2014/QĐ-UBND ngày ……
tháng ……năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Kính gửi:
……………(4) ………………….
Căn cứ Quy chế phối hợp trong việc quản lý và bảo
vệ môi trường khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ban hành kèm theo Quyết
định số /2014/QĐ-UBND ngày …… tháng
…năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc; …………. (2) ………… xin thông báo, gửi và cung cấp
thông tin, tài liệu về đối tượng có vi phạm để phục vụ công tác của Quý cơ
quan.
Tài liệu gửi kèm Công văn gồm có:
- Biểu cung cấp thông tin số ……..(5)………;
- Các tài liệu khác kèm theo: …….(6)……….
Nơi nhận:
………..;
………..
|
Thủ trưởng cơ
quan
(Ký tên, đóng dấu)
………(7)………
|
Hướng dẫn cách lập Mẫu số 01/QCPH-MTKCN
(Ban
hành kèm theo Quyết định Số:
/2014/QĐ-UBND
ngày …… tháng ……năm 2014 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
(1): ghi tên cơ quan cung cấp
thông tin, tài liệu
(2): ghi tên đơn vị đầu mối cung cấp
thông tin, tài liệu
(3): ghi số hiệu Công văn theo quy
định của cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu
(4): ghi tên cơ quan nhận thông
tin, tài liệu.
(5): ghi số hiệu biểu cung cấp
thông tin, tài liệu; cụ thể như sau:
- Biểu số 01/TNMT-TTr dùng cho cơ
quan tài nguyên và môi trường gửi thông tin, tài liệu cho Ban Quản lý các khu
công nghiệp, Công an tỉnh;
- Biểu số 01/BQLKCN–QLMT dùng cho
cơ quan quản lý các khu công nghiệp gửi thông tin, tài liệu cho Sở Tài nguyên
và Môi trường, Công an tỉnh;
- Biểu số 01/CAT–CSMT dùng cho cơ
quan công an gửi thông tin, tài liệu cho Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản
lý các khu công nghiệp.
Biểu số 01/UBND–TNMT dùng cho
chính quyền địa phương (UBND cấp huyện) nơi có KCN gửi thông tin, tài liệu cho
Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý các khu công nghiệp, Công an tỉnh;
(6): ghi tên các tài liệu gửi kèm
Công văn
(7): chữ ký và ghi họ tên của Thủ
trưởng cơ quan cung cấp thông tin, tài liệu theo thẩm quyền.
Sở Tài nguyên và Môi trường Vĩnh
Phúc
Đơn vị: ………………………………….
Biểu
số 01/TNMT-TTr
(Kèm
theo Công văn số … …/STNMT-TTr ngày……. tháng…… năm 20…. Về việc cung cấp
thông tin, tài liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT
|
Tên tổ chức/cá
nhân vi phạm
|
Địa chỉ đăng ký
hoạt động hoặc nơi cư trú
|
Điện thoại, fax
|
Quyết định xử
lý vi phạm
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Trích yếu nội
dung
|
I. Tổ chức vi phạm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
Vĩnh Phúc
Đơn vị: ……………………………………………
Biểu
số 01/BQLKCN-QLMT
(Kèm
theo Công văn số …… /BQLKCN-QLMT ngày…….. tháng….. năm Về việc cung cấp thông
tin, tài liệu của Ban Quản lý các khu công nghiệp)
STT
|
Tên tổ chức/cá
nhân vi phạm
|
Địa chỉ đăng ký
hoạt động hoặc nơi cư trú
|
Điện thoại, fax
|
Văn bản Kiểm
tra, xác minh
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Trích yếu nội
dung
|
I. Tổ chức vi phạm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Công an tỉnh Vĩnh Phúc
Đơn vị: ………………………………………..
Biểu số
01/CAT-CSMT
(Kèm theo Công
văn số …… /CAT-CSMT ngày/……. tháng…….năm…… Về việc cung cấp thông tin, tài liệu
của Công an tỉnh)
STT
|
Tên người phạm
tội
|
Số CMT/HC
|
Địa chỉ thường
trú
|
Đơn vị công tác
|
Số Quyết định điều
tra, xác minh; Quyết định khởi tố, không khởi tố vụ án; Quyết định đình chỉ;
tạm đình chỉ vụ án ngày … tháng … năm…
|
Hành vi phạm tội
(tội danh); QĐ
xử lý vi phạm hành chính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
UBND huyện……………………………
Đơn vị: ………………………………….
Biểu
số 01/UBND-TNMT
(Kèm
theo Công văn số ……/UBND-TNMT ngày……tháng……năm 20… Về việc cung cấp thông tin,
tài liệu của UBND cấp huyện)
STT
|
Tên tổ chức/cá
nhân vi phạm
|
Địa chỉ đăng ký
hoạt động hoặc nơi cư trú
|
Điện thoại, fax
|
Quyết định xử
lý vi phạm
|
Ghi chú
|
Số hiệu
|
Trích yếu nội
dung
|
I. Tổ chức vi phạm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Cá nhân vi phạm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cán bộ lập biểu
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|