BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 153/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC THI HÀNH LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ
LUẬT ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày
7 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật
Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 1672/QĐ-TTg
ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ Công tác
thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện
Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Thành viên Tổ công tác thi hành Luật
Doanh nghiệp và Luật Đầu tư (sau đây gọi là Tổ Công tác) gồm những Ông, Bà sau
đây:
1. Ông Nguyễn Đình Cung, Viện trưởng
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương, Trưởng Ban Thư ký của Tổ Công tác.
2. Ông Trần Hào Hùng, Vụ trưởng Vụ
Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Bà Phạm Thúy Hạnh, Phó Vụ trưởng Vụ
Pháp luật, Văn phòng Chính phủ.
4. Ông Bùi Anh Tuấn, Phó Cục trưởng Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
5. Bà Nguyễn Thị Bích Ngọc, Phó Cục
trưởng Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
6. Ông Đậu Anh
Tuấn, Trưởng Ban pháp chế, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
7. Ông Lê Xuân Hiền, Trưởng Phòng
Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương.
8. Ông Dương Đăng Huệ, Nguyên Vụ trưởng
Vụ Pháp luật dân sự, kinh tế, Bộ Tư pháp.
9. Ông Trương Thanh Đức, Luật sư Văn
phòng luật Basico.
Điều 2. Thành lập Ban thư ký của Tổ Công tác gồm những
Ông, Bà sau đây:
1. Ông Phan Đức Hiếu, Phó Viện trưởng,
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương.
2. Ông Quách Ngọc Tuấn, Phó Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Bà Nguyễn Minh Thảo, Phó Trưởng
Ban Môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh, Viện Nghiên cứu quản lý kinh
tế trung ương.
4. Ông Cao Đăng Vinh, Trưởng phòng, Vụ
Pháp luật dân sự, kinh tế, Bộ Tư pháp.
5. Ông Phạm Chí Công, Chuyên viên Vụ
Pháp luật, Văn phòng Chính phủ.
6. Ông Đặng Quang Vinh, Nghiên cứu
viên, Ban Môi trường kinh doanh và năng lực cạnh tranh, Viện Nghiên cứu quản lý
kinh tế trung ương.
Điều 3. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Quy chế tổ chức và hoạt động của Tổ
công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư tại Phụ lục 1 Quyết định
này;
2. Kế hoạch hoạt động năm 2016 của Tổ
Công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư tại Phụ lục 2 Quyết định
này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Viện trưởng Viện Nghiên cứu quản lý
kinh tế trung ương, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, các Thành viên Tổ Công tác thi hành
Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư, Ban Thư ký và Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như các Điều 1, 2, 4;
- Các đơn vị PC, ĐTNN, ĐKKD, PTDN, GSTĐĐT, KKT, PTDN;
- Lưu VP, QLKTTW.
|
BỘ TRƯỞNG
Bùi Quang Vinh
|
PHỤ LỤC 1
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ
CÔNG TÁC THI HÀNH LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ LUẬT ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
153/QĐ-BKHĐT ngày 16 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Điều 1. Cơ cấu tổ chức của Tổ Công
tác
1. Tổ Công tác gồm
Tổ trưởng và các Tổ phó theo quy định tại Điều
1 Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
về việc thành lập Tổ Công tác thi hành Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư (sau
đây gọi là Quyết định số 1672/QĐ-TTg) và các Thành viên do Tổ trưởng Tổ Công
tác quyết định theo quy định tại Điều 1 Quyết định số 153/QĐ-BKHĐT.
2. Ban Thư ký gồm các Thành viên quy
định tại Điều 2 Quyết định số 153/QĐ-BKHĐT.
Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổ
Công tác
Tổ Công tác thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 1672/QĐ-TTg và
những nhiệm vụ khác theo quyết định của Tổ trưởng Tổ Công tác.
Điều 3. Nhiệm vụ của Tổ trưởng,
các Tổ phó và Trưởng Ban thư ký
1. Tổ trưởng Tổ
Công tác thống nhất chỉ đạo và phối hợp hoạt động của Tổ Công tác trong việc thực
hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 Quyết định số 1672/QĐ-TTg.
2. Các Tổ phó và Trưởng Ban Thư ký
giúp Tổ trưởng chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Ông Đặng Huy Đông chịu trách nhiệm
chỉ đạo theo dõi tình hình thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư; chỉ đạo
xem xét, giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện các Luật
này; chỉ đạo nghiên cứu đề xuất phương án hoàn thiện các văn bản quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật.
b) Ông Vũ Tiến Lộc chịu trách nhiệm
chỉ đạo theo dõi, tổng hợp ý kiến, đề xuất của doanh nghiệp trong quá trình thực
hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật và văn bản khác có liên quan; tổ chức Điều tra, khảo sát, đánh
giá tác động của các Luật này trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh.
c) Ông Đinh Trung Tụng chịu trách nhiệm
chỉ đạo việc thẩm định, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật liên quan
đến hoạt động đầu tư, kinh doanh; chỉ đạo nghiên cứu, đề xuất phương án hoàn
thiện các văn bản có liên quan để bảo đảm thi hành Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tư và tính thống nhất của hệ thống pháp luật về doanh nghiệp và đầu tư.
d) Ông Kiều Đình Thụ chịu trách nhiệm
chỉ đạo, giám sát ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật
trình Chính phủ, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tư.
e) Ông Nguyễn Đình Cung chịu trách
nhiệm Điều hành hoạt động của Ban Thư ký; chỉ đạo rà soát, đánh giá, đề xuất
bãi bỏ hoặc sửa đổi các quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh và quy định có
liên quan để phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp; tổ chức
hoạt động đào tạo, truyền thông, phổ biến Luật; phối hợp với các đơn vị của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan rà soát, tập hợp, đề xuất phương án
giải quyết những vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật.
Điều 4. Quyền hạn của Thành viên Tổ
Công tác, Ban Thư ký
1. Thành viên Tổ Công tác, Ban Thư ký
làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
2. Thành viên Tổ Công tác, Ban Thư ký
có quyền được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hoạt động của Tổ Công
tác, Ban Thư ký.
3. Mỗi Thành viên có một phiếu biểu
quyết trong trường hợp biểu quyết thông qua quyết định của Tổ Công tác.
4. Tất cả Thành viên phải tuân thủ và
thực hiện kết luận của Tổ trưởng, Tổ phó, nhưng có quyền bảo
lưu ý kiến của mình.
Điều 5. Nhiệm vụ của Ban Thư ký
1. Xây dựng chương trình và kế hoạch
hoạt động hàng tháng, quý, năm của Tổ Công tác.
2. Chuẩn bị chương trình, nội dung cuộc
họp của Tổ Công tác; chương trình, nội dung làm việc của Tổ Công tác với cơ
quan có liên quan; khảo sát thực tế về tình hình và kết quả thi hành Luật Doanh
nghiệp, Luật Đầu tư tại các địa phương và doanh nghiệp.
3. Chuẩn bị ý kiến, kiến nghị của Tổ
Công tác với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Định kỳ hàng quý và hàng năm tổ chức
đánh giá, báo cáo tình hình và kết quả thực hiện Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu
tư.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
chỉ đạo của Trưởng Ban thư ký.
Điều 6. Chế độ hoạt động của Tổ
Công tác
1. Tổ Công tác họp ít nhất mỗi tháng
một lần và họp đột xuất theo yêu cầu của Tổ trưởng, các Tổ phó, Trưởng Ban thư
ký.
2. Trường hợp Tổ Công tác triệu tập họp để thảo luận về việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, Chủ tọa cuộc họp
kết luận hoặc lấy ý kiến kết luận về quyết định của Tổ Công tác trên cơ sở ý kiến
của các Thành viên. Trường hợp cần thiết, Chủ tọa có thể lấy biểu quyết của từng
Thành viên để thông qua quyết định. Trong trường hợp này, mỗi Thành viên có một
phiếu biểu quyết và quyết định được thông qua khi đa số Thành viên dự họp đồng ý.
3. Tổ Công tác mời đại diện các cơ
quan nhà nước, hiệp hội, doanh nghiệp, các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
và cá nhân, tổ chức khác khi thảo luận về các vấn đề có liên quan.
4. Tổ Công tác có thể ra quyết định
mà không cần triệu tập họp. Trong trường hợp này, Tổ trưởng
hoặc Tổ phó được phân công quyết định trên cơ sở đề xuất của Trưởng Ban thư ký
hoặc Thành viên Tổ Công tác.
Điều 7. Quan hệ của Tổ Công tác với
các cơ quan có liên quan
1. Chủ động phối hợp với các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đôn đốc, giải thích, hướng dẫn, đánh giá tình
hình thi hành Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư; phát hiện các vấn đề phát sinh
trong quá trình thi hành Luật và quy định khác có liên quan; yêu cầu các Bộ,
ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo về tình hình thi
hành Luật khi xét thấy cần thiết.
2. Phối hợp và thông tin về hoạt động
của Tổ Công tác cho các đơn vị có liên quan thuộc Văn phòng Quốc hội, Văn phòng
Chính phủ, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan.
3. Phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ
biến nội dung Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành
bằng các hình thức thích hợp; tổ chức
hội nghị, hội thảo và diễn đàn trao đổi về tình hình thực hiện Luật.
4. Chủ động phối hợp, trao đổi với các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp để phát hiện những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các
văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 8. Địa chỉ trụ sở giao dịch,
con dấu và kinh phí hoạt động của Tổ công tác
1. Địa chỉ trụ sở giao dịch: Viện
Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, số 68 Phan Đình
Phùng, Hà Nội. Địa chỉ liên hệ thường trực của Tổ công tác: Ông Phan Đức Hiếu, số điện thoại 0912967575; email: hieu@mpi.gov.vn
2. Số điện thoại của các Thành viên Tổ
Công tác và Ban thư ký được công khai hóa.
3. Tổ công tác được phép sử dụng con
dấu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại các quyết định, công văn, văn bản và tài liệu
khác của Tổ công tác.
4. Kinh phí hoạt động của Tổ Công tác
được bố trí từ ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các nguồn
tài trợ hợp pháp khác, nếu có./.
PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2016 CỦA TỔ
CÔNG TÁC THI HÀNH LUẬT DOANH NGHIỆP VÀ LUẬT ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-BKHĐT ngày 16 tháng 02
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn
vị thực hiện
|
Kết
quả dự kiến
|
Thời
hạn
|
1.
|
Tuyên truyền, phổ biến về Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
|
1.1.
|
Giới thiệu về Luật Doanh nghiệp, Luật
Đầu tư cho cán bộ của Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp
|
Viện Nghiên cứu QLKTTW, Vụ Pháp chế,
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài
|
Các lớp tập huấn
|
Cả năm
|
1.2.
|
Tập huấn chuyên sâu về nghiệp vụ
đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục
Đầu tư nước ngoài
|
Các lớp tập huấn
|
Cả năm
|
2.
|
Giải quyết những vướng mắc
trong việc thực hiện Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
|
2.1.
|
Đánh giá tình hình thực hiện Luật
Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
|
Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt
Nam; Ban Thư ký; các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Báo cáo
|
Định kỳ hàng quý
|
2.2.
|
Rà soát, tập hợp những khó khăn, vướng
mắc của doanh nghiệp trong quá trình thực hiện Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư
và đề xuất phương án giải quyết
|
Ban Thư ký
|
Báo cáo cho Tổ Công tác và đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Định kỳ hàng tháng hoặc khi có vướng
mắc cần giải quyết ngay
|
3.
|
Theo dõi, giám sát thực hiện các
quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có Điều kiện
|
3.1.
|
Cập nhật và công khai hóa các Điều
kiện đầu tư kinh doanh và Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước
ngoài
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục
Đầu tư nước ngoài
|
Điều kiện đầu tư kinh doanh và Điều
kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài được thường xuyên cập nhật
và công bố
|
Khi có thay đổi về Điều kiện đầu tư
kinh doanh và Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài
|
3.2.
|
Phối hợp với các Bộ, ngành, địa
phương rà soát, đánh giá Điều kiện đầu tư kinh doanh
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ương, Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Vụ Pháp chế
|
Hội thảo, trao đổi, làm việc với các Bộ, ngành và địa phương để rà soát, đánh giá, đề
xuất sửa đổi, bãi bỏ Điều kiện đầu tư kinh doanh.
|
Quý I và Quý II
|
3.3.
|
Theo dõi, tập hợp và đề xuất công bố
văn bản quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh được ban hành
trái thẩm quyền
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung
ương, Vụ Pháp chế
|
Danh Mục văn bản quy định về Điều
kiện đầu tư kinh doanh được ban hành trái thẩm quyền
|
Định kỳ hàng tháng
|
3.4.
|
Rà soát, đánh giá các Điều kiện đầu
tư kinh doanh đã được ban hành và đề xuất bãi bỏ Điều kiện
không cần thiết hoặc sửa đổi Điều kiện không hợp lý.
|
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ương
|
Báo cáo tình hình ban hành văn bản
quy định về Điều kiện đầu tư kinh doanh và kiến nghị bãi bỏ Điều kiện đầu tư
kinh doanh không cần thiết hoặc sửa đổi Điều kiện đầu tư kinh doanh không hợp
lý
|
Định kỳ hàng quý
|
4.
|
Rà soát và kiến nghị giải pháp đảm
bảo tính tương thích giữa Luật Doanh nghiệp, Luật
Đầu tư và các luật khác
|
4.1.
|
Nghiên cứu, đề xuất phương án sửa đổi quy định về đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục để đảm bảo
phù hợp với quy định của Luật Đầu tư
|
Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Pháp chế
|
Báo cáo kiến
nghị sửa đổi Nghị định 73/2012/NĐ-CP
|
Quý II
|
4.2.
|
Nghiên cứu và kiến nghị giải pháp đảm
bảo tương thích giữa thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và thủ tục
phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường theo Luật Bảo vệ môi trường
|
Vụ Pháp chế
|
Báo cáo
|
Quý II
|
4.3.
|
Nghiên cứu xây dựng cơ chế liên thông thực hiện thủ tục đầu tư - đất đai - xây dựng và môi trường
theo Nghị quyết 43/NQ-CP
|
Vụ Pháp chế và
Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế trung ương
|
Báo cáo
|
Quý III
|
5.
|
Tiếp
tục hoàn thiện văn bản hướng dẫn thực hiện Luật
Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
|
5.1.
|
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện
cơ chế liên thông về đăng ký đầu tư và đăng ký doanh nghiệp
|
Cục Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục
Đầu tư nước ngoài, Vụ Pháp chế
|
Dự thảo Thông tư
|
Quý II
|
5.2.
|
Dự thảo Thông tư hướng dẫn thực hiện
một số Điều của Nghị định 118/2015/NĐ-CP
|
Vụ Pháp chế, Cục
Quản lý đăng ký kinh doanh, Cục Đầu tư nước ngoài, Vụ Giám sát và thẩm định đầu
tư, Vụ Quản lý khu kinh tế
|
Dự thảo Thông tư
|
Quý III
|