ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1517/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 01
tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC THI ĐUA VÀ XÉT KHEN THƯỞNG HÀNG NĂM ĐỐI
VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Khối thi đua Doanh nghiệp tỉnh và ý kiến đề xuất của Trưởng Ban Thi
đua - Khen thưởng tỉnh tại Tờ trình số 185/TTr-
BTĐKT ngày 17/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức
thi đua và xét khen thưởng hàng năm đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Khối thi đua doanh nghiệp chịu trách nhiệm tổ chức triển khai và hướng
dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Khối thi đua doanh
nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, các doanh nghiệp; Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Ban TĐ-KT tỉnh (phát hành);
- GĐ. TT CB-TH;
- Lưu: VT, (TN.QĐ-07).
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC THI ĐUA VÀ XÉT KHEN THƯỞNG HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1517/QĐ-UBND ngày 01/10 /2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy chế này quy định đối tượng,
nguyên tắc, tiêu chuẩn, quy trình, hồ sơ khen thưởng doanh nghiệp; quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp; trách nhiệm của các cơ quan quản lý, đơn vị có liên
quan đối với công tác khen thưởng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Các nội dung về thi đua, khen thưởng
khác không quy định trong Quy chế này được thực hiện theo quy định của Luật Thi
đua, Khen thưởng và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Tập thể: Doanh nghiệp, hợp tác xã,
tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh được thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật (gọi chung là doanh nghiệp).
2. Cá nhân: Là những người quản lý,
điều hành, người lao động thuộc doanh nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 3. Nguyên
tắc xét khen thưởng
Nguyên tắc xét khen thưởng được thực
hiện theo quy định Điều 6 Luật Thi đua, Khen thưởng; Điều 3 Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Nghị định số
91/2017/NĐ-CP) và theo nguyên tắc sau:
1. Doanh nghiệp đề nghị khen thưởng
phải có thời gian hoạt động liên tục từ 02 năm trở lên tính đến thời điểm xét
khen thưởng.
2. Trường hợp trong cùng một thời điểm,
doanh nghiệp đạt nhiều tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Quy chế này, thì chi
xét tặng một hình thức khen thưởng.
3. Trường hợp số lượng doanh nghiệp đạt
tiêu chuẩn khen thưởng thành tích toàn diện nhiều hơn số lượng khen thưởng quy
định tại Quy chế này, thì ưu tiên xét chọn doanh nghiệp theo điểm chấm từ cao
xuống thấp; trường hợp doanh nghiệp có điểm chấm bằng nhau thì ưu tiên xét chọn
doanh nghiệp có đóng góp từ thiện xã hội lớn hơn.
4. Trường hợp số lượng doanh nghiệp đạt
tiêu chuẩn khen thưởng thành tích theo lĩnh vực nhiều hơn số lượng khen thưởng
quy định tại Quy chế này thì ưu tiên xét chọn doanh nghiệp có số nộp ngân sách
nhà nước lớn hơn.
5. Không xét Cờ thi đua của Chính phủ
đối với doanh nghiệp trực thuộc Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
(doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ
do Bộ, ngành quyết định thành lập hoặc được giao quản lý; doanh nghiệp do Bộ,
ngành cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc cấp giấy phép thành lập và
hoạt động).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 4. Tiêu chí
thi đua đối với doanh nghiệp
Tổ chức thi đua và xét khen thưởng theo
10 tiêu chí với tổng số điểm chuẩn là 90 điểm, điểm thưởng là 10 điểm; tổng số
điểm là 100 điểm, các tiêu chí và cơ cấu số điểm cụ thể
như sau:
- Tiêu chí 1: Doanh thu (10 điểm).
- Tiêu chí 2: Nộp ngân sách (15 điểm).
- Tiêu chí 3: Lợi nhuận sau thuế (10 điểm).
- Tiêu chí 4: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (05 điểm).
- Tiêu chí 5: Bảo vệ môi trường (10 điểm).
- Tiêu chí 6: Thu nhập bình quân/người/tháng (điểm chuẩn là 05 điểm).
- Tiêu chí 7: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao
động và kinh phí công đoàn (10 điểm).
- Tiêu chí 8: Nợ quá hạn, nợ xấu (điểm chuẩn là 05 điểm).
- Tiêu chí 9: Chấp hành các quy định pháp luật tại nơi đơn vị đóng trên địa bàn và tại
nơi đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh (10 điểm).
- Tiêu chí 10: Đóng góp các quỹ xã hội, từ thiện nhân đạo (điểm chuẩn là 10 điểm).
Điều 5. Phương
pháp đánh giá, xác định số điểm đạt được ở từng tiêu chí
1. Tiêu chí 1: Doanh thu (10
điểm).
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu dưới
05 tỷ đồng/năm: Doanh thu thực hiện so với năm trước cứ tăng hoặc giảm 1,5% so
với năm trước được cộng hoặc trừ 0,2 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
- Doanh nghiệp có tổng doanh thu từ
05 tỷ đồng/năm trở lên: Doanh thu thực hiện so với năm trước
cứ tăng hoặc giảm 01% so với năm trước được cộng hoặc trừ 0,2 điểm, tối đa
không quá 02 điểm.
2. Tiêu chí 2: Nộp ngân sách
(15 điểm).
Nộp ngân sách cứ tăng, giảm 01% so với
năm trước thì cộng hoặc trừ 0,2 điểm, tối đa không quá 03
điểm (tính theo mức phải nộp mỗi năm).
3. Tiêu chí 3: Lợi nhuận sau
thuế (10 điểm).
Lợi nhuận sau thuế cứ tăng, giảm 01%
so với năm trước thì cộng hoặc trừ 0,2 điểm, tối đa không quá 02 điểm.
4. Tiêu chí 4: Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu (05 điểm).
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu so với năm trước, cứ cao hoặc thấp hơn 01% thì
cộng hoặc trừ 0,1 điểm, tối đa không quá 01 điểm.
5. Tiêu chí 5: Bảo vệ môi trường
(10 điểm).
Thực hiện tốt các quy định về bảo vệ
môi trường theo hướng dẫn cửa cơ quan chức năng được 10 điểm, thực hiện chưa tốt
01 nội dung bị trừ 0,5 điểm, trừ tối đa không quá 02 điểm (Sở Tài nguyên và Môi
trường phối hợp với Công an tỉnh đánh giá nội dung này).
6. Tiêu chí 6: Thu nhập bình
quân/người/tháng (điểm chuẩn là 05 điểm).
Thu nhập bình quân của người lao động
không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng theo quy định hiện hành và không
thấp hơn so năm trước, cứ cao hoặc thấp hơn 01% thì được cộng hoặc trừ 0,1 điểm.
Điểm cộng hoặc trừ không quá 01 điểm.
7. Tiêu chí 7: Bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động và kinh phí công
đoàn (10 điểm).
Nộp đúng, nộp đủ số tiền phải nộp cho
người lao động tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và
đóng kinh phí công đoàn theo quy định của pháp luật, được 10 điểm. Mỗi kỳ nộp chậm hoặc nộp thiếu bị trừ 0,1 điểm; không thực hiện chế độ bảo hiểm
cho người lao động theo quy định bị trừ 0,1 điểm/ trường hợp.
8. Tiêu chí 8: Nợ quá hạn, nợ
xấu (điểm chuẩn là 05 điểm).
Doanh nghiệp có nợ quá hạn bị trừ 0,1
điểm/lần/tổ chức tín dụng; nợ xấu bị trừ 0,5 điểm/lần/tổ
chức tín dụng; tỷ lệ nợ xấu trên mức tối đa theo quyết định
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thì tiêu chí này chấm 0 điểm.
9. Tiêu chí 9: Doanh nghiệp chấp
hành các quy định pháp luật tại nơi đơn vị đóng trên địa bàn và tại nơi đơn vị
có hoạt động sản xuất kinh doanh (10 điểm). Xảy ra 01 vụ
việc bị trừ 01 điểm.
10. Tiêu chí 10: Đóng góp các
quỹ xã hội, từ thiện nhân đạo (điểm chuẩn là 10 điểm).
Cứ 0,1% lợi nhuận sau thuế hoặc 20
triệu đồng thì được cộng 01 điểm.
Điều 6. Điểm thưởng
và các trường hợp không được xét thi đua, khen thưởng đối với doanh nghiệp
1. Điểm thưởng:
- Doanh nghiệp hích từ 3% lợi nhuận
sau thuế trở lên để lập Quỹ phát triển KHCN hoặc trong năm đã đầu tư KHCN, từ 3% lợi nhuận sau thuế trở lên, được 02 điểm.
- Doanh nghiệp có sáng chế, giải pháp
hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ công nhận hoặc được công nhận sản phẩm công
nghiệp chủ lực của tỉnh, được 02 điểm.
- Doanh nghiệp đã được vinh danh hoặc
nhận giải thưởng do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp Bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trao tặng, được 02 điểm, đạt giải thưởng chất
lượng quốc gia được 03 điểm.
- Có mô hình mới, nhân tố mới trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được 01 điểm.
- Quan tâm, khen thưởng kịp then các tập thể nhỏ, người lao động trực tiếp trong doanh nghiệp
(theo hướng dẫn của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh), được
01 điểm.
- Trong năm doanh nghiệp có tập thể hoặc
cá nhân được UBND tỉnh khen thưởng đột xuất, được 01 điểm.
2. Các trường hợp không được xét khen
thưởng:
- Doanh nghiệp vi phạm pháp luật, vi
phạm các quy định về hạch toán kế toán, thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường, bị
các cơ quan chức năng xử phạt hoặc bị thông báo công khai trên các phương tiện
thông tin đại chúng.
- Không đạt tiêu chuẩn về “An toàn về
an ninh trật tự”.
- Doanh nghiệp không tham gia các hoạt
động từ thiện xã hội.
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
hàng cấm, hàng giả, hàng kém chất lượng, có hành vi gian lận trong thương mại.
- Doanh nghiệp đang bị cơ quan có thẩm
quyền điều tra, thanh tra, kiểm tra khi có dấu hiệu vi phạm
hoặc đang giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; doanh nghiệp chưa khắc phục các
nội dung theo kết luận thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Doanh nghiệp kê khai thành tích báo
cáo đề nghị khen thưởng không trung thực.
Điều 7. Khen thưởng
đối với tập thể doanh nghiệp
1. Hàng năm, căn cứ đánh giá kết quả
hoạt động và xác định tổng số điểm các tiêu chí (được quy định tại Điều 4 của
Quy chế này) của từng doanh nghiệp, UBND tỉnh xét khen thưởng như sau:
a) Số lượng: 35 doanh nghiệp.
b) Hình thức khen thưởng và cơ cấu
khen thưởng (khen không thưởng):
- Được đề nghị tặng Cờ thi đua của
Chính phủ và Cúp vàng doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc: 01 doanh nghiệp.
- Tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh và
Cúp vàng doanh nghiệp tiêu biểu xuất sắc: 04 doanh nghiệp.
- Tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh: 30 doanh nghiệp.
c) Căn cứ để xác định hình thức khen thưởng:
Trong số các doanh nghiệp đủ tiêu chuẩn xét khen thưởng, Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Khối Doanh nghiệp sẽ căn cứ tổng số điểm đạt được của từng doanh
nghiệp, xếp theo thứ tự từ điểm cao nhất xuống đến số điểm ở thứ hạng 35.
- Doanh nghiệp đạt trong 05 thứ hạng đầu và có tổng số điểm các tiêu chí từ 90 điểm trở lên:
+ Chọn 01 doanh nghiệp trong 05 đơn vị có thứ hạng đầu là doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
có thành tích cao nhất đề nghị tặng Cờ thi đua Chính phủ và Cúp vàng doanh nghiệp
tiêu biểu xuất sắc. (Không xét tặng Cờ Thi đua của
Chính phủ cho doanh nghiệp trực thuộc Bộ, ngành Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh - doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ do Bộ, ngành quyết định
thành lập hoặc được giao quản lý; doanh nghiệp do Bộ, ngành cấp giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc cấp giấy phép thành lập và hoạt động).
+ 04 doanh nghiệp còn lại: Tặng Cờ
thi đua của UBND tỉnh và Cúp vàng doanh nghiệp tiêu biểu.
- Doanh nghiệp đạt từ thứ hạng 06 đến
35 và tổng số điểm các tiêu chí không thấp hơn 80 điểm: Tặng
Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 8. Khen thưởng
thành tích theo lĩnh vực đối với doanh nghiệp
Tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
cho các doanh nghiệp có thành tích trên 04 lĩnh vực sau (Khen không thưởng):
- Nộp ngân sách: Doanh nghiệp tiêu biểu trong số các doanh nghiệp có mức nộp ngân sách
tăng từ 10% trở lên so với năm trước và là đơn vị đóng góp lớn cho ngân sách
nhà nước. Giao cho Cục Thuế chủ trì, xét chọn doanh nghiệp đề xuất Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng doanh nghiệp bình xét. số lượng khen thưởng không quá 05
doanh nghiệp.
- Đóng góp an sinh xã hội: Doanh nghiệp tích cực tham gia các chương trình an sinh xã hội của tỉnh,
đóng góp các quỹ từ thiện xã hội hoặc có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ trọng
tâm, đột xuất khác của tỉnh. Giao cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối
hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh xét chọn doanh nghiệp, đề xuất Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng doanh nghiệp bình xét. số lượng khen thưởng không
quá 05 doanh nghiệp.
- Khoa học - công nghệ: Doanh nghiệp đầu tư, nghiên cứu, chuyển
giao, ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến; phát triển doanh nghiệp khởi nghiệp
khoa học công nghệ; thực hiện tốt việc trích lập quỹ đầu tư phát triển khoa học
công nghệ; có nghiên cứu sáng chế được cấp bằng, giải thưởng. Giao cho Sở Giáo
dục, Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Công Thương xét chọn doanh
nghiệp, đề xuất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng doanh nghiệp bình xét số lượng
khen thưởng không quá 05 doanh nghiệp.
- Bảo vệ môi trường: Doanh nghiệp thực hiện tốt chính sách, pháp
luật về bảo vệ môi trường; xử lý nước thải, rác thải, phòng ngừa giảm thiểu tác
động xấu tới môi trường. Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp Công an
tỉnh chủ trì, xét chọn doanh nghiệp, đề xuất Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
doanh nghiệp bình xét. Số lượng khen thưởng không quá 05 doanh nghiệp.
Điều 9. Khen thưởng
các tập thể nhỏ và cá nhân trong doanh nghiệp
Việc xét khen thưởng đối với các tập
thể nhỏ và cá nhân trong doanh nghiệp thực hiện theo quy định
của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ, cụ thể như sau:
- Việc công nhận Danh hiệu Lao động tiên
tiến, tặng thưởng Giấy khen của Giám đốc: Do Giám đốc doanh nghiệp xét, quyết định.
- Việc công nhận Danh hiệu Tập thể
Lao động tiên tiến, cá nhân Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, Giấy khen của Chủ tịch
UBND huyện và Trưởng Ban Quản lý khu công nghiệp: Trên cơ sở đề nghị của doanh
nghiệp, UBND cấp huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở quyết định công nhận, đối với
doanh nghiệp trong Khu công nghiệp do Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh xem xét,
quyết định công nhận.
- Việc công nhận Danh hiệu Tập thể
Lao động xuất sắc, công nhận cá nhân Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, tặng thưởng Bằng
khen của Chủ tịch UBND tỉnh: Từng doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh) để thẩm định,
trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Mức thưởng: Theo quy định tại Nghị
định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
- Kinh phí khen thưởng: Từ Quỹ thi
đua, khen thưởng của doanh nghiệp.
Điều 10. Hồ sơ
tham gia xét kết quả thi đua và khen thưởng
1. Hồ sơ đề nghị UBND tỉnh khen thưởng
đối với tập thể doanh nghiệp, gồm có:
- Tờ trình đề nghị của doanh nghiệp (có
mẫu đính kèm “mẫu 1”): 02 bản.
- Báo cáo kết quả thi đua (có mẫu đính kèm “mẫu 2”): 01 bản.
Hồ sơ gửi đến Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh (Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng khối thi đua doanh nghiệp tỉnh)
trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
2. Hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
công nhận các danh hiệu thi đua, tặng thưởng Bằng khen cho các tập thể nhỏ và
cá nhân trong doanh nghiệp (quy định tại Điều 8 của Quy định này), gồm
có:
- Tờ trình đề nghị của doanh nghiệp.
- Biên bản họp Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng của doanh nghiệp;
- Báo cáo thành tích của các tập thể
và các cá nhân.
(Kèm theo các văn bản được Quy định
tại Quy chế thi đua, khen thưởng của tỉnh).
Hồ sơ gửi đến Ban Thi đua - Khen thưởng
tỉnh trước ngày 15 tháng 3 hàng năm.
Điều 11. Quy
trình xét kết quả thi đua và khen thưởng
1. Đối với tập thể doanh nghiệp: Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp gửi danh sách đến các thành
viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Khối doanh nghiệp để xem xét chuẩn bị,
trình ra cuộc họp tập thể Hội đồng để xem xét thống nhất chung; lập hồ sơ trình
UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng.
2. Đối với tập thể nhỏ và cá nhân
trong doanh nghiệp: Do Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh trực
tiếp thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định khen thưởng theo Quy chế
làm việc của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
Điều 12. Việc
xét đề nghị các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác
1. Đối với việc xét đề nghị các danh
hiệu thi đua và hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Nước và của
Thủ tướng Chính phủ: Do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Khối doanh nghiệp tỉnh
xem xét, thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh để tham mưu UBND tỉnh đề
nghị theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Đối với các loại danh hiệu và các
giải thưởng mà nơi tổ chức yêu cầu phải
có ý kiến của UBND tỉnh: Phải thông qua Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Khối
doanh nghiệp tỉnh xem xét, tham mưu UBND tỉnh.
3. Đối với các loại danh hiệu thi đua
và hình thức khen thưởng của Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố: do Thủ trưởng các
cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định theo thẩm quyền (Không phải thông qua Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng Khối thi đua doanh nghiệp tỉnh).
Điều 13. Tổ chức
tổng kết phong trào thi đua và tuyên dương khen thưởng
Hàng năm UBND tỉnh tổ chức Hội nghị tổng
kết phong trào thi đua khối các doanh nghiệp và tuyên dương các doanh nghiệp đạt
thành tích tốt; đồng thời, tổ chức trao tặng các danh hiệu
và hình thức khen thưởng cho các doanh nghiệp và doanh nhân (kể cả các danh
hiệu và các hình thức khen thưởng bậc cao, các danh hiệu và giải thưởng cấp
toàn quốc). Hội nghị được tổ chức vào ngày 13 tháng 10 hàng năm
(Ngày Doanh nhân Việt Nam) hoặc tùy vào tình hình thực tế sẽ quyết định thời
gian tổ chức phù hợp.
CHƯƠNG II
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Khối
doanh nghiệp tỉnh triển khai, hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp tích cực tham
gia phong trào thi đua; tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo và xét
khen thưởng theo Quy chế này.
2. Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng nhiệm vụ được giao có
trách nhiệm phối hợp triển khai thực hiện tốt Quy chế này.
3. Các cơ quan thông tin đại chúng tăng
cường thông tin tuyên truyền về phong trào
thi đua khối doanh nghiệp tỉnh, kịp thời nêu gương các điển hình tiên tiến trong khối doanh nghiệp.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp
khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị gửi ý kiến phản ánh về Thường trực Hội
đồng Thi đua - Khen thưởng Khối doanh nghiệp tỉnh để tổng hợp, báo cáo trình Chủ
tịch Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Khối doanh nghiệp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU
1
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….TTr-….
|
………ngày…tháng…năm
…..
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng thành
tích hoạt động doanh nghiệp năm …………..
Kính gửi:
|
|
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu;
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu.
|
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2021 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Quy định về tổ chức thi đua và
xét khen thưởng hàng năm đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Trên cơ sở đánh giá kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ năm…………. , Công ty …………………………….kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem xét khen thưởng thành tích năm…………………
của đơn vị
(Đính
kèm bảng Báo cáo kết quả hoạt động).
Kính đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu, VT.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
MẪU
2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Tờ trình số ... / ngày tháng năm 2021)
I. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị: ……………………………………………………………………………………..
2. Giấy đăng ký (hoặc Giấy phép) hoạt
động số ……/....do……….. cấp ngày ……………
3. Địa chỉ:………………………………………………..
Số điện thoại ……………………....;
số Fax ……………………………………………………………………………………………..
4. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu: …………………………………………………………………
5. Khái quát tình hình hoạt động năm …………………………………………………………
a. Thuận lợi: ………………………………………………………………………………………
b. Khó khăn: ………………………………………………………………………………………
(Phần này nêu khái quát các mặt thuận
lợi và khó khăn chủ yếu có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
của đơn vị như: cơ sở vật chất - máy móc - công nghệ, nguyên - nhiên - vật liệu,
nhân lực, thị trường, cơ chế chính sách, ..v..v..).
6. Thông tin khác (nếu có):
II. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Tiêu
chí
|
ĐVT
|
KH
hoặc so năm trước
|
Thực
hiện
|
Tỷ
lệ
|
Tự
chấm điểm
|
1.
Doanh thu: (10 điểm)
|
|
|
|
|
|
2. Nộp
ngân sách: (15 điểm)
|
|
|
|
|
|
3. Lợi
nhuận sau thuế: (10 điểm)
|
|
|
|
|
|
4. Tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (5 điểm)
|
|
|
|
|
|
5. Bảo
vệ môi trường (10 điểm)
|
|
|
|
|
|
6. Thu
nhập bình quân/người/tháng (5 điểm)
|
|
|
|
|
|
7. Bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động (10
điểm)
|
|
|
|
|
|
8. Nợ
quá hạn, nợ xấu (5 điểm)
|
|
|
|
|
|
9. Chấp
hành các quy định pháp luật tại nơi đơn vị đóng trên địa bàn và tại nơi đơn vị
có hoạt động sản xuất kinh doanh (10 điểm).
|
|
|
|
|
|
10.
Đóng góp các quỹ xã hội, từ thiện nhân đạo (10 điểm)
|
|
|
|
|
|
Điểm thưởng:
|
|
|
|
|
|
1. Doanh nghiệp trích từ 3% lợi nhuận
sau thuế trở lên để lập Quỹ phát triển KHCN hoặc trong năm đã đầu tư KHCN (02
điểm)
|
|
|
|
|
|
2. Doanh nghiệp có sáng chế, giải pháp hữu ích được Cục Sở hữu trí tuệ công nhận hoặc được công
nhận sản phẩm công nghiệp chủ lực của tỉnh (02 điểm)
|
|
|
|
|
|
3. Doanh nghiệp đã được vinh danh
hoặc nhận giải thưởng do các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bộ, ngành, tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương trao tặng, được 2 điểm,
đạt giải thưởng chất lượng quốc gia (03 điểm).
|
|
|
|
|
|
4. Có mô hình mới, nhân tố mới
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (01 điểm).
|
|
|
|
|
|
5. Quan tâm, khen thưởng kịp thời
các tập thể nhỏ, người lao động trực tiếp trong doanh nghiệp (theo hướng dẫn
của Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh), (01 điểm).
|
|
|
|
|
|
6. Trong năm doanh nghiệp có tập thể
hoặc cá nhân được UBND tỉnh khen thưởng đột xuất (01 điểm).
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng điểm:
|
|
|
|
|
|