ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2017/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 55/2015/TT-BCT
ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Công Thương quy định trình tự, thủ tục xác nhận
ưu đãi và hậu kiểm ưu đãi đối với các Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-NHNN
ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn chính sách
cho vay phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 21/2016/TT-BTC
ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về kê khai thuế giá trị gia
tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 201 5 của Chính phủ về phát triển công nghiệp
hỗ trợ;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 788/TTr-SCT ngày 24 tháng 01 năm 2017 đề nghị ban hành Quy định về
hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công
nghiệp hỗ trợ; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 10240/STP-VB
ngày 08 tháng 12 năm 2016 và Công văn số 275/STP-VB ngày 10 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về hỗ
trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp
hỗ trợ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 26 tháng 3
năm 2017.
Điều 3. Quyết định này bãi bỏ Khoản 2 Điều 3, Khoản 3 Điều
6 và Điều 13 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày
30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình
kích cầu đầu tư của thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố
Hồ Chí Minh, Tổng Giám đốc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí
Minh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ đầu tư các dự án liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND. TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- UBMTTQ VN TP và các đoàn thể;
- Văn phòng Thành ủy;
- VP Đoàn Đại biểu QH TP;
- VP HĐND. TP;
- UBND các quận - huyện;
- TT Phát triển Công nghiệp hỗ trợ TP;
- Các báo, đài TW và TP;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng CV, KT (5b);
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (KT-VT) XP.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Phong
|
QUY ĐỊNH
VỀ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP VÀ
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân thành phố )
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Quy định này quy định về hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ
bao gồm: trình tự, thủ tục đăng ký tham gia; đơn vị làm đầu mối thực hiện nhiệm
vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt chủ trương
hỗ trợ lãi suất cho các dự án tham gia; chức năng và nhiệm vụ của các Sở, ban,
ngành và đơn vị liên quan trong công tác phối hợp xem xét, theo dõi tình hình
thực hiện, tình hình giải ngân và công tác quyết toán đối với khoản hỗ trợ lãi
suất cho các dự án được hỗ trợ nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức kinh
tế tập thể đầu tư đổi mới trang thiết bị hiện đại, sản xuất thay thế hàng nhập
khẩu, tạo ra giá trị sản phẩm gia tăng, thúc đẩy phát triển mạnh các ngành công
nghiệp, công nghiệp hỗ trợ.
2. Các dự án đầu tư được hỗ trợ phải
đảm bảo phù hợp với quy hoạch ngành, chủ trương đầu tư và thuộc các lĩnh vực
nêu tại Điều 3 của Quy định này; được các tổ chức tín dụng chấp thuận cho vay
và chưa triển khai thực hiện đối với các hạng mục (xây lắp và thiết bị) sử dụng
vốn vay đăng ký tham gia chương trình.
3. Các dự án khác do Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
Điều 2. Đối tượng
điều chỉnh
1. Các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế
tập thể trong nước (100% vốn trong nước) được thành lập và hoạt động theo Luật
Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, các đơn vị sự nghiệp có dự án đầu tư trên địa
bàn thành phố.
2. Các Sở, ban, ngành chuyên môn,
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho
vay, các tổ chức khác có liên quan đến việc thực hiện Quy định về hỗ trợ doanh
nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ.
3. Các dự án đầu tư đã được hưởng ưu
đãi theo các Chương trình khuyến khích chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp đô thị
trên địa bàn thành phố không thuộc đối tượng áp dụng của Quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH VỀ
LĨNH VỰC, MỨC LÃI SUẤT, THỜI GIAN VÀ HẠN MỨC VỐN VAY ĐƯỢC NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ HỖ
TRỢ
Điều 3. Lĩnh vực
hỗ trợ
1. Các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất
công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ được hỗ trợ lãi suất theo Quy định về hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ
trợ trên địa bàn thành phố (theo Phụ lục đính kèm).
2. Trường hợp danh mục lĩnh vực,
ngành, sản phẩm cụ thể tại Phụ lục được cấp thẩm quyền điều chỉnh thì thực hiện
theo danh mục điều chỉnh.
Điều 4. Mức lãi
suất để tính hỗ trợ lãi vay
1. Mức lãi suất hỗ trợ theo thực tế
nhưng tối đa không quá mức lãi suất huy động tiết kiệm bằng tiền đồng Việt Nam
kỳ hạn 12 tháng (loại trả lãi cuối kỳ) bình quân của 4 ngân hàng thương mại
trên địa bàn thành phố (Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi
nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh) cộng thêm phí quản lý 2%/năm. Lãi suất này
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh thông báo hàng
tháng theo quy định.
Phần chênh lệch giữa mức lãi suất cho
vay thực tế của các tổ chức tín dụng hoặc Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước
thành phố Hồ Chí Minh với mức lãi suất hỗ trợ của ngân sách thành phố do Chủ đầu
tư tự cân đối.
2. Đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ,
ngân sách hỗ trợ lãi suất tính theo tỷ giá quy đổi do Ngân hàng Nhà nước công bố
tại thời điểm thanh toán.
Điều 5. Thời gian
và mức vốn vay được hỗ trợ
1. Thời gian hỗ trợ lãi suất đối với
các dự án nêu tại Điều 3 của Quy định này không quá 7 năm, kể từ ngày giải ngân
lần đầu; số vốn vay của dự án được ngân sách hỗ trợ lãi suất không quá 70% của
phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản (tham khảo suất đầu tư do Bộ Xây dựng ban hành
hoặc các cách tính toán tổng mức đầu tư khác theo quy định) và 85% phần vốn
công nghệ và thiết bị.
2. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất
không quá 200 tỷ đồng cho 1 dự án (đối với dự án vay vốn bằng ngoại tệ, mức vốn
vay được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước công bố tại
thời điểm ký hợp đồng tín dụng). Đối với các dự án có yêu cầu mức vốn hỗ trợ
lãi suất trên 200 tỷ đồng hoặc thời gian hỗ trợ lãi suất trên 7 năm, Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, quyết định từng trường hợp cụ thể.
3. Ngân sách thành phố không thanh
toán phần lãi phát sinh do chủ đầu tư không hoàn trả vốn gốc đúng thời hạn quy
định.
4. Chủ đầu tư phải hoàn trả vốn gốc
theo phân kỳ đã quy định của hợp đồng tín dụng. Ngân sách không thực hiện hỗ trợ
lãi suất đối với các dự án vay vốn trả một lần khi đến hạn. Trường hợp các Chủ
đầu tư thực hiện cấu trúc lại khoản vay thì các hợp đồng tín dụng ký mới phải
có các điều khoản về thời gian ân hạn, trả nợ gốc và mức lãi suất không làm
phát sinh tăng vượt mức dự kiến được hỗ trợ của hợp đồng ban đầu và dự án được
duyệt. Trường hợp các điều khoản về trả nợ gốc, lãi suất, thời gian ân hạn làm
phát sinh tăng số vốn hỗ trợ từ ngân sách so với hợp đồng ban đầu thì ngân sách
hỗ trợ theo các điều khoản của hợp đồng ban đầu.
Chương III
TRÌNH TỰ VÀ THỦ
TỤC THỰC HIỆN
Điều 6. Thẩm quyền
giải quyết hồ sơ đăng ký tham gia
1. Ủy ban nhân dân thành phố quyết định
việc chấp thuận hoặc không chấp thuận dự án được hỗ trợ theo Quy định về hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ
trợ.
2. Sở Công Thương là cơ quan đầu mối
tiếp nhận hồ sơ, chủ trì và phối hợp với các Sở, ban, ngành xem xét, tham mưu
trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và trả kết quả giải quyết cho Chủ đầu
tư của các dự án.
Điều 7. Trình tự,
thủ tục và hồ sơ đăng ký tham gia
1. Chủ đầu tư dự án có nhu cầu hỗ trợ
vốn vay lập hồ sơ theo thành phần quy định tại Khoản 2 điều này (gồm: 01 bản
chính và 06 bản sao) và gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều
6 Quy định này.
2. Thành phần hồ sơ đăng ký tham gia
gồm có:
a) Văn bản đăng ký tham gia (theo Mẫu
tại Phụ lục II đính kèm).
b) Hồ sơ Dự án đầu tư đảm bảo một số
nội dung chủ yếu gồm:
- Thông tin về Chủ đầu tư của Dự án.
- Địa điểm đầu tư của Dự án.
- Giải trình sự cần thiết phải đầu
tư, mục tiêu đầu tư, sự phù hợp về quy hoạch, ý nghĩa của dự án đối với kinh tế
- xã hội.
- Nội dung đầu tư bao gồm:
+ Quy mô và các hạng mục đầu tư (nếu
có);
+ Giải trình về công nghệ và máy móc,
thiết bị dự kiến đầu tư; Danh mục và giá trị các máy móc, thiết bị (nếu có);
- Tổng mức đầu tư của Dự án, bao gồm:
+ Chi phí xây lắp;
+ Chi phí Thiết bị và chuyển giao
công nghệ;
+ Chi phí khác;
+ Dự phòng phí;
- Nguồn vốn đầu tư của Dự án, bao gồm:
+ Vốn tự có của Chủ đầu tư;
+ Vốn vay tổ chức tín dụng;
+ Nguồn vốn khác;
- Các Phương án tài chính, khả năng
cân đối tài chính để thực hiện Dự án;
- Tiến độ thực hiện dự án;
c) Văn bản chấp thuận cho vay của Tổ
chức tín dụng sau khi đã thẩm định tính khả thi của Dự án.
3. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Phát triển công nghiệp hỗ trợ có trách nhiệm
chuyển các thành viên Tổ liên ngành, tổ chức kiểm tra thực trạng địa điểm đầu
tư của dự án. Trường hợp dự án đã triển khai, Trung tâm Phát triển công nghiệp
hỗ trợ phối hợp với Sở chuyên ngành (Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Khoa học
và Công nghệ) có liên quan để đi kiểm tra thực địa. Kết quả kiểm tra thực trạng
(hiện trạng mặt bằng, tình hình xây dựng,...) phải được chụp ảnh, lập thành
Biên bản làm việc.
4. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối chủ
trì, triệu tập các thành viên của Tổ liên ngành thuộc các cơ quan chuyên ngành
có liên quan tổ chức họp xem xét, đánh giá: sự phù hợp của dự án về quy hoạch
ngành; thẩm tra công nghệ đối với dự án; tính khả thi của dự án và ý kiến về phần
vốn vay được ngân sách hỗ trợ lãi suất cho dự án; Chủ đầu tư dự án được mời
tham dự cuộc họp này.
Kết quả cuộc họp phải được lập thành
Biên bản, thể hiện rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý của các thành viên Tổ
liên ngành tham dự cuộc họp; trường hợp dự án chưa đủ điều kiện để xem xét hỗ
trợ thì cần nêu cụ thể từng nội dung để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh. Ý kiến
của thành viên Tổ liên ngành tại cuộc họp là ý kiến chính thức của các cơ quan
chuyên ngành cử người tham gia Tổ liên ngành.
5. Căn cứ vào Biên bản cuộc họp của Tổ
liên ngành:
a) Đối với các dự án đủ điều kiện được
hỗ trợ, trong vòng 03 ngày làm việc sau ngày tổ chức họp đánh giá, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, quyết định.
b) Đối với các dự án chưa đủ điều kiện:
Chủ đầu tư phải bổ sung, hoàn chỉnh lại hồ sơ theo yêu cầu và nộp lại cơ quan
có thẩm quyền. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hoàn chỉnh
của Chủ đầu tư dự án, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm làm đơn vị đầu mối
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
Thời hạn để Chủ đầu tư bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo yêu cầu là 30 ngày làm việc kể từ ngày họp xem xét, đánh giá dự
án. Quá thời gian trên, nếu Chủ đầu tư dự án chưa nộp lại hồ sơ hoàn chỉnh mà
không có lý do chính đáng, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có văn bản trả lại hồ sơ cho
Chủ đầu tư, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và kết thúc hồ sơ; Chủ
đầu tư dự án nếu có nhu cầu đăng ký tham gia thì thực hiện lại hồ sơ theo quy
trình.
6. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định do Sở Công Thương trình, Ủy ban nhân dân thành
phố ban hành quyết định chấp thuận cho dự án được hỗ trợ lãi vay theo Quy định
về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp, công
nghiệp hỗ trợ hoặc có văn bản từ chối, đồng thời nêu rõ lý do và gửi kết quả về
Sở Công Thương để trả lời cho Chủ đầu tư dự án.
7. Tổng thời gian thực hiện thủ tục
đăng ký tham gia chương trình không vượt quá 15 ngày làm việc.
8. Trường hợp dự án đã được Ủy ban
nhân dân thành phố phê duyệt, nếu Chủ đầu tư có văn bản báo cáo xin kết thúc
không tham gia trong thời hạn còn được ngân sách thành phố hỗ trợ lãi suất thì
Tổ liên ngành xem xét, kiểm tra về tiến độ thực hiện, đánh giá các nội dung
chính của dự án, lũy kế số vốn đã được ngân sách hỗ trợ lãi suất, hiệu quả kinh
tế xã hội của dự án và đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố xem xét ngừng hỗ trợ,
đưa dự án ra khỏi Chương trình.
Điều 8. Quy định
về việc giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất cho các dự án tham gia chương trình
Trong quá trình triển khai thực hiện
dự án, Chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất của dự án tại
Kho bạc Nhà nước thành phố. Trình tự, thủ tục kiểm soát, cấp bù lãi suất cho
các dự án được thực hiện theo quy định của ngành tài chính.
Điều 9. Quy định
về công tác quyết toán đối với dự án tham gia Chương trình
Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện
quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ sau khi chấm dứt thời gian hỗ
trợ lãi suất của dự án và phê duyệt quyết toán tại Sở Tài chính. Trình tự, thủ
tục quyết toán được quy định theo quy định của ngành tài chính.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN
HẠN CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 10. Trách
nhiệm của Chủ đầu tư dự án
1. Triển khai thực hiện dự án đã được
phê duyệt theo đúng các quy định pháp luật hiện hành, bảo đảm tiến độ, chất lượng
công trình; thực hiện đúng các quy định và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
bảo vệ môi trường trong đầu tư và sản xuất; sử dụng vốn vay đúng mục đích theo
kế hoạch đầu tư của dự án.
Trong trường hợp đặc biệt cần thay đổi
chủ sở hữu dưới mọi hình thức, Chủ đầu tư dự án phải được Ủy ban nhân dân thành
phố chấp thuận bằng văn bản.
2. Trong vòng 03 tháng kể từ ngày kết
thúc thời gian hỗ trợ lãi suất (căn cứ vào hợp đồng tín dụng) Chủ đầu tư có
trách nhiệm quyết toán với Sở Tài chính về khoản hỗ trợ lãi suất từ ngân sách.
Quá thời hạn nêu trên mà Chủ đầu tư không thực hiện quyết toán đối với các khoản
được ngân sách hỗ trợ thì toàn bộ khoản lãi suất đã được hỗ trợ cho dự án sẽ bị
thu hồi.
3. Ngay sau thời điểm triển khai dự
án đầu tư, Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi Hợp đồng tín dụng đã ký (bản sao) cho
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thành phố
để theo dõi. Chủ đầu tư đồng ý để tổ chức tín dụng cung cấp hồ sơ liên quan dự
án theo yêu cầu của Sở Công Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4. Hàng quý, báo cáo về tình hình, tiến
độ thực hiện dự án, tiến độ giải ngân và sử đụng vốn vay, đề xuất, kiến nghị gửi
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thành phố
trước ngày 28 của tháng đầu tiên của quý; đồng thời, gửi bản đối chiếu công nợ
hàng năm giữa Chủ đầu tư với Tổ chức tín dụng hoặc Công ty Đầu tư tài chính Nhà
nước thành phố Hồ Chí Minh kể từ thời điểm bắt đầu vay đến khi thanh lý hợp đồng
cho Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thành
phố. Thời hạn gửi bản đối chiếu chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Trường hợp Chủ đầu tư không thực hiện
đúng trách nhiệm báo cáo thì Kho bạc Nhà nước được tạm dừng giải ngân vốn hỗ trợ
lãi suất cho dự án.
5. Khi dự án đã được Ủy ban nhân dân
thành phố phê duyệt hỗ trợ, trong quá trình triển khai thực hiện nếu Chủ đầu tư
thu xếp được nguồn vốn để tất toán các khoản nợ vay của Tổ chức tín dụng trước
thời hạn được ngân sách hỗ trợ lãi suất thì Chủ đầu tư phải có văn bản báo cáo
rõ về các nội dung chính của dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt
chủ trương và tình hình triển khai thực hiện, lũy kế số vốn đã được ngân sách hỗ
trợ lãi suất, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án để Tổ liên ngành xem xét, trình
Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận đưa dự án ra khỏi Chương trình.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Chỉ đạo Trung tâm Phát triển công
nghiệp hỗ trợ tiếp nhận, tham mưu giải quyết và trả kết quả giải quyết hồ sơ của
dự án đăng ký tham gia Chương trình. Thẩm định sự phù hợp về địa điểm đầu tư,
quy hoạch ngành và các yêu cầu khác của dự án đầu tư lĩnh vực công nghiệp, công
nghiệp hỗ trợ.
2. Cung cấp danh mục các dự án đã được
Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tham gia chương trình; định kỳ hàng quý tổng
hợp nhu cầu vốn cần cấp bù lãi vay từ Ngân sách của các dự án được duyệt, gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư để tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kế hoạch
vốn hỗ trợ lãi suất, phân khai chi tiết chỉ tiêu kế hoạch cấp bù lãi suất cho
các dự án được duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Kho bạc Nhà nước thành phố, các Sở - ngành liên quan và các tổ chức tín
dụng định kỳ kiểm tra việc thực hiện dự án và tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố biện pháp xử lý đối với các trường hợp vi phạm các quy định liên
quan.
4. Tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện
hàng quý, hàng năm.
Điều 12. Trách
nhiệm của Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức
tín dụng
1. Thẩm định hiệu quả và tính khả thi
của dự án, xác nhận khoản vay đã giải ngân.
2. Thực hiện việc kiểm soát và chịu
trách nhiệm về giá trị, khối lượng xây lắp, thiết bị, công nghệ được giải ngân
theo dự án và theo quy định hiện hành.
3. Hàng tháng phát hành phiếu tính
lãi, bảng kê chi phí phát sinh đối với các khoản vay để thực hiện các hạng mục
của dự án đã được Ủy ban nhân dân thành phố duyệt hỗ trợ lãi suất.
Điều 13. Trách
nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Phối hợp Sở Công Thương, Sở Tài
chính và Kho bạc Nhà nước thành phố tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố
bố trí kế hoạch vốn hỗ trợ lãi suất hàng năm đối với các dự án được phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư phân khai chỉ
tiêu kế hoạch cấp bù lãi vay cho các dự án và gửi nội dung phân khai chi tiết về
Sở Công Thương để thông tin đến các doanh nghiệp.
3. Phối hợp kiểm tra việc thực hiện dự
án của các Chủ đầu tư trước khi dự án được bố trí kế hoạch vốn hỗ trợ lãi suất.
Điều 14. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp Sở Công Thương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư xem xét phần vốn được ngân sách hỗ trợ lãi suất của các dự án được
phê duyệt để thống nhất trước khi Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân thành
phố xem xét, phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước thành phố, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước
thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra việc thực hiện
dự án của các chủ đầu tư.
3. Phối hợp Sở Công Thương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý đối với
các trường hợp vi phạm quy định về chế độ báo cáo của các chủ đầu tư.
4. Hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện quyết
toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ sau khi chấm dứt thời gian hỗ trợ
lãi suất của dự án và phê duyệt quyết toán.
Điều 15. Trách
nhiệm của Kho bạc Nhà nước thành phố
1. Căn cứ Quyết định phân khai chi tiết
chỉ tiêu kế hoạch cấp bù lãi suất cho từng dự án của Sở Kế hoạch và Đầu tư và hồ
sơ đề nghị cấp bù lãi suất cho dự án của Chủ đầu tư, Kho bạc Nhà nước thành phố
kiểm soát, cấp bù lãi suất cho các dự án.
2. Định kỳ hàng quý gửi Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài chính báo cáo tình hình thanh toán vốn
ngân sách hỗ trợ lãi suất cho các dự án.
3. Phối hợp Sở Công Thương, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước thành phố Hồ Chí
Minh và các tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra việc thực hiện dự án của các
chủ đầu tư; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố biện pháp xử lý đối với
các trường hợp vi phạm.
4. Hướng dẫn chủ đầu tư dự án về
trình tự, thủ tục kiểm soát, cấp bù lãi suất cho các dự án.
5. Phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn
chủ đầu tư thực hiện quyết toán đối với các khoản được ngân sách hỗ trợ khi chấm
dứt thời gian hỗ trợ lãi suất của dự án.
Điều 16. Trách
nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh thành phố Hồ Chí Minh
1. Xem xét tính khả thi, chứng thư chấp
thuận cho vay của các tổ chức tín dụng đối với dự án, thống nhất với Tổ liên
ngành trước khi trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, phê duyệt dự án tham
gia chương trình.
2. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước thành phố, Công ty Đầu tư Tài chính Nhà nước
thành phố Hồ Chí Minh và các tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra việc thực hiện
dự án của các chủ đầu tư.
3. Hàng quý gửi thông báo cho Sở Công
Thương, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước thành phố về mức
lãi suất huy động tiết kiệm bằng tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng (loại trả
lãi cuối kỳ) bình quân của bốn ngân hàng thương mại được liệt kê tại Khoản 1 Điều
4 Quy định này.
Điều 17. Trách
nhiệm của các Sở, ngành liên quan đối với các dự án
1. Xem xét tính phù hợp của dự án về
quy hoạch địa điểm, quy hoạch phát triển ngành; tính khả thi của Dự án, sự phù
hợp về công nghệ - thiết bị của dự án.
2. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm
tra tình hình thực hiện của các dự án nhằm đảm bảo các dự án triển khai các nội
dung đúng theo cam kết ban đầu, đồng thời nắm bắt các khó khăn, vướng mắc trong
quá trình triển khai của các doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, giải quyết kịp thời.
3. Cử cán bộ tham gia Tổ liên ngành để
tham gia các cuộc họp xem xét, đánh giá hồ sơ đăng ký, đồng thời kiểm tra tình
hình thực hiện của các dự án theo đề nghị của Sở Công Thương.
Điều 18. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân các quận, huyện đối với các dự án liên quan
Ủy ban nhân dân các quận, huyện có
trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương theo dõi quá trình thực hiện dự án và đề
xuất xử phạt, chế tài theo quy định nếu chủ đầu tư các dự án vi phạm Quy định về
hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp và công
nghiệp hỗ trợ.
Điều 19. Xử lý vi
phạm
1. Trường hợp quá 06 tháng (đối với
các dự án chỉ đầu tư thiết bị) và quá 12 tháng (đối với các dự án bao gồm cả
xây lắp) kể từ ngày Quyết định phê duyệt danh mục dự án của Ủy ban nhân dân
thành phố có hiệu lực thi hành mà Chủ đầu tư chưa triển khai dự án đầu tư bằng
vốn vay tổ chức tín dụng theo cam kết (hoặc không chứng minh được đã triển khai
dự án bằng các nguồn vốn khác), Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố
đưa dự án ra khỏi chương trình.
Trường hợp chưa ký hợp đồng vay vốn
hoặc chưa triển khai dự án mà có lý do khách quan, chính đáng, Chủ đầu tư có
trách nhiệm báo cáo kịp thời để Sở Công Thương, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước
thành phố tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
2. Trường hợp Chủ đầu tư sử dụng phần
vốn vay được ngân sách thành phố hỗ trợ lãi suất không đúng với các nội dung đầu
tư đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt thì phải hoàn trả ngân sách
thành phố phần kinh phí đã được hỗ trợ tính đến thời điểm vi phạm và lãi suất
phạt trên tổng số tiền đã nhận hỗ trợ từ Ngân sách (lãi suất áp dụng để tính là
lãi suất của Ngân hàng cho vay tại thời điểm nhận hỗ trợ lần cuối cùng). Chủ đầu
tư không được hỗ trợ theo Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản
xuất lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ của thành phố trong vòng 3 năm
kể từ ngày có vi phạm.
Trường hợp quá 01 năm kể từ khi được
yêu cầu hoàn trả phần kinh phí và nộp lãi suất phạt nhưng Chủ đầu tư vẫn không
thực hiện, giao Sở Tài chính phối hợp với các ngành chức năng xử lý theo quy định
pháp luật hiện hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện có liên quan và Chủ đầu tư các dự án được
hỗ trợ lãi suất theo Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất
lĩnh vực công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện Quy định
này, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn cần tháo gỡ, các đơn vị báo cáo, đề xuất,
gửi về Sở Công Thương để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố xem xét,
chỉ đạo giải quyết kịp thời.
3. Giám đốc Sở Công Thương chịu trách
nhiệm theo dõi việc chấp hành quy định này; tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP,
CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ ĐƯỢC HỖ TRỢ LÃI SUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
I. Những dự án đầu tư được ngân
sách của thành phố hỗ trợ 100% lãi suất:
- Các dự án đầu tư sản xuất các loại
máy móc, thiết bị mới hoặc ứng dụng công nghệ mới được tự động hóa, điều khiển
theo các chương trình máy tính.
- Dự án đầu tư trang thiết bị sử dụng
năng lượng xanh, năng lượng tái tạo nhằm tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm
môi trường.
- Các dự án đầu tư phát triển sản xuất
các sản phẩm, chi tiết linh kiện như:
NHÓM
NGÀNH
|
SẢN
PHẨM
|
Ngành
cơ khí
|
1. Các loại máy công - nông - lâm -
ngư nghiệp:
- Máy công cụ phục vụ ngành cơ khí
chế tạo như: máy cắt, máy mài, máy khoan, máy dập, máy ép, máy cán, máy hàn.
- Máy móc phục vụ sản xuất các
ngành dược phẩm, chế biến tinh lương thực, thực phẩm, máy móc phục vụ sản xuất
nông - lâm - ngư nghiệp như: máy dược phẩm, máy sản xuất sữa, máy đóng gói
bao bì; máy phục vụ sản xuất công nghiệp; máy canh tác; máy thu hoạch; máy bảo
quản; máy chế biến sản phẩm; dây chuyền giết mổ gia súc, gia cầm tự động.
2. Thiết bị ly tâm tách khuẩn; thiết
bị vô trùng và tiệt trùng; thiết bị diệt khuẩn UV (tia cực tím); thiết bị
trao đổi ion; thiết bị lọc than hoạt tính; thiết bị lọc thẩm thấu ngược.
3. Các máy chiết rót, máy đóng gói,
máy dán nắp và máy ghép mí lon theo công nghệ tự động; dây chuyền băng tải tự
động.
4. Máy dệt, máy may, máy thêu công
nghiệp; máy làm khuy, máy đóng nút ứng dụng công nghệ tự động.
5. Thiết bị đóng ngắt điện; dây cáp
điện 15 kV trở lên; thiết bị đấu nối, thiết bị tiết kiệm năng lượng; máy phát
điện; máy biến thế; thiết bị điện; thiết bị phân phối điện; thiết bị nhiệt, lạnh
sử dụng trong công nghiệp chế biến; hệ thống điều khiển tự động.
6. Linh kiện ô tô:
- Khung xe.
- Ghế xe, kính xe các loại.
- Hệ thống làm mát: Bộ tản nhiệt,
két nước, quạt gió, van bằng nhiệt, bơm nước.
- Hệ thống cung cấp nhiên liệu:
Thùng nhiên liệu, bộ lọc nhiên liệu, bộ lọc không khí, ống dẫn bơm nhiên liệu,
bộ chế hòa khí, hệ thống phun nhiên liệu.
- Khung - thân vỏ - cửa xe: Các chi
tiết dạng tấm đột dập, sắt xi, thùng xe tải, bậc lên xuống, cụm cửa xe.
- Hệ thống treo: Nhíp, lò xo đàn hồi,
bộ giảm chấn.
7. Linh kiện, phụ tùng bằng kim loại
phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp.
8. Linh kiện, phụ tùng phục vụ sản
xuất các thiết bị điện.
9. Khuôn mẫu.
10. Dụng cụ - dao cắt kỹ thuật.
11. Phụ tùng, chi tiết máy.
12. Bơm tăng áp, hệ thống phun
nhiên liệu; bộ lọc nhiên liệu.
13. Phôi hợp kim, Thép chế tạo.
14. Linh kiện và phụ tùng máy động
lực, đóng tàu.
15. Dụng cụ đo lường, kiểm tra.
16. Hệ thống xử lý bề mặt các chi
tiết bằng kim loại hoặc nhựa.
17. Sản xuất linh kiện, phụ tùng phục
vụ lắp ráp hoàn chỉnh thiết bị ngành in.
|
Ngành
hóa chất nhựa, cao su
|
1. Các sản phẩm nhựa, cao su kỹ thuật
phục vụ ngành giao thông, cấp thoát nước, chống ngập của thành phố.
2. Băng tải, dây curoa, ống cao su
kỹ thuật, ron, phốt cao su, sản xuất cao su nhân tạo.
3. Bao bì nhựa kỹ thuật, bao bì đa
lớp, bao bì phức hợp, bao bì thân thiện môi trường, in phức hợp, in kỹ thuật
số, in trên các chất liệu phục vụ sản xuất công nghiệp.
4. Lốp ô tô; lốp xe máy xuất khẩu;
săm lốp kỹ thuật sử dụng cho máy công nghiệp, máy nông nghiệp; vật liệu giảm
chấn bằng cao su.
5. Linh kiện, phụ tùng bằng nhựa kỹ
thuật, cao su kỹ thuật phục vụ sản xuất các sản phẩm công nghiệp.
7. Các bộ truyền động chính xấc,
các chi tiết có độ bền và tuổi thọ cao, chịu nhiệt và chịu mài mòn bằng nhựa.
8. Dự án đầu tư đổi mới thiết bị,
công nghệ cho các ngành sản xuất vật liệu composit, vật liệu mới có chất lượng
cao.
9. Sản xuất các loại hóa dược, thuốc
chữa bệnh.
10. Sản xuất hóa chất, phụ gia, mực
in các loại phục vụ ngành công nghiệp in.
|
Ngành
chế biến lương thực - thực phẩm
|
1. Sản xuất các sản phẩm được chế
biến từ các nguyên liệu như: gia súc, gia cầm, thủy - hải sản và nông sản được
sản xuất công nghiệp trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm.
2. Các sản phẩm phụ gia thực phẩm
(phụ gia ổn định màu, phụ gia tạo cấu trúc, phụ gia bảo quản); các sản phẩm
trích ly, chiết suất ra các hương liệu, thực phẩm chức năng.
|
Ngành
Điện tử - Công nghệ thông tin
|
1. Máy tính (máy tính cá nhân để
bàn (desktop), máy chủ (server); máy tính xách tay (laptop), máy tính bảng
(tablet),...).
2. Máy móc, thiết bị thông tin và
truyền thông (thiết bị phát thanh vô tuyến, truyền hình, viễn thông, điện thoại
di động;...) thế hệ mới.
3. Hệ thống thông tin giám sát, điều
khiển phục vụ các chương trình đột phá của thành phố.
4. Linh kiện điện tử - quang điện tử
cơ bản: Transistor, mạch tích hợp, cảm biến, điện trở, tụ, điôt, ăngten,
thyristor, đầu nối, cầu chì, thiết bị tự động điều khiển, bộ xử lý.
5. Linh kiện thạch anh.
6. Vi mạch điện tử.
7. Linh kiện phục vụ công nghiệp lắp
ráp sản phẩm điện tử: linh kiện nhựa, linh kiện cao su, chi tiết cơ - điện tử,
linh kiện kính.
8. Pin sản xuất theo công nghệ mới
dùng cho ngành thông tin, tin học, dân dụng thay thế pin - ắc quy chì truyền
thống, Pin mặt trời.
9. Sản xuất dây điện từ các loại;
tai nghe, loa, thiết bị thông minh.
10. Các sản phẩm đầu cuối sử dụng
công nghệ vi cơ điện tử (MEMF), nano cơ điện tử (NEMS) và các thiết bị ứng dụng.
11. Màn hình các loại.
12. Các loại linh kiện điện tử, mạch
vi điện tử để phát triển các thiết bị: Thiết bị ngoại vi, đồ điện tử gia dụng,
thiết bị nghe nhìn; các loại chíp vi xử lý.
13. Cảm biến các loại: Cảm biến
khí, cảm biến gia tốc, cảm biến từ trường; cảm biến sinh học, cảm biến nhiệt
độ, cảm biến độ ẩm, cảm biến ánh sáng, cảm biến áp suất...
14. Các loại động cơ thế hệ mới: Động
cơ điện, động cơ ổ từ, động cơ servo (động cơ bước), động cơ từ kháng, động
cơ tuyến tính.
|
Ngành
Dệt - May
|
1. Xơ tổng hợp.
2. Sợi.
3. Vải kỹ thuật, vải các loại.
4. Hóa chất, chất trợ, chất tạo màu
sử dụng trong hoàn tất vải.
5. Phụ liệu may phục vụ xuất khẩu
hoặc thay thế hàng nhập khẩu: cúc, mex (keo định hình), khóa kéo, băng thun,
nhãn mác, chỉ may, chỉ sợi kỹ thuật, kim.
|
Ngành
Da - Giày
|
1. Đế giày, mũ giày, chỉ may giày,
tấm lót trong, khoen, khóa, móc, phom làm giày, keo dán giày.
2. Vải giả da, Simili.
|
II. Những dự án được ngân sách của
thành phố hỗ trợ 50% lãi suất:
1. Dự án đầu tư xây dựng trung tâm:
triển lãm, giao dịch các sản phẩm công nghiệp, công nghiệp hỗ trợ.
2. Dự án đầu tư xây dựng trung tâm:
thiết kế; nghiên cứu; ứng dụng; phát triển sản phẩm công nghiệp, công nghiệp hỗ
trợ.
3. Các dự án cung cấp khí (LNG, CNG,
LPG), hóa chất cho các nhà máy sản xuất sản phẩm công nghệ, công nghiệp hỗ trợ,
phòng nghiên cứu - thí nghiệm.
PHỤ LỤC 2
MẪU KHAI ĐĂNG KÝ THAM GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2017/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2017 của
Ủy ban nhân dân thành phố)
CÔNG
TY .....
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…....../............
V/v đề nghị hỗ trợ lãi suất theo
Quy định về hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất lĩnh vực công nghiệp
và công nghiệp hỗ trợ
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 20...
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân thành phố;
- Sở Công Thương.
|
I. Thông tin về Chủ đầu tư:
- Tên doanh nghiệp (đơn vị):
…..........................................................................................
- Cơ quan chủ quản cấp trên của chủ đầu
tư (nếu có) …...................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số …....... ngày............... do …..................... cấp.
- Địa chỉ:
…..........................................................................................................................
- Điện thoại:
…......................................................Fax:
…...................................................
- Ngành nghề hiện đang sản xuất kinh
doanh, hoạt động: ….............................................
….........................................................................................................................................
- Tình hình tài chính trong 3 năm liền
(đối với các đơn vị SX-KD):
Chỉ
tiêu
|
Năm...
|
Năm...
|
Ước
năm...
|
I. Kết quả kinh doanh
|
|
|
|
1. Doanh thu
|
|
|
|
2. Doanh thu xuất khẩu
|
|
|
|
3. Tổng lợi nhuận ròng (sau thuế)
|
|
|
|
4. Nộp ngân sách
|
|
|
|
II. Bảng cân đối kế toán
|
|
|
|
1. Tài sản lưu động
|
|
|
|
2. Tài sản cố định
|
|
|
|
3. Nợ ngắn hạn
|
|
|
|
4. Nợ dài hạn
|
|
|
|
5. Vốn chủ sở hữu
|
|
|
|
II. Dự án đầu tư:
1. Tên dự
án:
2. Sự cần
thiết phải đầu tư:
- Mục tiêu đầu tư (lĩnh vực đầu tư,
ngành nghề, sản phẩm...): ….......................................
- Công suất thiết kế hoặc quy mô đầu
tư: ….......................................................................
- Thị trường tiêu thụ (đối với dự án
SXKD)
+ Thị trường xuất khẩu (cụ thể quốc
gia): …...................................................................%
+ Thị trường nội địa:
…....................................................................................................%
3. Hình
thức đầu tư:
+ Đầu tư xây dựng mới:
□
+ Đầu tư chiều sâu (đổi mới công nghệ-thiết
bị):
□
+ Nâng cấp, mở rộng cơ sở đã có:
□
4. Địa điểm
đầu
tư:.............................................................................................................
5. Diện
tích khu đất (m2): …........................................
6. Diện
tích sàn xây dựng (m2): …..................................
7. Các hạng
mục công trình xây dựng chủ yếu:
+ Nhà xưởng sản xuất:
…............................m2.
+ Kho chứa hàng:
…..................................m2.
8. Công
nghệ - thiết bị:
8.1. Công
nghệ:
+ Mô tả phương án công nghệ, quy
trình sản xuất được lựa chọn.
+ Phân tích, đánh giá mức độ hiện đại,
tính thích hợp kinh tế, các ưu việt và hạn chế của công nghệ được lựa chọn.
8.2. Thiết
bị: danh mục máy móc, thiết bị sản xuất chính và tính năng, thông số kỹ thuật
chủ yếu.
9. Tổng vốn
đầu tư:
…...........................................................................................................
- Vốn cố định: + Xây lắp:
…...................................................................................................
+ Thiết bị:
…..........................................................................................................................
+ Chi phí khác:
…..................................................................................................................
- Vốn lưu động ban đầu cho sản xuất
(nếu có): …................................................................
10. Nguồn
vốn đầu tư:
10.1. Vốn
cố định:
…..........................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư:
….................................................................................................
+ Vay tín dụng:
…................................................................................................................
+ Khác (nếu có):
….............................................................................................................
10.2. Vốn
lưu động:
............................................................................................................
+ Tự có của chủ đầu tư:
….................................................................................................
+ Vay tín dụng:
…................................................................................................................
+ Khác (nếu có):
…..............................................................................................................
11. Thời
gian vay vốn để đầu tư:
........................................................................................
12. Kết
luận về tính khả thi của dự án:
...............................................................................
13. Đề
nghị của Chủ đầu tư;
- Số vốn vay được Ngân sách hỗ trợ
lãi suất: ....................................................................
- Mức lãi suất đề nghị hỗ trợ:
..............................................................................................
- Thời gian hỗ trợ:
….................năm, bắt đầu từ năm:
…....................................................
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ
các quy định của Quyết định số …../QĐ-UBND và cam đoan các nội dung khai nêu
trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về các nội
dung khai nêu trên.
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày... tháng... năm 20...
Đại diện chủ đầu tư
(Ghi rõ họ tên và chức vụ, đóng dấu)
|