ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2012/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày
21 tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ CON DẤU.
UỶ BAN NHÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày
24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu; Nghị định số
31/2009/NĐ-CP ngày 01/04/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BKH ngày
04/6/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về hồ sơ, trình tự,
thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày
15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 57/TTr-SKHĐT ngày 07/5/2012 về việc ban hành Quy chế phối hợp
giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng
ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Quyết định này thay thế Quyết định số
27/2008/QĐ-UBND ngày 21/11/2008 của UBND tỉnh Lạng Sơn về việc ban hành Quy chế
phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế,
đăng ký con dấu.
Điều 3. Chánh văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục
Thuế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT, Bộ Tài chính, Bộ Công an;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở: Nội vụ, Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH Lạng Sơn;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, NHB.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
|
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH
NGHIỆP, ĐĂNG KÝ CON DẤU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14 /2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND tỉnh
Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trình tự, thủ tục và cơ chế
phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập
và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan: Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan đến
quy trình phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp và đăng ký con dấu
khi thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi
nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Đăng ký doanh nghiệp: bao gồm nội dung về
đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế đối với các loại hình doanh nghiệp thành lập
theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Đăng ký doanh nghiệp bao gồm đăng ký thành
lập mới doanh nghiệp và đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp. Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp là Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp đối với doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đối với
chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp (gọi chung là Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp).
2. Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc
gia là hệ thống thông tin nghiệp vụ chuyên môn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ Kế
hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và vận
hành để gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các xử lý khác đối với dữ
liệu phục vụ công tác đăng ký doanh nghiệp.
3. Đăng ký con dấu bao gồm: việc khắc con dấu, cấp
Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về
đăng ký con dấu là: Con dấu và Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả
1. Phòng Đăng ký kinh doanh trực thuộc Sở Kế hoạch
và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ giải quyết các thủ tục hành chính
quy định tại Điều 1 Quy chế này và có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân lập
hồ sơ, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; tiếp nhận và trao Giấy biên nhận
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này; phối hợp với bộ
phận chuyên môn Cục Thuế, Công an tỉnh để giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm
quyền đúng thời hạn quy định.
2. Nộp hồ sơ và nhận kết quả
a) Người nộp hồ sơ và nhận kết quả: Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền trực tiếp nộp hồ sơ và
nhận kết quả (người nộp hồ sơ).
b) Nộp hồ sơ: Nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
(tương ứng với việc đăng ký thành lập mới, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sẽ bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại
Chương IV, Chương V Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp) cùng với các khoản tiền: lệ phí đăng ký doanh nghiệp, tiền
dịch vụ khắc dấu tại nơi tiếp nhận hồ sơ (Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch
và Đầu).
c) Trả kết quả:
Kết quả đăng ký doanh nghiệp và các hóa đơn: lệ
phí đăng ký doanh nghiệp, tiền khắc dấu được trả tại nơi tiếp nhận hồ sơ. Kết
quả đăng ký con dấu, lệ phí cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu được trả tại
Công an tỉnh.
Điều 5. Lệ phí
1. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp thực theo Quyết định
số 06/2010/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của UBND tỉnh Lạng Sơn về thu lệ phí cấp giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của Bộ
Tài Chính Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện
về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy
chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; lệ phí cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt
Nam; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.
Chương II
QUY TRÌNH PHỐI HỢP GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP, ĐĂNG KÝ CON DẤU
Điều 6. Quy trình phối hợp
giải quyết các thủ tục
Quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục thực
hiện như sau:
1. Phòng Đăng ký kinh doanh tiếp nhận hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp, nhập thông tin đăng ký
doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
2. Sau khi
tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ; kiểm tra tính
hợp lệ của hồ sơ và nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin đăng ký doanh
nghiệp quốc gia. Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản (Phụ lục III) cho người nộp hồ sơ trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
3. Khi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đủ điều kiện để
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định:
a) Đối với hồ sơ đăng ký thành lập mới doanh
nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh:
Phòng Đăng ký kinh doanh chuyển thông tin về hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp sang cơ sở dữ liệu của Cục Thuế để tạo mã số doanh nghiệp.
Trong thời hạn hai ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Cục Thuế tạo
mã số doanh nghiệp và chuyển mã số doanh nghiệp sang Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp để Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp và đồng thời chuyển lại thông tin về việc cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp sang cơ sở dữ liệu của Cục Thuế.
b) Đối với hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp: Phòng Đăng ký kinh doanh quyết định cấp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp và đồng thời chuyển thông tin đã cấp thay đổi trong
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sang cơ sở dữ liệu của Cục Thuế.
4. Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm:
a) Trả kết quả (Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp) cho doanh nghiệp.
b) Thông tin cho Cơ sở khắc dấu được doanh nghiệp
lựa chọn đến nhận hồ sơ khắc dấu của doanh nghiệp (gồm: bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh cấp; bản phô tô Giấy chứng
minh nhân dân người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; phiếu lựa chọn cơ
sở khắc dấu, loại dấu (Phụ lục II). Trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp có liên quan đến thay đổi con dấu thì phải nộp thêm bản chính
Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu).
Cơ sở khắc dấu tham gia thực hiện theo Quy chế
này phải được Công an tỉnh xem xét, cấp Giấy đủ điều kiện hoạt động khắc dấu và
có cam kết thực hiện đúng theo quy trình và thời gian quy định.
5. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ khắc dấu, Cơ sở khắc dấu thực hiện khắc dấu và chuyển hồ sơ và
con dấu đến Công an tỉnh.
6. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ và con dấu của doanh nghiệp do Cơ sở khắc dấu chuyển đến, Công
an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký để trả con dấu và Giấy chứng nhận đã
đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp.
Điều 7. Thời hạn giải quyết
Tổng thời gian giải quyết các thủ tục là 09 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cụ thể tại các cơ quan như sau:
1. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký
doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tối đa 05 ngày làm việc (trong đó
có 02 ngày Cục thuế thực hiện cấp mã số doanh nghiệp đối với trường hợp đăng ký
thành lập mới), kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn khắc dấu tại Cơ sở khắc dấu tối đa
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đã đăng ký mẫu dấu tại Công an tỉnh tối đa 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm của các
cơ quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Có trách nhiệm chỉ đạo Phòng Đăng ký kinh
doanh giải quyết thủ tục về đăng ký doanh nghiệp theo đúng quy định; niêm yết
công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ về thủ tục, trình tự giải quyết các thủ tục
hành chính, mức thu lệ phí quy định tại Quy chế này.
b) Đảm bảo về cơ sở vật chất, nhân sự để triển
khai thực hiện tốt cơ chế phối hợp này. Tổng hợp báo tình hình thực hiện Quy chế
phối hợp giải quyết thủ tục đăng ký doanh nghiệp, đăng ký con dấu với Ủy ban
nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan.
2. Cục Thuế có trách nhiệm phối hợp giải quyết
vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện thủ tục về đăng ký thay đổi thông
tin thuế, cấp mã số doanh nghiệp, tạo điều kiện cho Phòng Đăng ký kinh doanh giải
quyết thủ tục về đăng ký doanh nghiệp đúng thời hạn.
3. Công an tỉnh: Thực hiện cấp Giấy chứng nhận
đã đăng ký mẫu dẫu và kiểm tra, đôn đốc các cơ sở khắc dấu thực hiện việc khắc
dấu đảm bảo chất lượng và đúng thời hạn theo quy định.
4. Trong trường hợp không thể giải quyết các thủ
tục hành chính đúng thời hạn quy định, thì các cơ quan liên quan phải thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do chậm giải quyết để Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo
kịp thời đến người nộp hồ sơ biết.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh bằng văn bản về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để xem xét, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung quy chế./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT.Tỉnh ủy;
- TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- PVP, các phòng CV;
- Lưu: VT, NHB.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Bình
|
Phụ lục I
(kèm theo Quy chế ban hành theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày
21/5/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
SỞ KH VÀ ĐT
TỈNH LẠNG SƠN
PHÒNG ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số tham chiếu:
|
Lạng Sơn,
ngày
tháng năm 20
|
GIẤY BIÊN NHẬN
Phòng Đăng ký kinh doanh: Tỉnh
Lạng Sơn
Địa chỉ trụ sở: Số 02, đường
Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………………..
Email: ………………………………….
Website: ……………………
Ngày ….tháng….. năm ….. đã nhận
của Ông/Bà: …………………..;
Giấy chứng minh nhân dân số
………………………..;
Địa chỉ: ………………………..; điện
thoại: ………………………….
01 bộ hồ sơ số:………………………….. về
việc: ……………………
………………………………………………………………………….
Hồ sơ gồm:
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
Cơ quan đăng ký kinh doanh hẹn
Ông/Bà ngày ………………liên hệ với cơ quan đăng ký kinh doanh để được giải quyết
theo quy định của Pháp luật./.
Ghi chú: Hẹn ngày trả
con dấu tại Công an tỉnh (nếu hồ sơ có đăng ký con dấu) và các ghi chú khác.
Phụ lục II
(kèm theo Quy chế ban hành theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày
21/5/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
PHIẾU LỰA CHỌN CƠ SỞ KHẮC DẤU
1. Tên doanh nghiệp:
………………………………….……..……………………….
…………………………………………………………….………………………………….
Điện thoại:
…………………..…….………………..…………………………………...…
2. Lựa chọn cơ sở khắc dấu: ……………….……………………………………….
…………………………………………………………….………………………………….
3. Lựa chọn loại dấu doanh nghiệp:
1
|
Dấu tròn mặt đồng chấm mực: ………….. đồng
|
|
2
|
Dấu tròn mặt cao su chấm mực: ………….. đồng
|
|
3
|
Dấu tròn liền mực mặt cao su: ……………. đồng
|
|
|
Người đại diện
của doanh nghiệp
(ký và ghi
rõ họ tên)
|
Phụ lục III
(kèm theo Quy chế ban hành theo Quyết định số: 14/2012/QĐ-UBND ngày
21/5/2012 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
SỞ KH VÀ ĐT
TỈNH LẠNG SƠN
PHÒNG ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số tham chiếu:
|
Lạng Sơn,
ngày
tháng năm 20
|
THÔNG BÁO
V/v sửa đổi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
Kính gửi:
…………………………………………………..
Phòng Đăng ký kinh doanh: Tỉnh
Lạng Sơn
Địa chỉ trụ sở: Số 02, đường
Hoàng Văn Thụ, phường Chi Lăng, thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn.
Điện thoại:
………………………….. Fax: …………………………..
Sau khi xem xét hồ sơ mã số:
…………..đã nhận ngày ….tháng…. năm… của Ông/Bà: ………………… là người đại diện của
…………………………… của doanh nghiệp: ……………………..v/v đăng ký thành lập doanh nghiệp/đăng
ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh đề
nghị sửa đổi bổ sung hồ sơ như sau:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………
Ngày Phòng Đăng ký kinh doanh
nhận được tài liệu sửa đổi, bổ sung theo yêu cầu nói trên được tính là ngày nhận
hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
TRƯỞNG PHÒNG
|