ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1376/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
16 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP
TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI LẦN THỨ VII - 2020”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP
ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và
doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV
ngày 16/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế quản lý tổ chức
xét, tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số
26/2018/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh ban hành Quy chế Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Công văn số 1864/SNV- TĐKT ngày 15/9/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh
Quảng Ngãi lần thứ VII - 2020”
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; thành viên Hội đồng và
Tổ Thư ký Hội đồng xét chọn “Doanh nghiệp, Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi
lần thứ VII - 2020” tại Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 08/7/2020 của Chủ tịch UBND
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- Cơ quan TW đóng trên địa bàn tỉnh;
- Văn phòng: Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Các doanh nghiệp tham gia Khối thi đua tỉnh;
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi;
- Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các Phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, THntp403.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Phiên
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP TỈNH QUẢNG
NGÃI LẦN THỨ VII - 2020”
(Kèm theo Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 16/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy định về tổ chức xét tôn vinh
danh hiệu “Doanh nhân, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi lần thứ VII -
2020”.
2. Những nội dung khác không điều chỉnh trong Quy
chế này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thực hiện
tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng
Ngãi” (sau đây gọi chung là Hội đồng xét tôn vinh).
2. Đối tượng xét chọn trao giải thưởng
- Đối tượng được xét chọn trao giải thưởng Doanh
nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi năm 2020: Tổng Giám đốc, Giám đốc, người được
doanh nghiệp cử làm đại diện, có doanh nghiệp hoạt động hợp pháp trên địa bàn tỉnh,
không phân biệt thành phần kinh tế và lĩnh vực hoạt động, có nhiều thành tích
trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng và phát triển bền vững doanh
nghiệp trong giai đoạn hội nhập; đóng góp tích cực vào phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh; góp phần bảo vệ môi trường; xây dựng môi trường văn hóa doanh
nghiệp, tham gia tích cực các hoạt động an sinh xã hội, ổn định đời sống người
lao động trong tình hình dịch bệnh Covid-19.
- Đối tượng được xét chọn trao giải thưởng Doanh
nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi năm 2020: Là các doanh nghiệp hoạt động hợp
pháp trên địa bàn tỉnh, không phân biệt thành phần kinh tế và lĩnh vực hoạt động,
có nhiều thành tích trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, xây dựng và phát triển
bền vững doanh nghiệp trong giai đoạn hội nhập; đóng góp tích cực vào sự phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần bảo vệ môi trường; xây dựng môi trường
văn hóa doanh nghiệp, tham gia tích cực các hoạt động an sinh xã hội, ổn định đời
sống người lao động trong tình hình dịch bệnh Covid-19.
Điều 3. Nguyên tắc xét tôn
vinh danh hiệu và các hành vi bị nghiêm cấm
1. Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quy chế quản
lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh
nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28/7/2010 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây viết tắt là Quy chế số 51/2010/QĐ-TTg).
2. Doanh nghiệp, Doanh nhân được tôn vinh phải đạt
trên 70% số phiếu tín nhiệm của các thành viên Hội đồng xét tôn vinh.
3. Các trường hợp không được xét tôn vinh danh hiệu
“Doanh nghiệp tiêu biểu”, “Doanh nhân tiêu biểu” nếu vi phạm một trong các nội
dung sau:
a) Lập hồ sơ không trung thực để được tham dự xét
tôn vinh;
b) Doanh nghiệp, Doanh nhân vi phạm pháp luật liên
quan đến hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh và bị xử lý vi phạm hành chính
hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; doanh nghiệp vi phạm chính sách pháp luật về
thuế, bảo hiểm xã hội, môi trường; để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng dẫn
đến chết người; xảy ra ngộ độc thực phẩm tập thể hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt
hại lớn; thực hiện và giải quyết các chế độ, chính sách của người lao động
không đầy đủ, kịp thời;
c) Không xét tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân đối
với những trường hợp để xảy ra đình công, lãng công, có đơn thư tố cáo về vi phạm
pháp luật của lãnh đạo đơn vị đã có kết luận của cơ quan chức năng.
4. Các hành vi bị nghiêm cấm:
a) Huy động kinh phí dưới các hình thức đối với cá
nhân, tổ chức trong danh sách tham gia bình chọn xét tôn vinh danh hiệu và trao
giải thưởng;
b) Không tuân theo thủ tục, gây khó khăn, đặt ra
các thủ tục phức tạp trong việc xem xét, trình cấp có thẩm quyền quyết định cho
phép tổ chức tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân, doanh nghiệp;
c) Lợi dụng danh hiệu đã được tôn vinh và giải thưởng
đã được trao để có hành vi vi phạm pháp luật;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ép buộc doanh
nhân, doanh nghiệp tham dự xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng;
đ) Các hành vi vi phạm Quy chế này và các văn bản
pháp luật khác có liên quan.
Điều 4. Hình thức, cơ cấu và giải
thưởng
1. Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen, Cúp biểu tượng,
vòng nguyệt quế và kèm theo tiền thưởng cho: 10 Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng
Ngãi; 10 Doanh nghiệp có sáng kiến, nâng cao hiệu quả làm việc, sản xuất, kinh
doanh trong tình hình dịch bệnh Covid-19 và 05 Doanh nghiệp tiêu biểu từng mặt:
“Doanh nghiệp xanh”, “Doanh nghiệp vì cộng đồng”, “Doanh nghiệp ứng dụng tốt
khoa học kỹ thuật”, “Doanh nghiệp có chính sách tốt đối với người lao động”,
“Doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ mới đặc sắc”, “Doanh nghiệp hội nhập”, “Doanh
nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu thành công”.
2. Chủ tịch UBND tỉnh tặng Bằng khen, Cúp biểu tượng,
vòng nguyệt quế và kèm theo tiền thưởng cho 20 Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng
Ngãi.
3. Thực hiện theo quy định tại Điểm c, d Khoản 2,
Phần II Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 08/7/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh xét tôn
vinh danh hiệu “Doanh nhân, Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi lần thứ VII-
2020”.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN,
THỜI GIAN, ĐIỂM ƯU TIÊN
Điều 5. Điều kiện, tiêu chuẩn
tham dự xét tôn vinh
1. Doanh nghiệp được tham dự xét tôn vinh
Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi phải đảm bảo các tiêu chí sau:
a) Có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh Quảng Ngãi từ 03 (ba) năm trở lên tính đến thời điểm xét tôn vinh.
b) Doanh thu năm sau cao hơn năm trước.
c) Lợi nhuận sau thuế (lợi nhuận ròng) năm sau cao
hơn năm trước.
d) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ theo
đúng quy định của Nhà nước. Có nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước hàng năm phải
đạt các mức cụ thể như sau:
- Hợp tác xã và doanh nghiệp siêu nhỏ phải đạt từ
100.000.000 VNĐ (Một trăm triệu Việt Nam đồng) trở lên;
- Doanh nghiệp nhỏ phải đạt từ 300.000.000VNĐ (Ba
trăm triệu Việt Nam đồng) trở lên;
- Doanh nghiệp vừa phải đạt từ 700.000.000VNĐ (Bảy
trăm triệu Việt Nam đồng) trở lên;
- Doanh nghiệp lớn phải đạt từ 3.000.000.000VNĐ (Ba
tỷ Việt Nam đồng) trở lên.
*. Đối với các doanh nghiệp tại Điểm d Khoản 1
Điều 5 Quy chế này thuộc địa bàn, lĩnh vực khuyến khích đầu tư đang được hưởng
chính sách ưu đãi thuế thì phải đạt 50% tỷ lệ theo quy định trên.
đ) Tạo việc làm ổn định và thực hiện tốt chính sách
đối với người lao động; tăng thu nhập cho người lao động đảm bảo mức lương và
thực hiện chế độ nâng bậc lương theo quy định.
e) Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về
doanh nghiệp, đầu tư, tài chính, tín dụng ngân hàng, lao động, đất đai, xây dựng,
đấu thầu, bảo vệ môi trường, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, vệ sinh an
toàn thực phẩm, vệ sinh an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho
người lao động và các quy định khác của pháp luật liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
g) Tích cực đầu tư, đổi mới thiết bị công nghệ; đẩy
mạnh các hoạt động sáng kiến, cải tiến kỹ thuật; áp dụng quản lý chất lượng
tiên tiến. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn đo lường và
chất lượng sản phẩm.
h) Không vi phạm pháp luật về lao động, không xảy
ra đình công, bãi công, tai nạn lao động tại doanh nghiệp.
i) Tham gia tích cực các hoạt động xã hội, từ thiện,
nhân đạo, các phong trào do Trung ương, tỉnh, địa phương phát động.
k) Tổ chức sản xuất, kinh doanh phát triển, ổn định
đời sống người lao động trong tình hình dịch bệnh Covid-19.
l) Có sáng kiến, cải tiến nâng cao hiệu quả làm việc,
sản xuất, kinh doanh trong tình hình dịch bệnh Covid-19
m) Tích cực chăm lo phát triển tổ chức Đảng, Công
đoàn, các tổ chức chính trị xã hội trong doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nhân được tham dự xét tôn vinh doanh
nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi phải đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn sau:
a) Có thời gian hoạt động liên tục từ 03 (ba) năm
trở lên điều hành, quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tính đến
thời điểm xét tôn vinh.
b) Quản lý, điều hành doanh nghiệp phải đạt các điều
kiện, tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này.
c) Nội bộ doanh nghiệp đoàn kết, không có khiếu nại,
tố cáo.
d) Có phẩm chất đạo đức tốt; thực hiện đúng các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan
và nơi cư trú. Nếu là Đảng viên phải là Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên.
đ) Năng động, sáng tạo trong quản lý, điều hành
doanh nghiệp, có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp; có sáng kiến,
biện pháp quản lý hoặc ứng dụng công nghệ mới, quy trình quản lý tiên tiến góp
phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp; có sáng kiến, cải tiến nâng cao hiệu quả làm việc, sản xuất, kinh doanh
trong tình hình dịch bệnh Covid-19.
e) Tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực quản
trị doanh nghiệp. Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động
trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
Điều 6. Thời gian xét thành
tích tôn vinh
1. Báo cáo thành tích của các doanh nghiệp, doanh
nhân để xét tôn vinh tính từ thời điểm năm 2017 đến thời điểm xét chọn.
2. Giấy xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế, bảo
hiểm xã hội, việc chấp hành pháp luật lao động về việc làm, công tác an toàn
lao động, vệ sinh lao động nơi làm việc... đối với người lao động của các doanh
nghiệp, doanh nhân để xét tôn vinh tính từ thời điểm năm 2019 và 6 tháng đầu
năm 2020 (30/6/2020).
Điều 7. Điểm ưu tiên trong xét
tôn vinh doanh nghiệp tiêu biểu và doanh nhân tiêu biểu
1. Khi có nhiều doanh nghiệp cùng đạt điều kiện,
tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Quy chế này thì ưu tiên lựa chọn theo thứ tự như
sau (khi có cùng loại hình doanh nghiệp, có kim ngạch xuất khẩu):
a) Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông, lâm,
ngư nghiệp, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư;
b) Thu nhập bình quân hàng tháng của người lao động
cao hơn và thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động;
c) Lợi nhuận sau thuế và nộp ngân sách cao hơn;
d) Phát triển bền vững, ổn định đời sống người lao
động trong tình hình dịch bệnh Covid-19;
đ) Số tiền ủng hộ các hoạt động xã hội, từ thiện
nhân đạo cao hơn;
e) Ủng hộ tiền, vật chất cho công tác phòng chống dịch
bệnh Covid-19 nhiều hơn (quy ra tiền mặt);
g) Đầu tư, đổi mới công nghệ cao hơn.
2. Khi có nhiều doanh nhân cùng đạt các điều
kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Quy chế này, thì ưu tiên lựa chọn theo thứ
tự như sau:
a) Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật được áp dụng
mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền công nhận;
b) Thành tích đạt được của doanh nghiệp do doanh
nhân lãnh đạo theo thứ tự ưu tiên quy định tại Điểm 1 Điều này.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, HỒ
SƠ XÉT TÔN VINH VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG
Điều 8. Hồ sơ đề nghị xét tôn
vinh
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thi đua, khen thưởng. Hồ sơ các doanh nghiệp, doanh nhân gửi về Cơ
quan Thường trực Hội đồng xét tôn vinh 02 bộ, gồm có:
1. Tờ trình kèm theo danh sách và tóm tắt thành
tích của doanh nghiệp, doanh nhân được Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của doanh
nghiệp xét đề nghị;
2. Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của
doanh nghiệp;
3. Doanh nghiệp tự chấm điểm theo Bảng tiêu chí chấm
điểm (kèm theo Quy chế này);
4. Báo cáo thành tích của Doanh nghiệp, Doanh nhân
thực hiện theo Mẫu số 01, 02 kèm theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng (có kèm theo); đồng thời, photo các giấy tờ liên quan để
chứng minh.
Điều 9. Tổ chức xét tôn vinh
Cuộc họp Hội đồng xét tôn vinh được xem là hợp lệ
khi có từ (2/3) số thành viên Hội đồng trở lên có mặt. Thành viên dự họp đúng
thành phần, không được ủy quyền cho người khác, trừ trường hợp có lý do chính
đáng và phải được Chủ tịch Hội đồng đồng ý. Hội đồng xét chọn biểu quyết bằng
phiếu kín. Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định việc lấy ý kiến hay không lấy
ý kiến bằng văn bản đối với các thành viên vắng mặt.
Thành viên Hội đồng có nhiệm vụ thẩm định thành
tích của doanh nghiệp, doanh nhân đối với các điều kiện, tiêu chuẩn có liên
quan đến lĩnh vực theo dõi, quản lý để phục vụ kịp thời cho việc xét chọn.
Hội đồng có nhiệm vụ xem xét, bỏ phiếu đề nghị Chủ
tịch UBND tỉnh tặng danh hiệu doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu đảm bảo các
nguyên tắc, quy trình và thời gian theo Quy chế này. Trong trường họp cần thiết,
Hội đồng tiến hành lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan có liên quan để phục vụ
cho việc xét chọn.
Điều 10. Trình tự xét tôn vinh
Từ ngày 16/9/2020 đến 25/9/2020 các doanh nghiệp gửi
đầy đủ hồ sơ đề nghị xét tôn vinh của doanh nghiệp, doanh nhân về Ban Thi đua -
Khen thưởng tỉnh (Số 25, Hùng Vương, thành phố Quảng Ngãi).
Trước ngày 30/9/2020 Cơ quan thường trực Hội đồng tổng
hợp, thẩm định thành tích của các doanh nghiệp, doanh nhân đề nghị xét tôn
vinh.
Trước ngày 06/10/2020 Họp Tổ thư ký thẩm định, chấm
điểm và đề xuất các ứng cử viên cho các giải thưởng.
Trước ngày 08/10/2020 tổ chức họp Hội đồng; Tổ thư
ký tổng hợp kết quả họp của Hội đồng, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định
tặng danh hiệu doanh nghiệp tiêu biểu, doanh nhân tiêu biểu.
Điều 11. Trao giải thưởng và
tiền thưởng
1. Hình thức và cơ cấu giải thưởng thực hiện theo
Điều 4 Quy chế này, tiền thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 73 Nghị định
số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
2. Tiền thưởng được trích từ Quỹ thi đua, khen thưởng
của tỉnh.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Tổ Thư ký và các cơ
quan, đơn vị, địa phương
1. Cơ quan Thường trực Hội đồng (Ban Thi đua - Khen
thưởng tỉnh) tham mưu tổ chức các cuộc họp của Tổ Thư ký, Hội đồng; tổng hợp
danh sách, hồ sơ, báo cáo thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân; chuyển toàn
bộ hồ sơ cho tổ Thư ký tổ chức thẩm định, tổng hợp và đề nghị danh sách các ứng
cử viên đủ điều kiện để xét chọn, báo cáo kết quả tại phiên họp Hội đồng, căn cứ
kết quả xét chọn của Hội đồng, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh quyết định; phối hợp
với các đơn vị liên quan chuẩn bị hiện vật khen thưởng và các điều kiện cần thiết,
tham mưu UBND tỉnh đảm bảo tổ chức trao giải thưởng đạt kết quả.
2. Các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh
có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chế này; đồng thời, cung cấp thông tin về
kết quả sản xuất, kinh doanh; việc tham gia công tác xã hội, từ thiện, nhân đạo;
việc chấp hành các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước thuộc lĩnh vực
theo dõi, quản lý đối với các doanh nghiệp, doanh nhân khi có yêu cầu.
Điều 13. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp phát hiện doanh nghiệp, doanh nhân kê
khai, báo cáo thành tích không trung thực nhưng đã được tôn vinh khen thưởng,
Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết định thu hồi danh hiệu, hiện vật, tiền thưởng đã nhận
và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh và xử
lý vi phạm theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm trong quá
trình xét, đề nghị tôn vinh doanh nghiệp, doanh nhân tiêu biểu tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm bị xem xét xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của
pháp luật và không được tham gia xét tôn vinh cũng như đề nghị tặng các danh hiệu
thi đua, hình thức khen thưởng khác của tỉnh.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Căn cứ các quy định tại Quy chế này, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị, địa phương và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm chỉ
đạo, phổ biến, tổ chức thực hiện Quy chế này trong cơ quan, đơn vị, địa phương
thuộc quyền quản lý.
2. Hội đồng xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân,
Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi lần thứ VII - 2020” chỉ đạo và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Quy chế. Cơ quan Thường trực Hội đồng có trách nhiệm hướng
dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các tập thể, cá nhân phản ánh về Sở Nội vụ
(Ban Thi đua - khen thưởng tỉnh) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp./.
BẢNG TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM
XÉT
TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU TỈNH QUẢNG NGÃI LẦN THỨ
VII - 2020”
(Kèm theo Quyết định số 1376/QĐ-UBND ngày 16/9/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
1. Doanh nhân tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi năm
2020: Là Doanh nhân có doanh nghiệp đoạt giải thưởng “Doanh nghiệp tiêu biểu
tỉnh Quảng Ngãi năm 2020” hoặc đoạt giải thưởng “Doanh nghiệp có sáng kiến,
nâng cao hiệu quả làm việc, sản xuất, kinh doanh trong tình hình dịch bệnh
Covid-19”, đồng thời đạt các tiêu chí sau:
a) Có thời gian hoạt động liên tục từ 03 (ba) năm
trở lên điều hành, quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi tính đến
thời điểm xét tôn vinh;
b) Quản lý, điều hành doanh nghiệp phải đạt các điều
kiện, tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1 Điều 5 Quy chế này;
c) Nội bộ doanh nghiệp đoàn kết, không có khiếu nại,
tố cáo;
d) Có phẩm chất đạo đức tốt; thực hiện đúng các chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của cơ quan
và nơi cư trú. Nếu là Đảng viên phải là Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở
lên;
đ) Năng động, sáng tạo trong quản lý, điều hành
doanh nghiệp, có uy tín và ảnh hưởng tích cực trong doanh nghiệp; có sáng kiến,
biện pháp quản lý hoặc ứng dụng công nghệ mới, quy trình quản lý tiên tiến góp
phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp;
có sáng kiến, cải tiến nâng cao hiệu quả làm việc, sản xuất, kinh doanh trong
tình hình dịch bệnh Covid-19;
e) Tích cực học tập nâng cao trình độ, năng lực quản
trị doanh nghiệp. Quan tâm đào tạo, nâng cao trình độ, tay nghề cho người lao động
trong doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp;
g) Bảng chấm điểm các tiêu chí của doanh nghiệp;
h) Bản photo các giấy tờ liên quan (năm 2019 và 6
tháng đầu năm 2020) gồm: chứng nhận nộp thuế, bảo hiểm xã hội; giấy tờ chứng
minh việc tham gia công tác xã hội từ thiện, ủng hộ vật chất, tiền của cho công
tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.
2. Doanh nghiệp tiêu biểu tỉnh Quảng Ngãi năm
2020:
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
1
|
Doanh thu
|
120
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 15% trở lên
|
120
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 10% đến dưới
15%
|
100
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 5% đến dưới
10%
|
80
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 2% đến dưới 5%
|
60
|
2
|
Lợi nhuận
|
100
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 20% trở lên
|
100
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 10% đến dưới
20%
|
80
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 5% đến dưới
10%
|
60
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 2% đến dưới 5%
|
50
|
3
|
Nộp ngân sách
|
100
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 20% trở lên
|
100
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 10% đến dưới
20%
|
90
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 5% đến dưới
10%
|
70
|
|
- Tăng so với cùng kỳ năm trước từ 2% đến dưới 5%
|
60
|
4
|
Thực hiện hoàn thành đóng BHXH, BHYT, BHTN
theo đúng quy định
|
50
|
5
|
Sử dụng lao động, đảm bảo quyền, lợi ích hợp
pháp, chính đáng cho người lao động
|
50
|
|
- Số lượng lao động tăng so với cùng kỳ năm trước
từ 15% trở lên, không có khiếu kiện.
|
50
|
|
- Số lượng lao động tăng so với cùng kỳ năm trước
từ 10% đến dưới 15%, không có khiếu kiện
|
40
|
|
- Số lượng lao động tăng so với cùng kỳ năm trước
từ 5% đến dưới 10%, không có khiếu kiện
|
30
|
|
- Số lượng lao động ổn định, không giảm, không có
khiếu kiện
|
20
|
6
|
Thu nhập bình quân của người lao động
|
100
|
|
- Từ 3 lần mức lương tối thiểu/người/tháng trở
lên
|
100
|
|
- Từ 2,5 lần đến dưới 3 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
|
80
|
|
- Từ 2 lần đến dưới 2,5 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
|
70
|
|
- Từ 1,5 lần đến dưới 2 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
|
60
|
7
|
Sản xuất an toàn, Đảm bảo ANTT, PCCN, bảo vệ
môi trường; sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, công nghệ
|
100
|
|
- Đảm bảo thực hiện tốt công tác ANTT, PCCN
|
25
|
|
- Sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, công nghệ
|
25
|
|
- Không để xảy ra tai nạn lao động trong sản xuất
|
25
|
|
- Không vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
|
25
|
8
|
Tỷ lệ % giá trị tham gia công tác xã hội so với
lợi nhuận tăng so với cùng kỳ năm trước
|
100
|
|
- Tham gia tăng so với cùng kỳ từ 20% trở lên
|
100
|
|
- Tham gia tăng so với cùng kỳ từ 10% đến dưới
20%
|
80
|
|
- Tham gia tăng so với cùng kỳ dưới 10%
|
60
|
9
|
Tổ chức Đảng, Công đoàn (Theo kết quả đánh
giá, nhận xét năm 2019 của cơ quan có thẩm quyền)
|
100
|
|
- Có tổ chức Đảng (đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm
vụ: 50 điểm; đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ: 40 điểm, hoàn thành nhiệm vụ: 30 điểm)
|
50
|
|
- Có tổ chức Công đoàn đạt (hoàn thành xuất sắc:
30 điểm; hoàn thành tốt nhiệm vụ: 25 điểm, hoàn thành nhiệm vụ: 15 điểm)
|
30
|
|
- Có tổ chức Đoàn thanh niên đạt (Vững mạnh 20 điểm;
khá 15 điểm, trung bình 10 điểm)
|
20
|
10
|
Đã được cấp chứng nhận Hệ thống quản lý chất
lượng ISO, đạt tiêu chuẩn hàng Việt Nam chất lượng cao...(Giải quốc
gia)
|
50
|
11
|
Công tác thi đua, khen thưởng (năm 2018, 2019)
|
50
|
|
- Tích cực phát động phong trào thi đua thường
xuyên, chuyên đề, đột xuất, thực hiện đúng quy trình xét khen thưởng theo quy
định
|
10
|
|
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, xây dựng Quy
chế thi đua, khen thưởng và tham gia các hoạt động của Khối thi đua
|
10
|
|
- Được tặng Bằng khen chuyên đề, đột xuất
|
05
|
|
- Khen thưởng thường xuyên: Được tặng Bằng khen
Chủ tịch UBND tỉnh 15 điểm, Cờ Thi đua của UBND tỉnh 20 điểm, Cờ Thi đua của
Chính phủ 25 điểm.
|
25
|
12
|
Tham gia và đạt các giải thưởng uy tín, chất
lượng do các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền công nhận
|
30
|
13
|
Ủng hộ vật chất, tiền của cho công tác phòng
chống dịch bệnh Covid -19 trên địa bàn tỉnh (quy ra tiền mặt)
|
50
|
|
- Ủng hộ từ 100 triệu đồng trở lên
|
50
|
|
- Ủng hộ từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng
|
30
|
|
- Ủng hộ từ 10 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng
|
20
|
|
Tổng thang điểm
|
1.000
|
* Ghi chú: Các tiêu chí tính tỷ lệ
% tăng so với cùng kỳ năm trước thì lấy kết quả đạt được của năm 2019 so với kết
quả đạt được của năm 2018 để tính.
* Tổng số điểm các tiêu chí đạt: 750
điểm đến 1000 điểm được xét “Doanh nghiệp tiêu biểu”; đạt 600 điểm đến 749 điểm
được xét “Doanh nghiệp có sáng kiến, nâng cao hiệu quả làm việc, sản xuất,
kinh doanh trong tình hình dịch bệnh Covid-19”.
Đối với các doanh nghiệp đạt tương đối
đầy đủ các tiêu chí nhưng không đủ điểm để xét “Doanh nghiệp tiêu biểu”
và “Doanh nghiệp có sáng kiến, nâng cao hiệu quả làm việc, sản xuất, kinh
doanh trong tình hình dịch bệnh Covid-19” sẽ được xem xét thành tích nổi bật
của đơn vị đạt được để xét khen thưởng Doanh nghiệp tiêu biểu từng mặt (theo
nguyên tắc lấy điểm từ cao xuống thấp tương ứng với số lượng cơ cấu từng giải
thưởng; lưu ý: doanh nghiệp phải đăng ký cụ thể một trong các danh hiệu Doanh
nghiệp tiêu biểu từng mặt: “Doanh nghiệp xanh”, “Doanh nghiệp vì cộng đồng”,
“Doanh nghiệp ứng dụng tốt khoa học kỹ thuật”, “Doanh nghiệp có chính sách tốt
đối với người lao động”, “Doanh nghiệp có sản phẩm/dịch vụ mới đặc sắc”, “Doanh
nghiệp hội nhập”, “Doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu thành công”
cho đơn vị, dự phòng trường hợp Hội đồng xét chọn, chấm điểm dưới 600 điểm
)./.
Mẫu số 011
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …… tháng …… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN………… 2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại,
fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá trình thành lập và phát triển;
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa
phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ chức, cơ sở vật chất), các tổ
chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức năng, nhiệm vụ: Chức năng,
nhiệm vụ được giao,
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Báo cáo thành tích căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị) và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng
quy định tại Luật thi đua, khen thưởng, Nghị định số
ngày tháng năm 201.... của
Chính phủ.
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành
tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất,
chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng
trước đây); việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh
nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu
quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước4.
2. Những biện pháp hoặc nguyên nhân đạt
được thành tích; các phong trào thi đua đã được áp dụng trong thực tiễn sản xuất,
công tác.
3. Việc thực hiện chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước5.
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn
thể6.
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG7
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số ngày, tháng,
năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
_______________
1 Báo
cáo thành tích 25 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Sao vàng, 10
năm đối với Huân chương Hồ Chí Minh, 10 năm đối với Huân chương Độc lập, Huân
chương Quân công, 05 năm đối với Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động;
05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của
Chính phủ, Cờ thi đua cấp Bộ, cấp tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập thể lao
động xuất sắc và Bằng khen cấp Bộ, cấp tỉnh.
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài chính: Tổng số vốn cố định,
lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng...).
4 Tùy
theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí cơ bản trong việc, thực hiện
nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh với năm trước hoặc 03 năm, 05 năm trước
thời điểm đề nghị), ví dụ:
- Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh
lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình
quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc
lợi xã hội; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực
hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động,
an toàn vệ sinh thực phẩm (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
5 Việc
thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội, từ thiện...
6
Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của
tổ chức đảng, đoàn thể (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận).
7 Nêu
các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ,
ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng hoặc
phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
Mẫu số 021
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Tỉnh (thành phố),
ngày …… tháng …… năm……
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG………… 2
(Mẫu
báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường,
không viết tắt): .............................................
- Sinh ngày, tháng, năm:
…………………………………………… Giới tính: .......................
- Quê quán3:
................................................................................................................
- Trú quán:
..................................................................................................................
- Đơn vị công tác:
.......................................................................................................
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
.....................................................................
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
................................................................................
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải
thưởng: ...................................................................
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc
đảm nhận: ......................................................
2. Thành tích đạt được của cá nhân4:
............................................................................
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN
THƯỞNG5
1. Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi
đua
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết
định
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen
thưởng
|
Số, ngày,
tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO
THÀNH TÍCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP
TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
_______________
1 Báo
cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Độc lập, Huân
chương Quân công, 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo vệ Tổ
quốc, Huân chương Lao động; 05 năm đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ,
06 năm đối với danh hiệu Chiến sỹ thi đua toàn quốc, 03 năm đối với danh hiệu
Chiến sỹ thi đua cấp bộ, cấp tỉnh; 02 năm đối với Bằng khen cấp bộ, cấp tỉnh;
01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở và Giấy khen.
2 Ghi
rõ hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đơn
vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh);
tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Nêu
thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao (kết quả đã đạt được
về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ; các biện pháp, giải pháp
công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề
tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật
vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và
pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên
môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của cá nhân
trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động
xã hội, từ thiện...).
- Đối với cán bộ làm công tác quản lý
nêu tóm tắt thành tích của đơn vị, riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng
thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp
ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ
thuật, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội; thực hiện chính
sách bảo hiểm đối với người lao động... việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách
nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm
(có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- Đối với trường học: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số học sinh, hạnh kiểm và kết quả học tập; số học
sinh giỏi cấp trường, cấp huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), cấp tỉnh
(thành phố thuộc Trung ương), cấp quốc gia; số giáo viên giỏi các cấp; số đề
tài nghiên cứu,...
- Đối với bệnh viện: Lập bảng thống
kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa bệnh; tổng số người được điều
trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử dụng; số người được khám, điều
trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu khoa học, các sáng kiến, áp
dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối với các hội đoàn thể, lấy kết
quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và các chương trình công tác của
trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối với các cơ quan quản lý nhà nước,
lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm
vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành,
địa phương...
5 Nêu
các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, đoàn thể
Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ
số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- Ghi rõ số quyết định công nhận danh
hiệu thi đua trong 05 năm trước thời điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động,
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ v.v...
- Đối với đề nghị phong tặng danh hiệu
“Chiến sỹ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp
Bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc trung ương” và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sỹ
thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi rõ nội dung các sáng kiến kinh
nghiệm, giải pháp hữu ích trong quản lý, công tác hoặc đề tài nghiên cứu (tham
gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có ý kiến xác nhận của Hội đồng
sáng kiến, khoa học cấp bộ, cấp tỉnh (ghi rõ văn bản, ngày, tháng, năm) hoặc phải
có giấy chứng nhận của Hội đồng kèm theo hồ sơ.
- Đối với báo cáo đề nghị phong tặng
danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, thành phố thuộc Trung ương”
ghi rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở”
trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận.