BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1323/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 26
tháng 7 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
HỘ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký
kinh doanh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố thủ tục hành
chính
1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (theo các Phụ lục I
và II ban hành kèm theo).
2. Nội dung công bố thủ tục hành chính tại Quyết định
này được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chuyên
mục “Thủ tục hành chính” tại địa chỉ:
https://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=57866&idcm=257
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
2. Danh mục và nội dung cụ thể của các thủ tục hành
chính trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của hộ kinh doanh được ban hành kèm
theo Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh
vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này
có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trần Duy Đông;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTT);
- UBND, Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Trung tâm CNTT (để đưa tin, cập nhật trên cổng DVC của Bộ);
- Các đơn vị: Vụ PC, TCCB, VPB (P.THKS);
- Lưu: VT, ĐKKD.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG TRONG LĨNH VỰC THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1323/QĐ-BKHĐT ngày 26 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
1. Đăng ký thành lập hộ kinh
doanh (Mã hồ sơ TTHC: 1.001612)
a) Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Người thành lập hộ kinh
doanh hoặc hộ kinh doanh thực hiện đăng ký hộ kinh doanh tại Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận cho hộ kinh doanh.
+ Khi hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh truyền thông tin đăng ký thành lập hộ
kinh doanh sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế;
Hệ thống ứng dụng đăng
ký thuế nhận thông tin đăng ký thành lập hộ kinh doanh từ hệ thống thông tin về
đăng ký hộ kinh doanh truyền sang và tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin
theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế.
+ Trường hợp thông tin
phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký
thuế tự động tạo mã số hộ kinh doanh và thực hiện phân cấp cơ quan thuế quản lý
đối với hộ kinh doanh; đồng thời truyền các thông tin này sang hệ thống thông
tin về đăng ký hộ kinh doanh.
+ Trường hợp thông tin
không phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng
đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang hệ
thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh;
Trên cơ sở thông tin
do Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế cung cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và Thông báo về cơ quan thuế quản lý
trực tiếp cho người thành lập hộ kinh doanh; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải ra Thông báo về việc sửa đổi, bổ
sung hồ sơ.
Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người
thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi,
bổ sung hồ sơ (nếu có).
* Trường hợp đăng
ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số:
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực
hiện:
Người thành lập hộ kinh
doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký hộ kinh
doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử.
c) Thành phần hồ sơ
(i) Giấy đề nghị đăng ký
hộ kinh doanh;
(ii) Giấy tờ pháp lý của
cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các
thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iv) Bản sao văn bản ủy
quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với
trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính -
Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Cá nhân, đại diện hộ gia
đình.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh/Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí:
- Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (căn cứ quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị đăng ký hộ
kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
(i) Hộ kinh doanh được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng
ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh
được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
- Có hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng
ký hộ kinh doanh theo quy định.
(ii) Hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các
yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
- Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
-
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
2. Đăng ký thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh (Mã hồ sơ TTHC: 2.000720)
a) Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Chủ hộ kinh doanh có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Khi thay đổi nội dung
đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 điều 90 Nghị
định 01/2021/NĐ-CP, hộ kinh doanh gửi hồ sơ
thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Trường hợp thay đổi chủ
hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ
kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Trường hợp hộ kinh
doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh khác
nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa chỉ
đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản
cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp
hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
- Khi được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh cũ.
* Trường hợp đăng
ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số:
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực
hiện:
Người thành lập hộ kinh
doanh hoặc hộ kinh doanh nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
khi thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh theo phương thức sau đây:
- Đăng ký hộ kinh
doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử.
c) Thành phần hồ
sơ:
- Đối với trường hợp thay
đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản
4 điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP:
(i) Thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
(ii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
- Đối với trường hợp thay
đổi chủ hộ kinh doanh:
(i) Thông báo thay đổi chủ
hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ
kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
(ii) Hợp đồng mua bán hoặc
các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh
doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn
bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi
chủ hộ kinh doanh do thừa kế;
(iii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iv) Bản sao văn bản ủy
quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với
trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
Sau khi bán, tặng cho, thừa
kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày
chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được
tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.
- Đối với trường hợp hộ
kinh doanh chuyển địa chỉ trụ sở sang quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
khác nơi hộ kinh doanh đã đăng ký, hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi địa
chỉ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi dự định đặt trụ sở mới:
(i) Bản sao Thông báo
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh ký;
(ii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở đối với trường hợp
các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iii) Bản sao giấy tờ
pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ
kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ
sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan
đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng
văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh.
- Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong trường
hợp hộ kinh doanh đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp
huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa chỉ mới phải thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh
doanh nơi trước đây hộ kinh doanh đã đăng ký.
e) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính -
Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh/Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí:
- Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (căn cứ quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Thông báo về việc
thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Thông báo thay đổi
chủ hộ kinh doanh (Phụ lục III-3, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục:
(i) Chủ hộ kinh doanh
có trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi.
(ii) Khi được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới trong trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh, hộ kinh doanh phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh cũ.
(iii) Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề đăng
ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của hộ kinh doanh
được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;
- Có hồ sơ đăng ký hộ
kinh doanh hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí đăng
ký hộ kinh doanh theo quy định.
(iv) Hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các
yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
- Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
-
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày
18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
3. Tạm ngừng kinh doanh, tiếp
tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh (Mã hồ sơ TTHC: 1.001570)
a) Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Trường hợp tạm ngừng
kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản
lý.
- Trường hợp hộ kinh
doanh tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, hộ
kinh doanh gửi thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện
nơi hộ kinh doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh
doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
- Sau khi tiếp nhận thông
báo, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận hồ sơ cho hộ kinh
doanh. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ
quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng
ký tạm ngừng kinh doanh, Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng
ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số:
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực
hiện:
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh theo phương thức
sau đây:
- Đăng ký hộ kinh
doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử.
c) Thành phần hồ
sơ:
(i) Thông báo về việc tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh
doanh;
(ii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình
đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính -
Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy xác nhận về việc hộ
kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh,
Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
đã thông báo.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc tạm
ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh
doanh (Phụ lục III-4, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
(i) Trường hợp tạm ngừng
kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế trực tiếp quản
lý.
(ii) Hộ kinh doanh gửi
thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi hộ kinh
doanh đã đăng ký ít nhất 03 ngày làm việc trước khi tạm ngừng kinh doanh hoặc
tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
(iii) Có hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh hợp lệ.
(iv) Hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các
yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
- Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
-
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày
18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
4. Chấm dứt
hoạt động hộ kinh doanh (Mã hồ sơ TTHC: 1.001266)
a) Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Khi chấm dứt hoạt động kinh
doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh
doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký.
- Hộ kinh doanh có trách
nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa
thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ trường hợp
hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
- Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và ra thông báo về việc chấm dứt
hoạt động của hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
* Trường hợp đăng
ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số:
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực
hiện:
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ
cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh theo theo
phương thức sau đây:
- Đăng ký hộ kinh
doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử.
c) Thành phần hồ
sơ:
(i) Thông báo về việc chấm
dứt hoạt động của hộ kinh doanh;
(ii) Thông báo về việc chấm
dứt hiệu lực mã số thuế của Cơ quan thuế;
(iii) Bản sao biên bản họp
thành viên hộ gia đình về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đối với trường
hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
(iv) Bản gốc Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính -
Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch
thuộc UBND cấp huyện ghi nhận việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh.
i) Lệ phí: Không có
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Thông báo về việc chấm
dứt hoạt động hộ kinh doanh (Phụ lục III-5, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
(i) Có đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(ii) Hộ kinh doanh có
trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài
chính chưa thực hiện trước khi nộp hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, trừ
trường hợp hộ kinh doanh và chủ nợ có thỏa thuận khác.
(iii) Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông
tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
- Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
-
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
-
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày
18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
5. Cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Mã hồ sơ TTHC: 2.000575)
a) Trình tự thực hiện:
* Trường hợp đăng
ký trực tiếp:
- Trường hợp Giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình
thức khác, hộ kinh doanh có thể gửi văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ
kinh doanh.
Cơ quan đăng ký kinh
doanh cấp huyện xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
- Trường hợp hộ kinh
doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh mới thì Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh của các lần trước đó không còn hiệu lực.
* Trường hợp đăng
ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số:
- Người nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh kê khai
thông tin, tải văn bản điện tử, sử dụng chữ ký số để ký xác thực hồ sơ đăng ký
hộ kinh doanh theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trả giấy
biên nhận hồ sơ và kết quả giải quyết thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cho người nộp
hồ sơ qua mạng thông tin điện tử theo quy trình trên hệ thống thông tin về đăng
ký hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực
hiện:
Hộ kinh doanh nộp hồ sơ
cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh theo theo
phương thức sau đây:
- Đăng ký hộ kinh
doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Đăng ký hộ kinh
doanh qua mạng thông tin điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
Giấy đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
đ) Thời hạn giải
quyết:
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
e) Cơ quan thực hiện:
Phòng Tài chính -
Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện.
g) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính:
Hộ kinh doanh.
h) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh được cấp lại cho hộ kinh doanh.
i) Lệ phí:
- Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (căn cứ quy định tại Thông tư số 85/2019/TT-BTC).
- Người nộp hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh nộp lệ phí đăng ký hộ kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng
ký hộ kinh doanh. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh có thể nộp trực tiếp tại bộ phận
tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh ở cấp huyện hoặc chuyển vào tài khoản của
cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán trực tuyến
trên Cổng dịch vụ công quốc gia. Lệ phí đăng ký hộ kinh doanh không được hoàn
trả cho hộ kinh doanh trong trường hợp hộ kinh doanh không được cấp đăng ký hộ
kinh doanh.
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-6, Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT).
l) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục:
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:
- Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ
đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được
đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản
giấy. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình hoặc cá nhân khác ký tên
trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên
văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy
theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều 5g (bổ sung tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT
ngày 18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
- Các thông tin đăng ký hộ kinh doanh được kê
khai trên hệ thống thông tin về đăng ký hộ kinh doanh phải được nhập đầy đủ và
chính xác theo các thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bằng bản giấy;
trong đó có thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;
- Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua mạng thông tin
điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số của chủ hộ kinh doanh hoặc người được
chủ hộ kinh doanh ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh. Trường hợp ủy
quyền thực hiện thủ tục đăng ký hộ kinh doanh, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh qua
mạng thông tin điện tử phải kèm theo các giấy tờ, tài liệu quy định tại khoản 4
Điều 84 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.
m) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày
17/6/2020;
- Nghị
định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của
Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
-
Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16/03/2021 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
-
Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày
18/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú: Các nội dung TTHC được sửa
đổi, bổ sung so với Quyết định số 885/QĐ-BKHĐT
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố thủ tục
hành chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công
khai trong lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, hộ kinh doanh thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư được viết bằng chữ in
nghiêng.
CÁC BIỂU MẪU KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THÀNH LẬP
VÀ HOẠT ĐỘNG HỘ KINH DOANH ĐƯỢC THAY THẾ
Phụ lục III-1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……, ngày ……tháng ……
năm ……
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):
…………………………………….. Giới tính: ….
Sinh ngày: ....................... /.......
/......... Dân tộc:…………………..Quốc tịch: ……………………
Mã số thuế cá nhân (nếu có): .....
…………………………………………………..
Loại giấy tờ pháp lý của cá
nhân:
□ Căn cước công dân
|
□ Chứng minh nhân dân
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân:
…………………………………………...........
Ngày cấp: …./…./…. Nơi cấp: ……………………………………………………
Có giá trị đến ngày (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………….
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
…………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): ………………. Email
(nếu có):……………………………
Đăng ký hộ kinh doanh do tôi là chủ hộ với các nội
dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………..
2. Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
…………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):……………………….Fax (nếu
có): ................ ………………………….
Email (nếu có): ……………………………Website
(nếu có): .......... …………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh1:
STT
|
Tên ngành
|
Mã ngành2
|
Ngành, nghề
kinh doanh chính (Đánh dấu x để chọn một trong các ngành, nghề đã kê
khai)
|
|
|
|
|
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số, bằng chữ, VNĐ):
……………………………………………………………
5. Thông tin đăng ký thuế:
5.1. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa
chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
…………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): …………………. Email
(nếu có): ............ ……………………………….
5.2. Ngày bắt đầu hoạt động3 (trường
hợp hộ kinh doanh dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh thì không cần kê khai nội dung này): …../…../…….
5.3. Tổng số lao động (dự kiến):
…………………………………………………………………
5.4. Địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh (Chỉ
kê khai khi có địa điểm kinh doanh khác trụ sở hộ kinh doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh
doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt
động
|
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/
ấp/thôn
|
Phường/ xã
|
Quận/ huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh
dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân
|
□ Các thành viên hộ gia đình
|
7. Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham
gia thành lập hộ kinh doanh4
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ
quan cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam kết:
- Bản thân và các thành viên hộ kinh doanh (trường
hợp hộ kinh doanh do các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập) không
thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác;
không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp
danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền
sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục đích theo quy định
của pháp luật;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)5
|
_________________________
1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh
trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại
Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh
khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Luật
Đầu tư.
2 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn
trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối
với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text)
và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
3 Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày
bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
4 Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể
thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của
chủ hộ tại Bảng này.
5 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
Phụ lục III-2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ................5
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế: ……………………………………………………………..
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
…………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
…………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): ……………………..Fax
(nếu có): ................. …………………………
Email (nếu có): ………………………….Website
(nếu có): ............ ………………………..
Đăng ký thay đổi
nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
(Hộ kinh doanh chọn
và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký thay đổi)
_____________________
5 - Trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay
đổi địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh theo quy định tại khoản 4 Điều 90 Nghị định số
01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính
- Kế hoạch nơi hộ kinh doanh dự định đặt địa chỉ trụ sở mới.
- Các trường hợp hộ kinh doanh thông báo thay đổi nội
dung đăng ký hộ kinh doanh còn lại theo quy định tại Điều 90 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP thì ghi tên Phòng Tài chính - Kế
hoạch nơi hộ kinh doanh đã đăng ký.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN
HỘ KINH DOANH
Tên hộ kinh doanh sau khi thay đổi (ghi bằng chữ
in hoa): ……………………………………
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA
CHỈ TRỤ SỞ HỘ KINH DOANH
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có): …………………………..Fax (nếu
có): ........... ……………………………
Email (nếu có): ……………………………….Website
(nếu có): ..... ……………………………
□ Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh
dấu X vào ô vuông nếu hộ kinh doanh thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng
với địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh).
Hộ kinh doanh cam kết trụ sở hộ kinh doanh thuộc
quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh và được sử dụng đúng mục
đích theo quy định của pháp luật.
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI
THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA HỘ KINH DOANH
Danh sách các thành
viên hộ gia đình tham gia hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
STT
|
Họ tên
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
Giới tính
|
Quốc tịch
|
Dân tộc
|
Địa chỉ thường trú
|
Địa chỉ liên lạc
|
Số, ngày cấp, cơ quan
cấp CCCD/CMND
|
Chữ ký
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN
KINH DOANH
Vốn kinh doanh đã đăng ký (bằng số, bằng chữ,
VNĐ): ………………………………………
Vốn kinh doanh sau khi thay đổi (bằng số, bằng
chữ, VNĐ): …………………………………
Thời điểm thay đổi vốn:
……………………………………………………………………………
Hình thức tăng, giảm vốn:
…………………………………………………………………………
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH2
1. Bổ sung ngành,
nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bổ
sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với
cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề
kinh doanh được bổ sung
|
Mã ngành3
|
Ngành, nghề kinh
doanh chính (Trường hợp một trong các ngành, nghề kinh doanh được bổ sung
là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X vào ô này)
|
|
|
|
|
2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê
khai trong trường hợp hộ kinh doanh thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi
danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT
|
Tên ngành, nghề
kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký
|
Mã ngành4
|
Ngành, nghề kinh
doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được bỏ là ngành, nghề kinh
doanh chính thì đánh dấu X vào ô này)
|
|
|
|
|
3. Sửa đổi ngành, nghề kinh doanh chính5
(kê khai trong trường hợp hộ kinh doanh chọn một trong các ngành,
nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh làm ngành, nghề kinh
doanh chính và trong trường hợp thay đổi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh
doanh chính):
STT
|
Tên ngành, nghề
kinh doanh
|
Mã ngành
|
|
|
|
Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh thay
đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, hộ kinh doanh kê khai
đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh
được bổ sung tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh được bỏ tại mục 2.
THÔNG BÁO THAY ĐỔI
THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
1. Đăng ký bổ sung, thay đổi các chỉ tiêu đăng ký
thuế như sau:
Chỉ tiêu
|
Thông tin đăng ký cũ
|
Thông tin đăng ký mới
|
- Chỉ tiêu 5.1: Địa chỉ nhận
thông báo thuế trên tờ khai Phụ lục III-1
-…..
|
|
|
2. Đăng ký địa điểm kinh doanh (Đối với trường hợp
phát sinh thêm địa điểm kinh doanh):
STT
|
Tên địa điểm kinh doanh
|
Địa chỉ kinh doanh
|
Ngày bắt đầu hoạt động
|
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ ấp/thôn
|
Phường/ xã
|
Quận/ huyện
|
Tỉnh/ thành phố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG BÁO BỔ SUNG, CẬP
NHẬT THÔNG TIN ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Hộ kinh doanh bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hộ
kinh doanh như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)6
|
___________________
2 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong
những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại
Điều 6 Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện,
hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm
theo Luật Đầu tư.
3, 4 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn
trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối
với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text)
và không cần ghi mã ngành cấp bốn.
5 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam.
6 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
Phụ lục III-3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………..
|
……,
ngày……tháng……năm……
|
THÔNG BÁO
Thay đổi chủ hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………………………
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
………………………………………………………………..
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
……………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
……………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có): …………………………..Fax (nếu
có): ........... …………………………..
Email (nếu có): ……………………………Website
(nếu có): .......... …………………………..
Đăng ký thay đổi chủ hộ kinh doanh với các nội
dung sau:
Thay đổi chủ hộ kinh doanh do (đánh dấu X vào ô
thích hợp):
Thành viên hộ gia đình ủy quyền cho người khác là
chủ hộ kinh doanh
|
□
|
Tặng cho hộ kinh doanh
|
□
|
Bán hộ kinh doanh
|
□
|
Thừa kế hộ kinh doanh
|
□
|
1. Người tặng cho/Người bán/Người chết/Chủ hộ
kinh doanh trước khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
………………………………………….Giới tính: ……………
Sinh ngày: ........................ /.......
/........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: ………………
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân
|
□ Chứng minh nhân dân
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………………...
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ………………………………………………..
Có giá trị đến ngày (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): …………………Email (nếu
có): …………………………………………..
2. Người được tặng cho/Người mua/Người thừa kế/Chủ
hộ kinh doanh sau khi thay đổi:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………..Giới tính: ……………….
Sinh ngày: ........................ /.......
/........... Dân tộc: ........................ Quốc tịch: …………….
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân:
□ Căn cước công dân
|
□ Chứng minh nhân dân
|
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …………………………………………...
Ngày cấp: …./…./….Nơi cấp: ………………………………………………
Có giá trị đến ngày (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:
…………………………………………………….
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
……………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có): ………………………..Email
(nếu có): ……………………………………
Chúng tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông
báo này.
CHỦ HỘ KINH
DOANH
SAU KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)8
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH TRƯỚC
KHI THAY ĐỔI
(Ký và ghi họ tên)9
|
___________________
8 Chủ hộ kinh doanh sau khi thay đổi ký
trực tiếp vào phần này.
9 Không có phần này trong trường hợp
thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế. Trong các trường hợp khác, chủ hộ kinh
doanh trước khi thay đổi ký trực tiếp vào phần này.
Phụ lục III-4
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………..
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc tạm ngừng kinh doanh/tiếp tục kinh
doanh trước thời hạn đã thông báo của hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ..............
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………….
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
………….………….………….………….………….……………..
Mã số đăng ký hộ kinh doanh: ………….………….………….………….………….…………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:………………………………………………
Điện thoại (nếu có):………………… Fax (nếu
có):………………………
Email (nếu có):…………………… Website (nếu
có):……………………
Thông báo tạm ngừng
kinh doanh/tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo như sau:
1. Trường hợp tạm ngừng kinh doanh thì ghi:
Thời gian tạm ngừng kinh doanh: kể từ ngày ... /
... / ... đến hết ngày ... / ... / ....
Lý do tạm ngừng kinh doanh:
………….………….………….………….………….………….
2. Trường hợp tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
đã thông báo thì ghi:
Thời gian tiếp tục kinh doanh: kể từ ngày ……… tháng
……… năm ………
Lý do tiếp tục kinh doanh: …………………………………………………
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)10
|
___________________
10 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
Phụ lục III-5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
……., ngày ……
tháng …… năm ……
|
THÔNG BÁO
Về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
…………………………………………………………….
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
………….………….………….………….………….…………….
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
………….………….………….………….………….………………..
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
………….………….………….………….………….…………………
Điện thoại (nếu có):………………… Fax (nếu
có):………………………
Email (nếu có):…………………… Website (nếu
có):……………………
Thông báo chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh kể từ
ngày …………./…………./………….
Hộ kinh doanh cam kết:
- Đã thanh toán đầy đủ/thoả thuận với chủ nợ đối với
các khoản nợ, bao gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính khác chưa thực hiện;
- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)11
|
___________________
11 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.
Phụ lục III-6
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2023/TT-BKHĐT ngày 18
tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 3 năm 2021)
TÊN HỘ KINH
DOANH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….
|
……, ngày……
tháng…… năm ……
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Kính gửi: Phòng Tài
chính - Kế hoạch ...................
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa):
……………………………………………………………
Mã số hộ kinh doanh/Mã số thuế:
……………………………………………………………………..
Mã số đăng ký hộ kinh doanh:
…………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
…………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có):………………… Fax (nếu
có):………………………
Email (nếu có):…………………… Website (nếu
có):……………………
Đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh.
Lý do đề nghị cấp lại:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………
Hộ kinh doanh cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Giấy đề
nghị này.
|
CHỦ HỘ KINH
DOANH
(Ký và ghi họ tên)12
|
___________________
12 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần
này.