BỘ
TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
125/2008/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
35/2007/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 5 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 14/2007/NĐ-CP ngày 19 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt
động của công ty quản lý quỹ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2007/QĐ-BTC
ngày 15 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
1. Bổ sung
Khoản 3a sau Khoản 3 Điều 3 về Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
như sau:
“3a. Có tối thiểu hai (02) cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức. Trong đó, phải có tối thiểu một
tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Ngân hàng thương mại hoặc Công ty tài
chính hoặc Công ty chứng khoán. Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ
đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ,
trong đó, tỷ lệ sở hữu của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là doanh nghiệp
bảo hiểm hoặc Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính hoặc Công ty chứng khoán
tối thiểu phải là 30% vốn điều lệ. Trường hợp Công ty quản lý quỹ dự kiến thành
lập được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ
sở hữu phải là Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính hoặc doanh nghiệp bảo hiểm
hoặc Công ty chứng khoán.”
2. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 6 Điều 3 về Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động như
sau:
“6. Điều kiện đối với tổ chức
tham gia góp vốn:
a) Là pháp nhân có thời gian hoạt
động tối thiểu là năm (05) năm, đang hoạt động hợp pháp và không thuộc các trường
hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định
tại Điểm a, g Khoản 2 và Điểm a Khoản 4 Điều 13 Luật Doanh nghiệp.
b) Đáp ứng điều kiện tài chính
theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy chế này và các điều kiện khác theo quy định
có liên quan của pháp luật chuyên ngành.
c) Công ty quản lý quỹ thành lập
và hoạt động tại Việt Nam không được tham gia góp vốn thành lập, mua cổ phần,
phần vốn góp tại các Công ty quản lý quỹ khác tại Việt Nam.”
3. Sửa đổi
Khoản 1 Điều 4 về Điều kiện tài chính đối với cổ đông, thành viên góp vốn như
sau:
“1. Cá nhân, tổ chức chỉ được
phép sử dụng vốn của chính mình, vốn chủ sở hữu để tham gia góp vốn thành lập
Công ty quản lý quỹ, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của các tổ
chức, cá nhân khác.”
4. Sửa đổi
Khoản 2 Điều 4 về Điều kiện tài chính đối với cổ đông, thành viên góp vốn như
sau:
“2. Đối với trường hợp cổ đông,
thành viên góp vốn là cá nhân, phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền, chứng
khoán hoặc các tài sản khác. Giá trị tiền, chứng khoán hoặc tài sản để chứng
minh năng lực tài chính tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp để thành lập
Công ty quản lý quỹ. Thời điểm xác nhận giá trị tiền, chứng khoán hoặc tài sản
khác để chứng minh năng lực tài chính tối đa không quá ba mươi (30) ngày tính đến
ngày Hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ.
Đối với tài sản bằng tiền, phải
có xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển
đổi có trong tài khoản tại ngân hàng.
Đối với tài sản bằng chứng
khoán, chứng khoán phải đang được niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán, Trung
tâm Giao dịch Chứng khoán và phải có xác nhận của Công ty chứng khoán hoặc của
tổ chức phát hành về số chứng khoán đó. Giá trị chứng khoán được tính theo giá
đóng cửa ngày xác nhận.
Đối với tài sản khác, phải có
tài liệu chứng minh quyền sở hữu và tài sản đó phải được định giá bởi tổ chức định
giá đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
Các tài sản dùng để chứng minh
năng lực tài chính của cổ đông, thành viên góp vốn không đang trong tình trạng
cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ hoặc đang có tranh chấp hoặc đang
dùng để chứng minh năng lực tài chính tại các doanh nghiệp, hoặc phục vụ cho
các mục đích khác.”
5. Sửa đổi
Khoản 3 Điều 4 về Điều kiện tài chính đối với cổ đông, thành viên góp vốn như
sau:
“3. Đối với trường hợp cổ đông,
thành viên góp vốn là tổ chức, nguồn vốn góp phải là nguồn vốn hợp pháp và được
tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận.
Tại báo cáo tài chính năm gần nhất
đã được kiểm toán và tại báo cáo tài chính quý hoặc tháng tính tới thời điểm gần
nhất (nhưng không quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm Hồ sơ đề nghị
thành lập Công ty quản lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ) đã được kiểm toán, tổ chức
tham gia góp vốn phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Vốn chủ sở hữu sau khi trừ đi
các quỹ khen thưởng, phúc lợi và trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số
vốn dự kiến góp vào công ty quản lý quỹ.
Trường hợp pháp nhân là doanh
nghiệp bảo hiểm: Vốn chủ sở hữu cộng nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo
hiểm sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào
Công ty quản lý quỹ.
Trường hợp pháp nhân là Ngân
hàng thương mại, Công ty tài chính: Vốn điều lệ cộng Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều
lệ sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào
Công ty quản lý quỹ.
b) Tài sản lưu động ròng tối thiểu
phải bằng số vốn góp.
c) Pháp nhân hoạt động kinh
doanh có lãi trong hai (02) năm liền trước năm xin phép thành lập Công ty quản
lý quỹ và không có lỗ luỹ kế đến thời điểm Hồ sơ đề nghị thành lập Công ty quản
lý quỹ đã đầy đủ và hợp lệ;
d) Trong trường hợp tổ chức tham
gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, Ngân hàng thương mại, Công ty tài chính,
Công ty chứng khoán: sau khi góp vốn, các tổ chức này vẫn phải đảm bảo duy trì,
đáp ứng các điều kiện an toàn vốn và các điều kiện tài chính khác theo pháp luật
chuyên ngành.
6. Sửa đổi
Khoản 4 Điều 4 về Điều kiện tài chính đối với cổ đông, thành viên góp vốn như
sau:
“4. Các cổ đông sáng lập, thành
viên sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của mình và phải nắm
giữ toàn bộ số cổ phần của mình, phần vốn góp của mình trong thời hạn ba (03)
năm, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển
nhượng giữa cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập với nhau. Trong trường hợp có
sự chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp giữa các cổ đông sáng lập, thành viên
sáng lập, vẫn phải đảm bảo duy trì tỷ lệ sở hữu tại Công ty quản lý quỹ theo
quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này trong thời hạn ba (03) năm, kể từ
ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.”
7. Sửa đổi,
bổ sung Điểm d, i, j Khoản 1 Điều 5 về Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và
hoạt động Công ty quản lý quỹ như sau:
d) Danh sách và sơ yếu lý lịch
có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo
Quy chế này) của Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc (Phó Tổng Giám đốc)
và người hành nghề quản lý quỹ làm việc tại Công ty quản lý quỹ kèm theo bản
sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực, bản sao hợp
lệ chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ (nếu có), Phiếu Lý lịch tư pháp, Bản cam kết
sẽ làm việc cho Công ty quản lý quỹ của những người này kèm theo văn bản xác nhận
số năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng của Giám đốc,
Phó Giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu tư hoặc Tổng
giám đốc, Phó Tổng giám đốc phụ trách nghiệp vụ quản lý quỹ, quản lý danh mục đầu
tư. Trong trường hợp những cá nhân nêu trên chưa có chứng chỉ hành nghề quản lý
quỹ, tài liệu bổ sung bao gồm những tài liệu còn lại trong bộ hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ theo quy định.
Danh sách và sơ yếu lý lịch có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo
Quy chế này), Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu
lực, Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp đại học, Bản sao hợp lệ các chứng chỉ
chuyên môn về chứng khoán, văn bản xác nhận năm kinh nghiệm theo quy định của
nhân viên bộ phận kiểm soát nội bộ (nếu có) và trình độ chuyên môn phù hợp với
quy định pháp luật của trưởng bộ phận kiểm soát nội bộ (nếu có).
Danh sách và sơ yếu lý lịch có
xác nhận của cơ quan có thẩm quyền (theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo
Quy chế này), Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu
lực của thành viên Ban Kiểm soát.
i) Bản sao báo cáo tài chính năm
gần nhất. Trường hợp khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm của
báo cáo tài chính gần nhất tính đến thời điểm Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành
lập và hoạt động Công ty quản lý quỹ đã đầy đủ, hợp lệ vượt quá chín mươi (90)
ngày, tổ chức đó phải nộp báo cáo tài chính bổ sung đến Quý hoặc tháng gần nhất.
Đối với cổ đông, thành viên góp vốn là công ty mẹ, tập đoàn, phải bổ sung báo
cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất được lập theo quy định của pháp luật. Các
báo cáo tài chính phải được tổ chức kiểm toán độc lập đang hoạt động hợp pháp
xác nhận. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải chấp thuận toàn bộ,
không có ngoại trừ.
j) Bãi bỏ Điểm j.”
8. Bổ sung
Khoản 1a Điều 6 trước Khoản 1 Điều 6 về Trình tự cấp Giấy phép thành lập và hoạt
động như sau:
“1a. Trong vòng ba mươi (30)
ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu bằng văn bản, các cổ
đông, thành viên góp vốn thành lập Công ty quản lý quỹ phải bổ sung, hoàn chỉnh
bộ Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty quản lý quỹ theo
quy định. Sau thời hạn trên, nếu các cổ đông, thành viên góp vốn không bổ sung,
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ, cổ đông, thành viên phải nộp hồ sơ mới đề nghị cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động Công ty quản lý quỹ theo trình tự, thủ tục quy định.”
9. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 2 Điều 6 về Trình tự cấp Giấy phép thành lập và hoạt động như
sau:
“2. Trong vòng sáu (06) tháng kể
từ ngày được chấp thuận nguyên tắc, cổ đông, thành viên góp vốn đề nghị cấp
phép thành lập và hoạt động Công ty quản lý quỹ phải hoàn tất việc đầu tư cơ sở
vật chất kỹ thuật, phong toả vốn, hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân sự và các thủ
tục còn lại để được cấp phép chính thức. Cổ đông, thành viên góp vốn thành lập
và hoạt động Công ty quản lý quỹ được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất
phục vụ cho hoạt động nghiệp vụ của Công ty phù hợp với phương án kinh doanh.
Phần vốn góp còn lại phải được gửi vào một tài khoản phong toả tại một ngân
hàng do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chỉ định và phải có xác nhận của Ngân hàng
về số vốn trên tài khoản phong toả. Số vốn này chỉ được giải toả và được chuyển
vào tài khoản Công ty quản lý quỹ ngay sau khi Công ty được Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước chính thức cấp Giấy phép thành lập và hoạt động. Trường hợp cổ đông,
thành viên góp vốn không hoàn tất các thủ tục để cấp phép trong thời gian sáu
(06) tháng kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận nguyên tắc, việc
chấp thuận nguyên tắc coi như bị hủy bỏ.”
10. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 4 Điều 6 về Trình tự cấp Giấy phép và thành lập và hoạt động như
sau:
“4. Nếu có bất kỳ thay đổi nào
liên quan đến nhân sự, trụ sở, cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn, mức vốn đóng
góp trong Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động sau khi chấp thuận
nguyên tắc cho đến khi chính thức đi vào hoạt động, việc chấp thuận nguyên tắc
coi như bị hủy bỏ.”
11. Bổ sung
Khoản 1a sau Khoản 1 Điều 8 về Tổ chức của Công ty quản lý quỹ như sau:
“1a. Cá nhân làm việc tại Công
ty quản lý quỹ không được kiêm nhiệm, làm việc cho các tổ chức kinh tế khác.”
12. Bổ sung
Khoản 14a sau Khoản 14 Điều 18 về Các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của
Công ty quản lý quỹ như sau:
“14a. Công ty quản lý quỹ được ủy
quyền cho Ngân hàng lưu ký của quỹ thành viên, danh mục của nhà đầu tư ủy thác
thực hiện việc xác định giá tài sản ròng của quỹ thành viên, giá trị danh mục đầu
tư của nhà đầu tư ủy thác. Bộ phận cung cấp dịch vụ xác định giá trị tài sản
ròng tại Ngân hàng lưu ký đảm bảo có nhân viên có chứng chỉ hành nghề kiểm toán
hoặc kế toán. Công ty quản lý quỹ phải giám sát và đảm bảo việc xác định giá
tài sản ròng tuân thủ theo các quy định pháp luật hiện hành, các quy định tại
Điều lệ Quỹ, Hợp đồng ủy thác đầu tư. ”
13. Bổ sung
Khoản 15a sau Khoản 15 Điều 18 về Các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ của
Công ty quản lý quỹ như sau:
“15a. Công ty quản lý quỹ được ủy
quyền cho Ngân hàng lưu ký lập, lưu trữ và cập nhật Sổ đăng ký nhà đầu tư. Nội
dung Sổ đăng ký nhà đầu tư theo quy định của Bộ Tài chính về việc thành lập và
quản lý quỹ đầu tư chứng khoán. Công ty quản lý quỹ phải giám sát và đảm bảo
Ngân hàng lưu ký lập, lưu trữ và cập nhật Sổ đăng ký nhà đầu tư theo các quy định
của pháp luật.”
14. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 5 Điều 19 về Hạn chế đối với hoạt động của Công ty quản lý quỹ và
nhân viên làm việc tại Công ty quản lý quỹ như sau:
“5. Công ty quản lý quỹ, người
có liên quan của Công ty quản lý quỹ, người hành nghề quản lý quỹ không được là
đối tác mua hoặc bán trong giao dịch tài sản đầu tư trong danh mục của nhà đầu
tư uỷ thác, Quỹ đầu tư mà Công ty đang quản lý, trừ các trường hợp sau:
a) Giao dịch được thực hiện theo
phương thức khớp lệnh tập trung thông qua hệ thống khớp lệnh tập trung tại Sở
Giao dịch Chứng khoán, Trung tâm Giao dịch Chứng khoán;
b) Giao dịch thực hiện theo
phương thức thỏa thuận đối với tài sản của Quỹ thành viên, tài sản trong danh mục
của nhà đầu tư ủy thác. Trong trường hợp này, trước khi thực hiện giao dịch phải
có ý kiến chấp thuận cho giao dịch bằng văn bản của Đại hội nhà đầu tư, nhà đầu
tư uỷ thác. Ý kiến phải thể hiện việc chấp thuận về loại tài sản giao dịch, về
mức giá giao dịch, phí giao dịch và chuyển nhượng, đối tác giao dịch, thời điểm
thực hiện giao dịch, các điều kiện khác (nếu có), đảm bảo giao dịch tuân thủ
quy định tại Điều 120 Luật Doanh nghiệp và các quy định khác có liên quan.”
15. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 9 Điều 19 về Hạn chế đối với hoạt động của Công ty quản lý quỹ và
nhân viên làm việc tại Công ty quản lý quỹ như sau:
“9. Công ty quản lý quỹ chỉ được
sử dụng vốn kinh doanh dành cho hoạt động đầu tư tài chính của Công ty để đầu
tư vào Quỹ thành viên, các Công ty đầu tư chứng khoán phát hành riêng lẻ mà
Công ty đang quản lý, trong trường hợp Điều lệ các Quỹ, Điều lệ Công ty, có quy
định cho phép Công ty quản lý quỹ thực hiện việc đầu tư này. Công ty quản lý quỹ
không được sử dụng vốn của Quỹ, Công ty đầu tư chứng khoán để đầu tư vào các Quỹ,
Công ty đầu tư chứng khoán khác thành lập và hoạt động tại Việt Nam.”
16. Sửa đổi
bổ sung Khoản 1 Điều 24 về An toàn tài chính đối với Công ty quản lý quỹ như
sau:
“1. Công ty quản lý quỹ phải bảo
đảm vốn kinh doanh dành cho hoạt động đầu tư tài chính của Công ty phải là từ
nguồn vốn điều lệ thực góp của Công ty, quỹ dự trữ bổ sung vốn Điều lệ và lợi
nhuận chưa phân phối. Công ty quản lý quỹ không được sử dụng các nguồn vốn vay,
vốn ủy thác hoặc vốn chiếm dụng từ các tổ chức, cá nhân khác để mua cổ phiếu,
trái phiếu, tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp của Công ty. Đối với các cổ
đông lớn, thành viên góp vốn lớn, thành viên Ban Kiểm soát, thành viên Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng
giám đốc và người có liên quan của những đối tượng nêu trên, Công ty không được
cho vay dưới bất kỳ hình thức nào hoặc thực hiện việc giao vốn của Công ty cho
các cá nhân, tổ chức liên quan quản lý.”
17. Sửa đổi,
bổ sung Khoản 1 Điều 30 về Quản lý tài sản nhà đầu tư ủy thác như sau:
“1. Khi thực hiện quản lý danh mục
đầu tư, Công ty quản lý quỹ phải mở tài khoản lưu ký đứng tên Công ty quản lý
quỹ tại Ngân hàng lưu ký thay mặt cho nhà đầu tư ủy thác.
Hoạt động quản lý danh mục đầu
tư bao gồm các nội dung sau:
a) Thu thập và cập nhật thông
tin về khả năng tài chính, mức chấp nhận rủi ro, hạn chế đầu tư và các yêu cầu
về hoạt động đầu tư của nhà đầu tư ủy thác. Ký hợp đồng quản lý đầu tư trong đó
quy định rõ mục tiêu đầu tư, hạn chế đầu tư và những rủi ro mà nhà đầu tư có thể
chấp nhận để đạt được mục tiêu đầu tư;
b) Trên cơ sở thông tin do nhà đầu
tư ủy thác cung cấp, hoạch định và tư vấn về chiến lược đầu tư, tư vấn về cơ cấu
và phân bổ vốn đầu tư cho nhà đầu tư ủy thác; xây dựng chiến lược đầu tư phù hợp
với khả năng tài chính, mức chấp nhận rủi ro và hạn chế đầu tư (nếu có) của nhà
đầu tư ủy thác cũng như tình hình thị trường;
c) Thực hiện đầu tư cho nhà đầu
tư ủy thác, lựa chọn chứng khoán, mức giá và thời điểm thực hiện giao dịch, đầu
tư phù hợp với chiến lược đầu tư và nội dung ủy quyền đã được hai bên thống nhất
và quy định tại Hợp đồng quản lý đầu tư;
d) Cập nhật các thông tin cá
nhân theo quy định tại Điểm a Khoản này, yêu cầu về đầu tư của nhà đầu tư ủy
thác, tình hình thị trường. Trên cơ sở các thông tin này, điều chỉnh cơ cấu
danh mục đầu tư cho phù hợp với các yêu cầu của nhà đầu tư và tình hình thị trường.”
18. Bổ sung
Khoản 2a sau Khoản 2 Điều 30 về Quản lý tài sản nhà đầu tư ủy thác như sau:
“2a. Công ty quản lý quỹ được thực
hiện việc quản lý danh mục đầu tư và thực hiện đầu tư trên tài khoản của nhà đầu
tư ủy thác theo hợp đồng giữa công ty quản lý quỹ và nhà đầu tư ủy thác. Hợp đồng
phải quy định rõ phạm vi, quyền hạn, nghĩa vụ các bên có liên quan; chiến lược
đầu tư và hạn chế đầu tư; trách nhiệm và chế độ báo cáo về hoạt động đầu tư,
thanh toán, lưu ký tài sản trong danh mục nhà đầu tư ủy thác; thời hạn hiệu lực
của hợp đồng; các rủi ro phát sinh trong hoạt động quản lý tài sản trên tài khoản
của khách hàng. Nhà đầu tư có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (có xác nhận của
công ty quản lý quỹ) cho công ty chứng khoán nơi mở tài khoản giao dịch và
thành viên lưu ký nơi mở tài khoản lưu ký về thẩm quyền của công ty quản lý quỹ
trong hoạt động giao dịch, thanh toán giao dịch trên tài khoản của nhà đầu tư;
về thời hạn hiệu lực của hợp đồng ủy thác và các hạn chế (nếu có) liên quan đến
hoạt động quản lý tiền và tài sản của nhà đầu tư được thực hiện bởi công ty quản
lý quỹ.
Trong trường hợp Công ty quản lý
quỹ quản lý danh mục trên tài khoản của nhà đầu tư ủy thác, trong thời gian Hợp
đồng quản lý danh mục còn hiệu lực, công ty chứng khoán và thành viên lưu ký chỉ
được thực hiện lệnh giao dịch, chỉ thị đầu tư và thanh toán cho các giao dịch
mua bán tài sản, chứng khoán theo lệnh và chỉ thị hợp pháp từ Công ty quản lý
quỹ. Công ty quản lý quỹ, Công ty chứng khoán, thành viên lưu ký không được sử
dụng tiền, tài sản của nhà đầu tư cho quyền lợi của Công ty quản lý quỹ, Công
ty chứng khoán, thành viên lưu ký và người có liên quan khi chưa được sử ủy quyền
bằng văn bản của nhà đầu tư. Công ty quản lý quỹ phải bảo đảm các giao dịch thực
hiện cho các khách hàng và của bản thân công ty không phải là giao dịch thao
túng thị trường.”
19. Bổ sung
Điểm a, b Khoản 5 Điều 33 về Chế độ báo cáo và công bố thông tin của Công ty quản
lý quỹ như sau:
“5. Công ty quản lý quỹ phải báo
cáo Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước về những sự kiện sau:
a) Thay đổi, bổ nhiệm mới thành
viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch, Giám đốc, Phó Giám đốc
hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và người hành nghề quản lý quỹ. Báo cáo về
việc thay đổi, bổ nhiệm nhân sự phải kèm theo hồ sơ cá nhân của nhân sự thay thế
và các tài liệu có liên quan xác minh nhân sự thay thế đáp ứng điều kiện theo
quy định;
b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công
ty; Điều lệ, Bản cáo bạch Quỹ, Công ty đầu tư chứng khoán do Công ty quản lý.
Báo cáo phải gửi kèm bản sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty, Điều lệ, Bản cáo bạch
Quỹ, Công ty đầu tư chứng khoán do Công ty quản lý.”
20. Bổ sung
Khoản 8a sau Khoản 8 Điều 33 về Chế độ báo cáo và công bố thông tin của Công ty
quản lý quỹ như sau:
“8a. Trường hợp Ngân hàng lưu ký
không cung cấp dịch vụ giám sát hoạt động quỹ, quản lý danh mục hoặc dịch vụ
xác định giá trị tài sản ròng quỹ thành viên, xác định giá trị tài sản ròng của
danh mục đầu tư, Ngân hàng lưu ký chỉ chịu trách nhiệm xác định giá trị tiền và
cơ cấu danh mục chứng khoán thực hiện lưu ký tại ngân hàng lưu ký.”
21. Sửa đổi
Phụ lục 7, Phụ lục 10, Phụ lục 12, Phụ lục 14 Quy chế tổ chức và hoạt động công
ty quản lý quỹ (theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng
Công báo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước,
các công ty quản lý quỹ và các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND, HĐND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Văn phòng TƯ và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Công báo, Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các Trung tâm giao dịch chứng khoán
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, UBCKNN.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI PHỤ LỤC 7, PHỤ LỤC 10, PHỤ LỤC 12, PHỤ LỤC 14
QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban
hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ)
I. SỬA
ĐỔI PHỤ LỤC 7
PHỤ LỤC 7
BÁO CÁO VỀ VỐN KHẢ DỤNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban
hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ)
Tên
Công ty quản lý quỹ:......
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số Công văn:...........
Vv báo cáo về vốn khả dụng tháng
|
........,
ngày......tháng......năm...
|
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
BÁO
CÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
tháng….
I. Vốn khả dụng
Chỉ
tiêu
|
Giá
trị trong kỳ báo cáo
|
Giá
trị trong kỳ báo cáo trước
|
1
|
2
|
3
|
Vốn khả dụng (D) (VND)
|
|
|
(D) = A + B - C, trong đó:
|
|
|
(A) Tiền và các khoản tương đương
tiền
|
|
|
(B) Đầu tư tài chính ngắn hạn
(C) Nợ ngắn hạn
|
|
|
Tổng chi phí trong năm tài
chính trước (E) (VND)
|
|
|
(E) bao gồm:
|
|
|
1. Chi phí hoạt động kinh
doanh
2. Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
3. Chi phí hoạt động tài chính
4. Các chi phí khác
|
|
|
Tỷ lệ vốn khả dụng trên tổng
chi phí trong năm tài chính trước (D/E x 100%) (%)
|
|
|
Lưu ý
1. Trong quá trình hoạt động,
Công ty quản lý quỹ phải luôn bảo đảm duy trì mức vốn khả dụng tối thiểu bằng
50% tổng chi phí (E) trong năm tại báo cáo tài chính năm có kiểm toán của Công
ty quản lý quỹ. Đối với Công ty quản lý quỹ đã hoạt động được ít nhất một năm,
tổng chi phí ở trên là tổng chi phí của năm trước theo báo cáo kiểm toán (trừ
các khoản tiền thưởng cho nhân viên không cam kết trước). Đối với Công ty quản
lý quỹ mới thành lập, tổng chi phí ở trên là tổng chi phí dự kiến trong năm đầu
tiên theo phương án kinh doanh của Công ty.
2. Tiền và các khoản tương đương
tiền (A), Đầu tư tài chính ngắn hạn (B), Nợ ngắn hạn (C) của bản thân Công ty,
không bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn và
nợ ngắn hạn của khách hàng ủy thác.
3. Khi tính giá trị các khoản đầu
tư tài chính, giá trị của các chứng khoán nắm giữ được tính như sau:
a. 95% của giá thị trường đối với
các loại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công trình được Bộ Tài chính bảo lãnh
được niêm yết đáo hạn trong thời gian một năm; 90% của giá thị trường đối với
các trái phiếu này đáo hạn trong thời gian 5 năm và 85% của giá thị trường đối
với các trái phiếu đáo hạn này trong thời gian dài hơn 5 năm;
b. 90% của giá thị trường đối với
các loại trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công trình được Bộ Tài chính bảo lãnh
không niêm yết đáo hạn trong thời gian một năm; 85% của giá thị trường đối với
các trái phiếu này đáo hạn trong thời gian 5 năm và 80% của giá thị trường đối
với các trái phiếu này đáo hạn trong thời gian dài hơn 5 năm;
c. 85% của giá thị trường đối với
các loại trái phiếu niêm yết khác; áp dụng nguyên tắc chiết khấu cùng tỷ lê như
trên;
d. 70% của giá thị trường đối với
các loại cổ phiếu niêm yết;
e. 50% của giá thị trường đối với
các loại trái phiếu không niêm yết khác;
f. 50% của giá thị trường đối với
các loại cổ phiếu không niêm yết;
g. 90% của giá trị tài sản ròng
trên một đơn vị chứng chỉ quỹ đối với chứng chỉ quỹ mở thị trường tiền tệ;
h. 85% của giá trị tài sản ròng
trên một đơn vị chứng chỉ quỹ đối với chứng chỉ quỹ mở đầu tư hơn 80% giá trị
tài sản vào trái phiếu chính phủ niêm yết;
i. 65% của giá trị tài sản ròng
trên một đơn vị chứng chỉ quỹ đối với chứng chỉ quỹ mở đầu tư hơn 80% giá trị
tài sản vào trái phiếu hoặc cổ phiếu niêm yết;
j. 50% của giá trị tài sản ròng
trên một đơn vị chứng chỉ quỹ đối với chứng chỉ quỹ mở không thuộc các trường hợp
nói trên;
k. 50% của giá thị trường đối với
chứng chỉ quỹ đóng hoặc cổ phiếu của Công ty đầu tư chứng khoán;
l. 30% của giá trị tài sản ròng
trên một đơn vị quỹ đối với đơn vị quỹ thành viên;
m. 0% đối với các loại chứng khoán
khác (chứng khoán cầm cố, chứng khoán bị đình chỉ giao dịch…) và các chứng
khoán được phát hành bởi các Công ty có liên quan Công ty quản lý quỹ trừ trường
hợp các chứng khoán này được niêm yết.
Công ty quản lý quỹ phải kê chi
tiết các loại chứng khoán nắm giữ theo tỷ lệ giảm trừ nói trên như sau:.
Loại
chứng khoán
|
Số
lượng nắm giữ
|
Giá
thị trường *
|
Tỷ
lệ giảm trừ
|
Giá
trị tính toán
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(2)x(3)x(4)
|
(*) Giá thị trường là giá thị trường
tại thời điểm báo cáo đối với chứng khoán niêm yết; giá trung bình của 03 công
ty chứng khoán không phải là người có liên quan đối với chứng khoán chưa niêm yết,
giá trị vốn góp đối với trường hợp góp vốn liên doanh, liên kết
II. Các vướng mắc phát sinh
và kiến nghị
Người
lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Trưởng
bộ phận Kiểm soát nội bộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(Tổng)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
II. SỬA
ĐỔI PHỤ LỤC 10
PHỤ LỤC 10
NỘI DUNG HỢP ĐỒNG LƯU KÝ TRONG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC
ĐẦU TƯ
(Ban
hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ)
a. Ngân hàng lưu ký mở và quản
lý tài khoản lưu ký theo hướng dẫn, chỉ thị của Công ty quản lý quỹ;
b. Ngân hàng lưu ký có nghĩa vụ lưu
ký tách biệt tiền và tài sản của từng nhà đầu tư , tài sản của Ngân hàng lưu ký
và các tài sản khác do Ngân hàng lưu ký quản lý; trong mọi trường hợp, vốn và
tài sản của nhà đầu tư không được sử dụng để cho vay hoặc bảo lãnh cho vay hoặc
thanh toán những khoản nợ cho bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân nào khác ngoài nhà đầu
tư đó;
c. Ngân hàng lưu ký thay mặt nhà
đầu tư thực hiện quyền phát sinh liên quan đến tài sản đầu tư; thanh toán giao
dịch của nhà đầu tư theo đúng quy định pháp luật, hợp đồng đầu tư và lệnh hoặc
chỉ thị hợp pháp của Công ty quản lý quỹ;
d. Bỏ điểm d
e. Ngân hàng lưu ký xác nhận các
báo cáo liên quan đến tiền và tài sản lưu ký của nhà đầu tư do Công ty quản lý
quỹ lập;
f. Ngân hàng lưu ký thực hiện
nghĩa vụ báo cáo và quản lý chứng từ giao dịch theo quy định của pháp luật và hợp
đồng lưu ký;
g. Hàng ngày Ngân hàng lưu ký phải
lên bảng kê các giao dịch trên các tài khoản của nhà đầu tư và định kỳ thực hiện
cân đối và đối soát số dư tiền và tài sản đầu tư của nhà đầu tư với Công ty quản
lý quỹ;
h. Các khoản phí và chi phí liên
quan;
i. Bỏ điểm i
j. Bỏ điểm j
k. Trách nhiệm của Ngân hàng lưu
ký trong trường hợp để mất mát, thất thoát tiền và tài sản của nhà đầu tư do lỗi
của ngân hàng lưu ký và nhân viên;
l. Các quy định về bảo mật thông
tin, xử lý tranh chấp, vi phạm hợp đồng;
m. Điều kiện chấm dứt hoạt động.
n. Thông tin chi tiết về những
cán bộ, nhân viên được Công ty quản lý quỹ và ngân hàng lưu ký chỉ định thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của hai bên liên quan đến nội dung hợp đồng lưu ký;
o. Các quy định khác theo quy định
của pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán và hợp đồng quản lý danh
mục đầu tư;
p. Ngày ký kết hợp đồng;
III. SỬA
ĐỔI PHỤ LỤC 12
PHỤ LỤC 12
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG HÀNG THÁNG/QUÝ/NĂM CỦA
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban
hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ)
Tên
Công ty quản lý quỹ:......
-------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số Công văn:...........
Vv báo cáo hoạt động tháng/quý/năm
|
........,
ngày......tháng......năm...
|
Kính
gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
BÁO
CÁO HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Tháng/Quý/Năm
I.Thông tin liên quan đến hoạt
động kinh doanh của Công ty Quản lý quỹ
1. Hoạt động quản lý Quỹ
STT
|
Nội
dung
|
Quỹ
đại chúng
|
Quỹ
thành viên
|
Tổng
|
Lũy
kế từ đầu năm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)
+(4)
|
|
1
|
Số lượng Quỹ đang quản
lý
|
|
|
|
|
2
|
Số lượng Quỹ lập, đóng trong
tháng
|
|
|
|
|
3
|
Tổng số vốn của các Quỹ đang
quản lý
|
|
|
|
|
4
|
Tổng giá trị tài sản ròng của
các Quỹ đang quản lý
|
|
|
|
|
5
|
Tổng phí thu được
|
|
|
|
|
|
Phí quản lý Quỹ
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ phí quản lý Quỹ trên giá
trị tài sản ròng của quỹ (%)
|
|
|
|
|
|
Thưởng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Phí chào bán chứng chỉ quỹ/Phí
phát hành
|
|
|
|
|
|
Phí mua lại chứng chỉ quỹ
|
|
|
|
|
2. Hoạt động quản lý danh mục đầu
tư
STT
|
Nhà
đầu tư
|
Số
hợp đồng
|
Giá
trị hợp đồng
|
Phí
quản lý
|
|
Nhà đầu tư trong nước
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
1
|
Tổng
|
|
|
|
|
Nhà đầu tư nước ngoài
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
2
|
Tổng
|
|
|
|
3
|
Tổng (3=1+2)
|
|
|
|
3. Các hoạt động dịch vụ khác
STT
|
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Giá
trị
|
Giá
trị lũy kế
|
Mức
phí trung bình (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
1
|
Các hợp đồng còn hiệu lực (nêu
chi tiết loai hình dịch vụ)
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Các hợp đồng phát sinh trong
tháng, trong đó
|
|
|
|
|
2.1
|
Hợp đồng….(loại hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
Đối tượng trong nước
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
Đối tượng nước ngoài
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
2.2
|
Hợp đồng….(loại hợp đồng)
|
|
|
|
|
|
Đối tượng trong nước
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
Đối tượng nước ngoài
|
|
|
|
|
|
Cá nhân
|
|
|
|
|
|
Tổ chức
|
|
|
|
|
|
Phí thu được
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tổng phí thu được
|
|
|
|
|
II. Các thông tin liên quan
nhân sự của Công ty
1. Nhân sự
STT
|
Nội
dung
|
Kỳ
báo cáo
|
Kỳ
trước
|
|
Tổng số nhân viên của Công ty (bao
gồm trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện, người nước ngoài, người Việt Nam)
|
|
|
|
Trong đó
|
|
|
1
|
Trụ sở chính
|
|
|
|
Tổng số nhân viên tại trụ sở
|
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành
nghề
|
|
|
|
Số nhân viên làm việc tại bộ
phận nghiệp vụ liên quan tới hoạt động phân tích, đầu tư, quản lý tài sản
|
|
|
2
|
Chi nhánh (nêu chi tiết tại từng
chi nhánh)
|
|
|
|
Tổng số nhân viên tại chi
nhánh
|
|
|
|
Số nhân viên có chứng chỉ hành
nghề
|
|
|
|
Số nhân viên làm việc tại bộ
phận nghiệp vụ liên quan tới hoạt động phân tích, đầu tư, quản lý tài sản
|
|
|
3
|
Văn phòng đại diện
|
|
|
|
Tổng số nhân viên tại VPĐD
|
|
|
2. Chương trình đào tạo nhân sự (trong
báo cáo năm)
STT
|
Nội
dung/Chương trình đào tạo, thời gian đào tạo
|
Số
lượng nhân viên tham dự
|
Giảng
viên
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
III. Các vướng mắc phát sinh
và kiến nghị
a) Khung pháp lý
b) Điều hành quản lý của Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước
c) Các vấn khác phát sinh
|
(Tổng)
Giám đốc Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
IV. SỬA
ĐỔI PHỤ LỤC 14
PHỤ LỤC 14.
MẪU BÁO CÁO TÀI SẢN QUỸ
(Ban
hành kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Công ty quản lý quỹ)
BÁO
CÁO TÀI SẢN CỦA QUỸ
(Tháng,
quý, năm)
1. Tên Công ty quản lý quỹ :
2. Tên Ngân hàng giám sát/ngân
hàng lưu ký:
3. Tên Quỹ:
4. Ngày lập báo cáo:
Đơn
vị tính:....VND
STT
|
TÀI
SẢN
|
Kỳ
báo cáo
|
Kỳ
trước
|
Chênh
lệch kỳ báo cáo so với kỳ trước
|
I.
1
|
Tiền và các khoản tương đương
tiền
|
|
|
|
|
Tiền
|
|
|
|
|
Tiền gửi ngân hàng
|
|
|
|
|
Các khoản tương đương tiền
|
|
|
|
I.
2
|
Các khoản đầu tư (kê chi tiết)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I.
3
|
Cổ tức được nhận
|
|
|
|
I.
4
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
I.
5
|
Tiền bán chứng khoán chờ thu
(kê chi tiết)
|
|
|
|
I.
6
|
Các khoản phải thu khác
|
|
|
|
I.
7
|
Các tài sản khác
|
|
|
|
I.8
|
Tổng tài sản
|
|
|
|
STT
|
NỢ
|
|
|
|
II.
1
|
Tiền phải thanh toán mua chứng
khoán (kê chi tiết)
|
|
|
|
II.
2
|
Các khoản phải trả khác
|
|
|
|
II.3
|
Tổng nợ
|
|
|
|
STT
|
CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
|
|
|
|
III.1
|
Tài sản ròng của Quỹ
(I.8-II.3)
|
|
|
|
III.2
|
Tỷ lệ Tổng nợ/Tài sản ròng của
Quỹ
|
|
|
|
III.3
|
Tổng số đơn vị quỹ, chứng chỉ
quỹ
|
|
|
|
III.4
|
Giá trị tài sản ròng NAV của một
đơn vị quỹ, chứng chỉ quý
|
|
|
|
(Tổng)
Giám đốc ngân hàng lưu ký/ngân hàng giám sát
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(Tổng)
Giám đốc
Công ty quản lý quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|