UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Tuyên Quang, ngày
04 tháng 5 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, HỒ SƠ, THỦ TỤC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH SẢN
XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP VÀ NHỮNG NGƯỜI BÁN QUÀ VẶT, BUÔN CHUYẾN, KINH DOANH
LƯU ĐỘNG, KINH DOANH THỜI VỤ, LÀM DỊCH VỤ CÓ THU NHẬP THẤP KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ HỘ
KINH DOANH GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 (NĂM 2021) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN
QUANG
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Chương XII Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Điểm 44, 45, 46, 47 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 39/2007/NĐ-CP ngày
16 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về hoạt động thương mại một cách độc lập, thường
xuyên không phải đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày
04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người
lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19; Nghị quyết
số 126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ về một số
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một
số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại
dịch COVID-19; Quyết định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng 11 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg
ngày 07/7/2021 quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 39/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 4 năm 2022 và Văn bản số
569/SLĐTBXH-LĐ ngày 26 tháng 4 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định
tiêu chí xác
định đối tượng, hồ sơ, thủ tục hỗ trợ đối với hộ kinh doanh sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp và những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động,
kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh gặp khó khăn
do đại dịch COVID-19 (năm 2021)
trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
b) Những nội dung không
được quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
68/NQ-CP ngày 01/7/2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động
và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2021
của Chính phủ); Quyết định số 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021
quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử
dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết
định số 33/2021/QĐ-TTg ngày 06 tháng
11 năm 2021
của Thủ tướng Chính phủ).
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm,
ngư nghiệp và
những người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ
có
thu
nhập thấp không
phải
đăng
ký hộ kinh doanh.
b) Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết tắt là Ủy ban nhân dân
cấp xã) và
các
cơ quan đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Tiêu chí xác
định đối tượng được hỗ trợ
Đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng các
tiêu chí sau:
1. Thuộc
một trong các trường hợp sau:
a) Hộ kinh doanh sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp là hộ gia đình kinh doanh các sản phẩm nông lâm ngư nghiệp nhằm
mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mang lại nguồn thu nhập chính cho hộ (sau đây gọi
tắt là hộ kinh doanh):
- Lĩnh vực trồng trọt: Hộ gia đình kinh doanh sản xuất các loại
giống cây trồng; kinh doanh sản xuất các sản phẩm về lúa,
ngô; kinh doanh sản xuất các sản phẩm rau, củ, quả (tươi và sơ chế; chế biến); kinh
doanh sản xuất các loại hạt đã hoặc chưa chế biến; kinh doanh sản xuất sản phẩm
hoa, cây cảnh.
- Lĩnh
vực chăn nuôi: Hộ gia đình chăn nuôi; sản xuất kinh doanh giống vật nuôi;
làm dịch vụ trong lĩnh vực chăn nuôi, thú y; buôn
bán thức ăn chăn nuôi, vật tư nông nghiệp phục vụ chăn nuôi và phòng chống dịch
bệnh động vật; giết mổ, sơ chế, thu gom, vận chuyển, buôn bán động vật và
sản phẩm động vật.
- Lĩnh vực thủy sản: Hộ
gia đình nuôi trồng thủy sản tại ao
hồ nhỏ chuyên nuôi thủy sản, nuôi cá lồng/bè trên sông, hồ thủy điện; sản
xuất, ương dưỡng giống thuỷ sản.
- Các hộ gia đình thực hiện một, một số hoặc
tất cả các hoạt động nuôi trồng, chế biến, khai thác, mua bán các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp khác.
b) Người bán quà vặt, buôn chuyến, kinh
doanh lưu động, kinh doanh thời vụ,
làm dịch vụ (sau đây gọi tắt là người
lao động):
- Buôn bán vặt (mua bán những vật dụng
nhỏ lẻ) có
hoặc không
có địa điểm cố định.
- Bán quà vặt (bán quà bánh, đồ ăn, nước
uống) có
hoặc không
có địa điểm cố định.
- Buôn chuyến (mua hàng hóa từ nơi
khác về theo từng chuyến để bán cho người mua buôn hoặc người bán lẻ).
- Kinh doanh lưu động (bán hàng trên những phương tiện di chuyển
như xe đẩy, xe máy, xe tải nhỏ …) không có địa điểm cố định.
- Kinh doanh thời vụ (kinh doanh có tính mùa vụ, tạm thời,
không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng) có hoặc không có địa
điểm cố định.
- Thực hiện các dịch vụ:
đánh giày, bán vé số, chữa khóa, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, vẽ tranh,
chụp ảnh có hoặc không có địa điểm cố định.
2. Hộ kinh doanh, người lao động
có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh:
a) Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình, người lao động
có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống trong thời gian
không hoạt động/ngừng hoạt động.
b) Khu vực
thành thị: Là hộ gia đình, người lao động có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng
trở xuống trong thời gian không hoạt động/ngừng hoạt động.
3.
Cư trú và có hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang; phải dừng
hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền để phòng, chống dịch COVID-19 hoặc do có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện các biện
pháp phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg
ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ hoặc
phải áp dụng biện pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo Nghị quyết số
128/NQ-CP ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ trong thời
gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến
hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
4.
Không áp dụng đối với những trường hợp hoặc hộ gia đình đã có
thành viên là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND
ngày 28/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hỗ trợ
người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động
tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Hộ kinh
doanh, người lao động được hỗ trợ một lần bằng tiền và chỉ được hưởng một chế độ
hỗ trợ (trừ các đối tượng hưởng chính sách bổ sung quy định tại điểm 7, điểm 8 Mục
II Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ,
được sửa
đổi, bổ sung tại điểm đ khoản 1 Nghị quyết số 126/NQ-CP ngày 08/10/2021 của
Chính phủ); không hỗ trợ đối tượng tự nguyện không
tham gia.
5.
Người thuộc đối tượng tại điểm a, điểm b khoản 1
Điều 2 trong cùng một hộ thì được hỗ trợ theo hộ.
Điều 3. Hồ sơ, thủ tục
đề nghị hỗ trợ
1. Hộ kinh doanh, người lao động
gửi đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu số 01) trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú; trường hợp nơi hoạt
động sản xuất, kinh doanh khác nơi cư trú thì đơn đề nghị hỗ trợ phải có xác nhận
của Ủy
ban nhân dân cấp xã
nơi
có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
2. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức
rà soát, thẩm định và lập danh sách đối tượng đủ điều kiện hưởng hỗ trợ với sự
tham gia giám sát của đại diện các tổ chức chính trị - xã hội; niêm yết công
khai danh sách tại trụ sở trong thời gian 02 ngày làm việc; gửi danh sách đối
tượng đủ điều kiện hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo Mẫu số 02, 03). Trường hợp
không đủ điều kiện hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do đến
hộ kinh doanh, người lao động trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ.
3. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ do Ủy ban nhân
dân cấp
xã gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, rà soát, tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
4. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách đối tượng đủ điều kiện được hỗ trợ do
Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, rà soát, tổng hợp gửi đến, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
5. Trong thời hạn 03
ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phê duyệt danh sách và
kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt,
Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện chỉ đạo cơ quan chuyên môn phối hợp Ủy
ban nhân dân cấp xã hoàn thành việc chi trả hỗ trợ cho đối tượng.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Quyết
định này.
2. Sở Tài
chính tham mưu nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết
định này và hướng dẫn các địa phương chi trả, thanh quyết toán kinh phí theo
quy định.
3. Sở Thông
tin và Truyền thông phối hợp, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng của địa
phương đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, phổ biến rộng rãi nội dung Quyết định
này đến chính quyền, hộ kinh doanh, người dân để mọi người biết đầy đủ thông
tin về chính sách và người thụ hưởng sử dụng kinh phí hỗ trợ hiệu quả, đúng mục
đích.
4. Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ cho các đối tượng đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định
của pháp luật. Lưu trữ, quản lý hồ sơ đề nghị hỗ trợ và thực hiện chế độ báo
cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội chỉ đạo các tổ chức trong hệ thống ở cơ
sở phối
hợp thực hiện và tham
gia giám sát việc thực hiện Quyết định này đảm bảo kịp thời, đúng đối tượng,
công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu
lực từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính,
Thông tin và truyền thông; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn
phòng Chính phủ;
(báo cáo)
-
Bộ Tài chính;
(báo cáo)
-
Bộ LĐTBXH;
(báo cáo)
-
Thường trực Tỉnh uỷ;
(báo cáo)
-
Thường trực HĐND tỉnh;
(báo cáo)
-
Chủ tịch, các PCT
UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế, Bộ LĐTBXH;
- Vụ pháp chế, Bộ Tài chính;
- UBMT Tổ quốc và các tổ
chức
CT-XH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Như Điều 5 (thi hành);
- Báo Tuyên Quang,
Đài
PTTH tỉnh;
- Phó
Chánh
VP UBND tỉnh;
- Phòng THCB-KSTTHC, VP.UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu:
VT, THVX. (Ch)
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
Mẫu
số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hộ kinh
doanh sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ
kinh doanh)
Kính gửi: - Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn)…………
(nơi cư trú1)
-
Ủy ban nhân dân (xã/phường/thị trấn) …………(nơi SXKD, nếu có)
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH:
1. Tên hộ:…………………………………………………………………………
2. Ngành nghề kinh doanh2:………………………………………………………
3. Địa điểm kinh doanh3:………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
1. Họ và tên: ……………………. Ngày, tháng, năm
sinh: ……/……/…….........
2. Dân tộc: ……………………………… Giới tính:
…………………………….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân/Hộ chiếu số: ………………….
Ngày cấp: ……/……./………………… Nơi cấp:
……………………………….
4. Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………
Nơi thường trú: …………………………………………………………………..
Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………...
Điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………….
III. THÔNG TIN VỀ CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỘ:
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
THÁNG, NĂM SINH
|
CHỨNG MINH NHÂN
DÂN/ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/HỘ CHIẾU
|
QUAN HỆ VỚI CHỦ HỘ
|
GHI CHÚ
|
NAM
|
NỮ
|
SỐ
|
NƠI CẤP
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH, THU NHẬP:
Kể từ ngày …/…/2021 đến ngày …/…/2021, hộ
kinh doanh phải dừng hoạt động do:
□ Theo yêu cầu của …………… để phòng, chống dịch
COVID-19.
□ Có địa điểm kinh doanh trên địa bàn thực hiện
phòng, chống dịch theo nguyên tắc của Chỉ thị số 16/CT-TTg hoặc phải áp dụng biện
pháp không hoạt động/ngừng hoạt động theo quy định tại Nghị quyết số 128/NQ-CP
Thu nhập bình quân:……………………….. đồng/người/tháng.
Hiện nay, tôi và hộ gia đình tôi không thuộc
trường hợp đã được quy định là đối tượng được hỗ trợ theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND
ngày 28/9/2021
của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng
lao động (lao
động tự do) và một số đối tượng lao động đặc thù khác gặp khó khăn do đại dịch
COVID-19 trên
địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn…………
xem xét, giải quyết hỗ trợ cho hộ gia đình chúng tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình
thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ……. Số tài khoản:
………….. Ngân hàng: ……)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở hiện tại)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn
đúng sự thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN NƠI CÓ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH PHẢI DỪNG HOẠT
ĐỘNG ĐÊ PHÒNG CHỐNG DỊCH COVID-194
|
....ngày …. tháng
.... năm 2022
ĐẠI DIỆN HỘ GIA ĐÌNH
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
1 Nơi cư trú là UBND cấp xã/phường/thị trấn
nơi công dân đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.
2 Ghi cụ thể ngành nghề kinh doanh sản xuất
3 Ghi rõ: Địa điểm kinh doanh tại tổ dân phố/thôn/xóm...,
xã/phường/thị trấn…, huyện/thành phố…
4 Xác nhận đối với địa điểm sản xuất kinh
doanh phải dừng hoạt động để phòng chống dịch covid - 19 khác nơi cư trú thì
kèm theo xác nhận của UBND xã/phường nơi sản xuất kinh doanh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Mẫu số 02)
DANH
SÁCH
HỘ KINH DOANH SẢN XUẤT NÔNG LÂM, NGƯ NGHIỆP CÓ THU NHẬP
KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 (NĂM 2021) ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 12/2022/QĐ-UBND NGÀY
04/5/2022, ĐỢT /2022
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CCCD/ CMND/ hộ
chiếu
|
Số điện thoại
|
Nơi cư trú
|
Địa điểm kinh doanh
(ghi cụ thể đến thôn)
|
Thông tin ngành nghề/
lĩnh vực kinh doanh
|
Số tiền đề nghị hỗ
trợ
(Nghìn
đồng)
|
Hình thức. thanh
toán. trợ cấp
(tài
khoản ngân hàng/ Bưu điện/ Trả trực tiếp)
|
Ghi chú
|
Thôn/ xóm
|
Phường Xã thị trấn
|
Huyện thành phố
|
Thông tin trước khi
tạm dừng hoạt động
|
Thời gian tạm dừng
hoạt động để phòng, chống dịch Covid-19
|
Ngành nghề/ Lĩnh vực
|
Thu nhập bình quân
tháng trước khi tạm dừng hoạt động (nghìn đồng/ tháng)
|
Từ ngày/ tháng/ năm
|
Đến ngày/ tháng/ năm
|
Lĩnh vực trồng trọt
|
Lĩnh vực chăn nuôi
|
Lĩnh vực Thủy sản
|
Lĩnh vực khác
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
1980
|
0081…
|
0916…
|
Thôn Hợp Long
|
Yên Nguyên
|
Chiêm Hóa
|
Thôn Hợp long,
xã Yên Nguyên, huyện Chiêm Hóa
|
Trồng và kinh doanh
chè
|
|
|
|
1.500
|
01/5/2021
|
18/5/2021
|
3.000
|
Trực tiếp
|
|
2
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Ghi rõ, cụ thể tên ngành nghề, lĩnh vực
của đối tượng đề nghị hưởng: ví dụ: Trồng và kinh doanh chè thì điền vào cột
10, ghi rõ "Trồng và kinh doanh chè"
Người lập biểu
(Ký
ghi rõ họ tên và số điện thoại)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
ghi rõ họ tên và số điện thoại)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Mẫu số 03)
DANH
SÁCH
NGƯỜI BÁN QUÀ VẶT, BUÔN CHUYẾN, KINH DOANH LƯU ĐỘNG, KINH
DOANH THỜI VỤ, LÀM DỊCH VỤ CÓ THU NHẬP THẤP KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH GẶP
KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19 (NĂM 2021) ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ: 12/2022/QĐ-UBND NGÀY 04/5/2022, ĐỢT
/2022
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Số CCCD/ CMND/ hộ
chiếu
|
Số điện thoại
|
Nơi cư trú
|
Địa điểm kinh doanh
(ghi cụ thể đến thôn)
|
Thông tin ngành nghề/
lĩnh vực kinh doanh
|
Số tiền đề nghị hỗ
trợ (Nghìn
đồng)
|
Hình thức. thanh
toán. trợ cấp (tài
khoản ngân hàng/ Bưu điện/ Trả trực tiếp)
|
Ghi chú
|
Thôn/ xóm
|
Phường Xã thị trấn
|
Huyện thành phố
|
Thông tin trước khi
tạm dừng hoạt động
|
Thời gian tạm dừng
hoạt động để phòng, chống dịch Covid-19
|
Ngành nghề/ Lĩnh vực
|
Thu nhập bình quân tháng
trước khi tạm dừng hoạt động (nghìn đồng/ tháng)
|
Từ ngày/ tháng/ năm
|
Đến ngày/ tháng/ năm
|
Buôn bán vặt
|
Bán quà vặt
|
Buôn chuyến
|
Hoạt động dịch vụ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
1980
|
0081…
|
0916…
|
Thôn Hợp Long
|
Yên Nguyên
|
Chiêm Hóa
|
|
|
|
|
Đánh giầy
|
1.500
|
01/5/2021
|
18/5/2021
|
3.000
|
Trực tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Ghi rõ, cụ thể tên ngành nghề, lĩnh vực
của đối tượng đề nghị hưởng: ví dụ: đánh giầy ghi rõ vào cột thứ 13
Người lập biểu
(Ký
ghi rõ họ tên và số điện thoại)
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký
ghi rõ họ tên và số điện thoại)
|