ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2018/QĐ-UBND
|
Cao Bằng, ngày 18 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP
TIÊU BIỂU” TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11
năm 2013;
Căn cứ Nghị định 91/2017/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy
chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao
giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết
thi hành Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải
thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu "Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh Cao
Bằng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29 tháng 4 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Lãnh đạo các đơn vị, doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Xuân Ánh
|
QUY CHẾ
TỔ CHỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU “DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU” TỈNH
CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng
4 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định về điều kiện
tham dự, tiêu chuẩn xét tôn vinh; thẩm quyền; cơ cấu và hoạt động của Hội đồng
bình xét; kinh phí; quyền và nghĩa vụ của doanh nhân, doanh nghiệp được tôn
vinh danh hiệu "Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng cho các đối tượng:
1. Doanh nhân là người Việt Nam, người
nước ngoài giữ chức vụ lãnh đạo (Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc, chủ doanh nghiệp tư nhân) của doanh nghiệp
có hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng.
2. Doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế (Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên, Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài, Hợp tác xã) được thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Điều 3. Nguyên
tắc xét tôn vinh danh hiệu
1. Không phân biệt đối xử giữa các loại
hình doanh nghiệp; không hạn chế số lượng, đối tượng tham dự.
2. Việc xét tôn vinh danh hiệu phải đảm
bảo, công khai, khách quan, công bằng trên cơ sở tự nguyện của doanh nhân,
doanh nghiệp; tuân thủ các quy định của Quy chế này và quy định của pháp luật
có liên quan.
3. Danh hiệu theo Quy chế này không
làm căn cứ để tính vào thành tích trong việc xét các hình thức khen thưởng cấp
tỉnh, cấp Nhà nước.
4. Không xét tặng danh hiệu
"Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu" nếu vi phạm một trong các nội
dung sau:
a) Doanh nghiệp có cá nhân vi phạm
pháp luật bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, doanh
nghiệp chưa thực hiện theo kết luận thanh tra, kiểm toán.
b) Doanh nghiệp không chấp hành đúng pháp luật về thuế; để xảy ra tai nạn lao động nghiêm trọng dẫn đến chết
người; xảy ra ngộ độc tập thể hoặc sự cố cháy, nổ gây thiệt hại lớn; vi phạm về
an ninh trật tự; vi phạm về lĩnh vực tài nguyên, môi trường, hoặc gây ô nhiễm
môi trường; không thực hiện và giải quyết đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính
sách cho người lao động và các hoạt động xã hội khác.
c) Doanh nghiệp để xảy ra tình trạng
đình công, đơn thư, tố cáo.
Điều 4. Các hành
vi bị nghiêm cấm
1. Lợi dụng danh hiệu đã được tôn
vinh để có hành vi vi phạm pháp luật.
2. Lập hồ sơ không trung thực để đề nghị cấp có thẩm quyền xét tôn vinh danh hiệu.
3. Huy động kinh phí dưới các hình thức
đối với cá nhân, tổ chức trong danh sách tham gia bình chọn xét tôn vinh danh
hiệu.
4. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để ép
buộc doanh nhân, doanh nghiệp tham dự xét tôn vinh danh hiệu.
5. Các hành vi vi phạm Quy chế này và
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Chương II
ĐIỀU KIỆN THAM DỰ,
TIÊU CHUẨN DANH HIỆU "DOANH NHÂN, DOANH NGHIỆP TIÊU BIỂU" TỈNH CAO BẰNG
Điều 5. Điều kiện
tham dự
1. Các doanh nhân và doanh nghiệp được
tham dự xét tôn vinh danh hiệu phải thực hiện đúng các điều
kiện theo ngành nghề đã đăng ký kinh doanh hoặc được cấp phép đầu tư.
2. Doanh nhân có thời gian điều hành,
quản lý doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng liên tục từ 03 năm trở lên.
3. Doanh nghiệp có thời gian hoạt động
sản xuất, kinh doanh ổn định trên địa bàn tỉnh Cao Bằng từ 05 năm trở lên.
Điều 6. Tiêu chuẩn
1. Danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh
Cao Bằng xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:
a) Là lãnh đạo doanh nghiệp được xét
tôn vinh danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu"
tỉnh Cao Bằng trong năm tổ chức;
b) Có giải pháp quản lý, điều hành
(hoặc tham gia dự án, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc có sáng kiến cải tiến, ứng
dụng công nghệ mới) góp phần nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
c) Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần
cho người lao động tại doanh nghiệp (tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể thao,
tham quan du lịch, vui chơi giải trí cho người lao động, tạo thuận lợi cho người
lao động về nơi làm việc, nơi ở, hỗ trợ lúc khó khăn, hoạn nạn...).
d) Có phẩm chất đạo đức tốt, có uy
tín trong ban lãnh đạo và tập thể người lao động của doanh nghiệp và được dư
luận xã hội đồng tình; tích cực tham gia các hoạt động của cộng đồng
doanh nghiệp, xã hội: hoạt động từ thiện, đóng góp vào hoạt động phong trào của
doanh nghiệp, doanh nhân.
đ) Bản thân và gia đình chấp hành
nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nghĩa vụ
công dân đối với nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
e) Trường hợp là đảng viên, hàng năm
phải được xếp loại là đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
g) Đạt 70% trở lên số phiếu đồng ý của
thành viên Hội đồng xét tôn vinh.
2. Danh hiệu "Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Cao Bằng xét chọn cho doanh nghiệp đạt các
tiêu chuẩn sau:
a) Tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh ổn định và phát triển:
- Có doanh thu (hoặc sản lượng đối với
doanh nghiệp không có giá trị doanh thu) tăng so với cùng kỳ năm trước.
- Tỷ lệ % lợi nhuận sau thuế tăng so
với cùng kỳ năm trước.
- Tỷ lệ % nộp ngân sách tăng so với
cùng kỳ năm trước.
b) Đảm bảo thực hiện tốt các chính
sách, pháp luật liên quan đến người lao động:
- Tổ chức ký kết thỏa ước lao động tập
thể với nội dung theo quy định.
- Xây dựng và thực hiện tốt nội quy,
quy chế của doanh nghiệp.
- Thực hiện nghiêm túc Quy chế dân chủ
cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
- Thực hiện đầy đủ chế độ bảo hiểm
(xã hội, y tế, tai nạn, thất nghiệp) cho người lao động theo quy định.
c) Đảm bảo mức thu nhập của người lao
động (tính bình quân mức lương tối thiểu/người/tháng theo
quy định hiện hành của nhà nước).
d) Thực hiện nghiêm túc các quy định
của pháp luật về doanh nghiệp, đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường, đảm
bảo an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, an toàn thực phẩm.
đ) Tích cực tham gia các hoạt động xã
hội từ thiện.
e) Có số điểm do Hội đồng chấm đạt 80
điểm trở lên (thang điểm 100) và đạt 70% trở lên số phiếu đồng ý của thành viên
Hội đồng.
Chương III
THỜI GIAN, HÌNH
THỨC XÉT TÔN VINH DANH HIỆU, THẨM QUYỀN TẶNG DANH HIỆU
Điều 7. Thời gian
tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao tặng danh hiệu
1. Thời gian tổ chức xét tôn vinh: Thực
hiện 02 năm 1 lần.
2. Thời gian tổ chức trao tặng danh hiệu:
Vào dịp gặp mặt các doanh nghiệp hằng năm hoặc dịp kỷ niệm ngày Doanh nhân Việt
Nam (ngày 13 tháng 10) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định vào năm tổ
chức.
Điều 8. Hình thức
tôn vinh và số lượng doanh nhân, doanh nghiệp được tôn vinh
1. Hình thức
- Đối với danh hiệu "Doanh nhân
tiêu biểu": Được tặng Giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng bằng 1,0 lần
mức lương cơ sở.
- Đối với danh hiệu "Doanh nghiệp
tiêu biểu": Được tặng Giấy chứng nhận kèm theo mức tiền thưởng bằng 2,0 lần
mức lương cơ sở.
2. Số lượng: Vào năm tổ chức xét tôn
vinh danh hiệu, số lượng tặng danh hiệu "Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh
nghiệp tiêu biểu" tỉnh Cao Bằng do Hội đồng xét tôn vinh danh hiệu đề xuất,
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 9. Thẩm quyền
tặng danh hiệu
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
tặng danh hiệu “Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Cao Bằng.
Chương IV
HỘI ĐỒNG XÉT TÔN
VINH DANH HIỆU, QUY TRÌNH XÉT TÔN VINH DANH HIỆU
Điều 10. Hội đồng
xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân tiêu biểu”, “Doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh
Cao Bằng
1. Cơ cấu tổ chức: Hội đồng xét tôn
vinh danh hiệu (sau đây gọi tắt là Hội đồng) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập, thành phần gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Lãnh đạo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
b) Các Phó Chủ tịch gồm: Đại diện
lãnh đạo Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Liên đoàn Lao động tỉnh.
c) Các ủy viên Hội đồng là đại diện
lãnh đạo các sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan do Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định vào năm tổ chức xét tôn vinh.
d) Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
là cơ quan thường trực, giúp việc của Hội đồng.
2. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng
a) Hội đồng làm việc theo nguyên tắc
tập thể, chấm điểm độc lập, bỏ phiếu kín và quyết định theo đa số.
b) Điều kiện để cuộc họp bình xét có
giá trị là phải có từ 2/3 số thành viên Hội đồng trở lên tham dự.
c) Số thành viên vắng giao cho cơ
quan thường trực Hội đồng lấy ý kiến bằng văn bản để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh. Thành viên dự họp đúng thành phần quy định, không ủy quyền cho
người khác dự họp thay.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng
a) Thẩm định thành tích của các doanh
nghiệp, doanh nhân theo các điều kiện, tiêu chí quy định.
b) Tổ chức xét và trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định tôn vinh và trao tặng danh hiệu cho doanh
nhân, doanh nghiệp.
4. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội
đồng
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng đề án tổ chức xét,
tôn vinh danh hiệu.
b) Triển khai, hướng dẫn về thủ tục hồ
sơ đăng ký xét tôn vinh, tổng hợp danh sách doanh nhân, doanh nghiệp tham dự
xét tôn vinh danh hiệu gửi các thành viên Hội đồng trước khi họp Hội đồng; chuẩn
bị nội dung báo cáo trước Hội đồng.
c) Tổng hợp, kết quả xét chọn của Hội
đồng báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thông báo kết quả xét tặng danh hiệu
“Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu” đến các doanh nhân và doanh nghiệp.
đ) Chuẩn bị hiện vật khen thưởng đảm
bảo quy định.
e) Thực hiện những nhiệm vụ khác do Hội đồng giao.
Điều 11. Quy
trình xét tôn vinh danh hiệu
1. Doanh nhân gửi hồ sơ đề nghị xét
tôn vinh danh hiệu; doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị xét tôn vinh danh hiệu và bảng
tự chấm điểm các tiêu chí xét tặng danh hiệu “doanh nghiệp tiêu biểu” theo mẫu
ban hành kèm theo Quy chế này về cơ quan thường trực của Hội đồng.
2. Cơ quan thường trực của Hội đồng tổng
hợp danh sách các doanh nhân, doanh nghiệp đề nghị xét tôn
vinh danh hiệu, báo cáo Hội đồng.
3. Các thành viên Hội đồng chấm điểm,
thảo luận, thống nhất đối với từng hồ sơ đề nghị.
4. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu kín.
5. Hội đồng đề nghị Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định tôn vinh danh hiệu đối với các doanh nhân, doanh nghiệp
đủ điều kiện, tiêu chuẩn.
Chương V
QUYỀN LỢI, TRÁCH
NHIỆM, KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 12. Quyền lợi
và trách nhiệm của doanh nghiệp, doanh nhân được tặng danh hiệu “Doanh nhân,
doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Cao Bằng
1. Quyền lợi
a) Doanh nhân và doanh nghiệp được tặng
danh hiệu “Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu” được tuyên truyền, nêu gương
trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; được bình xét, lựa chọn để
giới thiệu tham gia bình xét, tôn vinh danh hiệu và các giải thưởng do Trung
ương tổ chức.
b) Có quyền sử dụng, khai thác danh
hiệu khi tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trong nước và ngoài nước.
2. Trách nhiệm
a) Sử dụng danh hiệu đã được tôn vinh
đúng mục đích.
b) Tuyên truyền, phổ biến các bài học
kinh nghiệm, giữ gìn và phát huy thành tích đã đạt được.
Điều 13. Kinh
phí thực hiện
1. Kinh phí tổ chức xét tôn vinh danh
hiệu "Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh Cao Bằng được trích từ
Quỹ thi đua, khen thưởng của tỉnh và từ nguồn đóng góp tự nguyện của các tổ chức,
cá nhân là doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh, ngoài tỉnh (trong nước
và ngoài nước) phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Kinh phí quy định tại Khoản 1 Điều
này do Hội đồng xét tôn vinh danh hiệu vận động, quản lý theo đúng quy định của pháp luật và được sử dụng đúng mục
đích, tiết kiệm, công khai. Các tổ chức, cá nhân tự nguyện đóng góp kinh phí để
tổ chức xét tôn vinh danh hiệu qua Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng).
3. Vào năm tổ chức, Sở Nội vụ dự toán
kinh phí tổ chức xét tôn vinh danh hiệu "Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu"
tỉnh Cao Bằng; Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
Điều 14. Khiếu nại,
tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân có quyền tố cáo,
khiếu nại về kết quả và những hành vi vi phạm trong tổ chức xét tôn vinh danh
hiệu cho doanh nhân và doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền có trách nhiệm xem xét giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc xét tôn vinh
danh hiệu cho doanh nhân và doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 15. Xử lý
vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm Quy
chế này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 16. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng)
a) Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan thường
trực Hội đồng xét tôn vinh danh hiệu.
b) Chủ trì phối
hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan
tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân,
doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Cao Bằng đảm bảo quy định.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên
quan có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thường trực trong việc tham mưu thẩm định
thành tích của doanh nghiệp, doanh nhân và tổ chức xét tôn vinh danh hiệu
“Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu” tỉnh Cao Bằng.
3. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Cao Bằng, Cổng thông tin điện tử tỉnh tổ chức tuyên
truyền các nội dung về xét, tôn vinh danh hiệu “Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu
biểu” tỉnh Cao Bằng.
4. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quy chế này đến các
doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành, địa phương, bảo đảm có
đông đảo doanh nghiệp, doanh nhân tích cực tham gia, hưởng ứng.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn
đề phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Nội vụ (qua
Ban Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
giải quyết và điều chỉnh kịp thời./.
BẢNG CHẤM ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ XÉT TẶNG DANH HIỆU "DOANH NGHIỆP TIÊU
BIỂU" TỈNH CAO BẰNG NĂM......
(Ban
hành kèm theo Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu "Doanh nhân, doanh nghiệp tiêu biểu" tỉnh
Cao Bằng)
- Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
- Ngành, lĩnh vực đăng ký kinh doanh: …………………………………………………………
STT
|
Tiêu chí
|
Thang điểm
|
Năm ……..
|
Năm ……..
|
|
Kết quả thực hiện năm trước
|
Kết quả thực hiện
|
So sánh mức tăng trưởng của doanh nghiệp với cùng kỳ
năm trước (Tỷ lệ %)
|
Điểm doanh nghiệp tự chấm
|
Điểm Hội đồng chấm
|
Kết quả thực hiện
|
So sánh mức tăng trưởng của doanh nghiệp với cùng kỳ
năm trước (Tỷ lệ %)
|
Điểm doanh nghiệp tự chấm
|
Điểm Hội đồng chấm
|
Điểm bình quân 2 năm
|
1
|
Doanh
thu (hoặc sản lượng đối với các DN không có giá trị doanh thu)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng 20%
trở lên
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
15% đến dưới 20%
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
10% đến dưới 15%
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
5% đến dưới 10%
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
1% đến dưới 5%
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ %
lợi nhuận/doanh thu tăng so với cùng kỳ năm trước (chỉ
chọn 1 mục để tính điểm)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
20% trở lên
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
15% đến dưới 20%
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
10% đến dưới 15%
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
5% đến dưới 10%
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng 1% đến
dưới 5%
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tỷ lệ %
nộp ngân sách tăng so với cùng kỳ năm trước (chỉ chọn 1 mục để tính điểm)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
20% trở lên
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
15% đến dưới 20%
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
10% đến dưới 15%
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ
5% đến dưới 10%
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tăng từ 1%
đến dưới 5%
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đảm bảo
thực hiện tốt các chính sách liên quan đến người lao động
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức
ký kết thỏa ước lao động tập thể với nội dung theo quy định
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng
và thực hiện tốt nội quy lao động
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện
nghiêm túc Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc theo Nghị định số 60/2013/NĐ-CP của
Chính phủ
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thực hiện
đầy đủ chế độ bảo hiểm cho người lao động theo quy định (xã hội, y tế, tai nạn,
thất nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu nhập
bình quân của người lao động (tính theo mức lương tối thiểu/người/tháng
theo quy định hiện hành của nhà nước) (chỉ chọn 1 mục để tính điểm)
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 4 lần
mức lương tối thiểu/người/tháng trở lên
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 3,5 lần
đến dưới 4 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 3 lần
đến dưới 3,5 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ 2 lần
đến dưới 3 lần mức lương tối thiểu/người/tháng
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Sản xuất
an toàn, đảm bảo an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường; vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảm bảo
an toàn lao động, không để xảy ra bất kỳ trường hợp mất an toàn lao động nào
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường (đã lập hồ sơ môi trường, có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền về việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi
trường)
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảm bảo
an ninh trật tự
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảm bảo an
toàn công tác phòng cháy, chữa cháy trong doanh nghiệp
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đảm bảo vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Công tác
xã hội: Tỷ lệ % giá trị tham gia các hoạt động xã hội từ thiện tăng
so với cùng kỳ năm trước (chỉ chọn 1 mục để tính điểm)
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Có tham
gia
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Không
tham gia
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Điểm thưởng
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức Đảng
(nếu có) đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức
Công đoàn (nếu có) đạt danh hiệu xuất sắc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kế hoạch
phát triển năm tiếp theo và hội nhập, liên kết kinh tế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sáng kiến,
cải tiến kỹ thuật, công nghệ (tham gia dự án, đề tài nghiên cứu khoa học hoặc
đề tài, sáng kiến cải tiến kỹ thuật công nghệ mới được áp dụng tại đơn vị)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng và
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng được cơ quan có thẩm quyền công nhận
(ISO, HACCP,...)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã được
khen thưởng ở một chuyên đề, lĩnh vực hoạt động (chọn hình thức khen thưởng
cao nhất để tính điểm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tham gia đầy
đủ các phong trào thi đua do địa phương doanh nghiệp đóng trên địa bàn phát động
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong doanh
nghiệp có thực hiện công tác biểu dương, khen thưởng khuyến khích, động viên
đối với người lao động
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|