Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Quy chế này quy định thống nhất phương thức, nội dung, trình tự kiểm tra và
chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản.
Điều 2.
2.1. Quy chế này áp dụng đối với
các hàng hoá thuỷ sản xuất nhập khẩu và tiêu thụ nội địa (kể cả mẫu chào hàng)
thuộc danh mục bắt buộc phải kiểm tra Nhà nước về chất lượng.
Sản phẩm thuỷ sản sử dụng cho cá
nhân, hàng mẫu triển lãm, hội chợ không thuộc phạm vi áp dụng của Quy chế này.
2.2. Tất cả các tổ chức, cá nhân
sản xuất - kinh doanh hàng hoá thuỷ sản thuộc danh mục nói trên (sau đây gọi
tắt là chủ hàng) phải đăng ký kiểm tra và chịu sự kiểm tra của cơ quan kiểm
tra, chứng nhận Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản (sau đây gọi tắt là cơ
quan kiểm tra Nhà nước) theo Quy chế này.
Điều 3.
Cơ quan kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản nói trong Quy chế này
là các đơn vị được Liên Bộ Khoa học - Công nghệ và Môi trường - Thuỷ sản thống
nhất chỉ định tại Thông tư số 02 TT/LB ngày 24 tháng 5 năm 1996. Phạm vi trách
nhiệm kiểm tra Nhà nước về chất lượng của từng cơ quan được quy định tại Thông
tư số 03 TT/TCCB-LĐ ngày 19 tháng 8 năm 1996 của Bộ Thuỷ sản và các văn bản bổ
sung.
Điều 4.
4.1. Căn cứ để kiểm tra Nhà nước
về chất lượng hàng thuỷ sản là các Tiêu chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn Ngành Thuỷ
sản và các quy định khác về chất lượng, an toàn vệ sinh do Bộ Thuỷ sản ban hành.
4.2. Đối với hàng thuỷ sản xuất
khẩu, trong trường hợp chủ hàng có yêu cầu, cơ quan kiểm tra Nhà nước được phép
kiểm tra theo tiêu chuẩn khác, nếu mức chỉ tiêu chất lượng nêu trong tiêu chuẩn
đó thoả mãn các yêu cầu quy định tại các văn bản nói ở Mục 4.1.
Điều 5. Hàng
hoá thuỷ sản thuộc danh mục bắt buộc kiểm tra Nhà nước về chất lượng chỉ được
phép đưa vào tiêu thụ trên thị trường nội địa hoặc được cơ quan Hải quan làm
thủ tục thông quan cho xuất khẩu khi được cấp giấy chứng nhận Nhà nước về chất
lượng.
Chương 2:
PHƯƠNG THỨC, TRÌNH TỰ VÀ
NỘI DUNG KIỂM TRA
Điều 6. Phương
thức kiểm tra
6.1. Kiểm tra thông thường: Lấy
mẫu đại diện của từng lô hàng theo quy định của Tiêu chuẩn Việt Nam.
6.2. Kiểm tra giảm: áp dụng đối
với các trường hợp sau:
a) Khi cơ sở sản xuất được Bộ
Thuỷ sản cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và giấy chứng nhận áp dụng
hệ thống quản lý chất lượng theo GMP hoặc HACCP;
b) Khi cơ quan kiểm tra Nhà nước
trực tiếp kiểm tra, giám sát và lấy mẫu trên dây chuyền sản xuất.
c) Các hàng hoá nhập khẩu đã có
chứng nhận chất lượng Nhà nước của các nước có hiệp định về quản lý chất lượng
với Việt Nam.
Điều 7. Đăng
ký kiểm tra.
7.1. Trước khi xuất, nhập khẩu
hoặc đưa ra thị trường tiêu thụ các loại hàng hoá nói tại Điều 2, chủ hàng phải
gửi hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hoá cho cơ quan kiểm tra Nhà nước.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy đăng ký kiểm tra chất
lượng hàng hoá thuỷ sản (2bản), áp dụng thống nhất theo mẫu 01 TS/KHCN.
b) Bản sao hợp đồng kinh tế hoặc
hợp đồng mua bán ngoại thương (phần liên quan đến chất lượng lô hàng xin kiểm
tra).
c) Bản kê chi tiết lô hàng.
d) Các tài liệu kỹ thuật có liên
quan đến chất lượng lô hàng theo quy định của cơ quan kiểm tra Nhà nước.
e) Vận đơn (đối với hàng nhập
khẩu), hoá đơn bán hàng (đối với hàng xuất khẩu).
7.2. Chủ hàng phải đăng ký kiểm
tra lại chất lượng lô hàng trong những trường hợp sau đây:
a) Giấy chứng nhận chất lượng lô
hàng hết thời hạn.
b) Lô hàng bị hư hại.
c) Hàng hoá hoặc bao bì bị thay
đổi.
d) Lô hàng đã được tái chế, hoàn
thiện hoặc bổ sung theo yêu cầu của cơ quan kiểm tra chất lượng Nhà nước.
Điều 8. Xác
nhận đăng ký kiểm tra.
Khi nhận được hồ sơ đăng ký, cơ
quan kiểm tra Nhà nước có trách nhiệm xem xét nội dung hồ sơ, hướng dẫn chủ
hàng bổ sung những phần còn thiếu, xác nhận đăng ký kiểm tra và thông báo ngay
cho chủ hàng biết thời gian, địa điểm, nội dung kiểm tra; ký tên, đóng dấu vào
giấy đăng ký kiểm tra và đưa lại cho chủ hàng 01 bản.
Điều 9. Nội
dung kiểm tra.
a) Kiểm tra tính đồng nhất và
xuất xứ của lô hàng.
b) Kiểm tra các chỉ tiêu cảm
quan/ngoại quan, vật lý, bao gói, ghi nhãn và điều kiện vận chuyển, bảo quản
của lô hàng.
c) Nếu kết quả kiểm tra ở các
điểm nói trên đạt yêu cầu quy định, tiến hành lấy mẫu để kiểm tra các chỉ tiêu
hoá học, vi sinh, ký sinh trùng.
Điều 10.
Thông báo kết quả kiểm tra.
10.1. Không quá 10 ngày kể từ
ngày chủ hàng xin được kiểm tra, cơ quan kiểm tra Nhà nước phải gửi phiếu báo
kết quả phân tích cho chủ hàng theo các mẫu thống nhất được in trên khổ giấy A4:
- Mẫu 02 TS/KHCN: Phiếu phân
tích cảm quan/ngoại quan.
- Mẫu 03 TS/KHCN: Phiếu phân
tích hoá học.
- Mẫu 04 TS/KHCN: Phiếu phân
tích vi sinh/ký sinh trùng.
10.2. Nếu lô hàng đạt yêu cầu về
chất lượng theo quy định cơ quan kiểm tra Nhà nước cấp giấy chứng nhận chất
lượng cho lô hàng theo mẫu 05 TS/KHCN, in trên khổ giấy A4.
Trong trường hợp chủ hàng yêu
cầu mẫu riêng về giấy chứng nhận chất lượng, cơ quan kiểm tra Nhà nước cấp thêm
giấy chứng nhận theo mẫu đó với nội dung không trái với nội dung ghi trong giấy
chứng nhận Nhà nước về chất lượng cấp cho lô hàng. Giấy chứng nhận cấp thêm
phải được đính kèm theo giấy chứng nhận Nhà nước đã được cấp mới có giá trị.
10.3. Trường hợp lô hàng không
đạt yêu cầu về chất lượng, cơ quan kiểm tra Nhà nước thông báo cho chủ hàng
theo mẫu 06 TS/KHCN, in trên khổ giấy A4, kèm theo yêu cầu cụ thể thực hiện
biện pháp xử lý hoặc huỷ bỏ lô hàng.
10.4. Khi cần thiết, cơ quan
kiểm tra Nhà nước có thể cho niêm phòng đánh dấu các lô hàng đã được kiểm tra.
Điều 11.
Giấy chứng nhận chất lượng.
11.1. Giấy chứng nhận chất lượng
và giấy thông báo lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng do mỗi cơ quan kiểm tra
Nhà nước cấp phải được đánh số thứ tự liên tục riêng cho từng năm.
Cách đánh số thống nhất gồm 3
nhóm chữ và số. Thí dụ: XA 0001/97
a) Nhóm đầu gồm 2 chữ cái là mã
số của cơ quan kiểm tra Nhà nước;
Z - Các cơ quan thuộc Cục Bảo vệ
Nguồn lợi thuỷ sản. Mã số cụ thể của các đơn vị thuộc Cục Bảo vệ Nguồn lợi thuỷ
sản sẽ do Bộ Thuỷ sản quy định sau.
Y - Các cơ quan thuộc Trung tâm
Kiểm tra Chất lượng và Vệ sinh Thuỷ sản.
YY - Trung tâm Kiểm tra Chất
lượng và Vệ sinh Thuỷ sản (Hà Nội).
YA - Chi nhánh NAFIQACEN 1 (Hải
Phòng)
YB - Chi nhánh NAFIQACEN 2 (Đà
Nẵng)
YC - Chi nhánh NAFIQACEN 3 (Nha
Trang)
YD - Chi nhánh NAFIQACEN 4
(Thành phố Hồ Chí Minh)
YE - Chi nhánh NAFIQACEN 5 (Minh
Hải)
X - Các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực.
XA - Trung tâm Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực I.
XB - Trung tâm Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực II.
XC - Trung tâm Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng Khu vực III.
b) Nhóm thứ hai gồm bốn chữ số
là số thứ tự của giấy chứng nhận.
c) Nhóm thứ ba gồm hai chữ số
sau dấu gạch chéo là số cuối của năm cấp giấy.
11.2. Giấy chứng nhận chất lượng
và giấy thông báo lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng được lập thành 02 liên:
1 liên giao chủ hàng, 1 liên lưu tại cơ quan kiểm tra Nhà nước.
11.3. Giấy chứng nhận chất lượng
cấp cho lô hàng nào chỉ có giá trị hiệu lực cho lô hàng đó trong điều kiện vận
chuyển, bảo quản không làm thay đổi chất lượng hàng hoá đã kiểm tra.
Chương 3:
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM
CỦA CƠ QUAN KIỂM TRA NHÀ NƯỚC
Điều 12.
Quyền hạn
12.1. Yêu cầu chủ hàng cung cấp
các hồ sơ có liên quan đến lô hàng đăng ký kiểm tra chất lượng.
12.2. Ra vào nơi lưu giữ, bảo
quản và vận chuyển hàng hoá thuỷ sản để lấy mẫu và kiểm tra.
12.3. Tiến hành kiểm tra chất
lượng lô hàng theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này.
12.4. Cấp giấy chứng nhận chất
lượng hoặc thông báo lô hàng không đạt chất lượng cho chủ hàng.
12.5. Trường hợp có vi phạm
nghiêm trọng về chất lượng hàng hoá, gây nguy hại đến sản xuất, sức khoẻ của
người tiêu dùng, làm thiệt hại lớn về kinh tế, cơ quan kiểm tra Nhà nước có
quyền đưa ra những biện pháp hữu hiệu để giám sát chặt chẽ quá trình xử lý cho
đến khi các lô hàng được xử lý đảm bảo yêu cầu quy định, hoặc ra quyết định huỷ
lô hàng đồng thời báo cáo cơ quan quản lý cấp trên.
12.6. Thu phí và lệ phí kiểm
tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng theo quy định tại Điều 14 của Quy chế này.
Điều 13.
Trách nhiệm
13.1. Thực hiện việc kiểm tra
Nhà nước về chất lượng hàng thuỷ sản trong phạm vi được phân công.
13.2. Thực hiện đúng quy trình
kỹ thuật, thời gian và trình tự kiểm tra theo quy định.
13.3. Đảm bảo độ chính xác của
các kết quả kiểm nghiệm.
13.4. Bồi thường vật chất cho
chủ hàng về hậu quả do những sai sót trong việc kiểm tra và chứng nhận chất
lượng. Tuỳ theo mức độ thiệt hại, mức bồi thường có thể thoả thuận hoàn trả từ
một phần đến tối đa 10 lần phí kiểm tra đã thu đối với lô hàng đó. Trong trường
hợp chủ hàng không nhất trí về mức bồi thường có thể khởi kiện cơ quan kiểm tra
Nhà nước tại Toà án kinh tế.
13.5. Lưu trữ hồ sơ kiểm tra và
giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá thuỷ sản trong thời hạn 2 năm và xuất trình
khi các cơ quan có trách nhiệm yêu cầu. Lưu trữ các mẫu kiểm tra vi sinh và hoá
học ít nhất 30 ngày trong điều kiện tốt.
13.6. Định kỳ hàng quý và hàng
năm gửi báo cáo kết quả kiểm tra, cấp giấy chứng nhận chất lượng hàng hoá thuỷ
sản cho Vụ Khoa học - Công nghệ, Bộ Thuỷ sản theo mẫu báo cáo 07 TS/KHCN.
Chương 4:
PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM TRA,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
chương 5:
KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT
KHIẾU NẠI
chương 6:
XỬ LÝ VI PHẠM
chương 7:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20.
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với các
quy định trong Quy chế này đều bị bãi bỏ.
Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung
Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản xem xét và quyết định bằng văn bản.
MẪU /FORM: 01 TS/KHCN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ THUỶ
SẢN
REGISTRATION FOR QUALITY INSPECTION OF FISHERY PRODUCTS
Số / No:
Kính gửi /
To:......................................................................................
(Tên cơ quan kiểm tra Nhà
nước/Neme of the National inspection Body)
Chủ hàng/Consigner:
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax:
|
Số hợp đồng hoặc L/C:
Contract or L/C number:
Bến đi/Shipment port:
|
Đơn vị nhận hàng
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone, fax:
|
Bến đến/ Port of discharge:
Thời gian xuất (nhập) khẩu dự
kiến /exporting (Importing) date:
|
Mô tả hàng hoá/Description of
goods:
Tên hàng hoá/Name of goods:
Ký mã hiệu/ Goods marking:
Xuất xứ/ Country of origin:
|
Số lượng, khối lượng/Quantity,
volume:
|
Giá trị hàng hoá/ Value of
goods:
|
Địa điểm tập kết hàng/
Location of storage:
|
Ngày xin kiểm tra/ Date for
inspection:
Địa điểm kiểm tra/ Location of
inspection:
|
.............ngày(date)
.../......../.........
Đại
diện chủ hàng
Representative
of the consigner
(Ký
tên và đóng dấu/
signature and stamp)
|
.............ngày
(date) ......./........./.......
Đại
diện của cơ quan kiểm tra Nhà nước/
inspection
body representative
(Ký
tên và đóng dấu/ Signature and stamp)
|
MẪU /FORM: 02 TS/KHCN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên, địa chỉ cơ quan kiểm tra/
Name & address of the inspection body
............................................................................................................
............................................................................................................
PHIẾU PHÂN TÍCH CẢM QUAN, NGOẠI GIAO
EXTERNAL/ORGANOLEPTIC ANALYSIS
Số/No:
Tên chủ
hàng/Consigner:......................................................................
Tên hàng hoá/Name of goods: Tên
thương mại/Trade name..................
Tên khoa học/Scientefic
name...................
Đơn vị sản
xuất/Manufacture.................................................................
Giấy đăng ký kiểm tra
số/Registration number.......................................
L/C hoặc Hợp đồng thương mại số
/L/C or Commercial contract No.......
Ngày lấy mẫu/ Date of
sampling.............................................................
Ngày phân tích/ Date of
analysis.............................................................
Kiểm nghiệm viên/
Analyst.....................................................................
I- CHI TIẾT MẪU KIỂM/
DESCRIPTION OF SAMPLES
Nội
dung
ITEM
|
Mẫu/Sample
No1
|
Mẫu/Sample
No2
|
Mẫu/Sample
No3
|
Mẫu/Sample
No4
|
Mẫu/Sample
No5
|
Mã số hàng hoá/ Code of goods
|
|
|
|
|
|
Ký hiệu mẫu/ Code of samples
|
|
|
|
|
|
Khối lượng mẫu/ Weight
|
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu Quantity
|
|
|
|
|
|
Ngày sản xuất/ Date of
production
|
|
|
|
|
|
II- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH /
RESULTS
Chỉ
tiêu/Criteria
|
Đơn
vị Unit
|
Mẫu/
Sample
No1
|
Mẫu/
Sample
No2
|
Mẫu/
Sample
No3
|
Mẫu/
Sample
No4
|
Mẫu/
Sample
No5
|
Baogói/
Packaging
|
|
|
|
|
|
|
Nhãn/
Label
|
|
|
|
|
|
|
Khối lượng tính/
net weight
|
|
|
|
|
|
|
Kích cỡ/
Size
|
|
|
|
|
|
|
Mùi/
Odour
|
|
|
|
|
|
|
Vị/
Test
|
|
|
|
|
|
|
Tạp chất/
Foreign matter
|
|
|
|
|
|
|
Kết cấu/
Structure
|
|
|
|
|
|
|
III- KẾT LUẬN / CONCLUCSIONS
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Giám
đốc cơ quan kiểm tra
Director
of inspection Body
(Ký
tên, đóng dấu/
Signature and Stamp)
|
........
Ngày ....... tháng ........ năm 199....
Date......
Kiểm
nghiệm viên / Analyst
(Ký
tên / Signature)
|
MẪU /FORM: 03 TS/KHCN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên, địa chỉ cơ quan kiểm tra/
Name & address of the inspection body
..............................................................................................................
..............................................................................................................
PHIẾU PHÂN TÍCH HOÁ HỌC
CHEMICAL ANALYSIS
Số / No:
Tên chủ hàng/
Consigner:.....................................................................
Tên hàng hoá/ Name of goods: Tên
thương mại/ Trade name................
Tên khoa học/ Scientific
name...................
Đơn vị sản xuất/ Manufacture...............................................................
Giấy đăng ký kiểm tra số/
Registration number.....................................
L/C hoặc hợp đồng thương mại số
/L/C or Commercial contract No......
Ngày lấy mẫu/ Date of
sampling............................................................
Ngày phân tích/ Date of
analysis............................................................
Kiểm nghiệm viên/
Analyst....................................................................
I- CHI TIẾT MẪU KIỂM/
DESCRIPTION OF SAMPLES
Nội
dung
ITEM
|
Mẫu/Sample
No1
|
Mẫu/Sample
No2
|
Mẫu/Sample
No3
|
Mẫu/Sample
No4
|
Mẫu/Sample
No5
|
Mã số hàng hoá/
Code of goods
|
|
|
|
|
|
Ký hiệu mẫu/
Code of samples
|
|
|
|
|
|
Khối lượng mẫu/
Weight
|
|
|
|
|
|
Số lượng mẫu/
Quantity
|
|
|
|
|
|
Ngày sản xuất/
Date of production
|
|
|
|
|
|
II- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH /
RESULTS
Chỉ
tiêu/
Criteria
|
Đơn
vị Unit
|
Mẫu/
Sample
No1
|
Mẫu/
Sample
No2
|
Mẫu/
Sample
No3
|
Mẫu/
Sample
No4
|
Mẫu/
Sample
No5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- KẾT LUẬN / CONCLUSIONS
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Giám
đốc cơ quan kiểm tra
Director
of inspection Body
(Ký
tên, đóng dấu/ Signature and Stamp)
|
........
Ngày ....... tháng ........ năm 199....
Date......
Kiểm
nghiệm viên / Analyst
(Ký
tên / Signature)
|
MẪU /FORM: 04 TS/KHCN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên, địa chỉ cơ quan kiểm tra/
Name & address of the inspection body
..............................................................................................................
..............................................................................................................
PHIẾU PHÂN TÍCH VI SINH / KÝ SINH TRÙNG
MICROBIOLOGICAL/PARASITES ANALYSIS
Số / No:
Tên chủ hàng/
Consigner:.........................................................................
Tên hàng hoá/ Name of goods: Tên
thương mại/ Trade name....................
Tên khoa học/ Scientific
name.....................
Đơn vị sản xuất/
Manufacture...................................................................
Giấy đăng ký kiểm tra số/
Registration number.....................................
L/C hoặc hợp đồng thương mại số
/L/C or Commercial contract No......
Ngày lấy mẫu/ Date of
sampling............................................................
Ngày phân tích/ Date of
analysis............................................................
Kiểm nghiệm viên/
Analyst....................................................................
I- CHI TIẾT MẪU KIỂM/
DESCRIPTION OF SAMPLES
Nội
dung
ITEM
|
Mẫu/Sample
No1
|
Mẫu/Sample
No2
|
Mẫu/Sample
No3
|
Mẫu/Sample
No4
|
Mẫu/Sample
No5
|
Mã
số hàng hoá/ Code of goods
|
|
|
|
|
|
Ký
hiệu mẫu/
Code
of samples
|
|
|
|
|
|
Khối
lượng mẫu/ Weight
|
|
|
|
|
|
Số
lượng mẫu Quantity
|
|
|
|
|
|
Ngày
sản xuất/ Date of production
|
|
|
|
|
|
II- KẾT QUẢ PHÂN TÍCH /
RESULTS
Chỉ
tiêu/
Criteria
|
Đơn
vị Unit
|
Mẫu/
Sample
No1
|
Mẫu/
Sample
No2
|
Mẫu/
Sample
No3
|
Mẫu/
Sample
No4
|
Mẫu/
Sample
No5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III- Kết luận / Conclusions
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Giám
đốc cơ quan kiểm tra
Director
of inspection Body
(Ký
tên, đóng dấu/ Signature and Stamp)
|
........
Ngày ....... tháng ........ năm 199....
Date......
Kiểm
nghiệm viên / Analyst
(Ký
tên / Signature)
|
MẪU /FORM: 05 TS/KHCN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước/
Name & address of the inspection body
..............................................................................................................
GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG
QUALITY CERTIFICATE
Số / No:
Người gửi hàng/ Consigner:
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone,fax:
|
Số hợp đồng ngoại thương/
Contract of L/C number:
Bến đi/ Shipment port
|
Người nhận hàng/ Consignee:
Địa chỉ, điện thoại, fax/
Addess, phone, fax:
|
Bến đến/ Port of discharge:
|
Tên hàng hoá/ Name of goods:
Số lượng, khối lượng/
Quantity, volume
|
Mô tả hàng hoá/ Description of
goods
|
Số vận đơn/ B/L number:
Ngày / Date:
|
Giá trị / Value:
|
Căn cứ vào kết quả phân tích
số ngày; số ngày; số ngày
Based on the results of
analysis No dated; No dated; No dated
|
Tên
cơ quan kiểm tra Nhà nước / Name of National control body)
chứng
nhận lô hàng đạt yêu cầu chất lượng,
Hereby
certifies the goods are found conformed with qualuty requirements
|
Giấy
xác nhận này có hiệu lực đến ngày:
This
certificate is valid until
....................................................
|
.........ngày.......tháng.......năm........
Date:
Giám
đốc cơ quan kiểm tra (ký tên, đóng dấu)
Director
of inspection body (signature, stamp)
|
MẪU /FORM: 06 TS/KHCN
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Tên cơ quan kiểm tra Nhà nước/
Name & address of the inspection body
..................................................................................................
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
NON-CONFORMITY OF GOODS QUALITY
Số / No:
Người gửi hàng/ Consigner:
Địa chỉ, điện thoại,
fax/Address, phone,fax:
|
Số hợp đồng ngoại thương/
Contract of L/C number:
Bến đi/ Shipment port
|
Người nhận hàng/ Consignee:
Địa chỉ, điện thoại, fax/
Addess, phone, fax:
|
Bến đến/ Port of discharge:
|
Tên hàng hoá/ Name of goods:
Số lượng, khối lượng/
Quantity, volume
|
Mô tả hàng hoá/ Description of
goods
|
Giá trị hàng hoá/ Value of
goods:
|
Địa điểm kiểm tra/ Location of
inspection:
Ngày kiểm tra/ Date of
inspection:
|
Căn cứ vào kết quả phân tích
số ngày; số ngày; số ngày
Based on the results of
analysis No dated; No dated; No dated
|
Tên
cơ quan kiểm tra Nhà nước / Name of National control body)
thông
báo lô hàng không đạt yêu cầu chất lượng,
Hereby
informs the goods are not found conformed with qualuty requirements
|
........................ngày.......tháng.......năm........
Date:
Giám
đốc cơ quan kiểm tra (ký tên, đóng dấu)
Director
of inspection body (signature, stamp)
|
MẪU: 07 TS/KHCN
.........................................
(Tên cơ quan Kiểm tra chất
lượng)
Số:.................
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN NHÀ NƯỚC VỀ
CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ THUỶ SẢN QUÝ ..... NĂM 199....
Kính gửi: Bộ Thuỷ sản
(Vụ Khoa học - Công nghệ)
1- Tình hình chung.
Nội
dung
|
Số
lô
|
Tổng
khối lượng (Tấn)
|
Tổng
giá trị (1000USD)
|
1. Tổng số lô hàng hoá đã kiểm
tra
2.Tổng số lô hàng hoá đã được
cấp giấy CNCL
3.Tổng số lô hàng hoá không
được cấp giấy CNCL
4. Tổng số lô hàng hoá bị
khách hàng khiếu nại
|
|
|
|
2- Cơ cấu hàng kiểm tra và thị
trường.
Chủng
loại
Thị trường
|
Tôm
đông lạnh
(tấn)
|
Cá
đông lạnh
(tấn)
|
Nhuyễn
thể chân đầu đông lạnh
(tấn)
|
Nhuyễn
thể chân bụng đông lạnh
(tấn)
|
Thuỷ
sản khác đông lạnh
(tấn)
|
Thuỷ
sản tươi sống
(tấn)
|
Thuỷ
sản khô
(tấn)
|
Tổng
cộng
(tấn)
|
- Nhật
- Đông Nam Á
- EU
- Mỹ
- Khác
- Nội địa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Kết quả kiểm tra.
Nội
dung
|
Tôm
đông lạnh
(tấn)
|
Cá
đông lạnh
(tấn)
|
Nhuyễn
thể chân đầu đông lạnh
(tấn)
|
Nhuyễn
thể chân bụng đông lạnh
(tấn)
|
Thuỷ
sản khác đông lạnh
(tấn)
|
Thuỷ
sản tươi sống
(tấn)
|
Thuỷ
sản khô
(tấn)
|
Tổng
cộng
(tấn)
|
1. Tổng số hàng đã kiểm tra:
2. Tổng số hàng bị gác:
Trong đó:
- Do kiểm tra cảm quan không
đạt .
- Do kiểm tra vi sinh, ký sinh
trùng không đạt.
- Do kiểm tra hoá học không
đạt.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4- Đánh giá chung:
................
ngày ...... tháng...... năm 199......
Giám
đốc cơ quan kiểm tra chất lượng
(Ký
tên, đóng dấu)