BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1170/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 5 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY 28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC
GIA HAI NĂM 2016 – 2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY
16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13
tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 –
2017, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về
những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 – 2017, định hướng đến năm 2020 và
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển
doanh nghiệp đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan kịp
thời triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Chương trình này;
xác định các nhiệm vụ có liên quan để đưa vào Kế hoạch công tác hàng năm của Bộ
và của các đơn vị để triển khai thực hiện. Định kỳ hàng Quý và cuối năm tổng hợp,
đánh giá, báo cáo tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Chương trình
này, gửi về Bộ Tư pháp (qua Văn phòng Bộ, kết hợp với báo cáo công tác hàng Quý
và hàng năm của đơn vị).
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm bố trí
kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm vụ nêu trong Chương trình này.
3. Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Chương trình này, kiến
nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo đảm Chương trình được thực
hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ. Định kỳ hàng Quý và cuối năm
chuẩn bị Báo cáo của Bộ Tư pháp về tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương
trình hành động của Bộ Tư pháp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài
chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- P.TTgCP Trương Hòa Bình (để báo cáo);
- Tòa án nhân dân tối cao (để phối hợp);
- Văn phòng Chính phủ (để phối hợp);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ (để phối hợp);
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (để phối hợp);
- Các Thứ trưởng (để chỉ đạo thực hiện);
- Cục CNTT (để đăng Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (TH).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 19-2016/NQ-CP NGÀY
28/4/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA HAI NĂM 2016 - 2017, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2020 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 35/NQ-CP NGÀY 16/5/2016 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ
VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1.
Xác định, phân công và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ đã được xác định
trong Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia hai năm 2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết
số 19-2016/NQ-CP), Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 (sau đây gọi là Nghị quyết số
35/NQ-CP), nhằm tạo chuyển biến, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác của Bộ,
ngành Tư pháp theo đúng tinh thần chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ: xây dựng
Chính phủ hành động, kiến tạo, liêm chính, phục vụ phát triển, phục vụ nhân
dân.
1.2. Tập
trung cải thiện môi trường kinh doanh thông qua việc xây dựng, góp ý và thẩm định
các văn bản quy phạm pháp luật; tăng cường đề xuất các giải pháp cải cách thủ tục
hành chính, góp phần cải thiện về điểm số và vị trí xếp hạng của Việt Nam về
môi trường kinh doanh. Đơn giản hóa, bãi bỏ các thủ tục hành chính không còn
phù hợp, bảo đảm từ nay tới năm 2020, mỗi năm cắt giảm tối thiểu 10% chi phí
tuân thủ thủ tục hành chính.
1.3. Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nhất là trong việc giải quyết thủ tục hành
chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong các lĩnh vực liên quan đến người
dân và doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp, coi đây là phương thức
phát triển để đổi mới quy trình quản lý, nâng cao năng lực cạnh tranh của quốc
gia.
1.4.
Phân công trách nhiệm chỉ đạo và các nhiệm vụ cụ thể đơn vị chủ trì, đơn vị phối
hợp, thời gian thực hiện và kết quả của từng nhiệm vụ.
2. Yêu cầu
2.1. Bao
quát hết các nhiệm vụ của Bộ, ngành Tư pháp đã xác định tại Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm
2016 - 2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của
Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
2.2. Có
trọng tâm, trọng điểm, phân công rõ trách nhiệm cụ thể của các đơn vị thuộc Bộ.
2.3. Xác
định rõ lộ trình thực hiện các nhiệm vụ từ năm 2016 đến năm 2020.
II. NHỮNG NHIỆM
VỤ CHỦ YẾU
Nội dung nhiệm vụ; kết quả, sản phẩm
của nhiệm vụ; Lãnh đạo Bộ phụ trách; thời hạn thực hiện nhiệm vụ; đơn vị chủ
trì thực hiện nhiệm vụ, các đơn vị phối hợp thực hiện nhiệm vụ và căn cứ xác định
nhiệm vụ được xác định tại Phụ lục kèm theo Chương trình hành động này./.
TT
|
Nhiệm vụ, sản
phẩm đầu ra
|
Kết quả
|
Lãnh đạo Bộ
phụ trách
|
Thời hạn thực
hiện
|
Đơn vị chủ
trì
|
Đơn vị phối
hợp
|
Căn cứ xác
định nhiệm vụ
|
Ghi chú
|
A. CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TƯ PHÁP CHỦ TRÌ
|
I. CÔNG TÁC XÂY DỰNG, KIỂM TRA, RÀ SOÁT, TRIỂN
KHAI THI HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
1.
|
Hoàn thiện Luật đấu giá tài
sản theo hướng bỏ quy định niêm yết tại địa điểm của bất động sản bán đấu giá
để thi hành án; bổ sung nội dung về doanh nghiệp đấu giá là nghề có liên quan
đến hoạt động tư pháp, kinh doanh có điều kiện, cần có cơ chế quản lý đặc thù
của Sở Tư pháp.
|
Luật
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2016
|
Cục Bổ trợ tư
pháp
|
Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan.
|
Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
|
2.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật
đăng ký tài sản quy định thống nhất về đăng ký đối
với các loại hình tài sản.
|
Luật
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2017 - 2018
|
Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Vụ Các
vấn đề chung về xây dựng pháp luật, , Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Kiểm
soát thủ tục hành chính.
|
Mục III.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
3.
|
Nghiên cứu xây dựng Luật luật sư thay thế Luật
luật sư năm 2006.
|
Luật
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2018 - 2019
|
Cục Bổ trợ tư
pháp
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp
luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế
hoạch tổng thể triển khai Chiến lược phát triển nghề luật sư đến năm 2020
(ban hành kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-BTP ngày 13/8/2012 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp).
|
4.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Luật thi hành án
hành chính.
|
Luật
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Năm 2018 - 2019
|
Tổng cục Thi
hành án dân sự
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp
luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan.
|
Mục III.9
Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
|
5.
|
Xây dựng Nghị định sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009 về tổ chức và hoạt động
của Thừa phát lại thực hiện thí điểm tại thành phố Hồ Chí Minh; Nghị định số
135/2013/NĐ-CP ngày 18/10/2013 sửa đổi, bổ sung tên gọi và một số điều của
Nghị định số 61/2009/NĐ-CP ngày 24/7/2009.
|
Nghị định
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Quý III-IV/2016
|
Cục Bổ trợ tư
pháp
|
Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục III.9
Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 14/01/2016 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 107/2015/QH13
ngày 26/11/2015 của Quốc hội về thực hiện chế định Thừa phát lại
|
6.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về đăng ký biện pháp bảo đảm (thay thế Nghị định số
83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010), trong đó tập trung rà
soát, sửa đổi, đơn giản hóa các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký, cung
cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
|
Nghị định
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2016
|
Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế,
Cục Bổ trợ tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục III.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương
trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2016 (Công văn số
163/VPCP-TH ngày 27/01/2016 của Văn phòng Chính phủ); Chương
trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày
28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
7.
|
Xây dựng, trình Chính phủ ban hành Nghị định về
giao dịch bảo đảm (thay thế Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 và
Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012), trong đó tập trung rà soát sửa đổi,
bổ sung các quy định về giao dịch bảo đảm, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp thế chấp tài sản làm cơ sở tiếp cận nguồn vốn.
|
Nghị định
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2016
|
Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Bổ trợ tư pháp, các đơn vị thuộc
Bộ Tư pháp có liên quan.
|
Mục III.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Quyết
định số 243/QĐ-TTg ngày 05/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
triển khai thi hành Bộ luật dân sự; Chương trình hành động của
ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ
(ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp).
|
8.
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng Nghị
định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân
sự, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật đất đai theo hướng bổ sung quy định về cấp giấy
chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đã bán đấu giá với thủ tục
đơn giản, tạo thuận lợi cho công tác thi hành án.
|
Nghị định
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Năm 2017
|
Tổng cục Thi
hành án dân sự
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
|
9.
|
Đánh giá tác động của Hiệp định
đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đến hệ thống pháp luật Việt Nam.
|
Báo
cáo trình Quốc hội
|
Thứ
trưởng
Nguyễn
Khánh Ngọc
|
Năm
2016 - 2017
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
10.
|
Xây dựng, ban hành Quyết định về
thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự án, dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật (thay thế Quyết định số 1598/QĐ-BTP ngày
08/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thẩm định dự án, dự thảo văn bản quy phạm
pháp luật).
|
Quyết định của
Bộ trưởng
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Tháng 8/2016
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật
|
Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Cục
Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
|
Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế
hoạch công tác năm 2016 của Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật (Quyết
định số 168/QĐ-BTP ngày 04/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
11.
|
Xây dựng Đề án đổi mới công tác truyền thông của
Bộ, ngành Tư pháp, trong đó tăng cường công khai công tác thẩm định, kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành chính.
|
Đề án của Bộ Tư
pháp
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Năm 2016
|
Văn phòng Bộ
|
Tổng cục Thi hành án dân sự, Vụ Phổ biến, giáo
dục pháp luật, Cục Công nghệ thông tin, Báo Pháp luật Việt Nam, Tạp chí Dân chủ
và Pháp luật, Nhà Xuất bản tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.3.g Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
|
12.
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn cụ
thể về các điều kiện, tiêu chí đối với Quản tài viên, trong đó đơn giản hóa
thủ tục hành chính về cấp thẻ Quản tài viên.
|
Văn bản hướng dẫn
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2017
|
Cục Bổ trợ tư
pháp
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, các đơn vị
thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
Quyết định số 986/QĐ-BTP ngày 27/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực
hiện Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý,
thanh lý tài sản.
|
13.
|
Tập trung góp ý và thẩm định các
văn bản quy phạm pháp luật quy định tổ chức, bộ máy; ngành nghề kinh doanh có
điều kiện; các văn bản hướng dẫn thi hành luật, pháp lệnh.
|
Văn bản pháp luật
được góp ý, thẩm định
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Thường xuyên
|
Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ
Pháp luật hình sự - hành chính, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Mục II.3.g Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
|
14.
|
Kiểm tra, xử lý các văn bản quy
phạm pháp luật quy định về ngành, nghề kinh doanh có điều kiện ban hành không
đúng thẩm quyền.
|
Văn bản quy phạm
pháp luật được kiểm tra, xử lý
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm tra văn
bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế, Cục Kiểm soát
thủ tục hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục III.1.d Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
|
II. CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
|
15.
|
Xây dựng, trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định về việc tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính qua dịch vụ bưu điện.
|
Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Tháng
6/2016
|
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
|
Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp).
|
16.
|
Hoàn thành chuẩn hóa bộ thủ
tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết, niêm
yết công khai, đầy đủ, kịp thời các thủ tục hành chính được chuẩn hóa theo
quy định tại Quyết định số 08/QĐ-TTG ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015.
|
Các Bộ thủ tục
hành chính được niêm yết công khai
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Năm 2016
|
Cục
Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan
|
Mục III.1.e Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP
|
|
17.
|
Thiết lập Hệ thống thông tin
tiếp nhận, xử lý kiến nghị và kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư
pháp.
|
Hệ thống thông tin
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Năm 2016
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.1.a Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
Quyết định số 956/QĐ-BTP
ngày 22/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt Đề án “Thiết lập Hệ thống thông tin tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính
quyền”.
|
18.
|
Tổng hợp tình hình ban hành,
thực hiện thủ tục hành chính tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, đề xuất các
giải pháp cải cách thủ tục hành chính, báo cáo Chính phủ định kỳ hàng Quý.
|
Báo cáo định kỳ hàng Quý của Bộ Tư pháp báo cáo Chính phủ
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị xây dựng pháp luật.
|
Mục II.1.c Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định
số 2168/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
III. CÔNG TÁC ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
19.
|
Xây dựng Trang thông tin điện tử
về xây dựng pháp luật; cập nhật các thông tin về tình hình xây dựng pháp luật,
giải đáp vướng mắc của Bộ, ngành, địa phương về xây dựng pháp luật (trong đó
có việc cấm ban hành thủ tục hành chính đối với Thông tư và văn bản quy phạm
pháp luật của địa phương) theo dõi việc xây dựng và ban hành văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Trang thông tin
điện tử
|
Thứ trưởng
Phan Chí Hiếu
|
Quý IV/2016
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật
|
Cục Công nghệ thông tin, Vụ Pháp luật dân sự -
kinh tế, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.1.a Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
Căn cứ theo Luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ.
|
20.
|
Xây dựng, quản trị, phát triển
chuyên Mục về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử Bộ
Tư pháp.
|
Chuyên mục trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2016 và các năm tiếp theo
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Cục Công nghệ thông tin; các
đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.1.a Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
|
21.
|
Triển khai nâng cấp, phát triển Cơ sở dữ liệu
quốc gia về văn bản pháp luật.
|
Hệ thống văn bản trực tuyến
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2016
|
Cục Công nghệ
thông tin
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật; Cục Kiểm soát thủ tục hành chính; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật.
|
Mục II.1.a Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ (ban hành kèm theo Quyết định số
131/QĐ-BTP ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch hành động của
Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về
Chính phủ điện tử (ban hành kèm theo Quyết định số 2286/QĐ-BTP ngày 31/12/2015);
|
22.
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Quản tài viên, doanh
nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
|
Cơ sở dữ liệu về
Quản tài viên, doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản được xây dựng
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2016 - 2017
|
Cục Bổ trợ tư
pháp
|
Cục Công nghệ thông tin.
|
Mục II.1.a Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Quyết
định số 986/QĐ-BTP ngày 27/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp của Bộ Tư pháp về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số
22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Phá sản về Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản.
|
23.
|
Nâng cấp mức độ cung cấp dịch
vụ công từ mức 2 lên mức 4 đối với thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề quản tài
viên.
|
Dịch vụ công trực tuyến cấp độ 4
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Năm 2017
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.9 Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP
|
|
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC
|
24.
|
Theo dõi, kiểm tra việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng TCVN ISO 9001 vào hoạt động của các đơn vị thuộc
Bộ.
|
Báo cáo
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Hàng năm
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan.
|
Mục III.1.i Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định
số 2168/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
25.
|
Theo dõi, đôn đốc, báo cáo
Chính phủ tình hình thực hiện Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP, Nghị quyết số 35/NQ-CP.
|
Báo cáo gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch – Đầu tư
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Hàng Quý
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ.
|
Mục III.1.l Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP
|
|
26.
|
Triển khai đo lường sự hài
lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của Bộ Tư pháp, xác định Chỉ số
SIPAS của Bộ Tư pháp trong lĩnh vực đăng ký giao dịch bảo đảm.
|
Chỉ số SIPAS của Bộ Tư pháp
|
Thứ trưởng
Trần Tiến Dũng
|
Năm 2016
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan.
|
Mục II.1.a Nghị quyết số 35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định
số 2168/QĐ-BTP ngày 09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
B. CÁC NHIỆM VỤ DO BỘ TƯ
PHÁP PHỐI HỢP THỰC HIỆN
|
27.
|
Phối hợp với Văn phòng Chính phủ,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan khẩn trương hoàn thiện các
Nghị định về điều kiện đầu tư kinh doanh để Chính phủ có thể ban hành trước
ngày 01/7/2016.
|
Các Nghị định
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Tháng 6/2016
|
Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27/4/2016 của Thủ
tướng Chính phủ
|
|
28.
|
Phối hợp với Văn phòng Chính
phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan xây dựng Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số Nghị định (sửa nhiều Nghị định) để giải quyết các vướng mắc
về đầu tư, kinh doanh, tạo sự liên thông giữa các thủ tục đầu tư với các thủ
tục về đất đai, xây dựng, đấu thầu, môi trường; thống nhất các hiểu về “điều
kiện kinh doanh”.
|
Nghị định
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Tháng 7/2016
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Mục III.2 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
|
29.
|
Phối hợp Bộ Nội vụ rà soát
chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp, báo cáo Chính phủ, đề xuất sửa đổi theo
hướng phân định rõ chức năng quản lý nhà nước, không bỏ sót hoặc chồng chéo
chức năng, nhiệm vụ.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị định sửa đổi hoặc thay thế Nghị định
22/2013/NĐ-CP
|
Bộ trưởng
Lê Thành Long
|
Năm 2016
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Mục II.1.d Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch cải cách hành chính năm
2016 của Bộ Tư pháp (ban hành kèm theo Quyết định số 2168/QĐ-BTP ngày
09/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); Kế hoạch công
tác năm 2016 của Vụ Tổ chức cán bộ
|
30.
|
Phối hợp với Tòa án nhân dân
tối cao hoàn thiện các văn bản pháp luật có liên quan đến thực thi Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015, Luật phá sản năm 2014.
|
Văn bản pháp luật được hoàn thiện
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Theo yêu cầu của Tòa án nhân dân tối cao
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Tổng cục Thi
hành án dân sự, Cục Bổ trợ tư pháp, các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục III.9 Nghị quyết số
19-2016/NQ-CP
|
Nhiệm vụ này đã được nêu tại
Chương trình hành động của ngành Tư pháp triển khai Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 07/01/2016 của Chính phủ (Ban hành kèm theo Quyết định số 131/QĐ-BTP
ngày 28/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
|
31.
|
Phối hợp Bộ Tài nguyên và
Môi trường sửa đổi các quy định về đấu giá đất thống nhất với quy định lựa chọn
nhà đầu tư theo Luật đấu thầu.
|
Văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi (nếu có)
|
Thứ trưởng
Nguyễn Khánh Ngọc
|
Theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
|
Mục II.3.d Nghị quyết số
35/NQ-CP
|
|
32.
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư rà soát, kiểm tra các quy định về đầu tư, kinh doanh để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành một phần hoặc toàn bộ văn bản
quy phạm pháp luật của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ trái Hiến pháp,
luật và văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên.
|
Các Báo cáo (nếu
có) trình Thủ tướng Chính phủ
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Thường xuyên
|
Cục Kiểm tra
văn bản quy phạm pháp luật
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan.
|
Mục III.9 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
|
33.
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu
tư rà soát tổng thể về vướng mắc giữa quy định của Luật doanh nghiệp, Luật
đầu tư với các luật chuyên ngành.
|
Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ
|
Thứ trưởng
Đinh Trung Tụng
|
Tháng 7/2016
|
Vụ Pháp luật
dân sự - kinh tế
|
Vụ Các vấn đề
chung về xây dựng pháp luật, Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, Vụ Pháp luật
hình sự - hành chính.
|
Mục I.1 Thông báo số 66/TB-VPCP ngày 27/4/2016
của Thủ tướng Chính phủ
|
|
34.
|
Phối hợp với Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề thực hiện
khảo sát, nghiên cứu, đánh giá định kỳ việc thực hiện cải cách thủ tục hành
chính tại các Bộ, ngành, địa phương và đề xuất khuyến nghị với Chính phủ.
|
Đoàn công tác, khảo sát; Báo cáo kết quả
|
Thứ
trưởng
Đinh
Trung Tụng
|
Theo yêu cầu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp
hội doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
Các đơn vị thuộc
Bộ có liên quan
|
Mục III.21 Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|