ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1150/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
18 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/06/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6 /2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 92/2017/NĐ -CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính,
quy trình nội bộ của thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh
Tuyên Quang.
(Có
Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo)
Điều 2.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện:
1. Niêm yết, công khai thủ tục
hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành chính nêu tại Điều 1 Quyết định
này trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của Sở và nơi giải
quyết thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan hoàn thiện quy trình điện tử của thủ tục hành chính
và công khai đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, địa chỉ:
dichvucong.gov.vn; Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, địa
chỉ: dichvucong.tuyenquang.gov.vn.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thay thế Quyết định số 264/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính, quy trình nội bộ của thủ tục hành
chính lĩnh vực hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP; (báo cáo)
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 4; (thực hiện)
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh; (đăng tải)
- Viễn thông Tuyên Quang;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, THCBKSNhung
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
PHỤ LỤC I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH
TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Nộp trực tiếp
|
Dịch vụ bưu chính công ích
|
Dịch vụ công trực tuyến
|
1
|
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ
và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
|
Trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Kế hoạch và Đầu tư), địa chỉ
số 609, đường Quang Trung, phường Phan Thiết, thành phố Tuyên Quang
|
Không
|
- Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ
và vừa số 04/2017/QH14;
- Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang
|
x
|
|
x
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập mới, doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi
từ hộ kinh doanh
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp gửi Tờ khai xác
định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu
hỗ trợ qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua địa chỉ email [email protected]
để đề xuất nhu cầu hỗ trợ.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét
ra Thông báo về việc hỗ trợ cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp ký kết văn bản nhận
sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ theo Thông báo của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp doanh nghiệp không
đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo để doanh nghiệp biết.
* Cách thức thực hiện: Doanh
nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc nộp
qua địa chỉ email [email protected]
* Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ: Tờ khai xác
định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu
hỗ trợ (áp dụng theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
* Thời hạn giải quyết: Trong
thời gian 14 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ hợp
lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp thành lập mới, doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh
doanh
* Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
* Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: 01 con dấu pháp nhân, 01 chữ ký số sử dụng trong thời hạn 03
năm đầu tiên sau khi thành lập.
* Phí, lệ phí thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ
khai xác định doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề
xuất nhu cầu hỗ trợ(áp dụng theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ
và vừa ngày 12/6/2017;
- Căn cứ Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Căn cứ Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND ngày 03/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang quy định
một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
|
Áp dụng Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021
của Chính phủ
|
TỜ KHAI XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ, DOANH NGHIỆP NHỎ,
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ ĐỀ XUẤT NHU CẦU HỖ TRỢ1
1. Thông tin chung về doanh
nghiệp:
Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................
Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
......................................................................................
Loại hình doanh nghiệp: ...................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................
Quận/huyện: .......................................................
Tỉnh/thành phố: ....................................
Điện thoại:
.............................. Fax: ....................................Email:
....................................
2. Thông tin về tiêu chí xác định
quy mô doanh nghiệp:
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:
...............................................................................
Số lao động dự kiến:
......................................................
Trong đó, số lao động nữ:
....................................
Vốn điều lệ: ......................................................
Việt Nam đồng.
4. Doanh nghiệp tự xác định thuộc
quy mô (tích X vào ô tương ứng)2:
□ Doanh nghiệp siêu nhỏ
□ Doanh nghiệp nhỏ
□ Doanh nghiệp vừa
5. Các nội dung đề xuất hỗ trợ
(Doanh nghiệp lựa chọn một hoặc nhiều nội dung hỗ trợ):
* Hỗ trợ công nghệ
□ Hỗ trợ 01 con dấu pháp nhân lần
đầu
□ Hỗ trợ 01 chữ ký số sử dụng
trong 03 năm đầu tiên sau khi thành lập
DOANH NGHIỆP CAM KẾT
1. Về tính chính xác liên quan
tới thông tin của doanh nghiệp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
|
..., ngày ...
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ)
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ
LĨNH VỰC HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Thứ tự các bước thực hiện
|
Nội dung các bước thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Bộ phận giải quyết
|
Bước 1
|
Tiếp nhận Tờ khai xác định
doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa và đề xuất nhu cầu
hỗ trợ qua địa chỉ email [email protected]; kiểm tra tính hợp lệ của
văn bản.
|
03 ngày làm việc
|
Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Bước 2
|
Thẩm định, trình Lãnh đạo Sở
Kế hoạch và Đầu tư Thông báo về việc hỗ trợ cho doanh nghiệp (Hoặc Thông báo
về việc doanh nghiệp không đủ điều kiện hỗ trợ).
|
03 ngày làm việc
|
Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Bước 3
|
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu
tư ký ban hành Thông báo về việc hỗ trợ cho doanh nghiệp (Hoặc Thông báo về
việc doanh nghiệp không đủ điều kiện hỗ trợ).
|
06 ngày làm việc
|
Lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Bước 4
|
Gửi Thông báo về việc hỗ trợ
cho doanh nghiệp (Hoặc Thông báo về việc doanh nghiệp không đủ điều kiện hỗ
trợ).
|
02 ngày làm việc
|
Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
04 bước
|
|
14 ngày làm việc
|
2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ
và vừa thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày
26/8/2021 của Chính phủ.