BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1085/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP DO BỘ XÂY DỰNG LÀ CHỦ SỞ HỮU
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2005;
Căn cứ Quyết định số 67-QĐ/TW ngày
04/7/2007 của Bộ Chính trị ban hành
Quy định về phân cấp quản lý cán bộ;
Căn cứ Quyết định số 68-QĐ/TW ngày
04/7/2007 của Bộ Chính trị về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu
cán bộ ứng cử;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP
ngày 25/6/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP
ngày 15/11/2012 của Chính phủ Về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn
Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định 66/2011/NĐ-CP
ngày 01/08/2011 của Chính phủ quy định việc áp dụng Luật cán bộ, công chức đối
với chức danh lãnh đạo, quản lý Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước làm chủ sở hữu và người được cử làm đại diện chủ sở hữu phần vốn của
Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2014/NĐ-CP
ngày 15/7/2014 của Chính phủ Về tập đoàn kinh tế nhà nước và tổng công ty nhà
nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh
nghiệp, người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là
chủ sở hữu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế các quy định trước đây trái với quy định tại Quy chế này.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh
Văn phòng Bộ; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; người quản lý doanh nghiệp,
người đại diện phần vốn Nhà nước tại các doanh nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ Xây dựng;
- Các doanh nghiệp trực thuộc BXD;
- VP Đảng ủy BXD, Công đoàn XDVN;
- Lưu: VT, Vụ TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Trịnh Đình Dũng
|
QUY CHẾ
BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI, TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM, KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT, NGƯỜI
QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHẦN VỐN NHÀ NƯỚC TẠI CÁC DOANH NGHIỆP DO
BỘ XÂY DỰNG LÀ CHỦ SỞ HỮU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1085/QĐ-BXD ngày 03 / 9 /2014 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Các chức danh lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp do
Nhà nước làm chủ sở hữu (sau đây gọi là người quản lý doanh nghiệp), bao gồm:
a. Chủ tịch Hội đồng thành viên; Chủ tịch Hội đồng
quản trị.
b. Thành viên Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng
quản trị.
c. Kiểm soát viên;
d. Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, và Kế toán trưởng;
e. Thành viên Ban kiểm soát;
2. Người được cử làm đại diện theo ủy quyền phần vốn
Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước (sau đây gọi là người đại diện).
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp mà Nhà nước
nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm:
a. Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b. Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều
lệ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn
điều lệ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
trong đó vốn góp của Nhà nước không quá 50% vốn điều lệ.
3. Vốn góp của Nhà nước là vốn được Nhà nước đầu tư
vào doanh nghiệp do một cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế được Nhà nước
giao làm đại diện chủ sở hữu.
4. Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Người đại diện) là cá nhân được
chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ
sở hữu tại doanh nghiệp.
5. Các Doanh nghiệp thuộc Bộ Xây dựng, gồm: Các Tổng
công ty nhà nước là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ Xây dựng
quyết định thành lập hoặc được giao quản lý và các Tổng công ty cổ phần do Bộ
Xây dựng là chủ sở hữu vốn nhà nước.
Điều 3. Thời hạn giữ chức vụ
1. Thời hạn giữ chức vụ lãnh đạo cho mỗi lần bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, tính từ thời điểm có hiệu lực ghi trong quyết định.
a. Đối với người quản lý doanh nghiệp và người đại
diện vốn nhà nước, thời hạn bổ nhiệm không quá 05 năm;
b. Đối với chức danh kiểm soát viên, thời hạn bổ
nhiệm không quá 03 năm.
c. Đối với thành viên ban kiểm soát,thời hạn bổ nhiệm
không quá 05 năm.
2. Thời gian người quản lý doanh nghiệp được giao nhiệm
vụ quyền hoặc phụ trách một đơn vị thì không tính vào thời hạn bổ nhiệm của chức
vụ cấp Trưởng của đơn vị đó.
3. Đối với cán bộ lãnh đạo được điều động, bổ nhiệm
giữ chức vụ mới tương đương với chức vụ cũ thì thời hạn bổ nhiệm lại được tính
từ ngày quyết định điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới có hiệu lực.
4. Đối với trường hợp thay đổi chức danh lãnh đạo
do thay đổi tên gọi tổ chức thì thời hạn bổ nhiệm lại được tính từ ngày quyết định
bổ nhiệm theo chức vụ cũ có hiệu lực.
5. Đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp mới hoặc
do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức doanh nghiệp:
a. Trường hợp thành lập doanh nghiệp mới, cấp có thẩm
quyền trao đổi ý kiến với cấp ủy đảng, sau đó thống nhất với lãnh đạo, quản lý
doanh nghiệp có người dự kiến điều động, bổ nhiệm trước khi ra quyết định điều
động, bổ nhiệm;
b. Trường hợp do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức
doanh nghiệp mà tổ chức mới có cùng hạng tổ chức với doanh nghiệp cũ, nếu người
quản lý doanh nghiệp tiếp tục được bổ nhiệm giữ chức vụ tương đương chức vụ cũ
thì thời hạn bổ nhiệm được tính từ khi bổ nhiệm chức vụ mới;
c. Trường hợp do sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức
mà tổ chức mới là tổ chức được nâng hạng, thì việc bổ nhiệm người quản lý doanh
nghiệp được thực hiện theo quy trình bổ nhiệm lần đầu;
Điều 4. Thẩm quyền
Thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn
nhiệm, luân chuyển, điều động, biệt phái người quản lý doanh nghiệp và người đại
diện được thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng; Chính phủ
và các quy định tại quy chế này.
Trường hợp người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm
quyền Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm thì Hội đồng thành viên chuẩn bị tờ trình, hồ
sơ trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng để trình Thủ tướng Chính phủ; đồng thời gửi Bộ Nội
vụ để thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 5. Quy định về kiêm nhiệm
đối với người đại diện
1. Người đại diện tại Tổng công ty:
a) Không kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo, quản lý
ở các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và ngược lại .
b) Không kiêm nhiệm chức danh Kiểm soát viên hoặc
thành viên Ban kiểm soát.
2. Người đại diện là Chủ tịch Hội đồng thành viên
(Hội đồng quản trị) có thể kiêm Tổng giám đốc nếu được chủ sở hữu đồng ý và
theo quy định trong điều lệ của Tổng công ty.
3. Người đại diện được kiêm chức danh Phó tổng giám
đốc Tổng công ty.
4. Người đại diện được kiêm nhiệm các chức danh Chủ
tịch Hội đồng thành viên (Hội đồng quản trị) hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) ở
các doanh nghiệp thuộc Tổng công ty. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên
(Chủ tịch Hội đồng quản trị); Tổng giám đốc Tổng công ty kiêm nhiệm chức danh
quản lý tại các Công ty con thuộc Tổng công ty phải được chấp thuận của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng
5. Người đại diện; người quản lý doanh nghiệp là
Phó tổng giám đốc có thể được cử là người đại diện vốn của Tổng công ty tại các
công ty con, nhưng không quá 3 đơn vị.
6. Trong trường hợp cần thiết người quản lý doanh
nghiệp hoặc người đại diện phải xin ý kiến chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
Điều 6. Quy định số lượng thành
viên Hội đồng thành viên; Hội đồng quản trị doanh nghiệp có vốn nhà nước năm giữ
trên 50% vốn điều lệ; thành viên ban kiểm soát và số lượng kiểm soát viên.
1. Số lượng thành viên Hội đồng thành viên hoặc Hội
đồng quản trị
a. Doanh nghiệp do Bộ quản lý có 5 thành viên;
b. Doanh nghiệp do các Tổng công ty góp vốn có 5
thành viên.
2. Số lượng Kiểm soát viên hoặc Ban kiểm soát a.
Doanh nghiệp do Bộ quản lý có 3 thành viên;
b. Doanh nghiệp do các Tổng công ty góp vốn có 3
thành viên.
3. Số lượng Phó tổng giám đốc hoặc Phó giám đốc a.
Doanh nghiệp do Bộ quản lý có 05 thành viên
b. Doanh nghiệp do các Tổng công ty góp vốn có 03
thành viên.
4. Trong các trường hợp khác thì người đại diện vốn
của nhà nước tại doanh nghiệp phải báo cáo và xin ý kiến của cấp trên trực tiếp
quyết định .
Điều 7. Đánh giá nhân sự trước
khi bổ nhiệm và bổ nhiệm lại
1. Việc đánh giá người quản lý doanh nghiệp và người
đại diện được thực hiện hàng năm, theo nhiệm kỳ và khi thực hiện quy trình, bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, cử người đại diện, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ
luật.
2. Nội dung đánh giá người quản lý doanh nghiệp và
người đại diện, gồm:
a. Chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của
Đảng và Nhà nước;
b. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tác
phong và lề lối làm việc;
c. Năng lực, trình độ quản lý doanh nghiệp;
d. Kết quả, hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp;
e. Việc chấp hành tuân thủ của người đại diện đối với
chủ trương, nghị quyết và sự chỉ đạo của chủ sở hữu.
g. kết quả giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động
của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
h. Việc thực hiện nghị quyết đại hội cổ đông, điều
lệ của doanh nghiệp và pháp luật của người đại diện
3. Quy trình, thủ tục đánh giá:
a. Người quản lý doanh nghiệp và người đại diện
trình bày bản báo cáo, đánh giá công tác theo nội dung nêu trên; báo cáo được
xem xét tại hội nghị Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị.
b. Căn cứ vào báo cáo kết quả đánh giá, Bộ phận tổ
chức của chủ sở hữu sẽ phân loại theo các mức: hoàn thành xuất sắc ; hoàn thành
tốt; hoàn thành; chưa hoàn thành nhiệm vụ; đồng thời báo cáo chủ sở hữu.
4. Kết quả phân loại, đánh giá được lưu vào hồ sơ
và thông báo đến người quản lý doanh nghiệp và người đại diện.
Điều 8. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ
nhiệm
1. Đạt tiêu chuẩn chung của cán bộ theo Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 3 (Khóa VIII) về chiến
lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước và tiêu chuẩn của từng
chức danh bổ nhiệm.
2. Có đầy đủ hồ sơ cá nhân được cơ quan chức năng
có thẩm quyền xác minh rõ ràng, có bản kê khai tài sản theo quy định.
3. Tuổi bổ nhiệm:
a. Người quản lý doanh nghiệp, người đại diện vốn
nhà nước tại doanh nghiệp được bổ nhiệm lần đầu nói chung không quá 55 tuổi đối
với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
b. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp, người đại
diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời
gian công
tác, nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh
đạo thì điều kiện về tuổi được thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
c. Trường hợp thực sự cần thiết, đối với một số chức
danh lãnh đạo chủ chốt, tính đến thời điểm bổ nhiệm còn tuổi công tác ít nhất
2/3 nhiệm kỳ (đối với nhiệm kỳ 05 năm), có đủ năng lực, phẩm chất, sức khỏe, được tín nhiệm, trong khi đơn vị chưa có
phương án nhân sự khác thích hợp, thì có thể xem xét từng trường hợp và hoàn cảnh
cụ thể để bổ nhiệm vào vị trí lãnh đạo, quản lý.
d. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp, người đại
diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp do nhu cầu công tác, được cử làm đại diện tại
các doanh nghiệp khác, thì không tính tuổi cử làm đại diện như mục 3.1 của điều
này.
e. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp, người đại
diện vốn nhà nước tại doanh nghiệp không hoàn thành nhiệm vụ, bị kỷ luật bằng
hình thức cách chức, bị miễn nhiệm vì vi phạm kỷ luật, sau một năm kể từ ngày bị
cấp có thẩm quyền đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ hoặc từ ngày quyết định kỷ
luật, miễn nhiệm có hiệu lực thi hành, nếu được xem xét, đề nghị bổ nhiệm hoặc
cử làm đại diện thì điều kiện về tuổi cử làm đại diện phải đủ tháng làm hết một
nhiệm kỳ đại hội.
4. Có đủ sức khỏe
để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
5. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ
hình thức khiển trách đến cách chức.
6. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc
tương ứng với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Những trường hợp chưa xem xét bổ nhiệm:
a. Đang trong thời gian bị cấm đảm nhiệm chức vụ,
chức danh;
b. Đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật,
điều tra, truy tố, xét xử;
c. Đang trong thời gian thi hành quyết định kỷ luật
từ khiển trách trở lên.
Điều 9. Quy định về việc tổ chức
Hội nghị cán bộ chủ chốt lấy phiếu tín nhiệm
1. Hội nghị chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3
cán bộ thuộc thành phần tham gia dự họp có mặt. Trường hợp cán bộ thuộc thành
phần tham gia dự họp vắng mặt thì không được phép ủy
quyền cho người khác dự thay.
2. Trước khi vào Hội nghị, chủ trì Hội nghị chỉ định
một trong số các thành viên tham gia dự họp làm Thư ký của Hội nghị.
3. Trường hợp một người tham gia nhiều vị trí thuộc
thành phần tham gia bỏ phiếu thì khi bỏ phiếu tín nhiệm chỉ bỏ một phiếu.
4. Khi thực hiện lấy phiếu tín nhiệm theo phương thức
bỏ phiếu kín, phải thành lập Ban Kiểm phiếu. Ban Kiểm phiếu do người chủ trì đề
xuất và phải được Hội nghị biểu quyết (theo phương thức giơ tay).
5. Chủ trì Hội nghị: Lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ Tổ
chức cán bộ hoặc lãnh đạo đơn vị theo phân cấp.
6. Thành phần tham gia:
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc); Phó
Tổng giám đốc (Phó giám đốc); Kế toán trưởng; kiểm soát viên; Trưởng và Phó Trưởng
phòng (ban) và tương đương; Trưởng các đơn vị thuộc Tổng công ty; Ban chấp hành
(nếu Đảng bộ là Đảng bộ toàn tổng công ty); Ban Thường vụ Đảng ủy (nếu Đảng ủy
là đảng ủy cơ quan Tổng công ty). Chủ tịch công đoàn của Tổng công ty; Bí thư Đảng
ủy, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc các doanh nghiệp thành viên
100% vốn nhà nước thuộc Tổng công ty; đại diện người đại diện phần vốn của Tổng
công ty tại các doanh nghiệp là các công ty cổ phần do Tổng công ty giữ quyền
chi phối.
7. Nội dung Hội nghị:
Người chủ trì hội nghị nêu yêu cầu bổ nhiệm, tiêu
chuẩn chức danh dự kiến bổ nhiệm; danh sách người được giới thiệu bổ nhiệm do Hội
đồng thành viên giới thiệu;
- Bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị thông báo danh
sách nhân sự giới thiệu bổ nhiệm; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập công tác;
nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo đơn vị về ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh,
mặt yếu, triển vọng và khả năng phát triển; dự kiến phân công công tác nếu được
bổ nhiệm.
- Thành viên tham gia dự họp nhận xét, đánh giá về
nhân sự dự kiến bổ nhiệm. Thảo luận các vấn đề phát sinh nếu có.
- Thực hiện lấy phiếu tín nhiệm đối với nhân sự dự
kiến bổ nhiệm theo phương thức bỏ phiếu kín.
- Ban kiểm phiếu thông báo tổng số phiếu phát ra và
tổng số phiếu thu về.
8. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm được lập thành biên
bản, quản lý theo chế độ mật và được báo cáo với cấp quyết định bổ nhiệm, là một
cơ sở quan trọng để tham khảo lựa chọn nhân sự bổ nhiệm.
Điều10: Triển khai quy trình điều
động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình; (trong trường
hợp cần thiết Bộ trưởng Bộ Xây dựng sẽ cử Lãnh đạo Bộ cùng Vụ Tổ chức cán bộ thực
hiện):
1. Gặp gỡ người dự kiến điều động bổ nhiệm để trao
đổi về yêu cầu công tác, nhu cầu bổ nhiệm.
2. Làm việc với Thủ trưởng đơn vị và cấp ủy nơi cán bộ đang công tác để trao đổi ý kiến
về việc điều động bổ nhiệm, tìm hiểu đánh giá về cán bộ và xác minh lý lịch của
cán bộ (nếu có).
3.Thông báo với Thủ trưởng và Cấp ủy đảng của đơn vị
sẽ tiếp nhận bổ nhiệm cán bộ.
4. Căn cứ kết quả làm việc với các đơn vị, Vụ Tổ chức
cán bộ đề nghị đơn vị nơi đi cho ý kiến bằng văn bản, đồng thời trình Bộ trưởng
công văn lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng
cấp trên trực tiếp
5. Căn cứ kết quả hiệp y, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ
trưởng ký quyết định bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp hoặc người đại diện.
Điều 11. Quy định về thời gian
hiệp y
1. Đối với các chức danh bổ nhiệm cần phải có ý kiến
hiệp y của cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp
ủy đảng cấp trên trực tiếp. Đơn vị phải xác định rõ thời gian đề nghị hiệp y
trong công văn lấy ý kiến hiệp y. Thời gian đề nghị hiệp y tối đa không quá 20
ngày làm việc, kể từ ngày có công văn hiệp y.
2. Nếu quá thời hạn hiệp y nhưng cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp ủy đảng cấp trên trực
tiếp vẫn chưa có ý kiến trả lời thì xử lý như sau:
a. Quá thời hạn hiệp y 05 ngày làm việc, đơn vị có
công văn nhắc lại việc hiệp y lần thứ 2;
b. Sau 05 ngày làm việc, kể từ khi có công văn lần
thứ 2, đơn vị có công văn nhắc lần thứ 3. Trong công văn lần thứ 3, đơn vị nêu
rõ: Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày có công văn lần thứ 3, nếu cấp ủy đảng địa phương vẫn không có ý kiến trả lời
thì coi như cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp
ủy đảng cấp trên trực tiếp thống nhất với phương án bổ nhiệm của đơn vị.
c. Quá thời hạn tại công văn lần thứ 3 thì đơn vị
quyết định bổ nhiệm hoặc trình cấp có thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý
cán bộ của Bộ Xây dựng.
3. Quyết định bổ nhiệm được gửi cho cấp ủy đảng địa phương hoặc cấp ủy đảng cấp trên trực
tiếp để biết, theo dõi.
Điều 12. Quy định về công bố
quyết định bổ nhiệm
1. Chủ trì: đại diện Lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc Vụ tổ
chức cán bộ hoặc lãnh đạo đơn vị.
2. Thành phần tham dự: Toàn thể cán bộ chủ chốt, đại
diện cấp ủy, công đoàn, đoàn thành niên của
đơn vị.
3. Công bố Quyết định bổ nhiệm;
- Vụ Tổ chức cán bộ hoặc bộ phận tổ chức cán bộ của
đơn vị công bố quyết định bổ nhiệm.
- Đại diện lãnh đạo cấp trên trao quyết định bổ nhiệm
và giao nhiệm vụ đối với người được bổ nhiệm;
- Người được bổ nhiệm phát biểu ý kiến về việc thực
hiện nhiệm vụ ở cương vị được bổ nhiệm.
Điều 13. Mẫu các văn bản áp dụng
thống nhất trong công tác bổ nhiệm
1. Tờ trình đề xuất chủ trương và văn bản đồng ý của
chủ sở hữu về chủ trương bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; cử, cử lại người quản lý doanh
nghiệp hoặc người đại diện vốn.
2. Tờ trình chủ sở hữu phương án nhân sự bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại; cử, cử lại làm người quản lý doanh nghiệp hoặc người đại diện vốn.
3. Biên bản họp Hội đồng thành viên hoặc hội đồng
quản trị về phương án bổ nhiệm, bổ nhiệm lại;cử, cử lại làm người quản lý doanh
nghiệp hoặc người đại diện vốn.
4. Bản tự nhận xét, đánh giá của cán bộ.
5. Ý kiến của cấp ủy cùng cấp với chủ sở hữu.
6. Biên bản Hội nghị cán bộ chủ chốt.
7. Biên bản tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm.
8. Sơ yếu lý lịch cán bộ: Thực hiện theo mẫu số
2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 6/10/2008 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ; có dán ảnh cỡ 4x6cm (ảnh chụp trong thời hạn 03 tháng tính đến
thời điểm lập hồ sơ) được cơ quan quản lý xác nhận.
9. Chương trình hành động và bản cam kết tuân thủ
các chủ trương, nghị quyết, chỉ đạo của chủ sở hữu và thực hiện các vai trò,
trách nhiệm, nghĩa vụ của người đại diện với chủ sở hữu.
10. Văn bản lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp.
11. Bản kê khai tài sản: Thực hiện theo mẫu quy định
tại Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng
dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
12. Các bản sao văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng
có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
13. Nhận xét của đại diện cấp ủy nơi cán bộ cư trú thường xuyên về trách nhiệm
công dân của cán bộ và gia đình cán bộ.
14. Các kết luận thanh tra, kiểm tra ( nếu có).
15. Giấy khám sức khỏe theo quy định.
Chương II
BỔ NHIỆM NGƯỜI QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP 100% VỐN NHÀ NƯỚC DO BỘ XÂY DỰNG LÀM CHỦ SỞ HỮU
Điều 14. Bổ nhiệm thành viên Hội
đồng thành viên
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xin chủ trương và giới thiệu nhân
sự bổ nhiệm.
Căn cứ nhu cầu nhân sự; Hội đồng thành viên xin chủ
trương bổ nhiệm và trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên cơ
sở nguồn cán bộ quy hoạch, Hội đồng thành viên họp giới thiệu, đánh giá, lựa chọn
nhân sự và thống nhất nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Hội đồng thành viên có văn bản báo cáo Bộ trưởng về
nhân sự được giới thiệu bổ nhiệm. Hồ sơ gửi Vụ Tổ chức cán bộ gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) họp hội đồng thành viên và
cấp ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
Căn cứ vào hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ báo
cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng cho phép thực hiện các bước tiếp theo.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt
của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy
chế này.
Chủ trì hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc
Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng thành viên họp xem xét, kết luận kết quả lấy
phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của
thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét
đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn
phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Hội đồng
thành viên trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ vào tờ trình và hồ sơ cán
bộ, tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng xem xét thông qua
nhân sự bổ nhiệm.
d. Bước 4: Quyết định bổ nhiệm
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì cùng đơn vị hoàn thiện
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo quy định tại Điều 13 của quy chế này.
- Căn cứ đề nghị và hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức
cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký quyết định bổ nhiệm.
e. Bước 5: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định tại Điều 12 của quy chế này.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu thành viên hội đồng thành viên, Vụ Tổ
chức cán bộ xin chủ trương điều động bổ nhiệm cán bộ và trình Bộ trưởng xem xét
phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ
chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng xem xét quyết
định phương án điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm .
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 10 của
quy chế này;
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định Điều 12 của quy chế này.
Điều 15. Bổ nhiệm chức danh Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và giới
thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Hội đồng thành viên
xin chủ trương bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc tại
doanh nghiệp và trình Bộ trưởng xem xét phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên
cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch. Hội đồng thành viên họp giới thiệu, đánh giá lựa
chọn nhân sự và thống nhất nhân sự dự kiến bổ nhiệm (Có thể giới thiệu từ 1 đến
3 người để lựa chọn).
Trong một số trường hợp cần thiết sẽ tổ chức Hội
nghị cán bộ chủ chốt để lấy phiếu thăm dò giới thiệu nhân sự giữ chức Chủ tịch
Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám đốc.
Hội đồng thành viên trình Bộ trưởng về nhân sự được
giới thiệu bổ nhiệm đồng thời gửi Vụ Tổ chức cán bộ hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) họp Hội đồng thành viên.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
Căn cứ vào hồ sơ của đơn vị, Vụ Tổ chức báo cáo Bộ
trưởng Bộ Xây dựng cho phép tiến hành các bước tiếp theo.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt
của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy
chế này
Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc
Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng thành viên họp xem xét, thống nhất: kết quả
lấy phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của
thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét
đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn
phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Chủ tịch
Hội đồng thành viên trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ tờ trình và hồ sơ cán bộ,
tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng xem xét thông qua nhân
sự bổ nhiệm, đồng thời lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy đảng cấp trên trực tiếp về
nhân sự bổ nhiệm.
d. Bước 4: Quyết định bổ nhiệm
- Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì cùng đơn vị hoàn thiện
hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo quy định tại Điều 13 của quy chế này, trình Bộ trưởng
Bộ Xây dựng ký quyết định bổ nhiệm.
e. Bước 5: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định tại Điều 12 của quy chế này.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức cán bộ
xin chủ trương điều động, tiếp nhận và bổ nhiệm cán bộ và trình Bộ trưởng xem
xét phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ
chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng xem xét quyết
định phương án điều động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm cán bộ.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình tại Điều 10 của
quy chế này;
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định tại Điều 12 của quy chế này.
Điều 16. Bổ nhiệm chức danh
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và
giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo, đơn vị
xin chủ trương bổ nhiệm chức danh Phó tổng giám đốc (có dự kiến phân công công
tác) hoặc Kế toán trưởng và phương án nhân sự cụ thể trình Bộ trưởng phê duyệt.
Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị chủ trương và giới thiệu nhân sự
bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) Hội đồng thành viên và cấp ủy
đảng cùng cấp.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, thực hiện theo mẫu số
2C-BNV/2008.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Bộ trưởng
phê duyệt chủ trương và nhân sự bổ nhiệm.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng thành viên đơn vị căn cứ văn bản phê duyệt
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, tổ chức họp xem xét bổ nhiệm các chức danh Phó tổng
giám đốc hoặc Kế toán trưởng theo đúng trình tự và các qui định của Đảng và Nhà
nước.
c. Bước 3: Quyết định bổ nhiệm
- Bộ phận Tổ chức cán bộ của đơn vị chủ trì hoàn
thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo qui định, trình Chủ tịch Hội đồng thành viên
ký quyết định bổ nhiệm
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức cán bộ
xin chủ trương điều động (tiếp nhận) và bổ nhiệm cán bộ, trình Bộ trưởng xem
xét phê duyệt.
Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, để
trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét quyết định.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của
quy chế này;
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ
tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định trình Bộ trưởng ký quyết định về việc điều
động, để Hội đồng thành viên thực hiện các bước tiếp theo.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
Điều 17. Bổ nhiệm chức danh Kiểm
soát viên
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và
giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị
trình Bộ trưởng phê duyệt chủ trương và phương án nhân sự bổ nhiệm chức danh Kiểm
soát viên. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị xin chủ trương và giới thiệu
nhân sự bổ nhiệm.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Vụ Tổ chức cán bộ căn cứ vào các đề xuất được Bộ
trưởng phê duyệt, cùng với đơn vị hoàn thiện hồ sơ cán bộ theo quy định, trình
Bộ trưởng ký quyết định bổ nhiệm chức danh kiểm soát viên.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Vụ Tổ chức cán bộ xin chủ trương điều động (tiếp nhận)
và bổ nhiệm Kiểm soát viên, trình Bộ trưởng phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ
chuẩn bị phương án nhân sự, trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định phương án điều
động (hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm cán bộ.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
và bổ nhiệm do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại
Điều 10 của quy chế này;
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ
tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định, trình Bộ trưởng ký quyết định điều động và
bổ nhiệm.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
Điều 18. Bổ nhiệm Chủ tịch Hội
đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Công
ty lớn trực thuộc Tổng công ty trực thuộc Bộ Xây dựng
Công ty lớn trực thuộc Tổng công ty là Công ty con
có vốn đầu tư của Tổng công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và giá trị vốn từ
100 tỷ VNĐ đồng trở lên.
Trước khi bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng
thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty;
Người đại diện vốn nhà nước tại Tổng công ty phải báo cáo Bộ trưởng về phương
án nhân sự và được Bộ trưởng chấp thuận thì mới được tiến hành các quy trình bổ
nhiệm cán bộ theo quy định hiện hành.
Chương III
CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN VÀ GIỚI
THIỆU CÁC CHỨC DANH NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ NƯỚC
NẮM GIỮ TRÊN 50% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 19. Cử Người đại diện
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và
giới thiệu nhân sự
Căn cứ Điều lệ của đơn vị và nhu cầu cán bộ, Tổ đại
diện vốn tại đơn vị xin chủ trương cử người đại diện vốn và trình Bộ trưởng phê
duyệt, nội dung tờ trình bao gồm:
- Số lượng người đại diện vốn nhà nước.
- Tỷ lệ và số lượng cổ phần nắm giữ phần vốn nhà nước
tại đơn vị.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên
cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch, Người đại diện vốn nhà nước tại đơn vị đề nghị Hội
đồng quản trị họp để giới thiệu, đánh giá, lựa chọn nhân sự và thống nhất nhân
sự,
Tổ đại diện vốn tại đơn vị có văn bản báo cáo Bộ
trưởng và giới thiệu nhân sự cử làm Người đại diện, đồng thời gửi hồ sơ về Vụ Tổ
chức cán bộ, gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản (Nghị quyết) họp Hội đồng quản trị và
thường vụ đảng ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt
của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy
chế này.
Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc
Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng quản trị họp xem xét, kết luận kết quả lấy
phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của
thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét
đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn
phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Tổ đại diện
vốn tại doanh nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ tờ trình của đơn vị và hồ
sơ cán bộ, tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng xem xét
thông qua nhân sự bổ nhiệm.
c. Bước 4: Quyết định bổ nhiệm
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì cùng đơn vị hoàn thiện hồ
sơ và trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng ký quyết định cử Người đại diện vốn nhà nước
tại doanh nghiệp, Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị chủ trương bổ nhiệm của đơn vị
được phê duyệt.
- Tờ trình giới thiệu nhân sự.
- Chương trình hành động và bản cam kết tuân thủ
các chủ trương, nghị quyết, chỉ đạo của chủ sở hữu và thực hiện trách nhiệm,
nghĩa vụ của người đại diện với chủ sở hữu..
- Biên bản họp và biên bản kiểm phiếu Hội nghị tại
bước 1 và bước 2.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
- Bản kê khai tài sản theo quy định.
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ đào tạo (nếu có).
- Giấy khám sức khỏe theo quy định.
d. Bước 5: Tổ chức ban hành quyết định.
Vụ Tổ chức cán bộ hoặc Bộ phận tổ chức của đơn vị
công bố quyết định cử Người đại diện vốn của nhà nước tại Đại hội cổ đông lần đầu;
Đại hội cổ đông thường niên; Đại hội cổ đông bất thường hoặc cuộc họp Hội đồng
quản trị. đồng thời thực hiện quyền ứng cử tham gia vào Hội đồng quản trị theo
quy định điều lệ của doanh nghiệp.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức cán bộ
xin chủ trương điều động để cử người đại diện và trình Bộ trưởng phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ
chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng quyết định
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
và cử người đại diện do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy
định tại Điều 10 của quy chế này;
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ
tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định, để trình Bộ trưởng ký quyết định cử Người
đại diện.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định tại khoản d mục 1 của Điều này.
Điều 20. Bổ nhiệm chức danh Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và
giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ Điều lệ của đơn vị và nhu cầu cán bộ, Tổ đại
diện vốn Nhà nước tại đơn vị xin chủ trương bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị
hoặc Tổng giám đốc và trình Bộ trưởng phê duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt chủ trương, trên
cơ sở nguồn cán bộ quy hoạch, Người đại diện vốn nhà nước tại đơn vị đề nghị Hội
đồng quản trị họp để giới thiệu, đánh giá, lựa chọn nhân sự (Có thể chọn từ 1 đến
3) và thống nhất nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Trong một số trường hợp cần thiết sẽ tổ chức Hội
nghị cán bộ chủ chốt để lấy phiếu thăm dò giới thiệu nhân sự giữ chức Chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc.
Tổ đại diện vốn nhà nước có văn bản báo cáo Bộ trưởng
giới thiệu nhân sự Người đại diện và dự kiến giữ chức danh Chủ tịch Hội đồng quản
trị hoặc Tổng giám đốc, đồng thời gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ gồm:
- Tờ trình đề nghị giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản họp Hội đồng quản trị và thường vụ đảng ủy
đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
b. Bước 2: Tổ chức Hội nghị cán bộ chủ chốt
của đơn vị, để lấy phiếu tín nhiệm: thực hiện theo quy định tại Điều 9 của quy
chế này.
Chủ trì Hội nghị: Đại diện lãnh đạo Bộ Xây dựng hoặc
Vụ Tổ chức cán bộ.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Hội đồng quản trị họp xem xét, kết luận kết quả lấy
phiếu tín nhiệm và các vấn đề mới nảy sinh (nếu có) đồng thời xin ý kiến của
thường vụ đảng ủy.
Thường vụ đảng ủy của đơn vị họp có ý kiến nhận xét
đánh giá và thống nhất lựa chọn nhân sự bằng phiếu kín. Nhân sự được lựa chọn
phải đạt bằng hoặc trên 50% số thành viên dự họp thông qua.
Căn cứ kết quả họp của thường vụ đảng ủy; Tổ đại diện
vốn tại doanh nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng nhân sự dự kiến bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ: Căn cứ tờ trình của tổ đại diện
vốn và hồ sơ cán bộ, tiến hành thẩm định và trình Ban Cán sự Đảng Bộ Xây dựng
xem xét thông qua nhân sự bổ nhiệm.
Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết
định nhân sự cử làm Người đại diện để tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết định
tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp của Hội đồng quản trị để bầu chức
danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp.
Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết ký quyết
định bổ nhiệm Tổng giám đốc.
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ. Vụ Tổ chức cán bộ
xin chủ trương điều động, tiếp nhận và cử Người đại diện, giới thiệu chức danh
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp, trình Bộ trưởng phê
duyệt.
Sau khi được Bộ trưởng phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ
chuẩn bị phương án nhân sự, để trình Ban Cán sự đảng Bộ Xây dựng xem xét quyết
định phương án điều động (hoặc tiếp nhận) và cử làm Người đại diện.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận) và cử người đại diện.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
và cử người đại diện do Vụ Tổ chức cán bộ thực hiện theo quy trình quy định tại
Điều 10 của quy chế này.
Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định,
báo cáo Bộ trưởng về việc điều động (hoặc tiếp nhận) và cử người đại diện giới
thiệu chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc doanh nghiệp; đồng
thời phê duyệt công văn lấy ý kiến hiệp y của cấp ủy
đảng cấp trên trực tiếp.
Căn cứ kết quả hiệp y, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ
trưởng quyết định nhân sự cử làm Người đại diện để tham gia ý kiến, biểu quyết
và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp của Hội đồng quản trị
để bầu Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Tổng giám đốc của doanh nghiệp.
Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết ký quyết
định bổ nhiệm Tổng giám đốc.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
Điều 21. Bổ nhiệm chức danh
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và
giới thiệu nhân sự bổ nhiệm.
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo của đơn vị,
Tổ đại diện vốn xin chủ trương và giới thiệu nhân sự bổ nhiệm chức danh Phó tổng
giám đốc hoặc Kế toán trưởng và dự kiến phân công công tác để trình Bộ trưởng
phê duyệt. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin chủ trương và đề nghị giới thiệu
nhân sự bổ nhiệm.
- Biên bản họp Hội đồng quản trị hoặc Tổ đại diện vốn
và cấp ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, thực hiện theo mẫu số
2C-BNV/2008.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Bộ trưởng
phê duyệt chủ trương và nhân sự bổ nhiệm.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Tổ đại diện vốn Nhà nước tại đơn vị căn cứ văn bản
phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, đề nghị Hội đồng quản trị họp xem xét bổ
nhiệm các chức danh Phó tổng giám đốc hoặc Kế toán trưởng theo đúng trình tự và
các qui định theo điều lệ của doanh nghiệp.
c. Bước 3: Quyết định bổ nhiệm
- Bộ phận Tổ chức cán bộ của đơn vị chủ trì hoàn
thiện hồ sơ đề nghị bổ nhiệm theo qui định.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết Hội
đồng quản trị ký quyết định bổ nhiệm theo quy định hiện hành.
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo, Vụ Tổ chức
cán bộ chủ trì phối hợp với Tổ đại diện vốn xin chủ trương bổ nhiệm cán bộ và
trình Bộ trưởng phê duyệt.
Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, trình
Bộ trưởng quyết định phương án điều động (hoặc tiếp nhận).
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận) và bổ nhiệm.
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của
quy chế này.
Trên cơ sở ý kiến của các đơn vị, Vụ Tổ chức cán bộ
tổng hợp hồ sơ cán bộ theo quy định, để trình Bộ trưởng ký quyết định điều động,
đồng thời giao Tổ đại diện vốn tại đơn vị tổ chức họp Hội đồng quản trị để bổ
nhiệm chức danh Phó tổng giám đốc hoặc Kế toán trưởng.
Chủ tịch Hội đồng quản trị căn cứ nghị quyết của Hội
đồng quản trị ký quyết định bổ nhiệm cán bộ theo quy định hiện hành.
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
Điều 22. Bổ nhiệm chức danh
thành viên Ban kiểm soát
1. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và
giới thiệu nhân sự.
Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với đơn vị xin
chủ trương và giới thiệu phương án nhân sự chức danh thành viên ban kiểm soát,
trình Bộ trưởng phê duyệt . Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị xin chủ trương và giới thiệu
nhân sự.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ theo mẫu số 2C-BNV/2008.
2. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng. Tổ đại diện
vốn thực hiện quyền của chủ sở hữu: đề cử, tham gia ý kiến, biểu quyết và quyết
định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp của Hội đồng quản trị, để bầu các
chức danh Ban kiểm soát theo đúng trình tự và các qui định theo điều lệ của
doanh nghiệp.
3. Bước 3: Công bố quyết định
Theo quy định điều lệ của doanh nghiệp.
Điều 23. Bổ nhiệm Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc Công ty lớn trực thuộc Tổng công ty
trực thuộc Bộ Xây dựng
Công ty lớn trực thuộc Tổng công ty là Công ty con
có vốn đầu tư của Tổng công ty nắm giữ trên 50% vốn điều lệ và giá trị vốn từ
100 tỷ VNĐ đồng trở lên.
Trước khi bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc công ty; Người đại
diện vốn nhà nước tại Tổng công ty phải báo cáo Bộ trưởng về phương án nhân sự
và được Bộ trưởng chấp thuận thì mới được tiến hành các quy trình bổ nhiệm cán
bộ theo quy định hiện hành.
Chương IV
CỬ NGƯỜI ĐẠI DIỆN VÀ GIỚI
THIỆU CÁC CHỨC DANH NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN NHÀ NƯỚC
NẮM GIỮ DƯỚI 50% VỐN ĐIỀU LỆ
Điều 24. Cử Người đại diện giữ
các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên hội đồng quản trị; Tổng
giám đốc; Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và thành viên Ban kiểm soát.
1. Đối với nguồn nhân sự tại chỗ
a. Bước 1: Xác định nhu cầu, chủ trương và
giới thiệu nhân sự.
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ lãnh đạo của đơn vị,
Tổ đại diện vốn xin chủ trương cử Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội
đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị; Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc;
Kế toán trưởng, thành viên Ban kiểm soát; trình Bộ trưởng phê duyệt. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin chủ trương và đề nghị giới thiệu
nhân sự.
- Biên bản họp Hội đồng quản trị hoặc Tổ đại diện vốn
và cấp ủy đơn vị.
- Sơ yếu lý lịch cán bộ, thực hiện theo mẫu số
2C-BNV/2008.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Ban
Cán sự đảng (với chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc); báo
cáo Bộ trưởng các chức danh còn lại phê duyệt chủ trương và nhân sự cử người đại
diện.
b. Bước 2: Lựa chọn nhân sự
Bộ trưởng quyết định bằng văn bản:
a. Cử Người đại diện đến doanh nghiệp để bầu hoặc
giới thiệu Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành
viên hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành
viên ban kiểm soát;
b. Giao nhiệm vụ cho người đại diện tham gia ý kiến,
biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp Hội đồng quản
trị đúng quy định của pháp luật để bầu hoặc bổ nhiệm Người đại diện giữ các chức
danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên hội đồng quản trị; Tổng giám đốc;
Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên ban kiểm soát;
c. Bước 3: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
2. Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác
a. Bước 1: Giới thiệu phương án nhân sự
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ, Vụ Tổ chức cán bộ
chủ trì phối hợp với Tổ đại diện vốn xin chủ trương điều động để cử hoặc giới
thiệu cán bộ quản lý doanh nghiệp trình Bộ trưởng phê duyệt.
Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị phương án nhân sự, trình
Bộ trưởng quyết định điều động (hoặc tiếp nhận) cử cán bộ làm Người đại diện và
giới thiệu giữ các chức danh quản lý doanh nghiệp.
b. Bước 2: Triển khai quy trình điều động
(hoặc tiếp nhận).
Việc triển khai quy trình điều động (hoặc tiếp nhận)
do Vụ Tổ chức cán bộ tổ chức thực hiện theo quy trình quy định tại Điều 10 của
quy chế này;
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ và báo cáo Ban
Cán sự đảng (với chức danh Chủ tịch hội đồng quản trị và Tổng giám đốc); báo
cáo Bộ trưởng các chức danh còn lại phê duyệt chủ trương và nhân sự cử người đại
diện.
c. Bước 3: Lựa chọn nhân sự
Bộ trưởng quyết định bằng văn bản:
- Cử Người đại diện đến doanh nghiệp để bầu hoặc giới
thiệu Người đại diện giữ các chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên
hội đồng quản trị Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên
ban kiểm soát;
- Giao nhiệm vụ cho người đại diện tham gia ý kiến,
biểu quyết và quyết định tại Đại hội đồng cổ đông hoặc các cuộc họp Hội đồng quản
trị đúng quy định của pháp luật để bầu hoặc bổ nhiệm Người đại diện giữ các chức
danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị; thành viên hội đồng quản trị; Tổng giám đốc;
Phó Tổng giám đốc; Kế toán trưởng, thành viên ban kiểm soát;
d. Bước 4: Tổ chức ban hành quyết định theo
quy định.
Chương V
BỔ NHIỆM LẠI, CỬ LẠI VÀ
KÉO DÀI THỜI GIAN GIỮ CHỨC VỤ
Điều 25. Điều kiện về bổ nhiệm
lại, cử lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ
.
2. Đạt tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo quy định tại
thời điểm xem xét, bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu trong công tác trong thời
gian tiếp theo.
3. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu.
4. Đủ sức khỏe
để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
Điều 26. Thời gian triển khai
thủ tục bổ nhiệm lại, cử lại
Trước 03 tháng khi hết thời gian giữ chức vụ người
đại diện, người quản lý doanh nghiệp theo quy định, cấp có thẩm quyền bổ nhiệm
lại theo phân cấp quản lý cán bộ phải tiến hành triển khai các quy trình, thủ tục
bổ nhiệm lại, cử lại. Quyết định bổ nhiệm lại, cử lại cán bộ giữ chức vụ người
đại diện, người quản lý doanh nghiệp phải được thực hiện trước ít nhất 01 ngày
làm việc, tính đến ngày hết thời hạn bổ nhiệm.Trường hợp người đại diện, người
quản lý doanh nghiệp không được bổ nhiệm lại, cử lại, chủ sở hữu có trách nhiệm
bố trí công tác khác hoặc giải quyết chế độ, chính sách theo quy định của pháp
luật.
Điều 27. Một số quy định cụ thể
về thời hạn giữ chức vụ và kéo dài thời gian giữ chức vụ
1. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp còn đủ
từ 02 năm đến dưới 05 năm công tác tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu, nếu được
bổ nhiệm lại, cử lại thì thời hạn giữ chức vụ được tính đến khi đủ tuổi nghỉ
hưu theo quy định.
2. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp còn
dưới 02 năm công tác tính đến thời điểm tuổi nghỉ hưu, sau khi xem xét nếu vẫn
đủ điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định thì không tiến hành quy trình bổ nhiệm
lại, cử lại mà được quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ đến thời điểm đủ tuổi
nghỉ hưu.
Điều 28. Quy trình, thủ tục bổ
nhiệm lại, cử lại và kéo dài thời gian giữ chức vụ.
1. Quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại, cử lại:
Căn cứ Điều lệ và nhu cầu cán bộ. Hội đồng thành
viên, Tổ đại diện vốn nhà nước xin chủ trương bổ nhiệm lại, cử lại hoặc kéo dài
thời gian giữ chức vụ của cán bộ, trình Bộ trưởng phê duyệt và thực hiện theo
các quy định về bổ nhiệm và cử người đại diện tại quy chế này.
2. Thủ tục kéo dài thời gian giữ chức vụ:
Căn cứ nhu cầu cán bộ của đơn vị, Hội đồng thành
viên hoặc Tổ đại diện vốn xin chủ trương kéo dài thời gian giữ chức vụ cho người
quản lý doanh nghiệp trình Bộ trưởng phê duyệt. Hồ sơ gồm:
- Tờ trình xin chủ trương kéo dài thời gian giữ chức
vụ.
- Bản tự đánh giá quá trình công tác trong thời
gian giữ chức vụ.
- Biên bản họp Hội đồng thành viên (Hội đồng quản
trị) hoặc Tổ đại diện vốn và cấp ủy đảng của đơn vị.
Vụ Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ trình Ban Cán sự
đảng (với chức danh: Chủ tịch hội đồng thành viên; Chủ tịch hội đồng quản trị;
Tổng giám đốc); và trình Bộ trưởng các chức danh còn lại để phê duyệt.
Trên cơ sở nghị quyết của Ban cán sự đảng hoặc ý kiến
phê duyệt của Bộ trưởng; Vụ Tổ chức cán bộ thông báo cho đơn vị thực hiện.
Chương VI
TỪ CHỨC, MIỄN NHIỆM,
THÔI VIỆC NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
Điều 29. Điều kiện về từ chức,
miễn nhiệm
1. Về từ chức:
a. Việc từ chức đối với người quản lý doanh nghiệp;
Người đại diện được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện tự
nguyện, chủ động xin từ chức để chuyển giao vị trí quản lý doanh nghiệp;
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện nhận
thấy không đủ sức khỏe, năng lực, uy tín để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được
giao;
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện nhận thấy
sai phạm, khuyết điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc của cấp dưới có
liên quan đến trách nhiệm của mình;
- Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có
nguyện vọng xin từ chức vì các lý do cá nhân khác.
b. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có
nguyện vọng xin từ chức phải làm đơn xin từ chức, nêu rõ lý do từ chức.
2. Về miễn nhiệm:
Việc miễn nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp;
Người đại diện được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có
đơn xin thôi làm đại diện trước thời hạn và được chủ sở hữu đồng ý;
b. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện chuyển
công tác khác theo yêu cầu nhiệm vụ;
c. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện đến
tuổi nghỉ hưu;
d. Chủ sở hữu hết vốn tại doanh nghiệp;
e. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện vi phạm
khuyết điểm bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên nhưng chưa đến mức bị kỷ
luật cách chức.
g. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện vi phạm
quy định số 57- QĐ/TW ngày 3/5/2007 của Bộ Chính trị quy định một số vấn đề về
bảo vệ chính trị nội bộ Đảng.
h. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật
3. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện chưa
được cấp có thẩm quyền quyết định cho từ chức hoặc miễn nhiệm thì vẫn phải tiếp
tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao. Sau khi từ chức hoặc miễn nhiệm
người quản lý hoặc người đại diện; người đứng đầu doanh nghiệp phải bố trí,
phân công công tác khác phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đơn
vị và trình độ, năng lực của cán bộ.
Điều 30. Trình tự, thủ tục từ
chức, miễn nhiệm đối với người quản lý doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 16, 17, 18 của
Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm công
chức, công chức lãnh đạo, trình tự, thủ tục từ chức, miễn nhiệm được thực hiện
như sau:
1. Từ chức đối với viên chức do Bộ trưởng bổ nhiệm:
- Viên chức xin từ chức phải có đơn gửi lãnh đạo Bộ;
nội dung đơn phải nêu rõ lý do xin từ chức;
- Ý kiến nhận xét, đánh giá bằng văn bản của người
đứng đầu đơn vị và cấp ủy đối với viên chức xin từ chức;
- Ý kiến bằng văn bản của Ban Cán sự đảng hoặc của
Bộ trưởng (hoặc Ban Thường vụ Đảng ủy Bộ, cấp ủy đảng có thẩm quyền theo quy định);
- Quyết định của Bộ trưởng về việc chấp thuận từ chức
và chuyển công việc khác đối với viên chức.
2. Miễn nhiệm đối với viên chức do Bộ trưởng bổ nhiệm:
- Ý kiến nhận xét, đánh giá và lý do bằng văn bản của
người đứng đầu đơn vị cùng cấp ủy đề nghị miễn nhiệm đối với viên chức;
- Ý kiến bằng văn bản của của Ban Cán sự đảng hoặc
Bộ trưởng (hoặc Ban Thường vụ cấp ủy đảng có thẩm quyền theo quy định);
- Quyết định của Bộ trưởng về việc miễn nhiệm và
chuyển công việc khác đối với viên chức.
Điều 31. Thôi việc
1. Viên chức quản lý doanh nghiệp; Người đại diện
được thôi việc khi có một trong các trường hợp sau:
a. Do sắp xếp tổ chức;
b. Theo nguyện vọng và được cấp có thẩm quyền đồng
ý;
c. Người đại diện có 2 năm liên tiếp không hoàn thành
nhiệm vụ mà lý do không được chủ sở hữu chấp thuận.
2. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có
nguyện vọng thôi việc thì phải có đơn gửi chủ sở hữu xem xét quyết định. Trong
thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn, chủ sở hữu phải trả lời bằng văn bản,
nếu không đồng ý phải nêu rõ lý do theo quy định tại khoản 3 của Điều này.
Trường hợp chưa được chủ sở hữu đồng ý mà tự ý bỏ
việc thì không được hưởng chế độ thôi việc và phải bồi thường các chi phí theo
quy định của pháp luật.
3. Không giải quyết thôi việc đối với Người quản lý
doanh nghiệp; Người đại diện trong trường hợp sau:
a. Đang trong thời gian thực hiện việc điều động
luân chuyển; đang bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b. Đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi,
trừ trường hợp thôi việc theo nguyện vọng;
c. Chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền,
tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với doanh nghiệp;
d. Do yêu cầu của doanh nghiệp hoặc chưa bố trí được
người thay thế.
4. Trường hợp Người quản lý doanh nghiệp; Người đại
diện có 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ mà lý do không được chủ sở hữu
chấp thuận thì được chủ sở hữu bố trí công tác khác hoặc giải quyết thôi việc
theo quy định của pháp luật;
5. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện thôi
việc được hưởng phụ cấp thôi việc như đối với công chức được quy định tại Điều 5 và Điều 6 Nghị định 46/2010/NĐ- CP ngày 27/4/2010 của
Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức;
6. Kinh phí thực hiện chế độ thôi việc đối với người
quản lý doanh nghiệp; Người đại diện do doanh nghiệp chi trả.
Chương VII
KHEN THƯỞNG
Điều 32. Khen thưởng
1. Người quản lý doanh nghiệp; Người đại diện có
thành tích xuất sắc thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật về thi đua
khen thưởng.
2. Người đại diện; người quản lý doanh nghiệp được
khen thưởng bằng hình thức khác theo Nghị quyết Đại hội cổ đông hoặc Nghị quyết
của Hội đồng thành viên hoặc Nghị quyết của Hội đồng quản trị quy định.
Chương VIII
KỶ LUẬT
Điều 33. Nguyên tắc xử lý kỷ
luật
1. Khách quan, dân chủ, công bằng, công minh, đúng
pháp luật.
2. Mỗi hành vi vi phạm pháp luật chỉ áp dụng một
hình thức kỷ luật. Nếu Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có nhiều hành
vi vi phạm pháp luật thì bị xem xét xử lý kỷ luật về từng hành vi và áp dụng
hình thức kỷ luật nặng hơn một mức so với hình thức kỷ luật nặng nhất, trừ trường
hợp có hành vi phải xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.
3. Trường hợp Người đại diện, người quản lý doanh
nghiệp tiếp tục có hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian đang thi hành quyết
định kỷ luật, thì bị áp dụng hình thức kỷ luật như sau:
a. Nếu có hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật
ở mức nhẹ hơn hoặc bằng so với hình thức kỷ luật đang thi hành, thì áp dụng
hình thức kỷ luật năng hơn một mức so với hình thức kỷ luật đang thi hành.
b. Nếu có hành vi vi phạm pháp luật bị xử lý kỷ luật
ở mức nặng hơn so với hình thức kỷ luật đang thi hành, thì áp dụng hình thức kỷ
luật năng hơn một mức so với hình thức kỷ luật áp dụng đối với hành vi vi phạm
mới.
c. Quyết định kỷ luật đối với hành vi vi phạm pháp
luật trước sẽ chấm dứt hiệu lực thi hành kể từ thời điểm quyết định kỷ luật đối
với hành vi vi phạm pháp luật mới có hiệu lực.
4. Căn cứ vào thái độ tiếp thu, sửa chữa và chủ động
khắc phục hậu quả của Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi
phạm pháp luật để xem xét tăng nặng hoặc giảm nhẹ mức kỷ luật.
5. Không áp dụng hình thức sử phạt hành chính thay
cho hình thức kỷ luật.
6. Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân
phẩm của Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp trong quá trình xử lý kỷ luật.
Điều 34. Hình thức kỷ luật
Hình thức xử lý kỷ luật gồm: khiển trách; cảnh cáo;
hạ bậc lương; cách chức, buộc thôi việc.
Điều 35. Khiển trách
Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với Người
đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm pháp luật
sau đây:
1. Không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có
lý do chính đáng.
2. Gây mất đoàn kết trong doanh nghiệp.
3. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng vốn và tài sản
của doanh nghiệp để thu lợi riêng cho bản thân và cho người khác.
4.Vi phạm điều lệ của doanh nghiệp, quyết định vượt
thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho doanh nghiệp và nhà
nước.
5. Sử dụng tài sản công trái pháp luật.
6.Xác định giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều
kiện, không đúng thẩm quyền.
7. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để tham gia bồi
dưỡng kiến thức.
8. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm; chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới
và các quy định khác của pháp luật.
Điều 36. Cảnh cáo
Hình thức kỷ luật cảnh cáo áp dụng đối với Người đại
diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm pháp luật sau
đây:
1. Cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện,
không đúng thẩm quyền.
2. Sử dụng thông tin, tài liệu của doanh nghiệp để
vụ lợi.
3. Không chấp hành quyết định điều động, phân công
công tác của chủ sở hữu.
4. Để mất vốn của nhà nước hoặc vốn của doanh nghiệp;
quyết định dự án đầu tư không hiệu quả; không trả được nợ; không đảm bảo tiền
lương và các chế độ khác cho người lao động ở doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
5. Không báo cáo trung thực tình hình tài chính của
doanh nghiệp hai lần trở lên hoặc một lần nhưng sai lệch nghiêm trọng tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
6. Vi phạm quy định của pháp luật về phòng chống
tham nhũng; thực hành tiết kiệm; chống lãng phí; kỷ luật lao động; bình đẳng giới
và các quy định khác của pháp luật.
Điều 37. Hạ bậc lương
Hình thức kỷ luật hạ bậc lương áp dụng đối với Người
đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi sau đây:
1. Không hoàn thành nhiệm vụ được giao gây hậu quả
nghiêm trọng mà lý do không được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
2. Lợi dụng vị trí công tác, cố ý làm trái pháp luật
với mục tiêu vụ lợi.
3. Vi phạm ở mức độ nghiêm trọng về chính sách tiền
lương; sử dụng văn bằng chứng chỉ không hợp pháp để được nâng lương trái pháp
luật.
Điều 38. Cách chức
Hình thức kỷ luật cách chức áp dụng đối với Người đại
diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm pháp luật
sau:
1. Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để bổ nhiệm chức
vụ.
2. Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành
doanh nghiệp để xảy ra các sai phạm trong quản lý vốn, tài sản, kế toán, kiểm
toán và các chế độ tại chính khác do nhà nước quy định gây hậu quả nghiêm trọng.
3. Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không
giam giữ.
4. Để doanh nghiệp thua lỗ hai năm liên tiếp hoặc ở
trong tình trạng giữa hai năm lỗ có một năm hòa vốn mà lý do không được cấp có
thẩm quyền chấp nhận.
5. Để Tổng công ty vào tình trạng phá sản nhưng
không nộp đơn yêu cầu phá sản; Doanh nghiệp thuộc diện tổ chức lại, giải thể,
chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc
chuyển đổi sở hữu mà không có lý do được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
Điều 39. Buộc thôi việc
Hình thức kỷ luật buộc thôi việc áp dụng đối với
Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có một trong các hành vi vi phạm
pháp luật sau:
1. Bị phạt tù mà không được hưởng án treo;
2. Nghiện ma túy có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm
quyền;
3. Vi phạm chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm
toán và chế độ khác đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
4. Để doanh nghiệp thua lỗ, mất vốn nhà nước ở mức
đặc biệt nghiêm trọng;
6. Vi phạm ở mức độ đặc biệt nghiêm trọng quy định
của pháp luật về phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kỷ
luật lao động; và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
Điều 40. Trách nhiệm bồi thường
hoàn trả của người đại diện, người quản lý doanh nghiệp
Người đại diện có hành vi vi phạm pháp luật mà gây
thiệt hại đến kinh tế, tài sản của nhà nước và của doanh nghiệp thì phải có
trách nhiệm bồi thường, hoàn trả theo quy định của pháp luật.
Điều 41. Các trường hợp chưa
xem xét kỷ luật và miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Các trường hợp chưa xem xét xử lý kỷ luật:
a. Đang trong thời gian nghỉ hàng năm, nghỉ theo chế
độ, nghỉ việc riêng được cấp có thẩm quyền chấp thuận;
b. Đang trong thời gian điều trị có xác nhận của cơ
quan y tế có thẩm quyền;
c. Đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản,
đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi;
d. Đang bị tạm giữ, tạm giam chờ kết luận của cơ
quan có thẩm quyền điều tra, truy tố, xét xử về hành vi vi phạm pháp luật.
2. Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật:
a. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất
năng lực hành vi dân sự khi vi phạm pháp luật;
b. Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy
định tại khoản 5 Điều 9 Luật cán bộ, công chức;
c. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận vi phạm pháp
luật trong tình thế bất khả kháng khi thi hành công vụ.
Điều 42. Thẩm quyền xử lý kỷ
luật
Cấp nào có quyền bổ nhiệm hoặc cử người đại diện,
người quản lý doanh nghiệp, thì cấp đó quyết định và xem xét xử lý kỷ luật;
Điều 43. Hội đồng kỷ luật
1. Thành lập hội đồng kỷ luật
Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, sẽ quyết định
thành lập Hội đồng kỷ luật để tư vấn về việc áp dụng hình thức kỷ luật đối với
người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật
2. Các trường hợp không thành lập Hội đồng kỷ luật:
a. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có
hành vi vi phạm pháp luật bị phạt tù mà không được hưởng án treo;
b. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp bị xem
xét xử lý kỷ luật khi đã có kết luận về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan
kiểm tra của Đảng hoặc cơ quan thanh tra, điều tra.
Điều 44. Thành phần Hội đồng kỷ
luật
Thành phần Hội đồng kỷ luật gồm 5 thành viên, cụ thể
như sau:
1. Chủ tịch Hội đồng là đại diện chủ sở hữu.
2. Một ủy viên Hội đồng là đại diện cấp ủy cùng cấp
với chủ sở hữu.
3. Một ủy viên Hội đồng là đại diện doanh nghiệp của
người đại diện bị xem xét xử lý kỷ luật. Ủy viên Hội đồng này do Người đại diện
của doanh nghiệp đó lựa chọn và cử.
4. Một ủy viên Hội đồng là đại diện Ban chấp hành
công đoàn của doanh nghiệp của có người đại diện bị xem xét xử lý kỷ luật.
5. Một ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là người phụ
trách cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ của chủ sở hữu.
Điều 45. Nguyên tắc làm việc của
Hội đồng kỷ luật
1. Hội đồng kỷ luật họp khi có ít nhất hai phần ba
số thành viên tham dự, trong đó phải có Chủ tịch hội đồng và thành viên kiêm
thư ký Hội đồng. Hội đồng kỷ luật kiến nghị áp dụng hình thức kỷ luật bằng kết
quả bỏ phiếu kín với kết quả trên 50% ý kiến thành viên dự họp tán thành.
2. Việc họp Hội đồng kỷ luật phải được ghi biên bản
ý kiến của các thành viên dự họp và kết quả bỏ phiếu kiến nghị hình thức kỷ luật.
3. Hội đồng kỷ luật tự giải thể sau khi hoàn thành
nhiệm vụ.
Điều 46. Trình tự, thủ tục xử
lý kỷ luật
1. Người đại diện, người quản lý doanh nghiệp có
hành vi phạm pháp luật được yêu cầu làm bản kiểm điểm, giải trình các hành vi
vi phạm và tự nhận hình thức kỷ luật gửi chủ sở hữu trước 05 ngày làm việc,
tính đến ngày họp Hội đồng kỷ luật.
2. Chủ sở hữu quyết định thành lập Hội đồng kỷ luật
tổ chức họp kiểm điểm và biểu quyết hình thức kỷ luật.
3. Sau khi Hội đồng kỷ luật họp, trong thời gian 05
ngày làm việc Hội đồng kỷ luật phải tổng hợp kết quả, hồ sơ kỷ luật gửi đến chủ
sở hữu để xem xét ra quyết định kỷ luật.
Điều 47. Hồ sơ kỷ luật
1. Hồ sơ gửi cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý kỷ luật
gồm: tờ trình;bản kiểm điểm của người vi phạm kỷ luật; biên bản các cuộc họp kiểm
điểm người có hành vi vi phạm; đơn thư tố cáo, kết luận kiểm tra, kết luận
thanh tra và các tài liệu khác có liên quan; biên bản họp hội đồng kỷ luật.
2. Hồ sơ, tài liệu liên quan đến việc xử lý kỷ luật
và quyết định kỷ luật phải được lưu trữ trong hồ sơ cá nhân. Quyết định kỷ luật
phải được ghi vào lý lịch của người bị xử lý kỷ luật.
Chương IX
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 48. Điều khoản thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Người đại
diện, người quản lý doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện Quy chế này và báo
cáo Bộ trưởng kết quả việc thực hiện hàng năm.
2.Trên cơ sở nội dung của quy chế này và điều lệ hoạt
động của doanh nghiệp; người đại diện chỉ đạo xây dựng quy chế “Bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại; cử, cử lại; từ chức; miễn nhiệm; khen thưởng; kỷ luật người quản lý
doanh nghiệp, người đại diện vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Tông công ty
quản lý” và phân cấp cán bộ để thống nhất thực hiện.
3. Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm hướng dẫn, theo
dõi, kiểm tra, tổng hợp việc thực hiện Quy chế này.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
phát sinh hoặc có nội dung ngoài những nội dung quy định trong quy chế này, các
đơn vị phản ánh kịp thời về Vụ Tổ chức cán bộ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng
xem xét, giải quyết./.
Mẫu
01- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm,
khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước
tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày
/ /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG
Đơn vị: …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TTr-........
|
............,
ngày......... tháng......... năm 20.....
|
TỜ TRÌNH
VỀ VIỆC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÁN BỘ
Kính gửi: Bộ
Xây dựng
I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ:
Tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ
vào quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn cán bộ để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.
Văn bản cho chủ trương bổ sung của cơ quan có thẩm quyền.
1. Lãnh đạo đơn vị hiện có.........đồng chí. Tình
hình và phân công nhiệm vụ.
2. Nhu cầu sắp tới (lý do cần bổ nhiệm cán bộ).
II. Phần tóm tắt lý lịch cán bộ:
1. Đồng
chí.........................................., ngày sinh, (chức vụ, đơn vị, quê
quán, dân tộc, trình độ học vấn, lý luận chính trị, ngoại ngữ.......):
2. Tóm tắt quá trình công tác.
3. Tóm tắt nhận xét, ưu khuyết điểm, mặt mạnh, mặt
yếu.
4. Kết quả phiếu tín nhiệm:
- Cán bộ chủ chốt:............../................đồng
chí tán thành = ..............%;
- Cấp ủy (hoặc Thường vụ cấp ủy) đơn vị đã nhất trí biểu quyết đề nghị bổ nhiệm
(hoặc bổ nhiệm lại) ……../.........=............%;
- Tập thể lãnh đạo đơn vị đã biểu quyết để đề nghị
bổ nhiệm......./.....=........%.
III. Phần đề nghị:
Căn cứ vào tiêu chuẩn cán bộ và kết quả thực hiện
quy trình nhân sự của đơn vị, .....đề nghị Bộ Xây dựng xem xét, bổ nhiệm đồng
chí giữ chức.............................
(Kèm theo Tờ trình: Hồ sơ cán bộ ..........).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ Tổ chức cán bộ BXD;
- Lưu: .............
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
Ký tên, đóng dấu
Họ và tên
|
Mẫu 02- Kèm
theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp
do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày /
/2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG
Đơn vị: …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày......... tháng......... năm 20.....
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
Họ và tên cán bộ:
......................................................................................................
Đơn vị công tác:
........................................................................................................
Chức vụ: ...................................................................................................................
Nhiệm vụ được phân công:
.......................................................................................
1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
- Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công
việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách.
- Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.
2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
- Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ
trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức
kỷ luật.
- Tinh thần học tập nâng cao trình độ.
- Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống
quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
- Tính trung thực, khách quan trong công tác.
- Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần
và thái độ phục vụ nhân dân.
|
............ngày..........tháng.............năm……….
NGƯỜI TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 03- Kèm
theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp
do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày /
/2014 của Bộ Xây dựng.
TÊN CƠ QUAN TỔ
CHỨC LẤY Ý KIẾN
-------
|
……., ngày …..
tháng ….. năm 20….
|
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
(Của cấp ủy, tập thể lãnh đạo đơn vị)
I . SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ:
1. Họ và tên cán bộ.
2. Ngày, tháng, năm sinh; quê quán, ngày vào Đảng,
ngày chính thức.
3. Trình độ: chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại
ngữ.
4. Quá trình công tác: những công việc, chức vụ đảng,
chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU, KHUYẾT ĐIỂM; MẶT MẠNH, MẶT
YẾU; TRIỂN VỌNG:
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối
sống:
- Quan điểm chính trị, ý thức chấp hành Cương lĩnh,
Điều lệ, đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Đạo đức lối sống; thái độ và hành động chống quan
liêu, lãng phí, tham nhũng và những biểu hiện tiêu cực khác.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm và
tác phong công tác, quan hệ với cán bộ, nhân dân.
- Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan;
vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ.
2. Năng lực công tác:
- Việc nghiên cứu vận dụng, tổ chức thực hiện nghị
quyết, chỉ thị của Đảng, của Nhà nước.
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả công tác theo chức
trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong khoảng 5 năm trở lại đây, căn cứ vào
đánh giá, phân loại cán bộ hàng năm và phân tích chất lượng đảng viên).
3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu
nổi trội.
III. KẾT LUẬN CHUNG:
1. Về đảm bảo tiêu chuẩn cán bộ.
2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ.
3. Triển vọng và chiều hướng phát triển.
|
T/M CẤP ỦY
(Hoặc lãnh đạo đơn vị)
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 04- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện
phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày
/ /2014 của Bộ Xây dựng.
NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ
(Của chi ủy nơi cư trú của bản thân và gia đình cán bộ)
- Họ và tên cán bộ:
..................................................................................................
- Chức vụ hiện nay:
.................................................................................................
- Tên cơ quan, đơn vị công tác
...............................................................................
1- Việc chấp hành chủ trương,
chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú:
- ...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
2- Về phẩm chất đạo đức, lối sống:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
3- Về mối quan hệ với nhân dân nơi
cư trú:
-
...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
4- Nhận xét khác:
-
...............................................................................................................................
- ...............................................................................................................................
Bản nhận xét này được làm thành 02 bản,
01 bản gửi cho cơ quan, 01 bản lưu tại Chi ủy
nơi cư trú.
XÁC NHẬN CỦA ĐẢNG ỦY
XÃ, PHƯỜNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
.........ngày..........tháng.........năm
20........
T/M CHI ỦY
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu 05- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện
phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày
/ /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG
Đơn vị: …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............, ngày.........
tháng......... năm 20.....
|
PHIẾU LẤY Ý KIẾN TÍN NHIỆM CÁN BỘ
ĐỂ BỔ NHIỆM CÁN BỘ
Căn cứ Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ
ứng cử ban hành kèm theo Quyết định số 68-QĐ/TW ngày 04/7/2007 của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-BXD ngày
..../....../20.... của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người
đại diện vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu;
Căn cứ yêu cầu kiện toàn, bổ sung cán bộ lãnh đạo của
đơn vị........;
Căn cứ quy hoạch cán bộ dự nguồn các chức danh lãnh
đạo của đơn vị......;
Căn cứ tiêu chuẩn, phẩm chất đạo đức và năng lực
cán bộ;
Để có cơ sở xem xét, quyết định, đơn vị
............. đề nghị đồng chí cho biết ý kiến tín nhiệm của mình về dự kiến bổ
nhiệm (hoặc bổ nhiệm lại) đồng chí ..........., sinh ngày ......, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ ...................., chức vụ........, đơn vị........., giữ
chức vụ ................................:
Ghi chú: Đồng chí “đồng ý” hoặc “không đồng ý” bổ nhiệm thì đánh dấu
"X" vào ô trống tương ứng cùng hàng.
Trường hợp không đồng ý với dự kiến
nhân sự nêu trên, đồng chí có thể giới thiệu nhân sự khác (Chỉ giới thiệu 01
người và ghi rõ họ tên, năm sinh (tuổi), chức vụ, đơn vị công tác).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
(có
thể không phải ký tên)
Mẫu 06- Kèm theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ
chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật người quản lý doanh nghiệp, người đại diện
phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày
/ /2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG
Đơn vị: …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
............,
ngày......... tháng......... năm 20.....
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
LẤY Ý KIẾN TÍN NHIỆM CÁN BỘ ĐỂ BỔ NHIỆM GIỮ CHỨC VỤ
..........
Hôm nay, ngày ...../...../20... , đơn vị tiến hành
kiểm phiếu lấy ý kiến tín nhiệm cán bộ để trình Bộ bổ nhiệm chức vụ
..................đối với đồng chí ......................, trình độ chuyên môn
nghiệp vụ, chức vụ, đơn vị công tác.
1. Thành phần ban kiểm phiếu:
- Đồng chí: Nguyễn Văn A, chức vụ, đơn vị công tác.
- Đồng chí Vũ Văn B, chức vụ, đơn vị công tác.
- Đồng chí Lê Văn C, chức vụ, đơn vị công tác.
2. Kết quả kiểm phiếu: Trước khi kiểm phiếu,
phong bì đựng phiếu tín nhiệm được dán kín, có chữ ký và dấu niêm phong của cấp
ủy đơn vị (hoặc dấu của đơn vị) được bảo quản nguyên vẹn.
- Tổng số người được mời tham gia cuộc họp lấy ý kiến:
........ người
- Số người có mặt:
........... người;
- Số người vắng mặt:
........... người;
- Tổng số phiếu phát ra:
............ phiếu;
- Tổng số phiếu thu về:
............ phiếu;
- Trong đó:
+ Số phiếu hợp lệ: ............ phiếu;
+ Số phiếu không hợp lệ: ........... phiếu.
- Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau:
+ Số phiếu đồng ý đề nghị bổ nhiệm là: ........ phiếu
trên tổng số ........ phiếu thu về, chiếm tỷ lệ ..............%;
+ Số phiếu không đồng ý bổ nhiệm: ............ phiếu;
Ban Kiểm phiếu:
Đ/c Nguyễn Văn A
|
Đ/c Vũ Văn B
|
Đ/c Lê Văn C
|
Mẫu 07- Kèm
theo Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
người quản lý doanh nghiệp, người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp
do Bộ Xây dựng là chủ sở hữu, ngày /
/2014 của Bộ Xây dựng.
BỘ XÂY DỰNG
Đơn vị: …………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
QĐ-……….
|
............,
ngày......... tháng......... năm 20.....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ NHIỆM CÁN BỘ
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
..........
Căn cứ.......................................................................................................................
Căn cứ
.....................................................................................................................
Căn cứ yêu cầu công tác, tiêu chuẩn, phẩm chất đạo
đức và năng lực cán bộ;
Xét đề nghị của
........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ nhiệm có thời hạn ông Nguyễn Văn
A - Sinh năm .......,Trình độ, chức vụ, đơn vị công tác, giữ chức vụ
.............., kể từ ngày........
Điều 2. Ông Nguyễn Văn A được hưởng lương bậc
... hệ số mức lương .... của viên chức quản lý chuyên trách theo Nghị định số
51/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
và ông Nguyễn Văn A chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- ........................;
-..........................;
- Lưu: ................
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN
VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên
|