ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1048/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày
19 tháng 5 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ, DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Chuyển giao công
nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ; Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Căn cứ Quyết định
số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình
phát triển thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 34/TTr- SKHCN ngày 28/4/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển thị trường khoa học và
công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Trị đến năm 2030.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành liên quan; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức và cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, DOANH NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / /2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Mục tiêu
của Chương trình
1. Mục tiêu chung
Đẩy mạnh hoạt động chuyển giao,
đổi mới công nghệ tạo ra các sản phẩm có chất lượng, có giá trị gia tăng cao nhằm
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa và trình độ, năng lực công nghệ
sản xuất của doanh nghiệp; Tăng giá trị giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ,
thúc đẩy phát triển cung - cầu công nghệ; hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, ứng dụng
các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, kinh
doanh, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ chủ chốt của công nghệ 4.0; bảo vệ và
phát triển tài sản trí tuệ và năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp; tạo
điều kiện thuận lợi để hình thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Mục tiêu cụ thể
- Mỗi năm hỗ trợ từ 05 đến 06 dự
án đổi mới công nghệ của doanh nghiệp thuộc một trong các lĩnh vực sau: Công
nghệ thông tin và truyền thông; công nghệ xây dựng, giao thông và hạ tầng tiên
tiến, thông minh; công nghệ sinh học, công nghiệp môi trường, công nghiệp năng
lượng sạch, năng lượng tái tạo, năng lượng thông minh, công nghiệp chế biến, chế
tạo phục vụ nông nghiệp.
- Mỗi năm hỗ trợ từ 02 đến 03
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia trưng bày, giới thiệu sản phẩm, công
nghệ và thiết bị tại các sự kiện khoa học và công nghệ (KH&CN) trong và
ngoài tỉnh.
- Phấn đấu hàng năm hỗ trợ hình
thành ít nhất từ 01 đến 02 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hàng năm hỗ trợ 01 đến 02 dự
án vay Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để thực hiện các ứng dụng kết quả
nghiên cứu, đổi mới và chuyển giao công nghệ cho các tổ chức khoa học và công
nghệ, doanh nghiệp, cá nhân đề xuất.
- Mỗi năm tổ chức 01 đến 02 lớp
đào tạo, tập huấn bồi dưỡng về quản lý công nghệ, quản trị công nghệ, cập nhật
công nghệ mới, chính sách phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và
công nghệ.
II. Nhiệm vụ
và giải pháp thực hiện
1. Tuyên
truyền, phổ biến, đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị
a) Tuyên truyền, phổ biến
Tuyên truyền về mục tiêu, nội
dung của Chương trình bằng nhiều hình thức khác nhau như: Xây dựng các chương trình
truyền thông với nội dung liên quan về phát triển thị trường KH&CN trên các
phương tiện báo, đài phát thanh, truyền hình, mạng xã hội, tổ chức Hội nghị, hội
thảo triển khai chương trình, phổ biến Chương trình đến cộng đồng doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh được biết và hưởng ứng, tuyên truyền trực tiếp tại một số
doanh nghiệp trọng điểm, các đối tượng đặc thù,...
b) Đào tạo, tập huấn
- Đối tượng: Các doanh nghiệp
có hoạt động KH&CN đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ- CP ngày 26/8/2021 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa; các doanh nghiệp KH&CN; đội ngũ quản lý hoạt động
KH&CN của các viện, trường, trung tâm nghiên cứu; của UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Nội dung đào tạo, tập huấn:
Kiến thức về doanh nghiệp KH&CN; ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN; cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ hình thành và phát triển
doanh nghiệp KH&CN; kiến thức chuyên sâu về quản lý tổ chức điều hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp
KH&CN; kiến thức về sở hữu trí tuệ,…
c) Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% kinh phí từ ngân
sách nhà nước chi công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn tài liệu giảng
dạy cho đối tượng là cán bộ, công chức; các tổ chức KH&CN công lập thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh và các đối tượng thuộc doanh nghiệp.
- Nội dung và định mức hỗ trợ
kinh phí áp dụng theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các quy định khác có liên quan.
2. Hỗ trợ
doanh nghiệp đổi mới công nghệ
a) Điều tra, đánh giá trình độ
và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nắm bắt
hiện trạng trình độ và năng lực công nghệ của các doanh nghiệp sản xuất trên địa
bàn tỉnh. Trên cơ sở đó, xây dựng cơ sở dữ liệu, đề xuất, tư vấn lộ trình, giải
pháp khai thác năng lực công nghệ, giải pháp thúc đẩy đầu tư, đổi mới công nghệ
để tăng cường năng lực công nghệ cho các doanh nghiệp phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh cho từng giai đoạn.
b) Hướng dẫn doanh nghiệp hình
thành các dự án đổi mới công nghệ nhằm đáp ứng các điều kiện vay vốn Quỹ phát
triển công nghệ khoa học và công nghệ tỉnh.
c) Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 100% kinh phí từ ngân
sách nhà nước chi cho công tác điều tra, đánh giá và năng lực công nghệ sản xuất
và xây dựng phần mềm đánh giá.
- Hỗ trợ doanh nghiệp có dự án
đổi mới công nghệ: Đối tượng, nguyên tắc, điều kiện, hình thức, nội dung và mức
hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 163/QĐ-HĐND ngày
09/12/2021 của HĐND tỉnh về việc ban hành Chính sách hỗ trợ ứng dụng và nhân rộng
các kết quả KH&CN giai đoạn 2022-2026; Điều lệ Quỹ phát triển khoa học và
công nghệ và các quy định khác có liên quan.
3. Phát triển
thị trường khoa học và công nghệ
a) Phát triển nguồn cầu của
thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi mới
công nghệ của doanh nghiệp
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp theo quy định.
Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu và phát triển; hỗ trợ doanh
nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ công
nghệ của doanh nghiệp.
- Khuyến khích doanh nghiệp đầu
tư cho nghiên cứu và phát triển dưới hình thức nhiệm vụ KH&CN; hỗ trợ doanh
nghiệp thành lập tổ chức KH&CN, nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của
doanh nghiệp.
- Thúc đẩy hợp tác Doanh nghiệp
- Viện, Trường theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu,
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hỗ trợ hoạt động
đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp.
- Đối tượng, nguyên tắc, điều
kiện, hình thức, nội dung và mức hỗ trợ được thực hiện theo Quyết định số
11/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh về Ban hành quy chế quản lý các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Điều lệ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và các chính sách khác có liên
quan.
b) Thúc đẩy phát triển nguồn
cung của thị trường khoa học và công nghệ
- Triển khai các biện pháp thúc
đẩy chuyển giao công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên
tiến, công nghệ sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng
tác động lớn và lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp,
ngành hàng xuất khẩu chủ lực.
- Hỗ trợ thương mại hoá kết quả
nghiên cứu, tài sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí
tuệ đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hoá, chế biến sâu
trong nông nghiệp, sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, sản phẩm
làng nghề, dược liệu, thực phẩm, sản phẩm khởi nghiệp, ý tưởng, dự án khởi nghiệp,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản phẩm có khả năng thương mại hóa,...của
tỉnh phục vụ yêu cầu phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm của
doanh nghiệp.
- Hỗ trợ xây dựng và hoàn thiện
các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn, công nghệ quản lý, chuẩn hóa các sản phẩm
được hình thành từ quá trình nghiên cứu KH&CN, sản xuất sản phẩm mẫu; thử
nghiệm thị trường sản phẩm KH&CN nhằm đưa vào giao dịch trên thị trường
KH&CN của tỉnh.
- Hỗ trợ chuyển giao công nghệ;
hoàn thiện, cải tiến, đổi mới công nghệ hoặc ứng dụng công nghệ mới, công nghệ
cao; hoàn thiện, đổi mới dây chuyền sản xuất để thực hiện các dự án nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất,
hợp tác xã, doanh nghiệp.
- Hỗ trợ, khuyến khích các
doanh nghiệp tham gia chương trình đổi mới công nghệ; chương trình nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, chủ lực; chương trình phát triển tài sản trí tuệ,
xây dựng thương hiệu,...
- Đối tượng, nguyên tắc, điều
kiện, hình thức, nội dung và mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 163/QĐ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh về việc ban hành Chính sách
hỗ trợ ứng dụng và nhân rộng các kết quả KH&CN giai đoạn 2022-2026; Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c) Phát triển các tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ
- Xây dựng, duy trì Sàn giao dịch
công nghệ và thiết bị trực tuyến, liên kết giữa bên có sản phẩm công nghệ cần
bán và bên có nhu cầu cần mua các sản phẩm công nghệ, liên kết với các mạng lưới
sàn giao dịch công nghệ khu vực và cả nước.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thực hiện sự kiện kết nối cung-cầu khu vực Miền Trung và cả nước nhằm xúc tiến kết
nối cung - cầu, chuyển giao công nghệ giữa doanh nghiệp với các Viện nghiên cứu,
trường Đại học; Tư vấn công nghệ cho doanh nghiệp, kết nối doanh nghiệp với thị
trường; Tôn vinh doanh nghiệp điển hình về hoạt động đổi mới công nghệ, làm chủ
công nghệ,...
- Tư vấn, hỗ trợ phát triển tổ
chức trung gian của thị trường KH&CN thuộc khu vực tư nhân.
- Đối tượng, nguyên tắc, điều
kiện, hình thức, nội dung và mức hỗ trợ được thực hiện theo Quyết định số
11/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh về Ban hành quy chế quản lý các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
d) Tăng cường hoạt động xúc
tiến thị trường khoa học và công nghệ
- Đẩy mạnh tổ chức các sự kiện
xúc tiến thị trường KH&CN quy mô cấp tỉnh, vùng, quốc gia; quảng bá thị trường
khoa học, công nghệ và đôi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện
xúc tiến thương mại và đầu tư theo phương thức trực tuyến, trực tiếp hoặc cả
hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có công nghệ mới được tạo ra trong nước công bố, trình diễn, giới thiệu,
tham gia chợ, hội chợ công nghệ trong nước, ngoài nước.
-Tăng mối liên kết giữa cơ quan
quản lý nhà nước, tổ chức nghiên cứu và phát triển, nhà đầu tư và doanh nghiệp
để thúc đẩy tăng giá trị giao dịch công nghệ, tài sản trí tuệ trên thị trường
KH&CN của tỉnh.
- Tổ chức, tham gia các sự kiện
nhằm phát triển thị trường KH&CN như sau: Hội nghị chuyển giao kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; hoạt động triển lãm kết nối cung -
cầu công nghệ, Chợ công nghệ và thiết bị, ngày hội đầu tư thương mại hóa công
nghệ, triển lãm sáng chế, triển lãm sản phẩm KH&CN tiềm năng thương mại,
ngày hội chuyển đổi số, ngày hội khởi nghiệp, các sự kiện triển lãm trong và
ngoài nước.
- Tổ chức đoàn đi học tập kinh
nghiệm về phát triển thị trường KH&CN tại một số tỉnh, thành phố trong và
ngoài nước.
- Đối tượng, nguyên tắc, điều
kiện, hình thức, nội dung và mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị; Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
các chính sách khác có liên quan.
4. Phát triển
hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ
a) Phát triển đồng bộ hệ thống
hạ tầng của thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; xây dựng, kết nối
với Cổng thông tin quốc gia, cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng
chung về thị trường khoa học và công nghệ. Từng bước liên thông, tích hợp với
các nền tảng kỹ thuật về thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
b) Ứng dụng các công cụ phân
tích, thống kê, số hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và kết nối
cơ sở dữ liệu quốc gia của thị trường khoa học và công nghệ.
c) Đầu tư và phát triển sàn
giao dịch công nghệ thiết bị trực tuyến tỉnh Quảng Trị kết nối với hệ thống sàn
giao dịch công nghệ trên toàn quốc và triển khai có hiệu quả mô hình sàn thực kết
hợp với sàn ảo nhằm thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường
KH&CN.
d) Đối tượng, nguyên tắc, điều
kiện, hình thức, nội dung và mức hỗ trợ được thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 11/2016/QĐ-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh về ban hành Quy chế quản
lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị; Nghị quyết số 163/QĐ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh về việc ban
hành Chính sách hỗ trợ ứng dụng và nhân rộng các kết quả KH&CN giai đoạn
2022-2026 và các chính sách khác có liên quan.
5. Phát triển
doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Hỗ trợ hình thành doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
- Tư vấn hoàn thiện hồ sơ cho
các doanh nghiệp tiềm năng để được chứng nhận là doanh nghiệp KH&CN.
- Tư vấn, hỗ trợ các doanh nghiệp
sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp kết quả khoa học và công nghệ đã ứng dụng vào sản
xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm có tính cạnh tranh và thương mại hóa cao để
thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Tư vấn, hỗ trợ về xác lập, bảo
hộ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp tiềm năng,
doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ thực hiện các thủ tục
về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện
sản phẩm mới, mô hình kinh doanh cho các doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
b) Triển khai, thực hiện các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
KH&CN tiếp cận các chính sách ưu đãi, theo Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày
01/02/2019 của Chính phủ về Doanh nghiệp khoa học và công nghệ; Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị quyết số
163/QĐ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh về việc ban hành Chính sách hỗ trợ ứng
dụng và nhân rộng các kết quả KH&CN giai đoạn 2022-2026 và các chính sách
khác có liên quan.
- Hướng dẫn doanh nghiệp
KH&CN thành lập và sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ của doanh
nghiệp.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp
KH&CN tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh.
- Hướng dẫn doanh nghiệp
KH&CN tham gia các đề án, chương trình KH&CN cấp quốc gia, cấp bộ đê thực
hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giải mã công nghệ và
sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả KH&CN.
III. Kinh
phí thực hiện
Kinh phí thực hiện Chương trình
được bảo đảm từ các nguồn:
1. Ngân sách Trung ương: hỗ trợ
để thực hiện các dự án thuộc Chương trình; phân bổ để thực hiện Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
2. Ngân sách địa phương: Nguồn
kinh phí triển khai các nhiệm vụ KH&CN, chính sách hỗ trợ phát triển
KHCN&ĐMST ngân sách sự nghiệp KH&CN tỉnh, Quỹ Phát triển KH&CN tỉnh.
Nghị quyết số 163/QĐ-HĐND ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh về việc ban hành Chính
sách hỗ trợ ứng dụng và nhân rộng các kết quả KH&CN giai đoạn 2022-2026 và
các chính sách khác có liên quan.
IV. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, tổ chức triển khai
thực hiện Chương trình này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện tuyên truyền, phổ biến, xác định nhu cầu và hướng dẫn
những nội dung thực hiện có liên quan đến việc hỗ trợ các dự án cho doanh nghiệp
có nhu cầu trên địa bàn tỉnh; tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân có thành tích trong hoạt động phát triển thị trường KH&CN, mang lại
hiệu quả kinh tế - xã hội, nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm, hàng
hóa trên địa bàn tỉnh;
c) Lồng ghép các Chương trình,
Kế hoạch đã được cấp thẩm quyền ban hành để thực hiện các hoạt động thông tin,
tuyên tuyền, tư vấn hỗ trợ,... cho phù hợp với tình hình thực tế và trên tinh
thần tiết kiệm, hiệu quả.
d) Hướng dẫn ban hành các biểu
mẫu thực hiện Chương trình.
đ) Định kỳ hàng năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện Chương trình. Tổ chức sơ kết, tổng kết để
đánh giá rút kinh nghiệm và đề xuất thực hiện trong thời gian tới.
2. Sở Tài chính
a) Hàng năm, trên cơ sở Chương
trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ do Sở Khoa học và Công nghệ lập, Sở Tài chính thẩm định, trình
UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện Chương
trình theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các quy định pháp luật hiện
hành.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong công tác nghiệm thu, thẩm định kinh phí các dự án thuộc Chương
trình.
3. Các Sở, ban, ngành liên
quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư,
Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông,
Xây dựng, Giao thông vận tải; Ban Quản lý Khu Kinh và các Khu công nghiệp tỉnh,
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ tỉnh phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ trong việc tuyên truyền, hỗ trợ các doanh nghiệp hình thành ý tưởng,
triển khai thực hiện các dự án thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý.
b) UBND huyện, thị xã, thành phố
có trách nhiệm phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ tuyên truyền, thông tin đến
doanh nghiệp trên địa bàn tham gia thực hiện Chương trình.
c) Báo Quảng Trị, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thông tin, tuyên
truyền nội dung và kết quả thực hiện Chương trình./.