ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1007/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 22 tháng 6 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
TIÊU DÙNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch của
Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 66/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính
lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp xã.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân cấp huyện triển khai Quyết định này đến
Ủy ban nhân dân cấp xã.
Giao Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện
theo thẩm quyền; thông báo 03 (ba) thủ tục hành chính lĩnh vực công nghiệp tiêu
dùng được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã đến
các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của
Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu;
Điều 4. Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU
DÙNG
1. Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực:
Công nghiệp tiêu dùng (03 TTHC)
|
1
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế
biến lại
|
3
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
Ghi chú: 02 TTHC gộp
lại
- Cấp
lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (trường hợp do hết thời hạn hiệu lực)
- Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu
thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính được
thay thế
STT
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên TTHC
|
Tên quyết định
công bố thủ tục hành chính
(Số, ký hiệu; ngày, tháng năm ban hành; trích yếu QĐ)
|
Công nghiệp
tiêu dùng (04 TTHC)
|
1
|
T-BLI-208565-TT
|
Cấp Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
|
Quyết định số 1415/QĐ-UBND ngày 28/6/2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu
|
2
|
T-BLI-208570-TT
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản
xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để
chế biến lại
|
3
|
T-BLI-208571-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(trường hợp do hết thời hạn hiệu lực)
|
4
|
T-BLI-208573-TT
|
Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(trường hợp do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị
cháy)
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH
VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG ĐƯỢC CHUẨN HÓA
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định,
công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công chức tiếp
nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến
cán bộ phụ trách để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ
sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban
nhân dân cấp xã sẽ có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo rõ
lý do bằng văn bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận
kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân theo
địa chỉ do cá nhân cung cấp. Cá nhân trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy,
Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực
hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại.
- Bản sao Hợp đồng mua
bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức
chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Ủy ban nhân
dân xã, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(theo mẫu tại Phụ lục 16, kèm theo
Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Mức phí và lệ phí Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại (được thu tại Điều 2, Khoản 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Mức thu phí thẩm định: 200.000 đồng/giấy/lần
cấp.
- Lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở
giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 16
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU
ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường)…. (1) thuộc
quận (huyện)… tỉnh (thành phố)…
.................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất.........................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số.................
.................................................................................................
ngày… tháng… năm…
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường)………(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công
các loại: (3)
Quy mô sản xuất........................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(Ký tên)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2) Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký.
(3) Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) Ghi sản lượng rượu dự
kiến sản xuất/năm (lít/năm).
2. Thủ tục: Cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức,
cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại
cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp
nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp
Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn
bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận
kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân theo
địa chỉ do cá nhân cung cấp. Cá nhân trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy,
Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực
hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Giấy đăng ký sửa đổi,
bổ sung.
- Bản sao Giấy xác nhận
đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
để chế biến lại.
- Các tài liệu chứng
minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức
chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Ủy ban nhân
dân xã, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp sửa
đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
(theo mẫu tại Phụ lục 17, kèm
theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán
cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (được thu tại Điều
2, Khoản 2 Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài
chính).
- Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy/01 lần cấp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở
giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 17
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH
NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường).......................................................................
(1)
thuộc quận (huyện)… tỉnh (thành
phố)...............................................................................
...................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu có):
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số....................
.............................................................................
ngày………. tháng……… năm…………
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi,
bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho cơ sở có giấy phép sản
xuất rượu số..........................................................................
ngày….... tháng….... năm.........
do.........................................................................................................
(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị......................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán
cho cơ sở có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như
sau............................................... (5)
Thông tin
cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường)………(1) xem xét cấp sửa đổi bổ sung Giấy xác nhận sản
xuất rượu thủ công các loại:...................................................................................................................................
(3)
Quy mô sản xuất..........................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(Ký tên)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3) Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) Ghi sản lượng rượu dự
kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5) Lý do sửa đổi bổ sung.
3.
Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh
nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức,
cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Công chức tiếp
nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy
đủ, đúng theo quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, công chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại
cho kịp thời.
Bước 3: Công chức tiếp
nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến cán bộ phụ trách để thẩm định.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức. Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản yêu cầu thương
nhân bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp từ chối cấp
Giấy phép, Ủy ban nhân dân cấp xã trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do bằng văn
bản.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận
kết quả qua hệ thống bưu điện, chậm nhất, đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân theo
địa chỉ do cá nhân cung cấp. Cá nhân trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã.
* Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi
sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ chiều thứ Bảy,
Chủ nhật và ngày lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực
hiện: Gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc
nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của
UBND cấp xã.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại
do hết thời hạn hiệu lực:
+ Giấy đăng ký sản xuất
rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến
lại.
+ Bản sao Hợp đồng mua
bán giữa tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký sản xuất rượu thủ công và doanh nghiệp
có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại rượu.
- Trường hợp Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy.
- Giấy đăng ký cấp lại.
- Bản gốc hoặc bản sao
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ (cá nhân, tổ chức
chuẩn bị 02 bộ hồ sơ theo quy định, 01 bộ gửi Ủy ban nhân
dân xã, thương nhân lưu 01 bộ).
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét và cấp lại
Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp
xã.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ
công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại (theo
mẫu tại Phụ lục 18, kèm theo Thông tư
số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương).
Phí, lệ phí: Lệ phí cấp
lại Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu để chế biến lại (được thu tại Điều 2, Khoản 2 Thông
tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính).
- Trường hợp cấp lại
do hết thời hạn hiệu lực:
+ Mức phí thẩm định: 200.000 đồng/01 giấy/01 lần
cấp.
+ Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy/01 lần cấp.
- Trường hợp Giấy xác
nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu để chế biến lại bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy.
- Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy/01 lần cấp.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho
doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối với trường hợp Giấy
xác nhận đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu để chế biến lại, hết hạn: Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy xác nhận
30 ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp tiếp
tục hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm
2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ
phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập sở
giao dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 18
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.............,
ngày...... tháng....... năm............
GIẤY
ĐĂNG KÝ CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường).......................................................................
(1)
thuộc quận (huyện)… tỉnh (thành
phố)...............................................................................
...................................................................................................................................
(2)
Điện thoại (nếu có):.........................................................................................................
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Hợp đồng mua bán với cơ sở
có giấy phép sản xuất rượu để chế biến lại số....................
.................................................................................
ngày……. tháng….… năm…………
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi,
bổ sung) Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy
phép sản xuất rượu số................. ngày………....... tháng........
năm............ do......... (1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị......................(1)
xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp
có giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như
sau......................................................... (5)
Thông tin
cũ:...................................................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................................................
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã
(phường)……………(1) xem xét cấp lại Giấy xác nhận sản xuất rượu
thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất..........................................................................................................
(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định
chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ thể sản xuất
(Ký tên)
|
Chú thích:
(1) Ủy ban nhân dân xã (phường) nơi cơ sở đăng ký sản xuất.
(2) Tên tổ chức, cá nhân đăng ký.
(3) Ghi cụ thể từng
loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) Ghi sản lượng rượu dự kiến sản xuất/năm (lít/năm).
(5) Lý do sửa đổi bổ sung.