QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI NGOÀI
QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của UBND tỉnh
Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối
tượng điều chỉnh
Các hộ gia đình, cá nhân (kể cả cá
nhân hoặc nhóm cá nhân nhận khoán của các doanh nghiệp, tổ chức khác), xã viên
Hợp tác xã vận tải chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ chế độ kế toán,
hóa đơn chứng từ thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp trực tiếp theo quy định
của pháp luật thuế có hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Phạm
vi áp dụng
Hoạt động kinh doanh vận tải của
các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định này bao gồm:
1. Hoạt
động vận tải hàng hóa, vận tải hành khách bằng đường bộ;
2. Hoạt
động vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường thủy nội địa.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ QUẢN LÝ THUẾ
Điều 3. Quy định
về mức doanh thu tối thiểu
Mức doanh thu tối thiểu bình quân tháng
của từng loại phương tiện áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 1 Quy định
này như sau:
1. Vận
tải hàng hóa
a. Tuyến
liên tỉnh
Trọng tải
theo thiết kế
|
Doanh thu (đồng)
|
Đến 5 tấn
|
15.100.000
|
Trên 5 tấn đến 6 tấn
|
17.615.850
|
Trên 6 tấn đến 7 tấn
|
20.552.700
|
Trên 7 tấn đến 8 tấn
|
23.488.500
|
Trên 8 tấn đến 9 tấn
|
26.424.300
|
Trên 9 tấn đến 10 tấn
|
29.361.150
|
Trên 10 tấn đến 11 tấn
|
32.296.950
|
Trên 11 tấn đến 12 tấn
|
35.232.750
|
Trên 12 tấn đến 13 tấn
|
38.169.600
|
Trên 13 tấn đến 15 tấn
|
44.041.200
|
Trên 15 tấn
|
46.977.000
|
b. Tuyến
nội tỉnh
Đối với các phương tiện vận tải
hàng hóa hoạt động trên các tuyến nội tỉnh, mức doanh thu tối thiểu bình quân
tháng được xác định bằng 70% mức doanh thu tối thiểu áp dụng đối với các phương
tiện vận tải hàng hóa liên tỉnh có cùng trọng tải.
Riêng đối với các phương tiện vận
tải nội tỉnh có trọng tải từ 05 tấn trở xuống xác định bằng mức doanh thu tối
thiểu áp dụng đối với các phương tiện vận tải hàng hóa liên tỉnh có cùng trọng
tải.
2. Vận
tải hành khách
a. Tuyến
liên tỉnh
Số ghế theo
thiết kế
|
Doanh thu (đồng)
|
Số ghế theo
thiết kế
|
Doanh thu (đồng)
|
Các tuyến đường
từ 300km trở lên
|
Các tuyến đường
dưới 300km
|
Các tuyến đường
từ 300km trở lên
|
Các tuyến đường
dưới 300km
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
<=20
|
15.202.800
|
14.000.000
|
36
|
28.717.200
|
25.845.600
|
21
|
16.047.600
|
14.442.000
|
37
|
29.560.800
|
26.605.200
|
22
|
16.892.400
|
15.202.800
|
38
|
30.405.600
|
27.364.800
|
23
|
17.736.000
|
15.962.400
|
39
|
31.250.400
|
28.125.600
|
24
|
18.580.800
|
16.723.200
|
40
|
32.095.200
|
28.885.200
|
25
|
19.425.600
|
17.482.800
|
41
|
32.940.000
|
29.646.000
|
26
|
20.270.400
|
18.243.600
|
42
|
33.784.800
|
30.405.600
|
27
|
21.115.200
|
19.003.200
|
43
|
34.629.600
|
31.166.400
|
28
|
21.960.000
|
19.764.000
|
44
|
35.473.200
|
31.926.000
|
29
|
22.804.800
|
20.523.600
|
45
|
36.318.000
|
32.686.800
|
30
|
23.648.400
|
21.284.400
|
46
|
37.162.800
|
33.446.400
|
31
|
24.493.200
|
22.044.000
|
47
|
38.007.600
|
34.207.200
|
32
|
25.338.000
|
22.804.800
|
48
|
38.852.400
|
34.966.800
|
33
|
26.182.800
|
23.564.400
|
49
|
39.697.200
|
35.727.600
|
34
|
27.027.600
|
24.325.200
|
=>50
|
40.542.000
|
36.487.200
|
35
|
27.872.400
|
25.084.800
|
|
|
|
- Riêng đối với xe chất lượng cao
giường nằm áp dụng mức doanh thu 1.800.000 đồng/giường/tháng tùy theo số giường
thiết kế.
b. Tuyến
nội tỉnh
- Các phương tiện vận tải hành
khách nội tỉnh bao gồm: Phương tiện vận tải bằng đường bộ, đường thủy và các
phương tiện vận tải hành khách liên tỉnh hoạt động theo các tuyến cố định tại
các huyện giáp ranh giữa các tỉnh.
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh quy định
cụ thể các tuyến vận tải hành khách cố định tại các huyện giáp ranh giữa các tỉnh
để thống nhất áp dụng và báo cáo UBND tỉnh.
- Mức doanh thu tối thiểu đối với
hoạt động vận tải hành khách nội tỉnh được áp dụng mức doanh thu do cơ quan thuế
điều tra, xác định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 4. Trách
nhiệm của UBND các huyện, thị xã, thành phố
UBND các huyện, thị xã, thành phố
thường xuyên chỉ đạo thực hiện công tác phối hợp giữa cơ quan thuế với các
ngành, các cấp ở địa phương trong việc rà soát, thống kê số lượng đầu xe của
các hộ gia đình, cá nhân thường trú trên địa bàn có hoạt động kinh doanh vận tải
nhằm phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi không chấp hành nghĩa vụ thuế, trốn
thuế nhà nước theo quy định.
Điều 5. Trách
nhiệm của Cục Thuế tỉnh
1. Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành và chính quyền các cấp nắm chắc các tổ chức và
cá nhân có hành nghề kinh doanh vận tải trên địa bàn để đưa vào diện quản lý
thu thuế. Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung các chính sách thuế,
các hành vi vi phạm và chế tài xử lý các hành vi vi phạm về thuế để các tổ chức,
cá nhân kinh doanh vận tải hiểu và tự giác chấp hành. Phát hiện và xử lý nghiêm
những đối tượng không chấp hành nghĩa vụ thuế, trốn lậu thuế.
2. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng và đề xuất
cho UBND tỉnh các biện pháp chống thất thu thuế đối với hoạt động vận tải thuộc
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, trong đó tập trung đối với các chủ phương tiện,
các cơ sở kinh doanh tham gia vận tải không gắn thiết bị giám sát hành trình của
xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị), không chuyển quyền sở hữu phương tiện
theo quy định để trình UBND tỉnh ban hành làm cơ sở pháp lý cho các ngành, các
cấp thực hiện.
3. Chỉ
đạo các Chi cục Thuế phối hợp với Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn rà
soát nắm chắc danh sách các chủ phương tiện vận tải trên địa bàn nhằm phát hiện
và xử lý kịp thời, đúng quy định đối với những chủ phương tiện thực tế có kinh
doanh nhưng không đăng ký thuế, không kê khai, nộp thuế.
4. Thường
xuyên theo dõi tình hình hoạt động vận tải ngoài quốc doanh, tổng hợp và đề xuất
kiến nghị trình UBND tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi mức doanh thu tối thiểu và
các quy định quản lý cho phù hợp với thực tế và đúng quy định của pháp luật thuế
và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Trách
nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Chỉ
đạo các Trạm đăng kiểm trên địa bàn phối hợp tốt với cơ quan thuế trong việc thực
hiện kiểm tra, kiểm soát đối với chủ phương tiện chưa chấp hành nghĩa vụ thuế
khi có đề nghị của cơ quan thuế.
2. Cung cấp các thông tin có liên quan đến
công tác quản lý phương tiện vận tải như: tên, địa chỉ, loại phương tiện, biển
số kiểm soát... của tổ chức, cá nhân có phương tiện vận tải đã đăng kiểm để phục
vụ cho công tác quản lý đối tượng nộp thuế.
Điều 7. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với cơ quan thuế trong việc
giám sát, kiểm tra việc xây dựng và đăng ký giá cước vận tải của các cơ sở kinh
doanh vận tải.
Điều 8. Trách
nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với cơ quan thuế trong việc
cung cấp các thông tin có liên quan đến hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
như: danh mục tài sản cố định là phương tiện vận tải đã đăng ký vốn và một số
tài liệu khác có liên quan đến việc cấp mới, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giải thể doanh nghiệp
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Điều 9. Trách
nhiệm của Liên minh Hợp tác xã tỉnh
1.
Tuyên truyền, giải thích, đôn đốc các Hợp tác xã vận tải nghiêm túc thực hiện Quy định quản lý thu thuế đối với hoạt động
kinh doanh vận tải ngoài quốc doanh ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Phối
hợp với các sở, ngành chức năng và các địa phương trong công tác quản lý các Hợp
tác xã vận tải.
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chỉ đạo Chi cục Quản
lý thị trường phối hợp với cơ quan thuế và các sở, ngành chức năng trong công
tác rà soát, kiểm tra và xử lý các trường hợp kinh doanh vận tải không có giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với các sở,
ngành chức năng trong việc kiểm tra thực hiện kê khai giá cước, niêm yết giá cước
của các cơ sở kinh doanh vận tải theo quy định hiện hành.
Điều 11.
Trách nhiệm của các tổ chức và cá nhân kinh doanh vận tải
1. Chấp hành nghiêm túc Luật Quản lý thuế
và các quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô theo quy định của
pháp luật.
2. Kiểm
tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các chủ phương tiện thuộc phạm vi quản lý,
điều hành của tổ chức mình.
3. Thực
hiện nghiêm túc việc đăng ký thuế, kê khai thuế và nộp thuế theo quy định của
Luật Quản lý thuế và các chính sách thuế có liên quan.
4. Khi
phát sinh trường hợp mua, bán phương tiện vận tải phải làm đầy đủ thủ tục sang
tên trước bạ theo quy định. Nghiêm cấm các cá nhân lợi dụng giấy tờ của tổ chức
bán phương tiện vận tải để kinh doanh trốn thuế.
5. Lưu
giữ đầy đủ các Hợp đồng vận tải và các giấy tờ khác có liên quan đến hoạt động
vận tải; đồng thời có trách nhiệm cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu có
liên quan đến hoạt động của phương tiện cho cơ quan thuế theo quy định của Luật
Quản lý thuế và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật
khác có liên quan.
Điều 12. Tổ
chức thực hiện
Cục trưởng Cục Thuế tỉnh phối hợp với các sở,
ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện Quy định này, tổng hợp báo cáo
những vướng mắc phát sinh và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi cho
phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành./.