ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2020/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận,
ngày 18 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30
tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền, trách
nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
Căn cứ Nghị số 91/2015/NĐ-CP,
ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào
doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày
19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức
danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu
tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản
tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Theo đề nghị của Chủ tịch Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Ninh Thuận tại Công văn số 371/XSKT-TC
ngày 11 tháng 12 năm 2019, Báo cáo thẩm định số 61/BC-STP ngày 09
tháng 01 năm 2020 của Sở Tư pháp và ý kiến trình Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 416/TTr-SNV ngày 20 tháng 02 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận, gồm
9 chương 45 điều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 3
năm 2020, thay thế Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số Kiến thiết Ninh Thuận yà Quyết định số
05/2019/QĐ-UBND ngày 22/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận sửa đổi, bổ
sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên xổ số Kiến thiết Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số
02/2017/QĐ-UBND ngày 10/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ
đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp
tỉnh, Chủ tịch
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- VP HĐND tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- TT Công nghệ thông tin - Truyền thông;
- VPUB (KTTH);
- Lưu VT.
LTP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 06/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3
năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt
động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Ninh Thuận
(sau đây gọi tắt là Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Cơ quan đại diện Chủ sở hữu” là từ gọi
tắt của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận;
b) “Đơn vị trực thuộc” là Phòng chuyên
môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện nằm trong cơ cấu Công ty;
c) “Nghị định số 10/2019/NĐ-CP” là Nghị
định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về thực hiện quyền,
trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước;
d) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP” là Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà
nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
đ) “Nghị định số 97/2015/NĐ-CP” là Nghị
định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người
giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) “Luật Doanh nghiệp” là Luật Doanh
nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
g) “Nghị định số 32/2018/NĐ-CP” là Nghị
định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp;
h) “Người quản lý Công ty”: gồm Chủ tịch
Công ty, Kiểm sóát viên, Giám đốc Công ty, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;
i) Các từ, thuật ngữ khác cần được viết
tắt, giải thích trong Điều lệ.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định
nghĩa trong Luật Doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có
nghĩa tương tự trong Điều lệ này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới
quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế các
văn bản đó.
Điều 2. Tên
Công ty, trụ sở chính
1. Tên đầy đủ: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH THUẬN
a) Tên gọi tắt: CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT
NINH THUẬN.
b) Tên tiếng Anh: NinhThuan Lottery
Company Limited.
2. Trụ sở chính: Số 32 đường 16 tháng 4,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
a) Điện thoại: 0259. 3830155
b) Fax: 0259.3822707 - 3822708 - 3830380
c) Website: www.xosoninhthuan.com.vn
d) Email: xosoninhthuan@ninhthuan.gov.vn
3. Công ty được phép thành lập các Phòng
chuyên môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện (VPĐD) tại các tỉnh thuộc
khu vực miên Trung - Tây Nguyên.
4. Biểu tượng (Logo):
|
+ Chữ XỔ SỐ KIẾN THIẾT
NINH THUẬN
và ngôi sao: Màu đỏ;
+ Vòng tròn viền: Màu xanh lam;
+ Lồng cầu: Màu trắng trên nền xanh
lam.
|
Điều 3. Hình thức pháp
lý và tư cách pháp nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động dưới
hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên theo quy định
của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu
riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước,
các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu
trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ
tài sản của mình.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động,
ngành, nghề kinh doanh
1. Mục tiêu:
Mục tiêu hoạt động của Công ty là bảo toàn,
phát triển và sử dụng vốn của Nhà nước có hiệu quả trên cơ sở phát triển kinh doanh xổ số kiến thiết theo quy định của Nhà nước, nhằm
thu hút nguồn tài chính nhàn rỗi, tiết kiệm trong dân cư để nộp vào ngân sách
Nhà nước, phục vụ cho việc xây dựng các công trình y tế, giáo dục và phúc lợi
xã hội, tạo việc làm ổn định và thu nhập hợp pháp cho người lao động.
2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
a) Kinh doanh xổ số và các dịch vụ vui
chơi giải trí có thưởng;
b) Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp
với quy định của pháp luật khi được cơ quan đại diện chủ sở hữu cho phép.
3. Phạm vi kinh doanh
Phát hành và tiêu thụ các loại hình vé xổ
số kiến thiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh, thành phổ trong khu vực
miền Trung, Tây Nguyên theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Thời hạn hoạt động
a) Thời hạn hoạt động của Công ty kể từ
ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; được Bộ
Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số;
b) Việc chấm dứt hoặc gia hạn thời gian
hoạt động của Công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và theo quy định
của Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Mức vốn điều lệ
Vốn điều lệ của Công ty 75 tỷ đồng (Bảy
mươi lăm tỷ đồng).
Điều 6. Chủ sở hữu nhà
nước
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận là cơ
quan đại diện chủ sở hữu Công ty. Cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện các quyền,
trách nhiệm và nghĩa vụ của đại diện Chủ sở hữu nhà nước đối với Công ty theo
quy định tại Nghị định số 10/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
Điều 7. Người đại diện
theo pháp luật của Công ty
Giám đốc Công ty là người đại diện theo
pháp luật của Công ty.
Điều 8. Quản lý nhà nước
Công ty chịu sự quản lý của các cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng và
tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong
Công ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam;
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác
trong Công ty hình thành, hóạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của
các tổ chức chính trị-xã hội phù hợp với quy định của pháp luật;
3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về cơ
sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết để thành viên các tổ chức Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của pháp
luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10. Quyền của Công
ty
Căn cứ quyền của Công ty theo quy định của
Luật Doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh xổ số
kiến thiết; Nghị định số 10/2019/NĐ-CP, Nghị định số 97/2015/NĐ-CP, pháp luật
hiện hành về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và pháp luật có liên quan, Điều lệ Công ty quy định chi tiết
các quyền của Công ty, trong đó:
1. Quyền của Công ty đối với vốn, tài sản,
đầu tư và quản lý tài chính theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP, Nghị
định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức kinh
doanh theo quy định của Điều 7 Luật Doanh nghiệp; phù hợp với mục tiêu hoạt động
và ngành, nghề kinh doanh quy
định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 Điều lệ này.
3. Quyền về quản lý lao động, tiền lương
và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của Nghị định số
10/2019/NĐ-CP, Nghị định số 97/2015/NĐ- CP, Nghị định số 51/2016/NĐ-CP quy định
quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, Nghị
định số 52/2016/NĐ-CP quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người
quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ và các văn bản pháp luật có liên quan. Khi Chính phủ có điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung thì quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán
bộ, nhân sự điều chỉnh theo cho phù hợp.
Điều 11. Nghĩa vụ của
Công ty
Căn cứ nghĩa vụ của Công ty theo quy định
của Luật Doanh nghiệp; đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh xổ số; Nghị định số 10/2019/NĐ-CP, pháp luật
hiện hành về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và pháp luật có liên quan, Điều lệ Công ty quy định chi tiết
các nghĩa vụ của Công ty, trong đó đảm bảo những nguyên tắc sau:
1. Công ty có nghĩa vụ đối với vốn, tài
sản đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP,
Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Nghĩa vụ trong kinh doanh:
a) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng
ký; đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện theo tiêu chuẩn
đã đăng ký;
b) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương
thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
c) Bảo đảm quyền và lợi ích của người
lao động và quyền tham gia quản lý Công ty của người lao động theo quy định của
pháp luật;
đ) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán
và báo cáo tài chính, báo cáo thống kế theo quy định của pháp luật và theo yêu
cầu của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
đ) Tuân theo các quy định của Nhà nước về
quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi
trường;
e) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo
hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của Công ty trong kinh doanh theo quy
định của pháp luật;
g) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong
thực hiện các quy định về thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả
lương đối với người lao động, Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng
và các cán bộ quản lý khác;
h) Chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ
quan đại diện chủ sở hữu; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài
chính và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện
chủ sở hữu về việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu
tư vào doanh nghiệp khác;
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật và được Nhà nước giao.
Chương III
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÔNG TY
Điều 12. Tổ chức thực
hiện các quyền và trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Công ty
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm
vụ và ngành, nghề kim doanh của Công ty sau khi trình và được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề an thành lập doanh nghiệp;
Quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty phù hợp với Đề án tổng thể về sắp xếp,
đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức
lại, giải thể Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện thuộc
Công ty;
b) Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung
Điều lệ Công ty;
c) Phê duyệt mức vốn điều lệ của Công ty
(kể cả điều chỉnh vốn trong quá trình hoạt động); thẩm định hồ sơ, phương án bổ
sung vốn điều lệ của Công ty; phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện
cấp bổ sung vốn điều lệ cho Công ty theo quy định phù hợp với từng nguồn vốn bổ
sung điều lệ. Ban hành quy chế tài chính của Công ty theo quy định của Chính phủ
về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp;
d) Quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ
hưu đối với Chủ tịch,
Kiểm soát viên theo quy định pháp luật và trả lương, thù lao cho chức danh Kiểm
soát viên;
đ) Phê duyệt để Chủ tịch Công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật Giám đốc;
e) Phê duyệt để Chủ tịch Công ty quyết định
chiến lược, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, kế hoạch
kinh doanh hàng năm của Công ty; đồng thời phải giám sát, kiểm tra việc thực hiện
và đánh giá kết quả thực
hiện các kế hoạch trên;
g) Quyết định chủ trương góp vốn, nắm giữ,
tăng, giảm vốn của Công ty tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp
tự nguyện tham gia làm Công ty con, Công ty liên kết;
h) Xem xét, phê duyệt theo đề nghị của
Chủ tịch công ty đối với những nội dung sau đây: Phương án huy động vốn đối với
từng dự án có mức huy động trên mức quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Dự
án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định của doanh nghiệp có giá trị trên
mức quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
có giá trị trên mức quy định tại điểm a khoản 4 Điều 28 Luật quản lý, sử dụng vốn
nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp (nếu có).
Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê
duyệt các dự án và phương án trên thực hiện theo quy định của pháp luật có liên
quan;
i) Quyết định để Chủ tịch Công ty ký hợp đồng
thuê, cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của Công ty theo quy định của Luật Quản
lý, sử dụng vốn nhà nước đàu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và
quy định hướng dẫn của Chính phủ.
Phê duyệt phương án thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định có giá trị
lớn hơn mức phân cấp cho Chủ tịch
Công ty theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất,
kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định hướng dẫn của Chính phủ;
k) Thực hiện quyền và trách nhiệm về tiền
lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của người quản lý Công ty theo
quy định của Chính phủ về tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản
lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều
lệ;
l) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương
án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ
hàng năm của Công ty;
m) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường
xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và
phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; việc tuyển dụng
lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của công ty. Đánh giá việc
thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao, về kết quả hoạt
động, hiệu quả kinh doanh của công ty. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
trong quản lý, điều hành của người quản lý Công ty theo quy định của pháp luật về
quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu
tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp và các quy định hướng dẫn của Chính
phủ;
n) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định tại Điều lệ này và pháp luật có liên quan.
2. Sở Tài chính:
a) Được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm
vụ quản lý về mặt nhà nước đối với hoạt động của Công ty;
b) Có ý kiến với Ủy ban nhân dân tỉnh về
các vấn đề quy định tại Điểm a, c, g, h, i, l Khoản 1 Điều này;
c) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường
xuyên và thanh tra theo quy đinh việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển
vốn đối với Công ty;
d) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Có ý kiến với Ủy ban nhân dân tỉnh về
các vấn đề quy định tại Điểm a, g, h Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện
giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện
chiến lược, kế hoạch kinh doanh;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật.
4. Sở Nội vụ:
a) Có ý kiến với Ủy ban nhân dân tỉnh về
các vấn đề quy định tại Điểm a, b, d, đ Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện
giám sát, kiểm tra việc cnấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán
bộ tại Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định pháp luật.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành có
liên quan cơ cấu trong Hội đồng thẩm định đơn giá tiền lương, quỹ lương tỉnh,
thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, hàng năm theo quy định của Chính phủ về
quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng trong công ty TNHH MTV do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hiện hành;
b) Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định pháp luật.
6. Chủ tịch công ty được giao thực hiện
các quyền, trách nhiệm
của cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Điều lệ này, Nghị định số
10/2019/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
7. Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ
sở hữu bổ nhiệm, bổ nhiệm lại để giúp Chủ sở hữu công ty kiểm soát việc tổ chức
thực hiện quyền Chủ sở hữu, việc quản lý điều hành công việc kinh doanh tại
Công ty của Chủ tịch Công ty và Giám đốc.
Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động,
nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của
Kiểm soát viên với các cá nhân, tổ chức có liên quan của Công ty theo quy định
tại Luật doanh nghiệp, Nghị định số 10/2019/NĐ-CP và các quy định của pháp luật
có liên quan.
Điều 13. Tổ chức thực
hiện nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ:
Ủy ban nhân dân tỉnh có nghĩa vụ đầu tư
đủ vốn Điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty:
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách
nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty và
phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa
vụ về các khoản nợ và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty, Chủ
tịch Công ty, Giám đốc Công ty phải quản lý và điều hành Công ty bảo đảm khả
năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định và tách biệt
tài sản của Cơ quan đại diện chủ sở hữu và tài sản của Công ty;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phải giám sát,
kiểm tra, đánh giá các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp
phát hiện Công ty gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản
khác, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu và chỉ đạo Công ty có đề án khắc phục và báo
cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định;
c) Khi Công ty lâm vào tình trạng phá sản,
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty thực hiện thủ
tục yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán
tài sản và hợp đồng vay, cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của Cơ quan đại
diện chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật khi phê
duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của Công ty; giám sát thực
hiện các quyết định và phê duyệt của mình;
b) Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty phải
thực hiện dự án đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của công ty
theo đúng chủ trương phê duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh
theo pháp luật của Công ty: Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của
Cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật
của Công ty; bảo đảm để Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty chủ động quản lý, điều
hành có hiệu quả Công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Chương IV
TỔ
CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 14. Mô hình tổ chức,
quản lý Công ty
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch
Công ty theo quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Mục 1. CHỦ TỊCH CÔNG TY
Điều 15. Chủ tịch Công
ty
Chủ tịch công ty là người đại diện chủ sở
hữu trực tiếp do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định bổ nhiệm với nhiệm kỳ
không quá năm (5) năm. Chủ tịch công ty có thể được bổ nhiệm lại nhưng không
quá 02 nhiệm kỳ.
Điều 16. Quyền hạn và
trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu:
a) Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản Công ty;
b) Ban hành điều lệ, sửa đổi, bổ sung điều
lệ; quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ;
c) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư
phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hằng năm của Công ty;
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác
của Chủ tịch công ty;
đ) Phê duyệt việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc Công ty;
e) Phê duyệt phương án huy động vốn, dự
án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp,
dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp có giá trị trên mức phân cấp cho Chủ
tịch công ty theo quy định của pháp luật (nếu có);
g) Quyết định chủ trương góp vốn, tăng,
giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của doanh nghiệp (nếu
có);
h) Phê duyệt báo cáo tài chính, phương
án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp.
2. Chủ tịch công ty đề nghị và chủ động
quyết định sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt về các nội dung sau
đây:
a) Chiến lược, kế hoạch kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển 05 năm và hằng năm của Công ty;
b) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ
chức, ký hợp đồng, khen
thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc;
c) Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và
quyền lợi khác đối với Giám đốc, các chức danh khác do Chủ tịch Công ty bổ nhiệm;
d) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
khen thường, kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi khác đối
với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng
theo đề nghị của Giám đốc công ty;
đ) Huy động vốn, đầu tư, xây dựng, mua,
bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, dự án đầu tư ra nước
ngoài của doanh nghiệp theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh
nghiệp (nếu có);
e) Góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển
nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (nếu có);
g) Báo cáo tài chính; phân phối lợi nhuận,
trích lập các quỹ hằng năm của doanh nghiệp;
h) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải
thể Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi nhánh, Văn phòng đại diện sau khi đề nghị
và được Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
3. Chủ tịch công ty Chủ động quyết định
và chịu trách nhiệm về việc quyết định những nội dung thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch công ty của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định
tại Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại
doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp, quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ
của doanh nghiệp.
4. Chủ tịch Công ty quyết định:
a) Quy chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp;
b) Quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc
quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định thuộc thẩm quyền.
5. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị
và công nghệ của Công ty.
6. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới
doanh nghiệp sau khi Đề án được phê duyệt.
7. Quản lý, điều hành doanh nghiệp tuân
thủ quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu.
8. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
Công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của Cơ quan đại
diện chú sở hữu; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo
cáo kịp thời cho Cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc Công ty hoạt động thua lỗ,
không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do Cơ
quan đại diện chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
9. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm gây
tổn thất vốn, tài sản của doanh nghiệp.
10. Thực hiện quyền, trách nhiệm khác
theo quy định của Luật doanh nghiệp, điều lệ doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Điều 17. Tiêu chuẩn và
điều kiện của Chủ tịch công ty
1. Thường trú tại Việt Nam, phải là công
dân Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh
doanh và quản lý doanh nghiệp. Phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác
quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh xổ số kiến thiết hoặc
ngành nghề có liên quan đến ngành kinh doanh xổ số kiến thiết của Công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt,
trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không đồng thời là cán bộ, công chức,
viên chức trong bộ máy quản lý nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm
chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Không là Chủ tịch Hội đồng thành viên,
thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc đã
từng bị miễn nhiệm trước thời hạn tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp nhà nước khác
trong những trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm đ Khoản 1 Điều 18 Điều
lệ này.
7. Chủ tịch công ty không được kiêm nhiệm
chức danh Giám đốc tại Công ty mình và các doanh nghiệp khác (nếu có).
Việc kiêm nhiệm thực hiện theo đúng quy
định tại Điều 8 Nghị định số 97/2015/NĐ-CP.
8. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ.
Điều 18. Miễn nhiệm,
thay thế Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm trong
những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận
công việc được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm
vụ, quyền hạn hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho
người khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kinh doanh của Công ty;
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về
tổ chức hoặc trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín,
điều kiện để giữ chức vụ Chủ tịch công ty;
đ) Khi Công ty không hoàn thành các nhiệm
vụ hoặc chỉ tiêu do Cơ quan đại diện chủ sở hữu giao mà không giải trình được
nguyên nhân khách quan và được Cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện
quy định tại Điều 17 Điều lệ này.
2. Chủ tịch công ty được thay thế trong
những trường hợp sau đây:
a) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật;
b) Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ
hưu hoặc bố trí công việc khác;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định của Khoản
1 Điều này.
3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy
ra một trong những trường hợp được nêu tại Khoản 1 Điều này, Công ty phải họp để
kiến nghị Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ nhiệm người
thay thế.
Điều 19. Nghĩa vụ của
Chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty,
quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và
nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công
ty và Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty
và Cơ quan đại diện chủ sở hữu. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh
doanh, địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi
ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính
xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc
có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và Chi
nhánh, Văn phòng đại diện của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng
danh nghĩa công ty thực hiện hành vi vi phạm pháp luật, tiến hành kinh doanh hoặc
giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người
khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi có nguy cơ rủi ro tài chính có
thể xảy ra đối với công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 20. Chế độ làm việc
của Chủ tịch công ty
1. Lương, thưởng và lợi ích khác của Chủ
tịch công ty do Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và được tính vào chi phí
quản lý của Công ty.
2. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản
lý, điều hành và con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của
mình. Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý kiến
các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan
trọng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn
được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
3. Các quyết định thuộc thẩm quyền về
nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, các trường hợp miễn nhiệm, thay thế
Chủ tịch Công ty phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh "Chủ tịch
công ty".
4. Quyết định của Chủ tịch công ty có
giá trị pháp lý kể từ ngày được ký và đóng dấu với chức danh Chủ tịch công ty,
trừ trường hợp phải được Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
5. Chủ tịch công ty làm việc hàng ngày tại
Công ty. Trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thi phải ủy quyền bằng văn
bản cho người khác để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty và được sự
chấp thuận của Cơ quan đại diện chủ sở hữu; các trường hợp khác về ủy quyền thực
hiện theo quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
Mục 2. GIÁM ĐỐC VÀ BỘ
MÁY ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 21. Giám đốc công
ty
1. Giám đốc công ty do Chủ tịch công ty
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng,
kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu sau khi Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt.
2. Giám đốc công ty được bổ nhiệm với
nhiệm kỳ không quá năm (05) năm và có thể được bổ nhiệm lại.
Điều 22. Tiêu chuẩn và
điều kiện của Giám đốc công ty
Giám đốc công ty phải đáp ứng các tiêu
chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 17 Điều lệ này, quy định của Luật Doanh
nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các tiêu chuẩn
khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh xổ số kiến thiết của Công ty (nếu có).
Điều 23. Quyền hạn của
Giám đốc Công ty
1. Tổ chức thực hiện các quyết định của
Chủ tịch công ty.
2. Quyết định các vấn đề liên quan đến
hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh
và phương án đầu tư của Công ty.
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các
chức danh quản lý trong Công ty, trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty.
5. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ
tịch công ty.
6. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức
Công ty.
7. Trình báo cáo quyết toán tài chính
hàng năm lên Chủ tịch công ty.
8. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận
sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty.
9. Tuyển dụng lao động.
10. Các quyền khác được quy định tại Điều
lệ và quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng thuê (nếu có).
Điều 24. Nghĩa vụ của
Giám đốc Công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quyết định
của Chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp
pháp của Công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty.
Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa
vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức,
cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính
xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ
hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và
Chi nhánh của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân
danh Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc
giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người
khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy
ra đối với Công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Điều 25. Miễn nhiệm,
thay thế Giám đốc Công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty xem
xét và quyết định miễn nhiệm, thay thế Giám đốc Công ty theo đề nghị của Chủ tịch
Công ty trong những trường hợp sau:
1. Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này.
2. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận
công việc được giao, bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
3. Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu
quả nghiêm trọng đối với
Công ty.
4. Giám đốc công ty xin từ chức.
5. Khi có quyết định điều chuyển, bố trí
công việc khác.
6. Các trường hợp khác tại quyết định bổ
nhiệm hoặc hợp đồng thuê Giám đốc (nếu có) theo quy định của pháp luật về công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và
pháp luật có liên quan.
Điều 26. Quan hệ giữa
Chủ tịch công ty và Giám đốc công ty trong quản lý, điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định
của Chủ tịch công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc
công ty báo cáo với Chủ tịch công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường
hợp Chủ tịch công ty không điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc công ty có thể
báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu, nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ
tịch công ty.
2. Giám đốc công ty lập và gửi báo cáo bằng
văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, quý, năm và phương hướng
thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch công ty; có trách nhiệm báo cáo
đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của
Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc công ty phải mời Chủ tịch
công ty hoặc người được Chủ tịch công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao
ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch công ty hoặc trình
Cơ quan đại diện chủ sở hữu do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung
có liên quan. Chủ tịch công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát
biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.
Điều 27. Hợp đồng, giao
dịch với những ngưòi có liên quan
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế
toán trưởng, thủ quỹ của Công ty;
b) Báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu về
các hợp đồng kinh tế, dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi,
mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch công ty, Giám đốc
công ty. Trường hợp phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được
ký kết thì có quyền yêu cầu Chủ tịch công ty, Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được ký kết
thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch công ty, Giám đốc phải bồi thường thiệt hại cho
Công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo Điều
86 Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở
hữu (nếu có).
Điều 28. Phó Giám đốc,
Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc công ty điều
hành Công ty theo phân công
và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được
phân công và ủy quyền.
Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ
luật Phó Giám đốc theo đề nghị của Giám đốc công ty.
Số lượng Phó Giám đốc không quá 03 người.
Chủ tịch công ty quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và đặc điểm
kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều
hơn 03 Phó Giám đốc, Chủ tịch công ty đề nghị Cơ quan đại diện chủ sở công ty
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ
luật theo đề nghị của Giám đốc; có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ
theo phân công và ủy quyền của Giám đốc công ty và phù hợp với quy định của
pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế
toán trưởng do Chủ tịch công ty quyết định, nhưng không quá năm (05) năm. Phó
Giám đốc, Kế toán trưởng có thể được
bổ nhiệm lại.
4. Bộ máy giúp việc gồm các phòng chuyên
môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch công ty, Giám
đốc quản lý, điều hành công ty.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch
công ty chấp thuận.
Điều 29. Đơn vị trực
thuộc
1. Phòng chuyên môn nghiệp vụ, Chi
nhánh, Văn phòng đại diện và các địa điểm kinh doanh hoạt động theo quy chế do
Chủ tịch công ty phê duyệt và Giám đốc công ty ký ban hành phù hợp với quy định
pháp luật có liên quan. Trong quá trình hoạt động, Chủ tịch Công ty quyết định
tổ chức lại, thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các phòng chuyên môn nghiệp
vụ, chi nhánh, văn phòng đại diện phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty
sau khi cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
2. Chủ tịch công ty có thể thành lập Ban
Kiểm soát nội bộ để giúp Chủ tịch công ty kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất,
kinh doanh và quản lý điều hành trong Công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan của
Ban kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội
bộ do Chủ tịch công ty ban hành.
Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 30. Hình thức tham
gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý Công ty
thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị Người lao động Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo
theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Nội dung tham
gia quản lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo
luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội
quy, quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của
người lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa
đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, an toàn lao động,
vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi
Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với
các chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của
pháp luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Tập thể người lao động trong Công ty
có quyền tham gia giám sát:
a) Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị
người lao động;
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định,
quy chế, Điều lệ của Công ty; thực hiện thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp
đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động;
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do
người lao động đóng góp;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp
lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm.
3. Hàng năm, Công ty có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để
bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Chủ tịch
Công ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội
quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp
pháp, chính dáng của người lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động
thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc công ty lập kế hoạch
để Chủ tịch công ty thông qua các vấn đề liên quan đến tuyển dụng, lao động, tiền
lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý
và người lao động ưong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Công đoàn của người
lao động.
Chương V
QUẢN
LÝ TÀI CHÍNH
Điều 32. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 5 của
Điều lệ này có thể tăng trong quá trình hoạt động. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
phê duyệt tăng vốn điều lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược
phát triển và mở rộng quy mô, hoạt động kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công
ty. Mức vốn điều lệ điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3 năm kể từ
năm quyết định điều chỉnh vốn điều lệ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
tăng vốn điều lệ theo đề nghị của Chủ tịch Công ty.
2. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt hồ
sơ đề nghị đầu tư bổ sung và phương pháp xác định vốn điều lệ; Trình tự, thủ tục thực hiện
đầu tư bổ sung vốn điều lệ theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Nghị
định số 91/2015/NĐ-CP và Khoản 3, Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 32/2018/NĐ-CP.
Điều 33. Quản lý tài
chính công ty
Thực hiện theo Quy chế tài chính Công ty
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành phù hợp với quy định có liên quan tại Nghị định
số 91/2015/NĐ-CP, Nghị định số 32/2018/NĐ-CP và tình hình hoạt động kinh doanh
của Công ty, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của
Công ty, trong đó có hoạt động đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm của
Công ty khi đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách nhiệm,
thù lao, tiền lương, thưởng,
quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của Công ty tại doanh nghiệp khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả
hoạt động kinh doanh, trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng các
quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán,
thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan.
Chương VI
TỔ
CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 34. Tổ chức lại
Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết
định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của
Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 35. Chuyển đổi sở
hữu Công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định
việc chuyển đổi Công ty thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên hoặc công ty cổ phần theo quy định của pháp luật có liên quan.