ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
05/2006/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 06 tháng 02 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ
TRANG TRẠI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số
03/2000/NQ-CP ngày 02/02/2000 của Chính phủ về kinh tế trang trại;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
69/2000/TTLT/BNN-TCTK ngày 23/6/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và Tổng cục Thống kê hướng dẫn tiêu chí xác định kinh tế trang trại; Thông tư số
74/2003/TT-BNN ngày 4/7/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa
đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1896/TTr- NN&PTNT ngày
26/12/2005 về việc ban hành quy định tạm thời cấp giấy chứng nhận kinh tế trang
trại và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại báo cáo số 80/BC-TP ngày
14/12/2005.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Ban hành kèm theo Quyết định này bản quy định tạm thời cấp
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 2:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 3:
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt, các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 05/2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2006 của
UBND tỉnh Lâm Đồng)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Đối
tượng, phạm vi áp dụng
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
được cấp cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp kết hợp các hoạt động
dịch vụ phi nông nghiệp ở nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng: không đăng ký
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã hiện hành và đạt tiêu chí
kinh tế trang trại theo điều kiện nêu tại Điều 3 Quy định này.
Điều
2: Mục đích cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Việc cấp Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại nhằm tạo điều kiện cho các chủ trang trại quan hệ giao dịch với các
tổ chức có liên quan để phát triển sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được hưởng
các chính sách của Nhà nước đối với trang trại.
Điều 3: Điều
kiện cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Các hộ thuộc các đối tượng cấp
Giấy chứng nhận kinh tế trang trại phải có đủ một trong hai điều kiện sau:
1. Có giá trị hàng hóa và dịch vụ
bình quân một năm đạt năm mươi triệu đồng trở lên.
2. Có quy mô sản xuất:
a) Đối với trang trại trồng trọt
(đất liền vùng, liền khoảnh): Có diện tích trang trại 03 ha trở lên đối với cây
hàng năm và 05 ha trở lên đối với cây lâu năm; riêng trang trại trồng hồ tiêu
thì chỉ cần quy mô 0,5 ha trở lên; trang trại lâm nghiệp phải có quy mô 10 ha
trở lên.
b) Đối với trang trại chăn nuôi
gia súc, gia cầm:
+ Chăn nuôi đại gia súc (trâu,
bò …) sinh sản, lấy sữa có thường xuyên 10 con trở lên; chăn nuôi lấy thịt có
thường xuyên 50 con trở lên.
+ Chăn nuôi tiểu gia súc (lợn,
dê …) sinh sản thường xuyên 20 con trở lên đối với lợn và 100 con trở lên đối với
dê, cừu và gia súc khác, chăn nuôi lợn thịt có thường xuyên 100 con trở lên
(không kể lợn sữa), dê thịt có thường xuyên 200 con trở lên.
+ Chăn nuôi gia cầm có thường
xuyên 2.000 con trở lên (không tính số đầu con dưới 7 ngày tuổi).
c) Đối với trang trại nuôi trồng
thủy sản (diện tích mặt nước liền vùng, liền khoảnh): Phải có diện tích mặt nước
từ 02 ha trở lên. Riêng đối với nuôi tôm thịt theo kiểu công nghiệp (nuôi thâm
canh có áp dụng công nghệ cao) thì mức tối thiểu là 01 ha diện tích mặt nước.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM
QUYỀN CẤP VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Điều 4:
Thẩm quyền cấp và thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc,
thành phố Đà Lạt (sau đây gọi chung là cấp huyện) là cơ quan có thẩm quyền ban
hành quyết định cấp và thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Điều 5: Hồ
sơ cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Để được cấp Giấy chứng nhận kinh
tế trang trại, chủ trang trại nộp hồ sơ tại Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện,
Phòng Nông nghiệp và PTNT thị xã Bảo Lộc, phòng Công Nông nghiệp và PTNT thành
phố Đà Lạt (sau đây gọi chung là Phòng Nông nghiệp cấp huyện) nơi có trang trại.
Hồ sơ gồm 02 bộ như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại (theo mẫu).
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ trang trại hoặc
hợp đồng thuê đất, hợp đồng nhận khoán đất để sản xuất kinh doanh nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản. Đối với diện tích hộ đang sử dụng không có tranh chấp
nhưng chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được UBND cấp xã xác
nhận.
3. Báo cáo tóm tắt về loại hình
trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang
trại theo mẫu biểu thống nhất, có xác nhận của UBND xã, phường nơi trang trại
đang hoạt động.
Điều 6:
Trình tự cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
1. Phòng Nông nghiệp cấp huyện
có nhiệm vụ có nhiệm vụ tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập tờ trình,
trình UBND cấp huyện quyết định cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu
giấy thống nhất).
2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng nông nghiệp cấp huyện trình UBND cấp huyện
cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân. Trong
trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì UBND cấp huyện phải
trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại
cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Điều 7: Hồ
sơ cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Trường hợp tổ chức, hộ gia đình,
cá nhân nhận thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng hợp pháp toàn bộ trang trại đã được
cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, chủ trang trại nộp hồ sơ tại Phòng Nông
nghiệp cấp huyện. Hồ sơ gồm 02 bộ như sau:
1. Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại (theo mẫu).
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại của hộ gia đình, cá nhân là chủ trang trại cũ và các tài liệu
liên quan đến việc thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng trang trại.
3. Báo cáo tóm tắt về loại hình
trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang
trại sau khi được thừa kế, chuyển nhượng (theo mẫu), có xác nhận của UBND xã,
phường nơi trang trại đang hoạt động.
Điều 8:
Trình tự cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
1. Phòng Nông nghiệp cấp huyện
có nhiệm vụ tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, trình UBND cấp
huyện quyết định cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu giấy thống
nhất) cho hộ gia đình, cá nhân là chủ mới của trang trại.
2. Trong thời hạn 7 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nông nghiệp cấp huyện trình UBND cấp huyện
cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Trong trường hợp không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì UBND cấp
huyện phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không cấp đổi Giấy chứng nhận
kinh tế trang trại cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
Điều 9: Thu
hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
Phòng Nông nghiệp cấp huyện thẩm
định thực tế, có đại diện các cơ quan liên quan và lập biên bản, trình UBND cấp
huyện quyết định thu hồi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp
sau:
1. Trang trại chấm dứt hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
2. Trang trại có quy mô sản xuất
giảm xuống dưới mức quy định, hoặc trong ba năm liền vẫn không đạt tiêu chuẩn
quy định về giá trị sản lượng hàng hoá và dịch vụ bình quân năm trong điều kiện
sản xuất bình thường.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10:
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng có
trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi tình hình cấp Giấy chứng nhận kinh tế
trang trại, tham mưu đề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện.
Điều 11:
UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt tuyên
truyền chủ trương cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại thông qua việc niêm yết
các văn bản liên quan tại UBND cấp xã, Phòng Nông nghiệp cấp huyện để các chủ
trang trại biết và thực hiện. Báo cáo tình hình thực hiện định kỳ hàng quý, sáu
tháng và hàng năm về UBND tỉnh, thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính
gửi: UBND huyện, thành phố, thị xã
Họ và tên:
........................................................ Tuổi:
..............................................
Số CMND: ......................
CA Tỉnh:......................... cấp
ngày:................................
Hộ khẩu thường trú: .........................................
Điện thoại:
....................................................... Fax:
................................................
Là
(1)...............................................................
.........................................................
.......................................................................
..........................................................
Vị trí và quy mô đất đai của
trang trại:
Địa điểm sản xuất kinh
doanh............................
......................................................
Diện tích đất đai dùng để sản xuất......................
................................................ ha.
Đề nghị UBND huyện (thị xã,
thành phố) xem xét cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại. Tôi cam đoan
thực hiện đúng, đầy đủ quyền và nghĩa vụ của chủ trang trại.
Xác
nhận của UBND cấp xã
(Nơi
trang trại hoạt động)
|
(2),
ngày ……… tháng ……… năm ………
Chủ
hộ
(Ký
tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi theo từng trường hợp
cụ thể dưới đây:
- Trường hợp người đề nghị được
cấp giấy chứng nhận trang trại là chủ đầu tư trang trại thì ghi như sau: “Chủ đầu
tư xây dựng trang trại”
- Trường hợp người đề nghị cấp
giấy chứng nhận trang trại là người nhận chuyển nhượng trang trại đã được cấp
giấy chứng nhận, thi ghi như sau: “người nhận chuyển nhượng hợp pháp trang trại
đã được cấp giấy chứng nhận của ông (bà) … … … … … … … … … … … … có hộ khẩu thường
trú tại … … … … … … … … … … … … … … …”
- Trường hợp người đề nghị được
cấp giấy chứng nhận trang trại là người được hưởng thừa kề trang trại đã được cấp
giấy chứng nhận trang trại, ghi: “người được hưởng thừa kế hợp pháp trang trại
đã được cấp giấy chứng nhận của ông (bà) … … … … … … … … có hộ khẩu thường trú
tại … … … … … … … … … … … … … … … … … …”
(2) Địa danh
ỦY
BAN NHÂN DÂN
HUYỆN (THỊ, THÀNH)
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (THỊ, THÀNH) … … … …
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND
ngày / / 2006 của UBND tỉnh Lâm Đồghng về việc Quy định tạm thời cấp Giấy chứng
nhận kinh tế trang trại.
CHỨNG
NHẬN
Trang trại của Ông (Bà)
……………………………….Năm sinh……………………
Hộ khẩu thường
trú………………………………………………………………………
ảnh
3x4
|
ĐẠT
TIÊU CHUẨN KINH TẾ TRANG TRẠI
|
Địa điểm trang trại
(1)……………………………………………………………………
Loại hình sản xuất kinh doanh
của trang trại
(2), ngày………tháng…………năm………
CHỦ TỊCH
|
Số ……/……/CNKTTT
Ghi chú:
(1) Ghi rõ thuộc vùng II hoặc
III
(2) Địa danh
Mẫu biểu
BIỂU TÓM TẮT VỀ KẾT QUẢ ĐẦU TƯ VÀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA TRANG TRẠI
NĂM
…………………………………………………………………………………………
Họ và tên chủ trang trại:……………………………………………………………………
Loại hình sản xuất:……………………………………………………………..…….
……
Địa điểm sản xuất:………………………
…………………………………………………
STT
|
Tên sản phẩm và dịch vụ
|
Tổng vốn sản xuất
|
Lao động
|
Quy mô sản xuất
|
Năng suất hiện nay (hoặc dự kiến)
|
Sản lượng thu hoạch trong năm
|
Giá bán sản phẩm
|
Giá trị sản lượng thu hoạch
|
Tổng
|
Lao động thuê
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xác
nhận của UBND cấp xã
(Nơi
trang trại hoạt động)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
……………., ngày……….
Tháng………..năm………….
Chủ
trang trại
(Ký
tên)
|