ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2023/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 12 tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Nghị định số 28/2018/NĐ-CP
ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về phát triển hoạt động ngoại thương;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 và Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày
26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng,
quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT
ngày 28 tháng 12 năm 2012 và Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày 29 tháng 9 năm
2017 quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BCT
ngày 10 tháng 7 năm 2018 của Bộ Công Thương quy định về xây dựng kế hoạch và quản
lý kinh phí khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BCT
ngày 30 tháng 7 năm 2019 và Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm
2020 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại phát
triển ngoại thương thuộc Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ
ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư 28/2018/TT-BTC ngày
28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh
phí khuyến công;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình 2187/TTr-SCT ngày 24 tháng 11 năm 2022 và Công văn số
2321/SCT-QLCN ngày 12 tháng 12 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nội
dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại tỉnh
Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng
01 năm 2023 và thay thế Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh
Quảng Bình về việc ban hành Quy định nội dung và mức hỗ trợ khuyến khích phát
triển công nghiệp và xúc tiến thương mại tỉnh Quảng Bình và Quyết định số
11/2021/QĐ-UBND ngày 07/6/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc sửa đổi bổ sung
một số điều Quyết định số 26/2016/QĐ-UBND .
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao
động - Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ,
Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Vụ pháp chế - Bộ Công Thương;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh QB;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh QB, Báo Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2023/QĐ-UBND ngày 12/01/2023 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định một số nội dung và mức hỗ trợ
khuyến khích phát triển công nghiệp và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật
trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch
hơn, sản xuất và tiêu dùng bền vững và các hoạt động xúc tiến thương mại trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Cụm công nghiệp được cơ quan có thẩm
quyền công nhận theo quy định.
3. Cơ quan, tổ chức tham gia công tác
quản lý, thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghiệp
và xúc tiến thương mại.
Điều 3. Lĩnh vực,
ngành, nghề được hỗ trợ
1. Khuyến khích phát triển công nghiệp:
a) Công nghiệp chế biến nông - lâm -
thủy sản và chế biến thực phẩm;
b) Sản xuất hàng tiêu dùng, hàng thay
thế hàng nhập khẩu;
c) Sản xuất vật liệu xây dựng (trừ sản
xuất gạch đất nung), sản xuất sản phẩm mới thân thiện với môi trường, sản phẩm
sử dụng nguyên liệu tái tạo, sản phẩm thân thiện với môi trường;
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp
ráp cơ khí; điện, điện tử - tin học; sản xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm
và công nghiệp hỗ trợ;
đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp,
hàng thủ công mỹ nghệ;
e) Áp dụng sản xuất sạch hơn, sản xuất
và tiêu dùng bền vững tại các cơ sở sản xuất công nghiệp;
f) Công tác lập quy hoạch chi tiết, đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường cụm
công nghiệp;
g) Xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở
sản xuất công nghiệp;
h) Đào tạo nghề, truyền nghề, du nhập
phát triển nghề mới; đào tạo nghề một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động
và ngành công nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu;
i) Hoạt động xúc tiến đầu tư trong và
ngoài nước;
k) Hoạt động hỗ trợ phát triển công
nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
2. Xúc tiến thương mại:
a) Hoạt động xúc tiến thương mại,
phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước, thương mại miền núi, biên giới và
hải đảo; xúc tiến thương mại trên môi trường mạng.
b) Dự trữ hàng hóa phục vụ phòng chống
thiên tai, dịch bệnh; bình ổn thị trường hàng hóa tiêu dùng thiết yếu theo quyết
định của UBND tỉnh;
c) Hoạt động tiêu dùng bền vững, bảo
vệ môi trường tại cơ sở kinh doanh thương mại;
d) Hoạt động hỗ trợ xúc tiến thương mại
khác.
Chương II
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ
Mục I. KHUYẾN
KHÍCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
Điều 4. Hỗ trợ
đào tạo lao động
1. Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề
ngắn hạn, gắn lý thuyết với thực hành cho lao động tại các tổ chức, cơ sở công
nghiệp nông thôn để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho người lao động; đào tạo
thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để hình thành đội ngũ giảng viên phục
vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ở nông thôn.
2. Hỗ trợ đào tạo nghề đối với một số
ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, ngành nghề là lợi thế của tỉnh và sản
xuất hàng xuất khẩu.
Mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ
sơ cấp và đào tạo dưới 03 tháng là 02 triệu đồng/người và số lượng không quá 35
người/lớp.
Điều 5. Hỗ trợ về
đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị
1. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị
tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp. Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng không quá 250 triệu
đồng/cơ sở.
2. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới; gồm các chi phí: Xây
dựng, mua máy móc thiết bị; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ, quy
trình sản xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật; mức hỗ trợ 30% chi phí,
nhưng không quá 700 triệu đồng/mô hình.
Điều 6. Hỗ trợ về
phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
1. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu
đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ tối đa không quá 35 triệu
đồng/nhãn hiệu.
2. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các
cơ sở công nghiệp nông thôn thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói và in ấn... Mức hỗ
trợ 50% chi phí, nhưng không quá 35 triệu đồng/cơ sở.
3. Tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, tham gia bình chọn khu vực và quốc gia.
a) Chi tổ chức bình chọn và trao giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh; mức hỗ trợ không
quá 100 triệu đồng/lần;
b) Thưởng sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp tỉnh được bình chọn không quá 5 triệu đồng/sản phẩm;
c) Chi tham gia bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia (chi phí thu gom, tập
hợp, hoàn thiện hồ sơ, vận chuyển...); mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/lần.
4. Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới
thiệu, quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn, sản phẩm OCOP đã được cơ quan
có thẩm quyền công nhận tại cơ sở công nghiệp nông thôn:
Hỗ trợ cơ sở công nghiệp nông thôn có
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, cấp khu vực, cấp quốc gia; sản
phẩm OCOP: Chi phí mua sắm ban đầu trang thiết bị, dụng cụ quản lý dùng để
trưng bày. Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/phòng trưng bày. Quy mô
phòng trưng bày diện tích tối thiểu 20 m2 và số lượng sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP tối thiểu 10 sản phẩm.
Điều 7. Hỗ trợ
công tác quy hoạch và đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp
1. Hỗ trợ công tác lập quy hoạch chi
tiết cụm công nghiệp: Mức hỗ trợ 50% chi phí lập quy hoạch chi tiết, nhưng
không quá 200 triệu đồng/cụm.
2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ
tầng kỹ thuật cụm công nghiệp bằng nguồn vốn của doanh nghiệp (không dùng nguồn
vốn ngân sách); bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp
nước, thoát nước, hệ thống xử lý môi trường tại cụm công nghiệp; mức hỗ trợ 10%
tổng mức đầu tư nhưng không quá 2.000 triệu đồng/cụm công nghiệp.
3. Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp. Mức hỗ trợ 30% chi phí, nhưng
không quá 800 triệu đồng/cụm công nghiệp.
Điều 8. Hỗ trợ xử
lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở sản xuất công nghiệp
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử
lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn. Mức hỗ trợ 30% chi phí
(chỉ được hỗ trợ 1 lần), nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở.
Điều 9. Hỗ trợ
các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn và tiêu dùng bền vững
Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về
áp dụng sản xuất sạch hơn và tiêu dùng bền vững trong công nghiệp cho các cơ sở
sản xuất công nghiệp; bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi
mới máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý;
đào tạo nâng cao trình độ tay nghề công nhân; hoàn chỉnh tài liệu về quy trình
công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật. Mức hỗ trợ
30% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/mô hình.
Điều 10. Hỗ trợ
các hoạt động xúc tiến phát triển công nghiệp
1. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tập
huấn, hội thảo, hội nghị, diễn đàn; các lớp nâng cao năng lực, bồi dưỡng nghiệp
vụ chuyên môn cho cán bộ khuyến công; các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh
nghiệp; xây dựng, duy trì và phổ biến cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử
về hoạt động phát triển công nghiệp; hội nghị, hội thảo sản xuất sạch hơn, sản
xuất và tiêu dùng bền vững; mức hỗ trợ các khoản chi theo chế độ chi tiêu tài
chính hiện hành.
2. Hỗ trợ xây dựng các chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các
hình thức thông tin đại chúng khác. Mức chi thực hiện theo hình thức hợp đồng với
cơ quan tuyên truyền và cơ quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu,
trường hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền
phê duyệt.
3. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp thành
lập các hiệp hội, hội ngành nghề; mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/hội,
hiệp hội. Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; mức hỗ trợ
50% chi phí nhưng không quá 100 triệu đồng/cụm liên kết.
4. Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tham
quan học tập, xúc tiến công nghiệp, trong và ngoài nước; mức chi thực hiện theo
định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
5. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
cho Trung tâm khuyến công và xúc tiến thương mại, thù lao cộng tác viên để duy
trì mạng lưới cộng tác viên khuyến công; chi xây dựng chương trình, đề án khuyến
công và xúc tiến thương mại từng giai đoạn và kế hoạch hàng năm; mức hỗ trợ
theo chế độ tài chính hiện hành được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
6. Hỗ trợ tối đa 1,5% kinh phí khuyến
công trên dự toán giao hàng năm cho cơ quan quản lý kinh phí khuyến công và xúc
tiến thương mại để xây dựng chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu, chi khác và tối đa 3% dự toán đề án, dự án khuyến công và xúc tiến thương
mại cho đơn vị tổ chức thực hiện hoạt động dịch vụ khuyến công và xúc tiến
thương mại để quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác.
Mục 2. XÚC TIẾN
THƯƠNG MẠI
Điều 11. Xúc tiến
thương mại phát triển ngoại thương
1. Hỗ trợ tổ chức tham gia hội chợ,
triển lãm ở nước ngoài
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí thực
hiện. Mức hỗ trợ tối đa 140 triệu đồng đối với một đơn vị tổ chức tham gia hội
chợ, triển lãm tại khu vực Châu Á; 170 triệu đồng đối với một đơn vị tổ chức
tham gia hội chợ, triển lãm tại khu vực: Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ,
Tây Á; 200 triệu đồng đối với một đơn vị tổ chức tham gia hội chợ, triển lãm tại
khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.
b) Nội dung hỗ trợ: Tuyên truyền, quảng
bá về hội chợ, triển lãm; thuê gian hàng và thiết kế, trang trí khu gian hàng;
công tác phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì tham gia và các khoản chi khác (nếu
có).
2. Tổ chức đoàn giao dịch thương mại ở
nước ngoài
a) Quy mô: Tối thiểu 10 đơn vị tham
gia đối với đoàn đa ngành, 05 đơn vị tham gia đối với đoàn chuyên ngành.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí thực hiện nhưng không quá 40 triệu đồng đối với đơn vị tham gia giao dịch
thương mại tại khu vực Châu Á; 60 triệu đồng đối với một đơn vị tham gia giao dịch
thương mại tại khu vực: Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Á; 100 triệu đồng
đối với một đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La
Tinh.
c) Nội dung hỗ trợ: Tuyên truyền, quảng
bá và mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương; tổ chức hội thảo,
giao thương (thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu);
tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức;
chi phí đi lại bao gồm: Tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước
công tác và ngược lại cho 01 người/đơn vị tham gia. Mức hỗ trợ và các khoản chi
theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Điều 12. Xúc tiến
thương mại thị trường trong nước
1. Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển
lãm
a) Tổ chức hội chợ, triển lãm
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% các khoản
chi phí và mức hỗ trợ tối đa cho nội dung này là 10 triệu đồng/1 đơn vị tham
gia.
- Nội dung hỗ trợ: Chi phí thuê mặt bằng
và thiết kế, dàn dựng gian hàng; Dịch vụ phục vụ (điện nước, vệ sinh, PCCC, an
ninh, bảo vệ, y tế); Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức; Trang trí chung; Tổ chức
khai mạc, bế mạc; Tổ chức hội thảo; Chi phí tuyên truyền quảng bá giới thiệu hội
chợ triển lãm và các khoản chi khác có liên quan.
b) Tham gia các hội chợ, triển lãm:
- Đối với các cơ sở, doanh nghiệp tự
tham gia: Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng, trang trí, tuyên truyền, quảng
bá...nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng đối với một đơn vị tham gia.
- Đối với các cơ quan, đơn vị xúc tiến
thương mại trực thuộc tỉnh tham gia gian hàng chung giới thiệu các sản phẩm của
tỉnh Quảng Bình:
+ Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% chi phí tổ
chức khu gian hàng chung của tỉnh để quảng bá sản phẩm nông sản, đặc sản, thủ
công mỹ nghệ....
+ Nội dung hỗ trợ: Thuê gian hàng triển
lãm chung của tỉnh; chi phí thiết kế, dàn dựng, trang trí; chi phí thu gom, vận
chuyển hàng hóa trưng bày tại hội chợ; chi phí tuyên truyền quảng bá; chi phí
công tác phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì. Mức hỗ trợ và các khoản chi theo chế
độ chi tiêu tài chính hiện hành.
2. Hỗ trợ tổ chức các hội thảo, hội
nghị, giao thương, tọa đàm, diễn đàn, tập huấn về lĩnh vực xúc tiến thương mại.
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí thực hiện;
b) Nội dung hỗ trợ: Tuyên truyền, quảng
bá và mời các tổ chức, doanh nghiệp đến tham dự; Tổ chức chương trình (Hội trường,
thiết bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm, thù lao báo cáo viên, chi phí giảng
viên, tài liệu, văn phòng phẩm, giải khát giữa giờ, y tế...); Chi phí quản lý của
đơn vị tổ chức (công tác phí, bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm) và các khoản
chi khác liên quan phục vụ công tác tổ chức chương trình. Mức hỗ trợ và các khoản
chi theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Tổ chức các hoạt động bán hàng; thực
hiện các Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô
thị trên địa bàn tỉnh theo đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70% chi phí thực
hiện nhưng tối đa không quá 105 triệu đồng/đợt bán hàng.
b) Nội dung hỗ trợ: Chi phí vận chuyển;
chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ (điện nước,
vệ sinh, phòng cháy chữa cháy, an ninh, bảo vệ); trang trí chung của khu vực tổ
chức hoạt động bán hàng; tổ chức khai mạc, bế mạc (giấy mời, đón tiếp, trang
trí, âm thanh, ánh sáng); chi phí quản lý, nhân công phục vụ; chi phí tuyên
truyền, quảng bá giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng; các khoản chi khác
(nếu có).
4. Hỗ trợ “Tuyên truyền nâng cao nhận
thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong nước
qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền
hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác”; hỗ trợ 100% chi phí thực
hiện. Mức hỗ trợ: Các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử không
quá 15 triệu đồng/chuyên đề; các hoạt động truyền thông trên truyền thanh, truyền
hình không quá 30 triệu đồng/chuyên đề; biên soạn, in ấn, xuất bản ấn phẩm
không quá 70 triệu đồng/ấn phẩm.
5. Tổ chức các chương trình giới thiệu
sản phẩm mới, sản phẩm chủ lực, đặc trưng, sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu của tỉnh. Hỗ trợ 50% các khoản chi phí theo nội dung cụ thể
tại hợp đồng thực hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại khoản 1,
khoản 3 và khoản 4 Điều 12 của Quyết định này và theo đề án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 13. Xúc tiến
thương mại trên môi trường mạng
1. Hỗ trợ xây dựng khu vực trưng bày,
giới thiệu hàng hóa trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
a) Quy mô: Tối thiểu 06 đơn vị tham
gia.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Duy trì tư cách thành viên cơ bản
cho tài khoản của đơn vị tham gia tối đa 12 tháng; duy trì tư cách thành viên đặc
biệt cho đơn vị chủ trì tối đa 12 tháng để khai thác thông tin khách hàng cung
cấp cho đơn vị tham gia;
- Thiết kế nhận diện chung gian hàng
của các đơn vị tham gia;
- Tuyên truyền, quảng bá, mời các đơn
vị tham gia, giao dịch;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ
trì: Thuê nhân công hỗ trợ kỹ thuật, xử lý các vấn đề phát sinh liên quan đến
tài khoản; thuê tư vấn đấu thầu (nếu có); bưu chính; điện thoại; văn phòng phẩm.
2. Tham gia gian hàng của các hội chợ,
triển lãm trên môi trường mạng.
a) Quy mô: Tối thiểu 06 đơn vị tham
gia đối với hội chợ, triển lãm đa ngành; 03 đơn vị tham gia đối với hội chợ,
triển lãm chuyên ngành.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới
thiệu thông tin về gian hàng của tỉnh Quảng Bình; mời các đơn vị tham gia, giao
dịch;
- Thuê gian hàng trực tuyến;
- Thiết kế tổng thể và chi tiết khu
gian hàng trực tuyến;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ
trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm.
3. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa
đàm, giao thương trên môi trường mạng
a) Quy mô:
- Hoạt động giao thương: Tối thiểu 03
đơn vị ngoài tỉnh hoặc đơn vị nước ngoài và 10 đơn vị thuộc tỉnh Quảng Bình
tham gia đối với hoạt động giao thương chuyên ngành. Tối thiểu 10 đơn vị ngoài
tỉnh hoặc đơn vị nước ngoài và 30 đơn vị thuộc tỉnh Quảng Bình tham gia đối với
hoạt động giao thương đa ngành.
- Hội nghị, hội thảo, tọa đàm: Tối
thiểu 30 đơn vị thuộc tỉnh Quảng Bình và 10 đơn vị ngoài tỉnh hoặc đơn vị nước
ngoài tham gia (nếu là hội nghị quốc tế).
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Nội dung hỗ trợ:
- Tuyên truyền, quảng bá, tổ chức giới
thiệu thông tin về hội nghị, hội thảo, tọa đàm, giao thương; mời đơn vị tham
gia, giao dịch;
- Thuê nền tảng trực tuyến, đường
truyền mạng;
- Thuê hội trường, thiết bị, trang
trí, phiên dịch, biên dịch;
- Thuê báo cáo viên, thuyết trình
viên: Thù lao, công tác phí;
- In ấn tài liệu, giải khát giữa giờ,
văn phòng phẩm đối với hội nghị, giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức gian hàng, khu vực trưng
bày giới thiệu sản phẩm đối với giao thương kết hợp trực tiếp và trực tuyến;
- Tổ chức, quản lý của đơn vị chủ
trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu chính, điện
thoại, văn phòng phẩm.
Điều 14. Xúc tiến
thương mại miền núi, biên giới
1. Tổ chức các phiên chợ hàng Việt từ
khu vực sản xuất đến miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc.
- Quy mô: Tối thiểu 10 đơn vị tham
gia và 20 gian hàng tiêu chuẩn/1 phiên chợ.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% các khoản
chi phí thực hiện nhưng tối đa không quá 150 triệu đồng/1 phiên chợ.
- Nội dung hỗ trợ: Chi phí vận chuyển;
chi phí thuê mặt bằng, dàn dựng gian hàng, điện nước, phòng cháy chữa cháy, an
ninh, vệ sinh; chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chương trình tổ chức
bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa; các khoản chi khác (nếu có).
2. Hỗ trợ tổ chức và phát triển hệ thống
phân phối hàng Việt sang các khu vực biên giới với các nước có chung biên giới:
- Mức hỗ trợ: 100% các khoản chi phí:
tối đa với nội dung này là 300 triệu đồng/1 phiên
- Nội dung hỗ trợ: Chi phí xin giấy
phép chính quyền sở tại (tổ chức tại các tỉnh ở nước ngoài có biên giới với Quảng
Bình); Chi phí thuê mặt bằng, trang trí tổng thể, dàn dựng gian hàng, điện nước,
phòng cháy chữa cháy, an ninh, vệ sinh; Chi phí tuyên truyền, quảng bá giới thiệu
chương trình tổ chức bán hàng và hệ thống phân phối hàng hóa; các khoản chi
khác (nếu có).
Điều 15. Hỗ trợ
đầu tư xây dựng hạ tầng thương mại bằng nguồn vốn của doanh nghiệp (không dùng
nguồn vốn ngân sách)
1. Chợ đầu mối nông sản, thủy hải sản,
thực phẩm; chợ dân sinh hạng 2, hạng 3 ở địa bàn nông thôn, miền núi: Mức hỗ trợ
tối đa 30% chi phí đầu tư xây dựng, nhưng không quá 350 triệu đồng/dự án;
2. Hỗ trợ đầu tư cửa hàng tiện ích
bán hàng Việt: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí (bao gồm: Thiết bị bảo quản, giám
sát, thanh toán; giá kệ; biển hiệu; chi phí tuyên truyền; quảng bá, giới thiệu
sản phẩm), nhưng không quá 150 triệu đồng/dự án.
Điều 16. Hỗ trợ
lãi suất vốn dự trữ hàng hóa
Hỗ trợ 50% lãi suất vay ngân hàng phần
vốn dự trữ hàng thiết yếu phục vụ phòng chống thiên tai, dịch bệnh, bão, lụt;
bình ổn thị trường hàng hóa tiêu dùng thiết yếu theo chỉ đạo của UBND tỉnh, thời
gian dự trữ tối đa không quá 60 ngày.
Điều 17. Hỗ trợ
các hoạt động xúc tiến thương mại khác
Hỗ trợ tổ chức các hoạt động tham quan
học tập, khảo sát thị trường, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước; Mức hỗ
trợ theo định mức, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
Mục 3. HỖ TRỢ KHÁC
Điều 18. Khen
thưởng và hỗ trợ khác
1. Thưởng cho các nghệ nhân, thợ giỏi
thủ công mỹ nghệ được UBND tỉnh công nhận; mức thưởng theo Quyết định số
08/2014/QĐ-UBND ngày 01/7/2014 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế xét tặng
danh hiệu Nghệ nhân, Thợ giỏi ngành thủ công mỹ nghệ tỉnh Quảng Bình.
2. Chi khen thưởng cho các tổ chức,
cá nhân có thành tích trong phát triển công nghiệp - thương mại trên địa bàn tỉnh;
mức chi theo quy định hiện hành.
3. Ngoài các mức chi hỗ trợ được quy
định trên, các mức chi khác có liên quan đến hoạt động khuyến công và xúc tiến
thương mại áp dụng theo quy định hiện hành.
Chương III
NGUYÊN TẮC, NỘI
DUNG ĐỀ ÁN KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Điều 19. Nguyên
tắc lập đề án, nhiệm vụ
1. Phù hợp chủ trương, chính sách
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xúc tiến thương mại của Đảng,
Nhà nước; phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp, thương mại của tỉnh.
2. Phù hợp với đối tượng, nội dung hoạt
động khuyến công, danh mục ngành nghề được hưởng chính sách khuyến công quy định
tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP và xúc tiến thương mại tại Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010; Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01/3/2018;
Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30/7/2019 của Bộ Công Thương.
3. Phù hợp chương trình khuyến công địa
phương; các chương trình, kế hoạch phát triển thương mại; xúc tiến thương mại từng
giai đoạn do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Phù hợp với các văn bản quy phạm
pháp luật có liên quan về hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại.
Điều 20. Nội
dung cơ bản của đề án, nhiệm vụ khuyến công và xúc tiến thương mại
Đề án, nhiệm vụ khuyến công và xúc tiến
thương mại có những nội dung chủ yếu sau:
1. Đơn vị thực hiện, đơn vị phối hợp,
đơn vị thụ hưởng, địa điểm thực hiện.
2. Sự cần thiết và căn cứ của đề án,
nhiệm vụ.
3. Mục tiêu: Nêu cụ thể những mục
tiêu của đề án cần đạt được.
4. Quy mô đề án, nhiệm vụ: Nêu quy mô
của đề án, nhiệm vụ; nêu tóm tắt các đặc điểm vượt trội nội dung chính của đề
án như về công nghệ, máy móc, sản phẩm hoặc nội dung khác đề xuất hỗ trợ.
5. Nội dung và tiến độ: Xác định rõ nội
dung công việc cần thực hiện và tiến độ thực hiện; tổ chức, cá nhân thực hiện
theo các nội dung công việc.
6. Kinh phí thực hiện nhiệm vụ, đề
án.
7. Tổ chức thực hiện: Nêu rõ phương
án tổ chức thực hiện đề án, nhiệm vụ.
8. Hiệu quả của đề án, nhiệm vụ: Nêu rõ
hiệu quả về kinh tế, xã hội và môi trường, tính bền vững, khả năng nhân rộng (nếu
có) của đề án.
9. Kết luận: Sự phù hợp của đề án,
nhiệm vụ theo quy định và văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về hoạt động
khuyến công, xúc tiến thương mại.
Điều 21. Tiêu
chí chung và tiêu chí ưu tiên lựa chọn đề án, nhiệm vụ
1. Tiêu chí chung
a) Phù hợp với nguyên tắc lập đề án
theo quy định tại Điều 19 quy định này;
b) Nội dung hoạt động khuyến công có
tác động khuyến khích, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp,
xúc tiến thương mại trên phạm vi toàn tỉnh;
c) Phù hợp với mức hỗ trợ kinh phí
khuyến công, xúc tiến thương mại địa phương tại quy định này;
2. Tiêu chí ưu tiên
a) Ưu tiên lựa chọn các đề án, nhiệm
vụ có ngành nghề, địa bàn ưu tiên theo quy định tại Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
và các văn bản hướng dẫn về khuyến công, xúc tiến thương mại;
b) Trường hợp các đề án triển khai
trên địa bàn có điều kiện như nhau, ngành nghề như nhau thì ưu tiên lựa chọn đề
án của đơn vị có kinh nghiệm, năng lực tổ chức thực hiện tốt hơn.
Điều 22. Trình tự,
thủ tục và thời gian hỗ trợ các đề án, nhiệm vụ khuyến công và xúc tiến thương
mại
Thực hiện theo Hướng dẫn của Bộ Công
Thương và các quy định hiện hành.
Chương IV
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG
KINH PHÍ
Điều 23. Nguồn
kinh phí
Nguồn kinh phí “Chương trình công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và xúc tiến thương mại” thuộc ngân sách tỉnh bố
trí hàng năm và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Quản
lý, sử dụng kinh phí
1. Lập và phân bổ dự toán kinh phí
khuyến công và xúc tiến thương mại:
- Vào Quý III hàng năm, căn cứ nhu cầu
hỗ trợ kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn, UBND các huyện, thị xã, thành phố lập kế hoạch gửi về Sở Công
Thương để tổng hợp, xây dựng kế hoạch khuyến công và xúc tiến thương mại của tỉnh
năm tiếp theo;
- Hàng năm, Sở Công Thương lập dự
toán kinh phí khuyến công và xúc tiến thương mại, gửi Sở Tài chính để tổng hợp
vào dự toán ngân sách tỉnh, trình HĐND và UBND tỉnh theo quy định;
- Căn cứ vào dự toán giao, Sở Công
Thương thực hiện phân bổ kinh phí chi tiết theo từng đơn vị và nội dung công việc,
gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt để làm căn cứ tổ chức thực
hiện.
2. Đối với các nhiệm vụ, đề án: Xây dựng
mô hình trình diễn kỹ thuật; đào tạo nghề; xây dựng và đăng ký nhãn hiệu; tập
huấn, bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý; tham quan học tập kinh nghiệm được ứng
trước tối đa 70% kinh phí để tổ chức thực hiện, số còn lại được thanh toán khi
có đầy đủ hồ sơ thanh quyết toán.
3. Thanh quyết toán kinh phí: Các đơn
vị sử dụng kinh phí chịu trách nhiệm thanh quyết toán theo đúng quy định hiện
hành.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương là cơ quan chủ trì
tổ chức thực hiện, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy
định này đảm bảo quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, tiết kiệm và hiệu quả.
Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Công Thương và các quy định hiện hành hướng dẫn về
trình tự, thủ tục và thời gian hỗ trợ các đề án, nhiệm vụ khuyến công và xúc tiến
thương mại.
2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố
trí nguồn vốn khuyến công và xúc tiến thương mại, phối hợp với Sở Công Thương
thẩm định, phân bổ kinh phí; kiểm tra, quyết toán kinh phí theo Luật Ngân sách.
3. Kho bạc Nhà nước tỉnh căn cứ văn bản
hỗ trợ kinh phí vốn khuyến công và xúc tiến thương mại của Giám đốc Sở Công
Thương để thực hiện chi trả kinh phí theo quy định.
4. Các sở, ban, ngành liên quan: Căn
cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện Quy định
này.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Phối hợp với Sở Công Thương phổ biến,
hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này trên địa bàn;
b) Chủ động phân bổ kinh phí khuyến công
và xúc tiến thương mại của địa phương, lồng ghép với các chương trình mục tiêu,
các nguồn hỗ trợ khác cho phát triển công nghiệp - thương mại trên địa bàn và
thực hiện chế độ thanh quyết toán theo quy định.
6. Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ
kinh phí có trách nhiệm sử dụng đúng mục đích, nội dung được cơ quan có thẩm
quyền quyết định và thực hiện chế độ hạch toán kế toán, thanh quyết toán theo
các quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá
nhân có liên quan báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét bổ sung, sửa đổi
cho phù hợp và theo đúng quy định hiện hành./.