ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2017/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 10
tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN
THIẾT NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm
2014;.
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu
tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền,
trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước và
vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại
doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ;
Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản
lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 19/2014/NĐ-CP ngày 14
tháng 3 năm 2014 của Chính phủ ban hành Điều lệ mẫu của Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số
3885/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận gồm 9 Chương 45
Điều.
Điều 2. Chủ tịch Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận có trách
nhiệm triển khai thực hiện Điều lệ này.
Điều 3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định
số 71/2014/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Chỉ
đạo đổi mới và phát triển doanh nghiệp tỉnh, Chủ tịch Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận và thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Hậu
|
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT NINH
THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2016/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số Kiến thiết Ninh Thuận (sau đây gọi tắt là
Công ty) thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
a) “Cơ quan đại diện Chủ sở hữu” là từ gọi tắt của Ủy ban nhân dân
tỉnh Ninh Thuận;
b) “Đơn vị trực thuộc” là Chi nhánh, Văn phòng đại diện nằm trong
cơ cấu Công ty;
c) “Nghị định số 99/2012/NĐ-CP”
là Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về
phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu
Nhà nước đối với doanh nghiệp Nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
d) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP”
là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại
doanh nghiệp;
đ) “Nghị định số 97/2015/NĐ-CP”
là Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ
về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) “Luật Doanh nghiệp” là Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2014;
g) “Luật số:
69/2014/QH13” là Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước
đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
h) Các từ, thuật ngữ khác cần được viết tắt, giải thích trong Điều
lệ.
3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong Luật Doanh
nghiệp, pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm
chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ
này.
4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới quy định của văn bản khác sẽ
bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế các văn bản đó.
Điều 2. Tên Công ty, trụ sở chính
1. Tên đầy đủ: Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN mỘt thành viên XỔ sỐ KiẾn thiẾt Ninh
ThuẬn
a) Tên gọi tắt: Công ty XỔ sỐ KiẾn thiẾt Ninh ThuẬn
b) Tên tiếng Anh: NinhThuan Lotterry
Company Limited
2. Trụ sở chính: Số 32 đường 16 tháng 4,
thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
a) Điện thoại: 068. 3830155
b) Fax: 068.3822707 - 3822708 - 3830380
c) Website: www.xosoninhthuan.com.vn
d) Email: xosoninhthuan@ninhthuan.gov.vn
3. Công ty được phép thành lập các chi nhánh,
Văn phòng đại diện (VPĐD) tại các tỉnh thuộc khu vực miền Trung - Tây nguyên.
4. Biểu tượng (Logo):
|
+ Chữ XỔ sỐ kiẾn
thiẾt ninh thuẬn và
ngôi sao: Màu đỏ;
+ Vòng tròn viền: Màu xanh dương;
+ Lồng cầu: Màu trắng trên nền xanh dương.
|
Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp
nhân
1. Công ty tổ chức và hoạt động dưới hình
thức Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan.
2. Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu riêng
và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc nhà nước, các
ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên
quan.
3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu
trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ
tài sản của mình.
Điều 4. Mục tiêu hoạt động, ngành, nghề kinh
doanh
1. Mục tiêu: mục tiêu hoạt động của Công ty là bảo
toàn, phát triển và sử dụng vốn của Nhà nước có hiệu quả trên cơ sở phát triển
kinh doanh xổ số kiến thiết theo quy định của Nhà nước, nhằm thu hút nguồn tài
chính nhàn rỗi, tiết kiệm trong dân cư để nộp vào ngân sách Nhà nước, phục vụ
cho việc xây dựng các công trình y tế, giáo dục và phúc lợi xã hội, tạo việc
làm ổn định và thu nhập hợp pháp cho người lao động.
2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
a) Kinh doanh xổ số và các dịch vụ vui chơi
giải trí có thưởng;
b) Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp
với quy định của pháp luật khi được cơ quan đại diện
chủ sở hữu cho phép.
3. Phạm vi kinh doanh: phát hành và tiêu
thụ các loại hình vé xổ số kiến thiết trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các tỉnh,
thành phố trong khu vực miền Trung, Tây nguyên
theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Thời hạn hoạt động
a) Thời hạn hoạt động của Công ty kể từ ngày
được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; được Bộ Tài
chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số;
b) Việc chấm dứt hoặc gia hạn thời gian hoạt
động của Công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định và theo quy định của
Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Mức vốn điều
lệ
Vốn điều lệ của Công ty 50 tỷ đồng (Năm mươi
tỷ đồng).
Điều 6. Chủ sở hữu Nhà nước
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận là cơ quan
đại diện chủ sở hữu Công ty.
Cơ quan đại diện chủ sở hữu phân công, phân
cấp, giao nhiệm vụ cho các tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm và
nghĩa vụ của Chủ sở hữu Nhà nước đối với Công ty theo quy định tại Nghị định số
99/2012/NĐ-CP.
Điều 7. Người đại diện theo pháp luật của
Công ty
Giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp
luật của Công ty.
Điều 8. Quản lý Nhà nước
Công ty chịu sự quản lý của các cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng và tổ chức chính trị
- xã hội trong Công ty
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Công
ty hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác trong
Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ
chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở
vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết để thành viên các tổ chức Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của pháp
luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY
Điều 10. Quyền của Công ty
Căn cứ quyền của Công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp; đặc
thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh xổ số kiến thiết; Nghị định
số 99/2012/NĐ-CP, Nghị định số 97/2015/NĐ-CP, pháp luật hiện hành về
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
và pháp luật có liên quan, Điều lệ Công ty quy định chi tiết các quyền của Công
ty, trong đó:
1. Quyền của Công ty đối với vốn, tài sản, đầu tư và quản lý tài
chính theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Quyền về kinh doanh và tổ chức kinh doanh theo quy định của
Điều 7 Luật Doanh nghiệp; phù hợp với mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh
doanh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Điều lệ này.
3. Quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán
bộ, nhân sự theo quy định của Nghị định số 99/2012/NĐ-CP, Nghị định số
97/2015/NĐ-CP, Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính
phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động
làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ, Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính
phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và
các văn bản pháp luật có liên quan. Khi Chính phủ có điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung thì quyền về quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân
sự điều chỉnh theo cho phù hợp.
Điều 11. Nghĩa vụ của Công ty
Căn cứ nghĩa vụ của Công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
đặc thù về mục tiêu hoạt động và ngành nghề kinh doanh xổ số; Nghị định số
99/2012/NĐ-CP, pháp luật hiện hành về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và pháp luật có liên quan, Điều lệ
Công ty quy định chi tiết các nghĩa vụ của Công ty, trong đó đảm bảo những
nguyên tắc sau:
1. Công ty có nghĩa vụ đối với vốn, tài sản đầu tư và quản lý tài
chính theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Nghĩa vụ trong kinh doanh:
a) Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; đảm bảo chất lượng sản
phẩm và dịch vụ do Công ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký;
b) Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức quản lý để nâng
cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh;
c) Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động và quyền tham gia
quản lý Công ty của người lao động theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính, báo
cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan đại diện
chủ sở hữu;
đ) Tuân theo các quy định của Nhà nước về quốc phòng, an ninh, văn
hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường;
e) Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho tài sản, trách
nhiệm, con người của Công ty trong kinh doanh theo quy định của pháp luật;
g) Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực hiện các quy định về
thang, bảng lương; đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người lao động,
Chủ tịch, Giám đốc, các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng, Kiểm soát viên và các cán
bộ quản lý khác;
h) Chịu sự giám sát, kiểm tra của cơ quan đại diện chủ sở hữu;
chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
i) Chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc sử
dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh nghiệp
khác;
k) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và được
Nhà nước giao.
Chương III
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN
ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÔNG TY VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH
NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU
Điều 12. Tổ chức thực hiện các quyền và trách nhiệm của cơ quan
đại diện chủ sở hữu đối với Công ty
1. Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh
doanh của Công ty
Quyết định việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu
cầu phá sản Công ty phù hợp với Đề án tổng thể về sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu
doanh nghiệp Nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh,
Văn phòng đại diện thuộc Công ty.
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ Công ty;
c) Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của
Công ty;
d) Có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Giám đốc;
đ) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen
thưởng, kỷ luật Chủ tịch, Kiểm soát viên và trả lương, thù lao cho chức danh
Kiểm soát viên;
e) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư
phát triển 5 năm;
g) Phê duyệt chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Công
ty tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia
làm Công ty con, Công ty liên kết;
h) Phê duyệt phương án huy động vốn; đầu tư, xây dựng, mua, bán
tài sản cố định; đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp đối với từng dự án có mức huy
động vốn; dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định; dự án đầu tư ra
ngoài doanh nghiệp với giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu được ghi
trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời
điểm gần nhất với thời điểm huy động vốn, quyết định dự án.
i) Quyết định lương của Chủ tịch, Kiểm soát viên do mình bổ nhiệm;
quỹ lương hằng năm của Chủ tịch Công ty;
k) Chấp thuận để Chủ tịch, Giám đốc Công ty phê duyệt báo cáo tài
chính hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ;
l) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc
chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; việc
thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh; việc thực hiện chế độ tuyển dụng,
tiền lương, tiền thưởng của công ty. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm
vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả kinh doanh
của công ty. Đánh giá việc quản lý điều hành đối với Chủ tịch, Giám đốc, Kiểm
soát viên, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trong việc quản lý, điều hành Công ty;
m) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định tại Điều
lệ này và pháp luật có liên quan.
2. Sở Tài chính:
a) Được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ quản lý về mặt Nhà nước
đối với hoạt động của Công ty;
b) Có ý kiến với Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại
Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản 1 Điều này;
c) Thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy
định việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đối với Công ty;
d) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp
luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Có ý kiến với Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ
hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh
doanh;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp
luật.
4. Sở Nội vụ:
a) Có ý kiến với Ủy ban nhân dân tỉnh về các vấn đề quy định tại
Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Phối hợp với Sở Tài chính thực hiện giám sát, kiểm tra việc
chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ tại Công ty;
c) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định pháp
luật.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan cơ cấu trong
Hội đồng thẩm định đơn giá tiền lương, quỹ lương tỉnh, thực hiện kiểm tra, giám
sát định kỳ, hàng năm theo quy định của Chính phủ về quản lý lao động, tiền
lương, thù lao, tiền thưởng trong công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ hiện hành;
b) Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định pháp
luật.
6. Chủ tịch công ty được giao thực hiện các quyền, trách nhiệm của
cơ quan đại diện chủ sở hữu theo quy định tại Điều lệ này, Nghị định số
99/2012/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
7. Kiểm soát viên do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại để giúp Chủ sở hữu công ty kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền
Chủ sở hữu, việc quản lý điều hành công việc kinh doanh tại Công ty của Chủ
tịch Công ty và Giám đốc.
Tiêu chuẩn, điều kiện, chế độ hoạt động, nhiệm vụ, trách nhiệm,
quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối quan hệ của Kiểm soát viên với
các cá nhân, tổ chức có liên quan của Công ty theo quy định tại Quy chế hoạt
động của Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành kèm theo Quyết định số 35/2013/QĐ-TTg ngày 07
tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của
Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
Điều 13. Tổ chức thực hiện nghĩa vụ của cơ quan đại diện chủ sở
hữu đối với Công ty
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ: Ủy ban nhân dân tỉnh có nghĩa vụ đầu tư
đủ vốn Điều lệ.
2. Tuân thủ Điều lệ Công ty: tổ
chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của cơ quan đại diện chủ sở hữu có
nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
những quyết định không đúng thẩm quyền.
3. Về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác:
a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ về các khoản nợ và tài
sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của Công ty. Chủ tịch Công ty, Giám đốc
Công ty phải quản lý và điều hành Công ty bảo đảm khả năng thanh toán các khoản
nợ và nghĩa vụ tài sản khác; xác định và tách biệt tài sản của Cơ quan đại diện
chủ sở hữu và tài sản của Công ty;
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phải giám sát, kiểm tra, đánh giá các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty. Trường hợp phát hiện Công ty gặp
khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Ủy ban nhân
dân tỉnh yêu cầu và chỉ đạo Công ty có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có
thẩm quyền xem xét, quyết định;
c) Khi Công ty lâm vào tình trạng phá sản, Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản
theo quy định của pháp luật về phá sản.
4. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay,
cho vay:
a) Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của Cơ quan đại
diện chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật khi phê
duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của Công ty;
giám sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình;
b) Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty phải thực hiện dự án đầu tư,
mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của công ty theo đúng chủ trương phê
duyệt và quy định của pháp luật.
5. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của Công ty:
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của Cơ quan
đại diện chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của
Công ty; bảo đảm để Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty chủ động quản lý, điều
hành có hiệu quả Công ty theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.
Chương IV
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 14. Mô hình tổ chức, quản lý Công ty
Công ty được tổ chức theo mô hình Chủ tịch Công ty theo quyết định
của Cơ quan đại diện chủ sở hữu.
Mục
1.
CHỦ
TỊCH CÔNG TY
Điều 15. Chủ tịch Công ty
Chủ tịch công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định bổ
nhiệm với nhiệm kỳ không quá năm (5) năm. Chủ tịch công ty có thể được bổ nhiệm
lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ.
Điều
16. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch công ty
1. Quyết định chiến lược, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư
phát triển 5 năm của Công ty sau khi đề nghị và được Cơ quan đại diện chủ sở
hữu phê duyệt.
2. Quyết định kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển
hằng năm và gửi quyết định đến Cơ quan đại diện chủ sở hữu để
tổng hợp, giám sát.
3. Đề nghị cơ quan đại diện chủ sở hữu có ý kiến đối với việc bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc
Công ty.
Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen
thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc, Kế toán trưởng theo đề nghị của Giám đốc.
4. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Công ty
tại các doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết, sau
khi đề nghị và được Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
5. Cử, giao nhiệm vụ cho người đại diện phần vốn góp của Công ty
tại doanh nghiệp khác theo quy định.
6. Quyết định phương án huy động vốn; đầu tư, xây dựng, mua, bán
tài sản cố định; đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp đối với từng dự án có mức huy
động vốn; dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định; dự án đầu tư ra ngoài
doanh nghiệp với giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài
chính quý hoặc báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất
với thời điểm huy động vốn, quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án
nhóm B theo quy định của Luật đầu tư công.
7. Quyết định thành lập, tổ chức lại,
giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện sau khi đề nghị và được Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt chủ trương.
8. Ban hành các quy chế quản lý nội bộ của Công ty. Phê duyệt báo
cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ sau khi được
Cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận.
9. Quyết định lương đối với các chức danh do Chủ tịch công ty bổ
nhiệm.
10. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và
công nghệ của công ty.
11. Thực hiện sắp xếp, tái cơ cấu, đổi mới doanh nghiệp sau khi Đề
án được phê duyệt.
12. Đề nghị Cơ quan
đại diện chủ sở hữu quyết định điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ
Công ty; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản Công ty.
13. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty tuân thủ đúng
quy định của pháp luật và các quyết định của Cơ
quan đại diện chủ sở hữu; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu
quả; báo cáo kịp thời cho Cơ quan đại diện chủ sở hữu về việc Công ty hoạt động
thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ
do Cơ quan đại diện chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.
Điều
17. Tiêu chuẩn và điều kiện của Chủ tịch công ty
1. Thường trú tại Việt Nam, phải là công dân Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học, có năng lực kinh doanh và quản lý doanh
nghiệp. Phải có kinh nghiệm ít nhất 03 năm làm công tác quản lý, điều hành
doanh nghiệp thuộc ngành kinh doanh xổ số kiến thiết hoặc ngành nghề có liên
quan đến ngành kinh doanh xổ số kiến thiết của Công ty.
3. Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết,
hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không đồng thời là cán bộ, công chức, viên chức trong bộ máy
quản lý Nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
5. Không thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành
doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
6. Không là Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc đã từng bị miễn nhiệm
trước thời hạn tại Công ty hoặc ở doanh nghiệp Nhà nước khác trong những trường
hợp quy định tại Điểm a, Điểm c và Điểm đ Khoản 1 Điều 18 Điều lệ này.
7. Chủ tịch công ty không được kiêm nhiệm chức danh Giám đốc tại
Công ty mình và các doanh nghiệp khác.
Chủ tịch công ty không được kiêm nhiệm các chức danh quản lý, điều
hành ở công ty, công ty thành viên.
8. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật về công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu.
Điều
18. Miễn nhiệm, thay thế Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị
miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này;
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị
mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Không trung thực trong thực thi nhiệm vụ, quyền hạn hoặc lạm
dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo
không trung thực tình hình tài chính và kinh doanh của Công ty;
d) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc trong các trường
hợp: Không đủ sức khoẻ hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ chức vụ Chủ
tịch công ty;
đ) Khi Công ty không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu do Cơ
quan đại diện chủ sở hữu giao mà không giải trình được nguyên nhân khách quan
và được Cơ quan đại diện chủ sở hữu chấp thuận;
e) Không đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Điều 17 Điều
lệ này.
2. Chủ tịch công ty được thay thế trong những trường hợp sau đây:
a) Xin từ chức và được cấp có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản
theo đúng trình tự pháp luật;
b) Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ hưu hoặc bố trí công việc
khác;
c) Bị miễn nhiệm theo quy định của khoản 1 Điều này.
Điều
19. Nghĩa vụ của Chủ tịch công ty
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Chủ sở hữu
công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực,
cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và Cơ quan
đại diện chủ sở hữu.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty và Cơ quan đại diện chủ sở
hữu. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, địa vị, chức vụ và
tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các
doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn
góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh, Văn phòng đại
diện của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi lợi dụng danh nghĩa công ty thực
hiện hành vi vi phạm pháp luật, tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không
nhằm phục vụ lợi ích của công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán
các khoản nợ chưa đến hạn khi có nguy cơ rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với
công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
Điều
20. Chế độ làm việc của Chủ tịch công ty
1. Lương, thưởng và lợi ích khác của Chủ tịch công ty do Cơ quan
đại diện chủ sở hữu quyết định và được tính vào chi phí quản lý của Công ty.
2. Chủ tịch công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành và con dấu
của Công ty để thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Trong trường hợp cần
thiết, Chủ tịch công ty được quyền tổ chức lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn
trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền
của Chủ tịch công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại
Quy chế quản lý tài chính của Công ty.
3. Các quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều này
phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh “Chủ tịch công ty”.
4. Quyết định của Chủ tịch công ty có giá trị pháp lý kể từ ngày
được ký và đóng dấu với chức danh Chủ tịch công ty, trừ trường hợp phải được
Chủ sở hữu công ty chấp thuận.
5. Chủ tịch công ty làm việc hàng ngày tại Công ty. Trường hợp
vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác
để thực hiện quyền, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty và được sự chấp thuận của Cơ
quan đại diện chủ sở hữu ; các trường hợp khác về ủy quyền thực hiện theo quy
chế quản lý nội bộ của Công ty.
Mục 2. GIÁM ĐỐC VÀ BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH CÔNG TY
Điều 21. Giám đốc
1. Giám đốc do Chủ tịch công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức,
miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu
sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giám đốc được bổ nhiệm với nhiệm kỳ không quá năm (05) năm.
Điều 22. Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám
đốc
Giám đốc phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại
Điều 17 Điều lệ này, quy định của Luật Doanh nghiệp, pháp luật về công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và các tiêu
chuẩn khác theo ngành, lĩnh vực kinh doanh xổ số kiến thiết của Công ty (nếu
có).
Điều 23. Giám đốc có các quyền sau đây
1. Tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
ngày của Công ty.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
Công ty.
4. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong
Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty.
5. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm
quyền của Chủ tịch công ty.
6. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty.
7. Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Chủ tịch công
ty.
8. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh
doanh.
9. Tuyển dụng lao động.
10. Các quyền khác được quy định tại Điều lệ và quyết định bổ
nhiệm.
Điều 24. Giám đốc có các nghĩa vụ sau
1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quyết định của Chủ tịch công ty
trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực,
cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Công ty.
3. Trung thành với lợi ích của Công ty. Không sử dụng thông tin,
bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản
của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các
doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần
vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty.
5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty thực hiện các
hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm
phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các
khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
và pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ.
Điều 25. Miễn nhiệm, thay thế Giám đốc công
ty trong những trường hợp sau đây:
1. Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các trường hợp bị
miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này.
2. Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao, bị
mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
3. Quyết định vượt thẩm quyền dẫn tới hậu quả nghiêm trọng đối với
Công ty.
4. Giám đốc xin từ chức.
5. Khi có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác.
6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và pháp
luật có liên quan.
Điều 26. Quan hệ giữa Chủ tịch công ty và Giám đốc trong quản lý,
điều hành Công ty
1. Khi tổ chức thực hiện các quyết định của Chủ tịch công ty nếu
phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với Chủ tịch
công ty để xem xét điều chỉnh lại quyết định. Trường hợp Chủ tịch công ty không
điều chỉnh lại quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở
hữu, nhưng vẫn phải thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty.
2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động
kinh doanh hàng tháng, quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Công
ty cho Chủ tịch công ty; có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn để quản
trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch công
ty.
3. Giám đốc phải mời Chủ tịch công ty hoặc người được Chủ tịch
công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chuẩn bị các báo
cáo, đề án trình Chủ tịch công ty hoặc trình Cơ quan đại diện chủ sở hữu do
Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch công ty
hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận
cuộc họp.
Điều 27. Hợp đồng, giao dịch với những người có liên quan
1. Chủ tịch công ty, Giám đốc công ty:
a) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con
nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ của Công
ty;
b) Báo cáo Cơ quan đại diện chủ sở hữu về các hợp đồng kinh tế,
dân sự của Công ty ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con
nuôi, anh, chị, em ruột của Chủ tịch công ty, Giám đốc. Trường hợp phát hiện
hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền yêu cầu
Chủ tịch công ty, Giám đốc không được ký kết hợp đồng đó. Nếu hợp đồng đã được
ký kết thì bị coi là vô hiệu, Chủ tịch công ty, Giám đốc phải bồi thường thiệt
hại cho Công ty và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khác thực hiện theo Điều 86 Luật Doanh nghiệp,
Điều lệ Công ty và quyết định của Cơ quan đại diện chủ sở hữu (nếu có).
Điều 28. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và bộ máy giúp việc
1. Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và
ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về
nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.
Chủ tịch công ty quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ
chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Giám đốc theo đề
nghị của Giám đốc.
Số lượng Phó Giám đốc không quá 03 người. Chủ tịch công ty quyết
định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công
ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều hơn 03 Phó Giám
đốc, Chủ tịch công ty đề nghị Cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, chấp thuận.
2. Kế toán trưởng do Chủ tịch công ty bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của
Giám đốc; có tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ theo phân công và ủy
quyền của Giám đốc và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp
luật có liên quan.
3. Thời hạn bổ nhiệm Phó Giám đốc, Kế toán trưởng do Chủ tịch công
ty quyết định, nhưng không quá năm (5) năm. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng có thể
được bổ nhiệm lại.
4. Bộ máy giúp việc gồm các phòng chuyên môn nghiệp vụ có chức
năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Chủ tịch công ty, Giám đốc quản lý, điều
hành công ty.
Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp
việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch công ty chấp thuận.
Điều 29. Đơn vị trực thuộc
1. Văn phòng đại diện, chi nhánh và các địa điểm kinh doanh hoạt
động theo quy chế do Chủ tịch công ty phê duyệt và Giám đốc ký ban hành phù hợp
với quy định pháp luật có liên quan. Trong quá trình hoạt động, Chủ tịch công
ty quyết định hoặc phê duyệt việc thành lập mới hoặc chấm dứt hoạt động các chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phù hợp với quy định của pháp
luật.
2. Chủ tịch công ty có thể thành lập Ban Kiểm soát nội bộ để giúp
Chủ tịch công ty kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý
điều hành trong Công ty. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu
chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan của Ban
kiểm soát nội bộ theo quy định tại Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ
do Chủ tịch công ty ban hành.
Mục 3. NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA QUẢN LÝ CÔNG TY
Điều 30. Hình thức tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và
tổ chức sau đây:
1. Hội nghị Người lao động Công ty.
2. Tổ chức Công đoàn Công ty.
3. Ban Thanh tra nhân dân.
4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 31. Nội dung tham gia quản lý Công ty của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến và
đề xuất với cấp có thẩm quyền các vấn đề sau:
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế nội bộ Công
ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;
b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao
động tập thể trước khi ký kết;
c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm,
an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm
việc, sắp xếp bố trí lao động;
d) Phương án tổ chức lại, chuyển đổi Công ty;
đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh quản lý, điều
hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật;
e) Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Tập thể người lao động trong Công ty có quyền tham gia giám
sát:
a) Việc thực hiện nghị quyết Hội nghị người lao động;
b) Việc thực hiện các nội quy, quy định, quy chế, Điều lệ của Công
ty; thực hiện thỏa ước lao động tập thể; thực hiện hợp đồng lao động; thực hiện
các chế độ, chính sách đối với người lao động;
c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng góp;
d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao động;
kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm.
3. Hàng năm Công ty có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp
hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Chủ tịch Công ty đã thông qua; đánh giá
việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của Công ty và
những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người
lao động.
4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động thực hiện theo các quy
định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Chủ tịch công ty thông qua
các vấn đề liên quan đến tuyển dụng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội,
phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý và người lao động trong
Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Công đoàn của người lao
động.
Chương V
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 32. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ quy định tại Điều 5 của Điều lệ này có thể tăng
trong quá trình hoạt động. Cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt tăng vốn điều
lệ cho Công ty căn cứ vào mục tiêu, nhiệm vụ, chiến lược phát triển và mở rộng
quy mô, hoạt động kinh doanh, đặc thù hoạt động của Công ty. Mức vốn điều lệ
điều chỉnh tăng thêm được xác định tối thiểu cho 3 năm kể từ năm quyết định
điều chỉnh vốn điều lệ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tăng vốn điều lệ theo đề
nghị của Chủ tịch Công ty.
2. Trình tự, thủ tục lập, phê duyệt hồ sơ đề nghị đầu tư bổ sung
và phương pháp xác định vốn điều lệ; Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư bổ sung
vốn điều lệ theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11 của Nghị định số
91/2015/NĐ-CP.
Điều 33. Quản lý tài chính công ty
Thực hiện theo Quy chế tài chính Công ty do UBND tỉnh ban hành phù
hợp với quy định có liên quan tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và tình hình hoạt
động kinh doanh của Công ty, bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Công ty, trong đó có hoạt
động đầu tư vốn ra ngoài Công ty; quyền, trách nhiệm của Công ty khi đầu tư vốn
vào doanh nghiệp khác; cơ chế quản lý, quyền, trách nhiệm, thù lao, tiền lương,
thưởng, quyền lợi và tiêu chuẩn Người đại diện của Công ty tại doanh nghiệp
khác.
2. Quản lý doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động kinh doanh,
trong đó có quy định về phân phối thu nhập, sử dụng các quỹ.
3. Kế hoạch tài chính, chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.
4. Những nội dung khác có liên quan.
Chương VI
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN
CÔNG TY
Điều 34. Tổ chức lại Công ty
Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết định, hồ sơ, trình tự,
thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Nghị
định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ
chức lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là
công ty con của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 35. Chuyển đổi sở hữu Công ty
Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định việc chuyển đổi Công ty
thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần
theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 36. Tạm ngừng kinh doanh
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu quyết định việc tạm ngừng kinh
doanh của Công ty theo đề nghị của Chủ tịch Công ty. Quyết định tạm ngừng kinh
doanh của Cơ quan đại diện chủ sở hữu phải được lập thành văn bản.
2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quyết định
của cơ quan đại diện chủ sở hữu phù hợp với Điều 200 của Luật doanh nghiệp,
Điều 23 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP của Chính phủ về thành lập, tổ chức
lại, giải thể công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở
hữu và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; pháp luật về
thành lập doanh nghiệp; pháp luật về thuế và pháp luật có liên quan.
Điều 37. Giải thể Công ty
Việc giải thể Công ty thực hiện theo quy định từ Điều 24 đến Điều
31 của Nghị định số 172/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu và công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty con của công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu; pháp luật về thành lập doanh
nghiệp và pháp luật có liên quan.
Điều 38. Phá sản Công ty
Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy định của Luật Phá
sản.
Chương VII
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN
Điều 39. Trách nhiệm báo cáo và thông tin
1. Giám đốc Công ty có trách nhiệm gửi Chủ tịch công ty những tài
liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo tài chính;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành Công ty và các báo
cáo khác theo quy định.
2. Chủ tịch công ty có quyền yêu cầu Giám đốc, các cán bộ quản
lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch công ty.
3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo
mật hồ sơ, tài liệu của công ty.
Điều 40. Báo cáo và thông tin cho Cơ quan đại diện chủ sở hữu:
1. Chủ tịch công ty lập và gửi Cơ quan đại diện chủ sở hữu những tài
liệu sau đây:
a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài chính của Công ty;
b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch
công ty;
c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và của pháp
luật về chế độ thông tin, báo cáo của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Kiểm soát viên trình Cơ quan đại diện chủ sở
hữu:
a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng
của Chủ tịch công ty trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý
điều hành công việc kinh doanh của Công ty;
b) Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình
kinh doanh;
c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các tài liệu khác theo quy
định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo cáo, thông tin của công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Các báo cáo định kỳ được lập và trình hàng quý. Báo cáo đột
xuất được lập và gửi theo yêu cầu của Cơ quan đại diện chủ sở hữu trong từng
trường hợp.
Điều 41. Công khai thông tin
1. Giám đốc Công ty quyết định và chịu trách nhiệm việc công khai
thông tin ra bên ngoài của Công ty. Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của Công ty
chỉ được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quyết định của Giám đốc Công ty
hoặc người được Giám đốc công ty ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông tin thực hiện theo các quy
định pháp luật có liên quan.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra của các cơ quan quản
lý Nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm trong tổ
chức cung cấp thông tin theo đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra.
Chương VIII
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN
ĐỀ KHÁC
Điều 42. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty
Chủ sở hữu công ty quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty.
Chủ tịch Công ty có quyền kiến nghị Cơ quan đại diện chủ sở hữu sửa đổi, bổ
sung Điều lệ này.
Điều 43. Quản lý con dấu của Công ty
1. Chủ tịch Công ty quyết định thông qua con dấu chính thức của
Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.
2. Chủ tịch Công ty, Giám đốc quản lý và sử dụng con dấu theo quy
định của pháp luật.
Điều 44. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ
Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong Công ty trước hết phải
được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải. Trường hợp giải quyết
tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được kết
quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các cơ quan có thẩm
quyền để giải quyết.
Chương IX
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 45. Phạm vi thi hành
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu, Công ty, các đơn vị và cá nhân có
liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ công ty.
2. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải tuân thủ nguyên tắc, nội
dung của Điều lệ.
3. Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan
đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ hoặc trong trường hợp
có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ thì
những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng để điều chỉnh hoạt
động của Công ty./.