|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
02/2001/QĐ-TCDL
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Du lịch
|
|
Người ký:
|
Vũ Tuấn Cảnh
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2001
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
TỔNG
CỤC DU LỊCH
******
Số:02/2001/QĐ-TCDL
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
******
Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm2001
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI TIÊU CHUẨN
XẾP HẠNG KHÁCH SẠN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-3-1993 của Chính phủ về
nhiệm vụ quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 20/CP ngày 27-12-1992 và Nghị định số 53/CP ngày 7-8-1995
của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của
Tổng cục Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 39/2000/NĐ-CP ngày 24-8-2000 về cơ sở lưu trú du lịch;
Căn cứ Quyết định số 107/TCDL ngày 22-6-1994 của Tổng cục Du lịch về việc ban
hành tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn du lịch;
Nhằm hoàn thiện tiêu chuẩn, bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế và hiện
trạng các khách sạn trong tình hình hiện nay;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khách sạn,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này bản quy định tiêu chuẩn và biểu điểm xếp hạng khách sạn
theo 5 hạng (từ 1 đến 5 sao), đã được bổ sung, sửa đổi trên cơ sở tiêu chuẩn và
biểu điểm ban hành tại Quyết định số 107/TCDL ngay 22-6-1994 của Tổng cục Du
lịch.
Điều 2. Tiêu
chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày ký, những quy định trước đây trái với Quy định
này đều bãi bỏ.
Điều 3. Các ông,
bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ của Tổng cục Du lịch, Giám đốc Sở Du lịch
(Sở Thương mại - Du lịch), Giám đốc các khách sạn chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Tuấn Cảnh
|
QUY
ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG KHÁCH SẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 02 /2001/QĐ-TCDL ngày 27 tháng 4
năm 2001 của Tổng cục Du lịch )
Khách sạn là công trình kiến
trúc được xây dựng độc lập, có quy mô từ 10 buồng ngủ trở lên, bảo đảm chất
lượng về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dịch vụ cần thiết phục vụ khách du
lịch.
Khách
sạn đạt tiêu chuẩn xếp hạng từ 1 đến 5 sao: là khách sạn có cơ sở vật chất,
trang thiết bị, chất lượng phục vụ cao, đáp ứng được nhu cầu đa dạng của khách
du lịch về ăn, nghỉ, sinh hoạt, giải trí theo tiêu chuẩn của từng hạng, phù hợp
với tiêu chuẩn quốc tế, được đánh giá thông qua các chỉ tiêu:
1.Vị
trí, kiến trúc
2.Trang
thiết bị, tiện nghi phục vụ
3.
Dịch vụ và mức độ phục vụ
4.
Nhân viên phục vụ
5. Vệ
sinh
Khách
sạn hạng càng cao, yêu cầu chất lượng phục vụ, trang thiết bị tiện nghi, số
lượng các dịch vụ càng phải đầy đủ, hoàn hảo, đáp ứng được yêu cầu đa dạng của
khách.
A- YÊU CẦU CHUNG
1. Vị trí, kiến trúc
- Vị
trí : Khách sạn phải được xây dựng cách bệnh viện, trường học ít nhất 100 mét
căn cứ vào ranh giới giữa hai cơ sở; không được nằm trong hoặc liền kề khu vực
quốc phòng, an ninh và các mục tiêu cần được bảo vệ theo quy định hiện hành.
-
Thiết kế kiến trúc:
- Dây
truyền phục vụ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận dịch vụ trong khách sạn :
được bố trí hợp lý, bảo đảm thuận tiện, một chiều.
- Bảng
tên; hạng khách sạn; phù hiệu khách sạn (nếu có) : được đặt ở nơi dễ thấy (kể
cả ban ngày và ban đêm).
- Cửa
ra, vào của khách sạn : được bố trí thuận tiện, tối thiểu phải có 2 cửa, cửa
dành riêng cho khách và cửa dành riêng cho cán bộ, công nhân viên phục vụ trong
khách sạn.
- Chỗ
để xe : Khách sạn phải bố trí chỗ để xe cho khách.
- Buồng
: Diện tích tối thiểu của buồng ngủ, phòng vệ sinh (m2)
+
Buồng ngủ:
+ Buồng
2 phòng: 22 m2
+
Buồng đơn : 9 m2
+ Buồng
đôi: 14 m2
+
Buồng 3, 4 giường:18 m2
+ Phòng
vệ sinh:4 m2
Các
khách sạn phục vụ khách với mục đích nghỉ dưỡng (nghỉ biển, nghỉ núi...) nên có
diện tích để đặt thêm giường thứ 3 (trong trường hợp khách yêu cầu).
+ Sảnh
: Sảnh đón tiếp (nơi có cửa ra, vào chính của khách sạn) phải đủ rộng để đón
khách, phù hợp với quy mô của khách sạn.
+
Phòng vệ sinh ở các khu vực công cộng (khu vực đón tiếp, phòng ăn...) có phòng
cho nam và nữ riêng.
2. Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ:
- Hệ
thống điện :
+ Độ
chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực.
+ Đèn
cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra.
+ Cung
cấp điện đầy đủ 24/24 giờ cho sinh hoạt và phục vụ.
-
Hệ thống nước :
+ Nước
đủ cho sinh hoạt và phòng cháy, chữa cháy 24/24 giờ.
+ Cấp
nước nóng : 24/24 giờ.
+ Hệ
thống xử lý nước thải và chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường.
-
Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy : Có hệ thống báo cứu hoả và phương tiện
phòng cháy, chữa cháy.
-
Phòng vệ sinh công cộng : có trang bị máy hơ tay, hoặc khăn tay, giấy lau tay.
3. Dịch vụ và mức độ phục vụ
Các
dịch vụ được qui định theo từng hạng khách sạn và phải luôn sẵn sàng phục vụ.
4. Nhân viên phục vụ
-
Về nghiệp vụ : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải qua đào tạo và bố
trí theo đúng nghiệp vụ chuyên môn.
-
Về sức khoẻ : Những nhân viên phục vụ phải qua kiểm tra sức khoẻ (có giấy chứng
nhận).
-
Về trang phục : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải mặc đồng phục
đúng theo quy định của khách sạn đối với từng chức danh và từng bộ phận dịch vụ
trong thời gian làm việc tại khách sạn.
5. Vệ sinh
Thực
hiện các biện pháp để bảo đảm yêu cầu về vệ sinh trong các lĩnh vực sau :
+ Vệ
sinh môi trường, cảnh quan xung quanh khách sạn
+ Vệ
sinh các khu vực trong khách sạn.
+ Vệ
sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ khách.
+ Vệ
sinh thực phẩm.
+ Vệ
sinh cá nhân (đối với nhân viên phục vụ)
B-YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỪNG HẠNG
I-YÊU CẦU VỀ
VỊ TRÍ, KIẾN TRÚC
Các chỉ tiêu
|
1 sao
|
2 sao
|
3 sao
|
4 sao
|
5 sao
|
1. Vị trí
|
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng, cảnh quan đảm bảo vệ sinh
|
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng, cảnh quan đảm bảo vệ sinh
|
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp
|
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp
|
- Giao thông
thuận tiện
- Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp
|
2. Thiết kế
kiến trúc
|
- Thiết kế
kiến trúc đạt tiêu chuẩn, có thể sử dụng thiết kế mẫu
|
- Thiết kế
kiến trúc đạt tiêu chuẩn, vật liệu xây dựng tốt
|
- Kiến trúc,
xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kế hợp
lý
|
- Kiến trúc,
xây dựng kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao, nội ngoại
thất được thiết kế hợp lý, đẹp
|
- Kiến trúc
cá biệt, kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng cao cấp. Nội ngoại thất được thiết
kế đẹp, trang nhã, toàn cảnh được thiết kế thống nhất
|
3. Qui mô khách sạn (số lượng buồng)
|
- Có tối thiểu 10 buồng
|
- Có tối thiểu 20 buồng
|
- Có tối thiểu 50 buồng
|
- Có tối thiểu 80 buồng
|
- Có tối thiểu 100 buồng
|
4. Không gian xanh
|
- Chậu cây xanh đặt ở những nơi
công cộng
|
- Có sân
trời, chậu cây xanh ở những nơi công cộng
|
- Có sân, vườn cây xanh (Không bắt
buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố)
|
- Không bắt buộc đối với các khách
sạn ở trung tâm thành phố)
|
- Có sân và vườn rộng (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung
tâm thành phố)
|
5. Khu vực
gửi xe
|
- Có nơi gửi
xe cho khách ngoài khu vực khách sạn
|
- Có nơi gửi
xe cho khách ngoài khu vực khách sạn
|
- Có nơi gửi
xe cho khách ngoài khu vực khách sạn
|
- Nơi gửi xe
trong khu vực khách sạn, đủ cho 30 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với
các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995 )
|
Nơi gửi xe
trong khu vực khách sạn, đủ cho 50 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với
các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995 )
|
6. Các loại phòng ăn, uống
|
- Phòng ăn
- Bar thuộc phòng ăn
|
- Phòng ăn
- Bar thuộc phòng ăn
|
- Các phòng ăn
- Bar
|
- Các phòng
ăn Âu, Á
- Các
phòng tiệc
- Phòng ăn đặc sản
- Bar
- Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc)
|
- Các phòng ăn Âu, Á
- Các phòng tiệc
- Các phòng ăn đặc sản
- Các bar
- Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc)
|
7. Khu phục vụ hành chính
|
- Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc
- Phòng nghiệp vụ chuyên môn
- Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn)
- Phòng cho nhân viên phục vụ :
+ Phòng thay quần áo
+ Phòng tắm, vệ sinh
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
Khu bếp:
Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn
lát vật liệu chống trơn
Có hệ thống thông gió tốt
|
- Phòng làm
việc của Giám đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng nghiệp vụ chuyên môn
- Phòng trực (chung cho tất cả các buồng trong khách sạn)
- Phòng cho nhân viên phục vụ :
+ Phòng thay quần áo
+ Phòng tắm, vệ sinh
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho bảoquản thực phẩm
Khu bếp :
Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m sàn
lát vật liệu chống trơn.
Có hệ thống thông gió tốt
|
- Phòng làm
việc của Giám đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng tiếp khách
- Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật
- Phòng trực tầng
- Phòng cho nhân viên phục vụ :
+ Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ
+ Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
Khu bếp :
+Tường phải ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn
+Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội được tách riêng
Có hệ thống thông gió tốt
|
- Phòng làm
việc của Giám đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng tiếp khách
- Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật
- Phòng trực tầng
- Phòng cho nhân viên phục vụ :
+ Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ
+ Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ
+ Phòng ăn cho nhân viên phục vụ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
Khu bếp :
+ Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2
m, sàn lát vật liệu chống trơn
+ Khu vực chế biến thực ăn nóng, nguội, bếp bánh riêng biệt
+ Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng
+ Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn.
Có hệ thống thông gió tốt
|
- Phòng làm
việc của Giám đốc, Phó Giám
đốc
- Phòng tiếp khách
- Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật
- Phòng trực tầng
- Phòng cho nhân viên phục vụ :
+ Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ
+ Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ
+ Phòng ăn cho nhân viên phục vụ
- Khu giặt là
- Kho để đồ
- Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm
Khu bếp :
+Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn
+ Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội riêng biệt
+ Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng
+ Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn.
Có hệ thống thông gió tốt
|
II- YÊU CẦU VỀ TRANG THIẾT BỊ, TIỆN NGHI
Các chỉ tiêu
|
1 sao
|
2 sao
|
3 sao
|
4 sao
|
5 sao
|
1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật
các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các
dịch vụ khác )
|
- Chất lượng đảm bảo
Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ
lục 3)
Đối với buồng ngủ :
- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng lượng khá
|
- Chất lượng khá. Bài trí hài hoà
(Tham khảo Phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ :
- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng
tốt
|
- Đồng bộ, chất lượng tốt.
Bài trí hài hoà (Tham khảo phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ :
- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng
|
- Đồng bộ, chất lượng cao.
Bài trí hài hoà, thuận tiện (Tham khảo Phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ :
- Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất
lượng cao.
|
- Đồng bộ, hiện đại, chất lượng
cao, trang trí nghệ thuật, hấp dẫn (khuyến khích mang tính dân tộc). (Tham
khảo Phụ lục 3)
Đối với buồng ngủ :
- Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, hiện
đại chất lượng cao
|
2. Yêu cầu về thảm
|
|
|
- Có thảm trải toàn bộ trong buồng
ngủ
|
- Có thảm chất lượng cao trải toàn
bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang.
|
- Có thảm trải chất lượng cao trải
toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang
|
3. Thiết bị điều hoà thông thoáng
trong các khu vực chung
|
- Đảm bảo thông thoáng ở các khu
vực
|
- Đảm bảo thông thoáng ở các khu
vực
|
- Có điều hoà nhiệt độ ở các khu
vực công cộng
|
- Có điều hoà nhiệt độ ở các khu
vực công cộng
|
- Có điều hoà nhiệt độ trung tâm ở
các khu vực công cộng
|
4. Hệ thống lọc nước
|
|
|
|
- Có hệ thống lọc nước, có thể
uống trực tiếp.
|
- Có hệ thống lọc nước, có thể
uống trực tiếp
|
5. Thang máy
|
- Từ 4 tầng trở lên có thang máy
riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá
|
- Từ 4 tầng trở lên có thang máy
riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá
|
- Từ 3 tầng trở lên có thang máy
riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá
|
- Từ 3 tầng trở lên có thang máy
riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá
- Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật
|
- Từ 3 tầng trở lên có thang máy
riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá
- Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật
|
6. Trang thiết bị buồng ngủ
|
Xem Phụ lục số 1
|
- Như 1 sao
Có thêm :
Đồ vải :
+ Tấm phủ chăn
+ Tấm phủ giưòng
Đồ điện :
+ Chuông gọi cửa
+ Ti vi cho 90 %
tổng số buồng, có ăng ten vệ tinh
+ Điều hoà nhiệt độ cho 90 % tổng số buồng
+ Tủ lạnh cho 90 % tổng số buồng
Các loại khác :
+ Bàn chải đánh giầy, bàn chải quần áo
|
- Như 2 sao
Có thêm :
Đồ gỗ :
+ Bàn salon, 2 ghế
+ Bàn trang điểm, ghế
Đồ điện :
+ Ti vi cho 100% tổng số buồng
+ Điều hoà nhiệt độ cho 100 % tổng số buồng
+ Tủ lạnh (mini bar) cho 100% tổng số buồng
+ Thiết bị báo cháy
Các loại khác :
+ Tranh treo tường
+ Bộ đồ ăn hoa quả, dụng cụ mở bia, rượu
+ Mút đánh giầy
|
- Như 3 sao
Có thêm :
Đồ điện :
+ Bảng điều khiển cạnh giường (điều khiển các đồ điện)
+ Ti vi mầu với mạch VIDEO cho 100% tổng số buồng, có trung tâm phát hình của
khách sạn.
+ Radio casette hoặc hệ thống nhạc trung tâm của khách sạn
+ Máy FAX cho những buồng đặc biệt
|
+ Ổ khoá điện từ dùng thẻ
|
7. Trang thiết bị phòng vệ sinh
|
- Xem Phụ lục số 2
|
- Như 1 sao
|
- Như 2 sao
Có thêm :
+ Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 50 % tổng số buồng
+ Điện thoại
+ Máy sấy tóc
+ Màn che bồn tắm
+ Mũ tắm
+ Nước gội đầu
+ Dao cạo râu
+ Bông ngoáy tai
+ Túi ny lông để bỏ giấy vệ sinh phụ nữ
|
- Như 3 sao
Có thêm :
+ Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 100 % tổng số buồng
+ Áo choàng sau khi tắm
|
- Như 4 sao
Có thêm :
+ Bồn tắm nằm (cho 100% số buồng)và phòng tắm kính (cho 30% tổng số buồng
+ Dầu xoa da
+ Cân kiểm tra sức khoẻ
+ Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ (biđê)
+ Băng vệ sinh phụ nữ
|
III-YÊU CẦU CÁC DỊCH VỤ TRONG KHÁCH SẠN VÀ MỨC ĐỘ PHỤC VỤ
Các chỉ tiêu
|
1 sao
|
2 sao
|
3 sao
|
4 sao
|
5 sao
|
1. Phục vụ buồng
|
- Thay ga, gối giường ngủ 1 lần/ 2
ngày
- Thay khăn mặt, khăn tắm 1 lần/1 ngày
- Vệ sinh phòng hàng ngày, niêm phong thiết bị vệ sinh và cốc
- Nhân viên trực buồng 24/24h
|
- Như 2 sao
Có thêm :
- Đặt phong bì, giấy viết thư, bản đồ thành phố
|
- Đồng bộ, chất lượng tốt.
Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ
lục 3)
Đối với buồng ngủ :
- Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ
|
- Như 3 sao
Có thêm :
- Thay khăn mặt, khăn tắm 2 lần/ 1 ngày
- Đặt hoa tươi (hàng ngày)
- Đặt quả tươi (hàng ngày)
- Đặt báo, tạp chí (hàng ngày)
|
- Như 4 sao
Có thêm :
- Vệ sinh phòng 2 lần/ 1 ngày
|
2. Phục vụ ăn uống
|
- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải
khát từ 6 đến 22 giờ
- Các loại dịch vụ ăn, uống : phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng các món ăn hạn
chế và các món ăn dễ chế biến; phục vụ một số loại nước giải khát thông dụng
|
- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải
khát từ 6 đến 22 giờ
- Phục vụ ăn, uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
- Các dịch vụ ăn, uống: phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng món ăn
phong phú hơn và các loại món ăn chế biến đòi hỏi kỹ thuật cao hơn so với các
khách sạn 1 sao; phục vụ một số loại nước giải khát
|
- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải
khát từ 6 đến 24 giờ
- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
- Các dịch vụ ăn, uống : phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng phong
phú, chế biến được các món ăn có kỹ thuật cao, đảm bảo chất lượng tốt; phục
vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế)
|
- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải
khát từ 6 đến 24 giờ
- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
- Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 - 24 giờ
- Các dịch vụ ăn uống : phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp; phục vụ nước
giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao,
thực đơn thường xuyên thay đổi
- Phục vụ ăn sáng tự chọn
|
- Số giờ phục vụ ăn, uống, giải
khát 24/24 giờ
- Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu
- Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 - 24 giờ
- Các dịch vụ ăn uống : phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp, có đặc sản
Việt Nam, quốc tế; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha
chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi
- Phục vụ ăn sáng tự chọn
|
3. Các dịch vụ bổ sung khác
|
-Đón tiếp
(Reception) trực 24/24 giờ
- Nhận giữ tiền và đồ vật quý (tại lễ tân)
- Đổi tiền ngoại tệ
- Dịch vụ bưu điện gửi thư cho khách
- Đánh thức khách
- Chuyển hành lý cho khách từ xe lên buồng ngủ
- Giặt là
- Dịch vụ y tế, cấp cứu : có tủ thuốc với các loại thuốc cấp cứu thông dụng
- Điện thoại công cộng
- Điện thoại trong phòng: Gọi được liên tỉnh và Quốc tế thông qua điện tín
viên
|
- Như 1 sao
Có thêm :
- Nhận giữ tiền và đồ vật quý (có phòng an toàn)
- Quầy lưu niệm, mỹ phẩm
- Lấy vé máy bay, tầu xe
|
- Như 2 sao
Có thêm :
- Cho thuê văn hoá phẩm, dụng cụ thể thao
- Phòng họp
- Phòng khiêu vũ
- Dịch vụ xe taxi (có xe ô tô của khách sạn)
- Các dịch vụ : Bán tem, gửi thư, fax, rửa ảnh, đánh máy, photocopy
- Dịch vụ thông tin
- Điện thoại trong buồng : Gọi được liên tỉnh, thành phố trực tiếp từ phòng
- Bể bơi (vùng biển)
- Xe đẩy cho người tàn tật
|
- Như 3 sao
Có thêm :
- Cửa hàng lưu niệm, bách hoá, mỹ phẩm (thay quầy lưu niệm mỹ phẩm)
- Phòng cắt tóc nam, nữ
- Lấy vé xem nhạc, kịch
- Giặt là lấy ngay trong ngày
- Đánh giầy, sửa chữa giầy.
- Chụp ảnh, quay Video
- Phòng hội nghị có phiên dịch
- Dàn nhạc
- Dịch vụ dịch thuật
- Câu lạc bộ giải trí
- Phòng tập thể thao
- Phòng xông hơi, xoa bóp
- Phòng y tế nhỏ
- Bể bơi
- Sân tennis (vùng biển )
|
- Như 4 sao
Có thêm :
- Phòng chiếu phim hoặc hoà nhạc
- Phòng hội nghị với các thiết bị phục vụ hội nghị và thiết bị dịch thuật
- Cho thuê ô tô (khách tự lái)
- Thông tin : Bưu điện và quầy thông tin
- May đo
- Dịch vụ thẩm mỹ
- Sân tennis
- Dịch vụ cho người tàn tật (tiện nghi, phòng cho người tàn tật, người phục
vụ)
- Trông giữ trẻ
|
IV-YÊU CẦU VỀ NHÂN VIÊN PHỤC VỤ
Các chỉ tiêu
|
1 sao
|
2 sao
|
3 sao
|
4 sao
|
5 sao
|
1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức
|
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)
- Trình độ văn hoá : Đại học
- Trình độ chuyên môn :
+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn tối thiểu 3 tháng
+ Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm
- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng B), đủ khả năng
giao tiếp
- Hình thức bên ngoài : không có dị tật, có khả năng giao tiếp
|
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)
-
Trình độ văn hoá : Đại học
- Trình độ chuyên môn :
+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch
tối thiểu 3 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
+ Đã công tác tại khách sạn tối thiểu 1 năm
- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng(bằng B), đủ khả năng giao
tiếp
- Hình thức bên ngoài : không có dị tật, có khả năng giao tiếp
|
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)
-
Trình độ văn hoá : Đại học
- Trình độ chuyên môn :
+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch
tối thiểu 6 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
+ Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 2 năm
- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng C), giao tiếp thông
thạo
- Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang
trọng
|
Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc)
- Trình độ văn hoá: Đại học
- Trình độ chuyên môn :
+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch
tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
+ Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm
- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
- Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang
trọng
|
Đối với cán bộ quản lý khách sạn
(Giám đốc)
- Trình độ văn hoá: Đại học
- Trình độ chuyên môn :
+ Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch
tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành)
+ Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm
- Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo
- Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang
trọng
|
|
Đối với nhân
viên phục vụ :
- Tỷ lệ được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 90%
- Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong
phạm vi giao dịch
- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối
với nhân viên trực tiếp phục vụ)
|
Đối với nhân
viên phục vụ :
- Tỷ lệ được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 95%
- Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng trong
phạm vi giao dịch
- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối
với nhân viên trực tiếp phục vụ)
|
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 100%
- Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức
độ thông thạo
- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối
với nhân viên trực tiếp phục vụ)
|
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 100%
Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ
thông thạo
Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten) : biết 1
ngoại ngữ thông thạo và 1 ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp
- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối
với nhân viên trực tiếp phục vụ)
|
Đối với nhân
viên phục vụ :
-Tỷ lệ được
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 100%
- Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức
độ thông thạo
Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten) : biết 2
ngoại ngữ ở mức thông thạo
- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối
với nhân viên trực tiếp phục vụ)
- Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối
với nhân viên trực tiếp phục vụ)
|
2. Chất lượng và thái
độ phục vụ
|
- Chất lượng phục vụ và thái độ
phục vụ tốt
|
- Chất lượng phục vụ và thái độ
phục vụ tốt
|
- Chất lượng phục vụ và thái độ
phục vụ tốt
|
- Chất lượng phục vụ và thái độ
phục vụ rất tốt, tận tình, chu đáo luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính
đáng của khách
|
- Chất lượng phục vụ hoàn hảo,
thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính
đáng của khách.
|
PHỤ
LỤC 1:
TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT BUỒNG KHÁCH
SẠN 1 SAO
1-
Đồ gỗ
-
Giường ngủ
-
Bàn đầu giường
- Tủ
để quần áo
-
Bàn và ghế ngồi làm việc (có thể đặt thêm gương để làm bàn trang điểm)
-
Bàn trà, ghế
-
Hộp màn (trong trường hợp có muỗi)
-
Giá để hành lý
2-
Đồ vải
-
Đệm mút có vải bọc
-
Ga trải giường
-
Gối
-
Chăn len có vỏ bọc
-
Ri đô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dầy màu tối )
3-
Đồ điện
-
Điện thoại
-
Đèn đầu giường
-
Đèn bàn làm việc
-
Đèn phòng
-
Ti vi cho 80 % số buồng
-
Điều hoà nhiệt độ cho 80 % số buồng (còn lại dùng quạt điện )
-
Tủ lạnh cho 80 % số buồng
4-
Đồ sành sứ, thuỷ tinh
-
Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu )
-
Phích nước (nếu khách có yêu cầu )
-
Cốc thuỷ tinh
-
Bình nước lọc
-
Gạt tàn thuốc lá
5-
Các loại khác
-
“Mắt thần” trên cửa buồng
-
Dây khoá xích (khoá an toàn cho phòng ngủ)
-
Mắc treo quần áo (để trong tủ )
-
Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi )
- Sọt
đựng rác
-
Túi kim chỉ
-
Túi đựng đồ giặt là
-
Cặp da đựng : các ấn phẩm quảng cáo dịch vụ trong khách sạn và giá cả, danh bạ
điện thoại, nội quy khách sạn, nội quy về số lượng trang thiết bị, bảng không
quấy rầy
PHỤ
LỤC 2:
TRANG THIẾT BỊ PHÒNG VỆ SINH KHÁCH SẠN 1 SAO
(Trong buồng
ngủ của khách)
-
Chậu rửa mặt (Lavabo)
- Bàn
cầu bệt có nắp
-
Vòi tắm hoa sen di động
- Vòi
nước nóng, lạnh (hoà được vào nhau)
- Giá
kính trên lavabo ( hoặc bệ đá )
- Gương
soi (trên Lavabo)
-
Giá treo khăn mặt, khăn tắm
- Khăn
mặt và khăn tắm
- Mắc
treo quần áo khi tắm
- Xà
phòng tắm
- Cốc
đánh răng
-
Bàn chải đánh răng, kem đánh răng
- Hộp
đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh
- Sọt
đựng rác nhựa có nắp
PHỤ LỤC 3:
CHẤT LƯỢNG TRANG THIẾT BỊ CỦA TỪNG HẠNG KHÁCH SẠN
(Dùng để tham khảo)
Loại trang
thiết bị
|
Khách sạn
loại 1, 2 sao
|
Khách sạn
loại 3, 4, 5 sao
|
I- Buồng
|
|
|
1- Đồ gỗ
|
Có thể dùng đồ bán sẵn, không bị
sứt, xước ..., đồng mầu với các trang thiết bị khác trong phòng (không nên
dùng bàn, ghế nhựa)
|
Gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn,
ép...)ép. Thiết kế kiểu dáng đẹp, đồng bộ về màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ và
đồng màu với các trang thiết bị khác trong phòng, thể hiện được sự sang
trọng, lịch sự
|
2- Đồ vải
|
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải
coton trắng, không để xảy ra tình trạng bị ố, thủng...
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bằng vải thun
- Tấm phủ giường có thể dùng vải
thun
(Ri đô, tấm phủ giường phải cùng gam mầu, phù hợp với mầu trang thiết bị khác
và mầu của tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông
trắng, không để xẩy ra tình trạng bị ngả mầu
|
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải
coton trắng, không để xảy ra tình trạng bị ố, thủng...
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bằng vải thun
- Tấm phủ giường có thể dùng vải
thun (Ri đô, tấm phủ giường phải cùng gam mầu, phù hợp với mầu trang thiết bị
khác và mầu của tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, không để xẩy ra tình trạng bị ngả
mầu.
- Đệm : Dùng loại dầy 20 cm, độ đàn hồi tốt
- Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng
- Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bàng vải thô, cứng; lớp mỏng bằng ren
trắng.
- Tấm phủ giường bằng vải thô dầy (hoặc trần bông)
- Thảm mịn, có khả năng chống cháy (Ri đô, tấm phủ giường, thảm trải phải
cùng gam mầu, phù hợp với mầu trang thiết bị khác và mầu của tường)
- Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, có in chìm biểu tượng và tên của
khách sạn
|
3- Đồ điện
|
Có thể sử dụng điều hoà (2 chiều)
riêng cho từng phòng, không có tiếng ồn, không bị rò rỉ; vô tuyến có thể
dùng loại 14 Inch; tủ lạnh 50 lít.
Các loại đồ điện luôn đảm bảo hoạt động tốt.
|
Nên dùng điều hoà trung tâm, vô
tuyến từ 21 Inch trở lên, tủ lạnh nhỏ 50 lít.
Các loại đồ điện nên sử dụng đồ của các hãng có chất lượng tốt và rất tốt.
|
4- Đồ sành
sứ, thuỷ tinh
|
- Cốc, tách có thể sử dụng loại bán
sẵn, nhưng cần đảm bảo sự đồng bộ
- Lavabo, bồn tắm, bàn cầu có thể sử dụng hàng sản xuất tại địa phương, không
để tình trạng bị ố, nứt.
|
- Cốc, tách nên sử dụng loại men
trắng, có in biểu tượng, tên của khách sạn
- Lavabo, bồn tắm, bàn cầu nên dùng men trắng của những hãng sản xuất có
chất lượng tốt và rất tốt.
|
II- Phòng
ăn
|
|
|
1- Đồ vải
|
Khăn trải bàn bằng vải coton trắng
|
Khăn trải bàn bằng vải coton trắng
|
2- Dụng cụ ăn, uống
|
- Bát, đĩa, chén... có thể dùng đồ
bán sẵn, đảm bảo đồng bộ, không để tình trạng bị sứt
|
- Bát, đĩa, chén... nên dùng loại
men trắng, có in biểu tượng, tên của khách sạn. Có lưu ý tới tính chất của
từng loại phòng ăn mà sử dụng cho phù hợp
- Thìa, dĩa nên dùng bằng Inox (nên có một số lượng nhất định thìa, dĩa bằng
bạc để dùng trong những bữa tiệc sang trọng)
- Đũa ăn nên dùng bằng nhựa
|
3- Đồ gỗ (bàn ghế)
|
Có thể dùng đồ bán sẵn (không nên
dùng đồ nhựa)
|
Dùng gỗ có chất lượng tốt, kiểu dáng
đẹp. Đặc biệt đối với ghế ngồi ăn nên dùng ghế bọc đệm, màu sắc trang nhã,
hài hoà, thể hiện được sự sang trọng, lịch sự.
|
III- Tiếp tân (chủ yếu là đồ
gỗ)
|
- Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh có
thể dùng đồ mua sẵn
|
- Quầy tiếp tân nên dùng bằng gỗ
chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn, ép...) kiểu dáng đẹp.
- Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh nên dùng bàn, ghế salon, đệm bọc vải thô,
màu sắc, hài hoà, trang nhã
|
IV- Bếp
|
- Bàn sơ chế, chế biến, dụng cụ nấu
luôn đảm bảo sạch sẽ.
|
- Bàn để sơ chế, chế biến nên bọc
bằng Inox
- Dụng cụ nấu luôn đảm bảo độ mới, sạch.
|
BIỂU ĐIỂM XẾP
HẠNG KHÁCH SẠN DU LỊCH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 02/2001/QĐ- TCDL ngày
27-4-2001 của Tổng cục Du lịch)
Tên công
ty:………………………………………………………………………
Tên khách sạn::………………………………………………………………….
Ðịa chỉ khách sạn::……………………………………………………………… Ngày
khảo sát::…………………………………………………………………..
Người chấm::…………………………………………………………………….
|
Các chỉ tiêu
|
Ðiểm
chuẩn
|
Ðiểm
thực tế
|
Ghi chú
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
1.Yêu cầu về vị trí, chất lượng kiến trúc xây dựng
|
|
|
|
|
1.01. Vị trí:
|
|
|
|
|
- Vị trí đặc biệt
|
20
|
|
|
|
- Vị trí tốt
|
15
|
|
|
|
- Vị trí khá
|
10
|
|
|
|
- Vị trí bình thường
|
5
|
|
|
|
1.02. Thiết kế khách sạn:
|
|
|
|
|
- Khách sạn xây
dựng đẹp, độc đáo, toàn cảnh được thiết kế thông nhất
|
6
|
|
|
|
- Khách sạn xây dựng
khá, nội ngoại thất được bố trí hợp lý
|
4
|
|
|
|
- Khách sạn đạt
tiêu chuẩn
|
2
|
|
|
|
1.03. Thiết kế khách sạn thể hiện tính dân tộc
|
|
|
|
|
1.04. Không gian xanh:
|
|
|
|
|
- Có sân và vườn rộng
|
7
|
|
|
|
- Có sân hoặc vườn nhỏ
|
5
|
|
|
|
- Có sân trời, chậu cây xanh ở các nơi công cộng
|
3
|
|
|
|
1.05. Khu gửi xe cho khách:
|
|
|
|
|
- Có chỗ đỗ xe cho 50% số buồng khách trở lên
|
7
|
|
|
|
- Có chỗ đỗ xe cho 30% số buồng khách trở lên
|
6
|
|
|
|
- Có chỗ đỗ xe cho 20% số buồng khách trở lên
|
5
|
|
|
|
- Có chỗ đỗ xe cho 15% số buồng khách trở lên
|
4
|
|
|
|
- Có chỗ đỗ xe
|
2
|
|
|
|
1.06-1.07: Tiền sảnh
|
|
|
|
|
1.06. Diện tích:
(Được tính cả diện tích bar sảnh nếu không có vách ngăn giữa bar và sảnh)
|
|
|
|
|
- 120m2 trở lên
|
5
|
|
|
|
- 80m2 trở lên
|
4
|
|
|
|
- 60m2 trở lên
|
3
|
|
|
|
- 40m2 trở lên
|
2
|
|
|
|
- 20m2 trở lên
|
1
|
|
|
|
1.07.Thiết kế nội thất:
|
|
|
|
|
- Thiết kế nội thất rất tốt
|
4
|
|
|
|
- Thiết kế tốt
|
3
|
|
|
|
- Thiết kế khá
|
2
|
|
|
|
- Thiết kế bình thường
|
1
|
|
|
|
1.08-1.10: Buồng
ngủ
|
|
|
|
|
1.08. Diện tích buồng (Chỉ chấm 1 trong 2 trường
hợp dưới đây):
|
|
|
|
|
* Ðối với buồng đôi(loại buồng 2 giường, tính cho khách
sạn có số phòng đôi chiếm tỷ lệ cao nhất):
|
|
|
|
|
- 18 m2 trở lên
|
2
|
|
|
|
- 14 m2 trở lên
|
1
|
|
|
|
* Ðối với buồng đơn:(loại buồng 1 giường, tính cho khách
sạn có số phòng đơn chiếm tỷ lệ cao nhất)
|
|
|
|
|
- 14m2 trở lên
|
3
|
|
|
|
- 12m2 trở lên
|
2
|
|
|
|
- 09m2 trở lên
|
1
|
|
|
|
1.09. Ðộ cách âm:
|
|
|
|
|
- Cách âm tốt, không có tiếng động bên ngoài vào
|
4
|
|
|
|
- Cách âm chưa hoàn hảo, nhưng tiếng động ở ngoài vào cũng
không nhiều
|
2
|
|
|
|
1.10. Sàn nhà (phòng ngủ):
|
|
|
|
|
- Lát bằng vật liệu chất lượng cao (Thảm loại tốt)
|
4
|
|
|
|
- Lát bằng vật liệu chất lượng tốt
|
2
|
|
|
|
- Lát bằng vật liệu chất trung bình
|
1
|
|
|
|
1.11-1.15: Phòng vệ
sinh:
|
|
|
|
|
1.11: Diện tích
phòng vệ sinh:
|
|
|
|
|
- 7m2 trở lên
|
5
|
|
|
|
- 6m2 trở lên
|
4
|
|
|
|
- 5m2 trở lên
|
3
|
|
|
|
- 4m2 trở lên
|
2
|
|
|
|
1.12. Vật liệu xây dựng:
|
|
|
|
|
- Lát bằng vật liệu chất lượng cao, toàn bộ
|
4
|
|
|
|
- Lát bằng vật liệu chất lượng tốt, một phần
|
2
|
|
|
|
- Lát bằng vật liệu chất lượng bình thường
|
1
|
|
|
|
1.13. Ánh sáng tốt
|
2
|
|
|
|
1.14.Thông gió tốt
|
2
|
|
|
|
1.15. Thiết kế nội thất
|
|
|
|
|
-Thiết kế nội thất tốt
|
4
|
|
|
|
-Thiết kế nội thất bình thường:
|
2
|
|
|
|
1.16 – 1.18: Phòng ăn, Bar
1.16. Thiết kế nội thất:
|
|
|
|
|
- Thiết kế nội thất rất tốt, hoàn hảo
|
5
|
|
|
|
- Thiết kế nội thất tốt
|
4
|
|
|
|
- Thiết kế nội thất khá
|
3
|
|
|
|
- Thiết kế nội thất trung bình
|
1
|
|
|
|
1.17. Vị trí phòng ăn: Không tách rời khu ở, khách có thể
đến trực tiếp
|
2
|
|
|
|
1.18. Các loại và số lượng phòng ăn, uống:
|
|
|
|
|
- Phòng ăn (tối thiểu
50 chỗ mỗi phòng, trừ phòng ăn đặc sản)
|
|
|
|
|
+ 3 phòng trở lên
|
5
|
|
|
|
+ 2 phòng
|
3
|
|
|
|
+ 1 Phòng
|
1
|
|
|
|
- Phòng tiệc (tối thiểu 20 chỗ/1 phòng)
|
|
|
|
|
+ 3 phòng trở lên
|
3
|
|
|
|
+ 2 phòng
|
2
|
|
|
|
+ 1 phòng
|
1
|
|
|
|
- Bar
|
|
|
|
|
+ 3 quầy ngoài phòng ăn trở lên
|
5
|
|
|
|
+ 2 quầy ngoài phòng ăn
|
4
|
|
|
|
+ 1 quầy ngoài phòng ăn
|
3
|
|
|
|
+ Quầy bar trong phòng ăn
|
1
|
|
|
|
+ Bar đêm
|
2
|
|
|
|
- Phòng ăn đặc sản (tối thiểu 30 chỗ /1 phòng)
|
|
|
|
|
+ 4 phòng hoặc hơn
|
4
|
|
|
|
+ 3 phòng
|
3
|
|
|
|
+ 2 phòng
|
2
|
|
|
|
+ 1 phòng
|
1
|
|
|
|
1.19-1.25 Bếp - Kho
1.19. Ðủ phương tiện ngăn tiếng động, cách mùi thức
ăn, hơi nước
|
4
|
|
|
|
1.20. Hệ thống thông gió tốt
|
3
|
|
|
|
1.21. Dây chuyền chế biến đảm bảo thuận tiện, một
chiều (Từ khu bảo quản sơ chế đến chế biến)
|
3
|
|
|
|
1.22. Diện tích tương xứng với quy mô phòng ăn
trong khách sạn
|
3
|
|
|
|
1.23. Sàn nhà lát vật liệu
chống trơn
|
2
|
|
|
|
1.24. Tường ốp gạch men sứ (cao tối thiểu 2m)
|
2
|
|
|
|
1.25. Ðủ kho để bảo quản thực phẩm:
|
2
|
|
|
|
2.Trang thiết bị, tiện nghi
phục vụ:
|
|
|
|
|
2.01 - 2.11: Buồng ngủ:
|
|
|
|
|
2.01.Chất lượng trang thiết bị:
|
|
|
|
|
- Đồ gỗ:
|
|
|
|
|
+ Đẹp, sang trọng, chất lượng cao
|
30
|
|
|
|
+ Đẹp, chất lượng tốt
|
25
|
|
|
|
+ Chất lượng khá
|
10
|
|
|
|
+ Chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
- Đồ vải
|
|
|
|
|
+ Chất lượng cao
|
20
|
|
|
|
+ Chất lượng tốt
|
15
|
|
|
|
+ Chất lượng khá
|
10
|
|
|
|
+ Chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
- Đồ điện
|
|
|
|
|
+ Chất lượng cao
|
20
|
|
|
|
+ Chất lượng tốt
|
15
|
|
|
|
+ Chất lượng khá
|
10
|
|
|
|
+ Chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
- Đồ sành sứ, thủy tinh và các
loại khác:
|
|
|
|
|
+ Chất lượng cao
|
20
|
|
|
|
+ Chất lượng tốt
|
15
|
|
|
|
+ Chất lượng khá
|
15
|
|
|
|
+ Chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
2.02. Mức độ đồng bộ, hài hòa:
|
|
|
|
|
- Các loại trang thiết bị đồng bộ, bài trí đẹp, sang trọng
|
10
|
|
|
|
- Các loại trang thiết bị đồng bộ, bài trí hài hòa
|
5
|
|
|
|
- Các loại trang thiết bị đồng bộ, bài trí hợp lý
|
1
|
|
|
|
2.03. Trang thiết bị và trang trí buồng ngủ thể
hiện bản sắc dân tộc
|
10
|
|
|
|
2.04. Kích thước giường ngủ đơn:
|
|
|
|
|
- 2,0m x 1,2m trở lên
|
2
|
|
|
|
2.05. Ðèn
|
|
|
|
|
- Ðèn bàn làm việc
|
1
|
|
|
|
- Ðèn đầu giường (điều chỉnh được độ sáng)
|
1
|
|
|
|
2.06. Ti vi
|
|
|
|
|
- 100% số phòng
|
4
|
|
|
|
- 90% số phòng trở lên
|
3
|
|
|
|
- 80% số phòng trở lên
|
2
|
|
|
|
- Tivi bắt được nhiều kênh Quốc tế
|
2
|
|
|
|
- Tivi bắt được chương trình riêng của khách sạn
|
2
|
|
|
|
2.07. Ðầu Video:
|
2
|
|
|
|
2.08. Ðiều hoà nhiệt độ:
|
|
|
|
|
- 100% số phòng
|
4
|
|
|
|
- 90% số phòng trở lên
|
3
|
|
|
|
- 80% số phòng trở lên
|
2
|
|
|
|
2.09-Tủ lạnh
|
|
|
|
|
- 100% số phòng
|
4
|
|
|
|
- 90% số phòng trở lên
|
3
|
|
|
|
- 80% số phòng trở lên
|
1
|
|
|
|
2.10. Các trang thiết bị khác được tính điểm gồm:
(nếu có đầy đủ được 24 điểm)
|
|
|
|
|
Đồ gỗ
|
|
|
|
|
+ Bàn trang điểm ( có thể cùng với bàn làm việc)
|
2
|
|
|
|
Đồ điện
|
|
|
|
|
+ Chuông gọi cửa
|
1
|
|
|
|
+ Thiết bị báo cháy
|
2
|
|
|
|
+ Bảng điều khiển đầu giường (tivi, điều hòa, radio, đèn…)
|
2
|
|
|
|
+ Radio- casette
|
1
|
|
|
|
+ Máy fax
|
1
|
|
|
|
Đồ vải
|
|
|
|
|
+ Tấm phủ giường
|
1
|
|
|
|
+ Thảm chùi chân
|
1
|
|
|
|
Đồ sành sứ, thủy tinh
|
|
|
|
|
+ Gương soi cả người
|
1
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
+ Két giữ tiền và đồ vật quý
|
2
|
|
|
|
+ Tranh treo tường
|
1
|
|
|
|
+ Bộ đồ ăn hoa quả và dụng cụ mở bia, rượu
|
1
|
|
|
|
+ Bàn chải quần áo
|
1
|
|
|
|
+ Bàn chải đánh giày, mút (hoặc giấy) lau giày
|
1
|
|
|
|
+ Ổ khóa điện tử dùng thẻ (ở cửa buồng ngủ)
|
2
|
|
|
|
+ Trong cặp dựng tài liệu có thêm:
|
|
|
|
|
* Giấy viết thư, phong bì, bút
|
1
|
|
|
|
* Bản đồ thành phố
|
1
|
|
|
|
* Báo
|
1
|
|
|
|
* Tạp chí
|
1
|
|
|
|
2.11. Các loại trang thiết bị tối thiểu (không tính điểm)
phải bảo đảm đầy đủ như quy định tại khách sạn 1 sao gồm:
|
|
|
|
|
Đồ gỗ:
|
|
|
|
|
+ Giường ngủ
|
|
|
|
|
+ Bàn đầu giường
|
|
|
|
|
+ Tủ để quần áo
|
|
|
|
|
+ Bàn làm việc, ghế ngồi làm việc
|
|
|
|
|
+ Bàn trà, ghế
|
|
|
|
|
+ Hộp màn (trong trường hợp có muỗi)
|
|
|
|
|
+ Giá để hành lý
|
|
|
|
|
Đồ vải
|
|
|
|
|
+ Ðệm mút có vải bọc
|
|
|
|
|
+ Ga trải giường (màu trắng)
|
|
|
|
|
+ Gối
|
|
|
|
|
+ Chăn len có vỏ bọc
|
|
|
|
|
+ Riđô che cửa 2 lớp (vải mỏng màu sáng, vải dày màu tối)
|
|
|
|
|
Đồ điện
|
|
|
|
|
+ Điện thoại
|
|
|
|
|
+ Đèn đầu giường
|
|
|
|
|
+ Đèn bàn làm việc
|
|
|
|
|
+ Đèn phòng
|
|
|
|
|
+ Tivi cho 80% số buồng
|
|
|
|
|
+ Điều hòa nhiệt độ cho 80% số buồng (còn lại dùng quạt
điện)
|
|
|
|
|
+ Tủ lạnh cho 80% số buồng
|
|
|
|
|
Đồ sành sứ thủy tinh:
|
|
|
|
|
+ Bộ ấm chén uống trà (nếu khách có yêu cầu)
|
|
|
|
|
+ Phích nước (nếu khách có yêu cầu)
|
|
|
|
|
+ Cốc thủy tinh
|
|
|
|
|
+ Bình nước lọc
|
|
|
|
|
+ Gạt tàn thuốc lá
|
|
|
|
|
Các loại khác
|
|
|
|
|
+ “Mắt thần” trên cửa buồng
|
|
|
|
|
+ Dây khóa xích (khóa an toàn cho buồng ngủ)
|
|
|
|
|
+ Mắc treo quần áo ( để trong tủ)
|
|
|
|
|
+ Dép đi trong nhà (mỗi giường một đôi)
|
|
|
|
|
+ Sọt đựng rác
|
|
|
|
|
+ Túi kim chỉ
|
|
|
|
|
+ Cặp đựng tài liệu gồm có các ấn phẩm quảng cáo có dịch
vụ trong khách sạn và giá cả, dạnh bạ điện thoại, nội quy khách sạn, nội quy
về sử dụng trang thiết bị , bảng không quấy rầy
|
|
|
|
|
2.12 - 2.13. Phòng vệ sinh:
|
|
|
|
|
2.12. Chất lượng (chủ yếu là các đồ sành, sứ)
|
|
|
|
|
-
Chất lượng cao
|
20
|
|
|
|
- Chất lượng tốt
|
15
|
|
|
|
- Chất lượng khá
|
10
|
|
|
|
- Chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
2.13. Các trang thiết bị sau đây được
tính điểm như sau: (nếu có đầy đủ được 21 điểm)
|
|
|
|
|
+ Chậu rửa mặt (lavabo)
|
3
|
|
|
|
+ Bàn cầu bệt có nắp
|
3
|
|
|
|
+ Bồn tắm ( hoặc phòng tắm kính)
|
3
|
|
|
|
+ Màn che bồn tắm
|
1
|
|
|
|
+ Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ(biđê)
|
2
|
|
|
|
+ Điện thoại (nối thêm từ buồng ngủ)
|
2
|
|
|
|
+ Ổ cắm dành để cạo râu
|
1
|
|
|
|
+ Máy sấy tóc
|
1
|
|
|
|
+ Cân kiểm tra sức khoẻ
|
1
|
|
|
|
+ Dầu xoa da
|
1
|
|
|
|
+ Nước gội đầu
|
1
|
|
|
|
+ Mũ tắm (mỗi giường
một cái)
|
1
|
|
|
|
+ Áo choàng sau khi tắm
|
1
|
|
|
|
2.14.
Các trang thiết
bị tối thiểu (không tính điểm) phải bảo đảm đầy đủ theo quy định của khách
sạn 1 sao, gồm:
|
|
|
|
|
+ Chậu rửa mặt (lavabo)
|
|
|
|
|
+ Bàn cầu bệt có nắp
|
|
|
|
|
+ Vòi tắm hoa sen di động
|
|
|
|
|
+ Vòi nước nóng lạnh
(hoà được vào nhau)
|
|
|
|
|
+ Giá kính trên lavabo (hoặc bệ đá)
|
|
|
|
|
+ Gương soi (trên lavabo)
|
|
|
|
|
+ Giá treo khăn mặt, khăn tắm
|
|
|
|
|
+ Khăn mặt, khăn tắm
|
|
|
|
|
+ Mắc treo quần áo khi tắm
|
|
|
|
|
+ Xà phòng tắm
|
|
|
|
|
+ Cốc đánh răng
|
|
|
|
|
+ Bàn chải đánh răng, kem đánh răng
|
|
|
|
|
+ Hộp đựng giấy vệ sinh và cuộn giấy vệ sinh
|
|
|
|
|
+ Sọt đựng rác nhựa có nắp
|
|
|
|
|
2.15 - 2.17. Phòng ăn - Bar:
|
|
|
|
|
2.15. Chất lượng :
|
|
|
|
|
- Đồ gỗ:
|
|
|
|
|
+ Đẹp, sang trọng, đồng bộ, chất lượng cao
|
20
|
|
|
|
+ Đẹp, đồng bộ, chất lượng tốt
|
15
|
|
|
|
+ Đồng bộ, chất lượng khá
|
10
|
|
|
|
+ Đồng bộ, chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
- Đồ vải (khăn trải bàn, khăn ăn...)
|
|
|
|
|
+ Chất lượng cao
|
10
|
|
|
|
+ Chất lượng tốt
|
7
|
|
|
|
+ Chất lượng khá
|
5
|
|
|
|
+ Chất lượng trung bình
|
1
|
|
|
|
- Dụng cụ ăn uống:
|
|
|
|
|
- Ðầy đủ, đồng bộ, chất lượng cao, phù hợp với các món ăn
|
20
|
|
|
|
- Ðầy đủ, đồng bộ, chất lượng tốt
|
15
|
|
|
|
- Đầy đủ, đồng bộ, chất lượng khá
|
10
|
|
|
|
- Đầy đủ, đồng bộ, chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
2.16. Bài trí (thể hiện ở việc
sắp xếp trang thiết bị, trang trí đèn,
tranh ảnh, cây cảnh....)
|
|
|
|
|
- Bài trí đẹp, sang trọng
|
5
|
|
|
|
- Bài trí đẹp
|
3
|
|
|
|
- Bài trí hài hoà
|
1
|
|
|
|
2.17. Trang thiết bị bài trí trong phòng ăn đặc sản Việt Nam (nếu có) mang tính dân tộc
|
5
|
|
|
|
2.18. Khu vực bếp
|
|
|
|
|
- Trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ và chất lượng cao
|
10
|
|
|
|
- Trang thiết bị đầy đủ, đồng bộ và chất lượng tốt
|
7
|
|
|
|
- Trang thiết bị đầy đủ, chất lượng khá
|
5
|
|
|
|
- Trang thiết bị đầy đủ, chất lượng trung bình
|
1
|
|
|
|
2.19-2.20. Khu vực tiền sảnh
|
|
|
|
|
2.19. Chất lượng và bài trí:
|
|
|
|
|
- Trang thiết bị đẹp, đồng bộ, sang trọng,chất lượng cao
|
20
|
|
|
|
- Trang thiết bị đẹp, đồng bộ, chất lượng tốt
|
15
|
|
|
|
- Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng khá
|
10
|
|
|
|
- Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng trung bình
|
5
|
|
|
|
2.20. Trang thiết bị, bài trí khu vực tiền sảnh thể hiện
được tính dân tộc
|
10
|
|
|
|
2.21-2.27. Khu vực công cộng khác:
|
|
|
|
|
2.20.Thang máy (riêng cho khách, nhân viên phục vụ
và hàng hoá)
|
|
|
|
|
- Ðạt quy định:
|
|
|
|
|
+ Từ 3 tầng trở lên có thang máy
|
2
|
|
|
|
+ Từ 4 tầng trở lên có thang máy
|
1
|
|
|
- Chất lượng:
|
|
|
|
|
+ Chất lượng cao
|
5
|
|
|
|
+ Chất lượng tốt
|
3
|
|
|
|
+ Chất lượng khá
|
2
|
|
|
|
+ Chất lượng trung bình
|
1
|
|
|
|
2.22. Có hệ thống báo cứu hoả
|
5
|
|
|
|
- Phương tiện phòng, chữa cháy (đầy đủ, hoạt động tốt)
|
5
|
|
|
|
2.23. Cầu thang thoát hiểm khi có sự cố
|
3
|
|
|
|
2.24. Hệ thống điện
|
|
|
|
|
- Cung cấp điện đầy đủ 24/24 giờ (có biến thế riêng của
khách sạn)
|
2
|
|
|
|
- Ðộ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực
|
1
|
|
|
|
- Ðèn cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra
|
2
|
|
|
|
2.25. Hệ thống xử lý nước (nước có thể uống được
trực tiếp)
|
2
|
|
|
|
2.26. Thiết bị điều hoà, thông thoáng(tính cho cả
tiền sảnh, phòng ăn, hành lang...):
|
|
|
|
|
- Ðiều hoà trung tâm, chất lượng cao
|
5
|
|
|
|
- Ðiều hoà khối, chất lượng tốt
|
3
|
|
|
|
- Điều hoà riêng của từng khu vực, chất lượng khá
|
2
|
|
|
|
- Điều hoà riêng của từng khu vực, chất lượng trung bình
|
1
|
|
|
|
2.27. Hệ thống máy quay phim (camera) theo dõi các
khu vực công cộng trong khách sạn
|
3
|
|
|
|
3. Yêu cầu về
các dịch vụ và mức độ phục vụ
|
|
|
|
|
3.01-3.05. Buồng
ngủ
|
|
|
|
|
3.01.
Ðặt hoa quả hàng ngày
|
1
|
|
|
|
3.02.
Ðặt hoa tươi hàng ngày
|
1
|
|
|
|
3.03.Thay
ga, gối:
|
|
|
|
|
- 2 lần/1 ngày
|
2
|
|
|
|
- 1 lần/1 ngày
|
|
|
|
|
3.04. Thay khăn
tắm, khăn mặt:
|
|
|
|
|
- 2 lần/1 ngày
|
1
|
|
|
|
- 1 lần / 1 ngày
|
|
|
|
|
3.05. Tủ lạnh (mini bar):
|
|
|
|
|
- Có ít nhất 5 loại
nước giải khát và 4 loại rượu
|
3
|
|
|
|
- Có ít nhất 3 loại
nước giải khát và 3 loại rượu
|
2
|
|
|
|
- Có ít nhất 3 loại
nước giải khát
|
|
|
|
|
3.06 -3.09: Phòng
ăn:
|
|
|
|
|
3.06. Các loại dịch
vụ ăn và chất lượng món ăn, đồ uống
|
|
|
|
|
- Các món ăn Âu, Á cao
cấp và các loại nước giải khát, ăn đặc sản Việt Nam và quốc tế với số lượng
món ăn, đồ uống phong phú
|
5
|
|
|
|
- Các món ăn Âu, Á và
các loại nước giải khát có chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi
|
4
|
|
|
|
- Các món ăn Âu, Á chất
lượng tốt
|
3
|
|
|
|
- Các món ăn Âu, Á, đồ
giải khát thông dụng, dễ chế biến
|
1
|
|
|
|
3.07. Phục vụ ăn
tại phòng (nếu khách có yêu cầu)
|
1
|
|
|
|
3.08. Ăn sáng tự
chọn
|
2
|
|
|
|
3.09. Số giờ phục
vụ ăn, uống:
|
|
|
|
|
- Phục vụ 24h/ 24h
|
4
|
|
|
|
- Phục vụ từ 6h đến 24h
|
2
|
|
|
|
- Phục vụ 6 đến 22h
|
1
|
|
|
|
3.10 - 3.40: Các
dịch vụ bổ sung khác:
|
|
|
|
|
3.10. Thời gian cấp
nước nóng 24h / 24h
|
1
|
|
|
|
3.11. Ðón tiếp
khách 24h / 24h
|
1
|
|
|
|
3.12. Nhận giữ tiền
và đồ vật quý:
|
|
|
|
|
- Có két sắt
|
1
|
|
|
|
- Có phòng giữ đồ cho
khách
|
1
|
|
|
|
3.13. Ðổi tiền
ngoại tệ (có
bàn đổi tiền)
|
1
|
|
|
|
3.14. Dịch vụ:
|
|
|
|
|
-Chụp ảnh, rửa ảnh
|
1
|
|
|
|
- Quay Video
|
1
|
|
|
|
- Bán tem, gửi thư cho
khách
|
1
|
|
|
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
- Fax
|
1
|
|
|
|
- Photocopy
|
1
|
|
|
|
- Ðánh máy
|
1
|
|
|
|
- Dịch thuật
|
1
|
|
|
|
3.15. Ðánh thức
khách
|
1
|
|
|
|
3.16. Khuân vác
hành lý cho khách từ xe lên phòng ngủ
|
1
|
|
|
|
3.17. Giặt, là,
hấp, tẩy:
|
|
|
|
|
- Giặt, là lấy ngay (có
phòng giặt là tại khách sạn)
|
3
|
|
|
|
- Giặt là (đưa giặt ở
bên ngoài)
|
1
|
|
|
|
3.18-Dịch vụ y tế,
cấp cứu:
|
|
|
|
|
-Phòng y tế nhỏ, có bác
sĩ trực
|
3
|
|
|
|
-Có tủ thuốc với các
loại thuốc cấp cứu thông dụng
|
1
|
|
|
|
3.19. Ðiện thoại:
|
|
|
|
|
- Ðiện thoại công cộng
(có phòng diện thoại riêng)
|
|
|
|
|
+ Gọi được liên tỉnh,
thành phố trong nước và quốc tế
|
3
|
|
|
|
- Ðiện thoại trong
buồng ngủ:
|
|
|
|
|
+ Gọi được liên
tỉnh, thành phố trong nước và quốc tế trực tiếp từ phòng
|
3
|
|
|
|
+ Gọi được liên
tỉnh, thành phố trong nước và quốc tế thông qua điện tín viên
|
1
|
|
|
|
3.20. Cửa hàng bách hoá:
|
5
|
|
|
|
- Quầy lưu niệm, mỹ
phẩm
|
1
|
|
|
|
3.21. Lấy vé máy
bay, tàu xe
|
1
|
|
|
|
- Lấy vé xem nhạc, kịch
|
1
|
|
|
|
3.22. Cắt tóc nam,
nữ
|
|
|
|
|
- Trang bị hiện đại
|
4
|
|
|
|
- Trang bị bình thường
|
2
|
|
|
|
3.23. Sửa chữa giầy, đánh giầy
|
1
|
|
|
|
3.24. Cho thuê văn
hoá phẩm, dụng cụ thể thao
|
1
|
|
|
|
3.25. Dàn nhạc
trong khách sạn
|
3
|
|
|
|
3.26. Phòng xoa
bóp, vật lý trị liệu
|
|
|
|
|
- Trang bị đầy đủ các
thiết bị hiện đại
|
4
|
|
|
|
- Trang thiết bị thông
thường
|
2
|
|
|
|
3.27. Phòng tắm
hơi:
|
|
|
|
|
-Trang bị hiện đại
|
4
|
|
|
|
-Trang bị bình thường
|
2
|
|
|
|
3.28. Dịch vụ thẩm
mỹ
|
3
|
|
|
|
3.29. Cho thuê ô tô
(khách tự
lái)
|
3
|
|
|
|
- Dịch vụ taxi (có xe
của khách sạn)
|
1
|
|
|
|
3.30. Phòng hội
nghị có các thiết bị dịch thuật dành cho các hội nghị quốc tế(tối thiểu 100
chỗ)
|
10
|
|
|
|
- Phòng họp bình
thường( tối thiểu 30 chỗ)
|
|
|
|
|
+ 4 phòng trở lên
|
4
|
|
|
|
+ 3 phòng
|
3
|
|
|
|
+ 2 phòng
|
2
|
|
|
|
+ 1 phòng
|
1
|
|
|
|
3.31. Dịch vụ đặc
biệt cho người tàn tật ( tiện nghi, phòng cho người tàn tật và người phục vụ)
+ Phòng
+ Người phục vụ
+ Ðường riêng
+ Xe đẩy
|
4
3
2
1
|
|
|
|
3.32. Dịch vụ thông
tin
|
|
|
|
|
- Quầy thông tin
|
1
|
|
|
|
- Quầy bán báo, bưu
điện
|
1
|
|
|
|
3.33. Dịch vụ trông
giữ trẻ (có
phòng, đồ chơi, người phục vụ)
|
5
|
|
|
|
3.34. Phòng chiếu
phim hoặc hoà nhạc
|
3
|
|
|
|
3.35. Câu lạc bộ giải
trí (bi-a, karaoke...)
|
3
|
|
|
|
3.36. Phòng tập thể
thao
|
3
|
|
|
|
3.37. Sân Tennis
|
10
|
|
|
|
3.38. Phòng khiêu
vũ:
|
|
|
|
|
- Ánh sáng hiện đại, âm
thanh tốt, trang trí đặc biệt
|
10
|
|
|
|
- Trang trí đẹp, âm
thanh tốt
|
7
|
|
|
|
- Trang trí bình
thường, âm thanh tốt
|
5
|
|
|
|
3.39. Bể bơi:
|
|
|
|
|
- Bể bơi trong nhà
|
20
|
|
|
|
- Bể bơi ngoài trời
|
15
|
|
|
|
3.40. May đo:
|
2
|
|
|
|
4. Yêu
cầu về cán bộ, nhân viên phục vụ
|
|
|
|
|
4.01.
Trình độ nghiệp vụ, chuyên
môn: (Thể hiện qua văn bằng, chứng chỉ):
|
|
|
|
|
- Cán bộ quản lý
khách sạn: (Giám đốc khách sạn)
|
|
|
|
|
+ Tốt nghiệp Ðại học kinh tế du
lịch, hoặc đại học quản trị kinh doanh khách sạn, biết một ngoại ngữ ở mức
thông thạo (Đại học:6, Ngoại ngữ:2)
|
8
|
|
|
|
+ Tốt nghiệp đại học
kinh tế hoặc đại học tài chính, qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn
tối thiểu 6 tháng,biết ngoại ngữ ở mức thông thạo ( Đại học: 3, Quản trị kinh
doanh: 2, Ngoại ngữ:2
|
7
|
|
|
|
+ Tốt nghiệp Đại học;
qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn tối thiểu 3 tháng, biết một ngoại
ngữ thông dụng (bằng B), đủ khả năng giao tiếp (Đại học: 2, Quản trị kinh
doanh: 1, Ngoại ngữ : 1)
|
4
|
|
|
|
- Cán bộ chủ chốt
(tổ trưởng, Maitred d’hôtel) một số bộ phận:
|
|
|
|
|
- Tiếp tân:
|
|
|
|
|
+ Ðược đào tạo qua
trường lớp về nghiệp vụ (tối thiểu 1 năm)
|
3
|
|
|
|
+ Biết ngoại ngữ ở mức
thông thạo (Ðại học)
|
3
|
|
|
|
+ Biết ngoại ngữ ở mức
giao dịch (bằng C)
|
1
|
|
|
|
- Bàn:
|
|
|
|
|
+ Ðược đào tạo qua
trường lớp về nghiệp vụ (tối thiểu 1 năm)
|
3
|
|
|
|
+ Biết ngoại ngữ ở mức
thông thạo (đại học)
|
2
|
|
|
|
+ Biết ngoại ngữ ở mức
giao dịch( bằng C)
|
1
|
|
|
|
- Buồng:
|
|
|
|
|
+ Ðược đào tạo qua
trường lớp về nghiệp vụ (tối thiểu 1 năm)
|
3
|
|
|
|
+ Biết ngoại ngữ ở mức
giao dịch ( bằng B)
|
1
|
|
|
|
- Bếp:
|
|
|
|
|
+ Ðược đào tạo qua
trường lớp về nghiệp vụ (tối thiểu 1 năm)
|
3
|
|
|
|
+ Biếp ngoại ngữ ở mức
giao dịch (bằng B)
|
1
|
|
|
|
- Nhân viên phục vụ:
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ được đào tạo
chuyên môn, nghiệp vụ (tối thiểu 1 năm):
|
|
|
|
|
+100% số nhân viên
|
20
|
|
|
|
+ 95% số nhân viên trở
lên
|
15
|
|
|
|
+ 90% số nhân viên trở
lên
|
10
|
|
|
|
Trường hợp có hơn 20%
số nhân viên trong khách sạn được đào tạo ngắn hạn (6 tháng hoặc 3 tháng) thì
sẽ bị trừ điểm tuỳ theo từng mức độ, số điểm trừ tối đa là 10 điểm
|
|
|
|
|
- Ngoại ngữ (đối với
nhân viên trực tiếp tiếp xúc với khách: tiếp tân, bàn, bar, điện thoại)
|
|
|
|
|
+ Biết 2 ngoại ngữ
thông thạo (đại học)
|
|
|
|
|
*50% số nhân viên
trở lên
|
8
|
|
|
|
*30% số nhân viên
trở lên
|
6
|
|
|
|
+ Biết 1 ngoại ngữ
thông thạo (đại học)
|
|
|
|
|
* 100% số nhân viên
trở lên
|
6
|
|
|
|
* 70% số nhân viên
trở lên
|
4
|
|
|
|
* 50% số nhân viên
trở lên
|
3
|
|
|
|
+ Biết một ngoại ngữ ở
mức giao dịch (bằng B)
|
|
|
|
|
* 100% số nhân viên
trở lên
|
3
|
|
|
|
* 70% số nhân viên
trở lên
|
2
|
|
|
|
* 50% số nhân viên
trở lên
|
1
|
|
|
|
4.02. Chất lượng
phục vụ:
|
|
|
|
|
Thể hiện ở mức độ sẵn
sàng phục vụ, đảm bảo giờ giấc, phục vụ chu đáo nhiệt tình , đúng kỹ thuật
|
|
|
|
|
-
Rất tốt:
- Tốt:
- Khá:
- Trung bình:
|
20
15
10
5
|
|
|
|
4.03. Trang phục:
|
|
|
|
|
- Trang phục thuận
tiện, kiểu dáng đẹp, lịch sự
|
4
|
|
|
|
- Trang phục thuận
tiện, kiểu dáng bình thường
|
2
|
|
|
|
4.04. Trang phục mang bản sắc dân tộc
|
4
|
|
|
|
5. Yêu cầu về
vệ sinh:
|
|
|
|
|
5.01. Vệ sinh môi
trường xung quanh khách sạn:
|
|
|
|
|
- Tốt
|
10
|
|
|
|
- Khá
|
5
|
|
|
|
- Trung bình
|
1
|
|
|
|
5.02. Vệ sinh các
khu vực trong khách sạn:
|
|
|
|
|
- Tiền sảnh và khu vực
công cộng:
|
|
|
|
|
+ Tốt
|
10
|
|
|
|
+ Khá
|
5
|
|
|
|
+ Trung bình
|
1
|
|
|
|
- Buồng (Có niêm phong
thiết bị vệ sinh và cốc uống nước sau khi làm vệ sinh, nếu không sẽ trừ 2
điểm sau khi cộng):
|
|
|
|
|
+ Tốt
|
10
|
|
|
|
+ Khá
|
5
|
|
|
|
+ Trung bình
|
1
|
|
|
|
- Phòng ăn
|
|
|
|
|
+ Tốt
|
10
|
|
|
|
+ Khá
|
5
|
|
|
|
+ Trung bình
|
1
|
|
|
|
- Bếp:
|
|
|
|
|
+ Tốt
|
10
|
|
|
|
+ Khá
|
5
|
|
|
|
+ Trung bình
|
1
|
|
|
|
5.03. Vệ sinh cá
nhân:
|
|
|
|
|
+ Tốt (bảo đảm yêu cầu
vệ sinh cá nhân tốt, khách sạn có phòng thay quần áo, phòng tắm, vệ sinh
riêng (nam, nữ cho nhân viên phục vụ)
|
10
|
|
|
|
+ Khá (bảo đảm yêu cầu
vệ sinh cá nhân khá, khách sạn có phòng thay quần áo, phòng tắm, vệ sinh
riêng cho nhân viên phục vụ)
|
5
|
|
|
|
+ Trung bình (bảo đảm
vệ sinh cá nhân ở mức trung bình, khách sạn có phòng thay quần áo, phòng tắm,
vệ sinh cho nhân viên phục vụ (không có phòng tắm)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khách sạn được công nhận là:
1 sao: 230 điểm, trong đó điểm trang
thiết bị tối thiểu là 100.
2 sao: 300 điểm, trong đó điểm trang
thiết bị tối thiểu là 140.
3 sao: 450 điểm, trong đó điểm dịch
vụ tối thiểu là 50.
4 sao: 630 điểm, trong đó điểm dịch
vụ tối thiểu là 110.
5 sao: 700 điểm, trong đó điểm dịch
vụ tối thiểu là 140.
Ngoài ra, cần phải một số chỉ tiêu
sau:
Các chỉ tiêu
|
Hạng khách sạn( sao)
|
Ðiểm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1. Yêu cầu về vị trí, kiến trúc
|
|
|
1.01- Vị trí
|
|
|
-Vị trí tốt
|
4,5
|
15
|
- Vị trí khá
|
3
|
10
|
1.02- Thiết kế khách sạn:
|
|
|
- Khách sạn xây dựng
đẹp, độc đáo, toàn cảnh được thiết kế thống nhất
Tiền sảnh
|
5
|
6
|
1.06- Diện tích tiền sảnh:
|
|
|
120m2 trở lên
|
5
|
5
|
80m2 trở lên
|
|
|
Buồng ngủ
|
|
|
1.09- Ðộ cách âm buồng ngủ:
|
|
|
- Cách âm tốt, không có tiếng động bên ngoài vào
|
4,5
|
4
|
1.10- Sàn nhà (buồng ngủ):
|
|
|
-Lát bằng vật liệu chất lượng cao
|
4,5
|
4
|
-Lát bằng vật liệu chất lượng tốt
|
3
|
2
|
Phòng vệ sinh
|
|
|
1.11- Diện tích buồng vệ sinh
|
|
|
- 7m2 trở lên
|
4,5
|
5
|
1.12- Vật liệu xây dựng của phòng vệ sinh:
|
|
|
- Lát bằng vật liệu chất lượng cao
|
4,5
|
4
|
Phòng ăn, bar
|
|
|
1.18- Các loại và số lượng phòng ăn, uống:
|
|
|
- Phải có 3 loại phòng ăn , uống
(phòng ăn, phòng tiệc,
phòng đặc sản)
|
4,5
|
|
2. Trang thiết bị tiện nghi :
Buồng ngủ
|
|
|
2.01- Chất lượng trang thiết bị buồng ngủ:
|
|
|
-Trang thiết bị đẹp, sang trọng, chất lượng cao
|
4,5
|
|
Đồ gỗ:30, đồ vải: 20, đồ điện: 20, đồ sành sứ thuỷ tinh và
các loại khác:20
|
|
|
-Trang thiết bị đẹp, chất lượng tốt
|
3
|
|
Đồ gỗ:25, đồ vải: 15, đồ điện: 15, đồ sành sứ thuỷ tinh và
các loại khác:15
|
|
|
2.02. Mức độ đồng bộ hài hoà:
Trang thiết bị đồng bộ bài trí đẹp, sang trọng
|
4,5
|
10
|
2.06- Tivi
|
|
|
-100% số phòng
|
3,4,5
|
4
|
2.08- Ðiều hoà nhiệt độ:
|
|
|
100% số phòng
|
3,4,5
|
4
|
90% số phòng trở lên
|
2
|
3
|
80% số phòng trở lên
|
1
|
2
|
2.09- Tủ lạnh:
|
4,5
|
4
|
-100% số phòng
|
|
|
2.10. Các loại trang thiết bị buồng tối thiểu phải đảm bảo
đầy đủ như quy định tại khách sạn 1 sao
|
1,2,3,4,5
|
|
Buồng vệ sinh
|
|
|
2.12- Chất lượng buồng vệ sinh (chủ yếu là các đồ sành,
sứ)
|
|
|
- Chất lượng cao
|
4,5
|
20
|
- Chất lượng tốt
|
3
|
15
|
Phòng ăn, bar
|
|
|
2.15- Chất lượng trang thiết bị, dụng cụ phòng ăn, bar:
|
|
|
Đồ gỗ:20, đồ vải 10, dụng cụ ăn uống: 20
|
4,5
|
|
Đồ gỗ:15, đồ vải 7, dụng cụ ăn uống: 15
|
3
|
|
2.15- Bài trí phòng ăn, bar:
|
|
|
- Bài trí đẹp, sang trọng
|
4,5
|
5
|
- Bài trí đẹp
|
3
|
3
|
Tiền sảnh
|
|
|
2.19.Trang thiết bị đẹp, đồng bộ, sang trọng, chất lượng
cao
|
4,5
|
20
|
-Trang thiết bị đẹp, đồng bộ, chất lượng tốt
|
3
|
15
|
Khu vực công cộng
|
|
|
2.22- Có hệ thống báo cứu hoả
|
3,4,5
|
5
|
- Phương tiện phòng cháy, chữa cháy
|
|
5
|
2.24- Hệ thồng điện:
|
|
|
- Cung cấp điện đầy đủ 24h/ngày
|
1,2,3,4,5
|
2
|
- Ðiện chiều sáng bảo đảm theo yêu cầu của từng khu vực
|
1,2,3,4,5
|
1
|
- Ðèn cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra
|
1,2,3,4,5
|
2
|
3. Yêu cầu về các dịch và mức độ
phục vụ
|
|
|
Buồng ngủ
|
|
|
3.01- Ðặt hoa quả hàng ngày
|
4,5
|
1
|
3.02- Ðặt hoa tươi hàng ngày
|
4,5
|
1
|
3.03- Thay ga, gối 2 lần/1 ngày
|
5
|
2
|
3.04- Thay khăn tắm, khăn mặt 2 lần/ngày
|
5
|
2
|
3.05- Tủ lạnh (mini bar)
|
|
|
- Có ít nhất 5 loại nước giải khát và 4 loại rượu
|
5
|
3
|
- Có ít nhất 3 loại nước giải khát và 3 loại rượu
|
3,4
|
2
|
3.19- Ðiện thoại trong phòng
|
3,4,5
|
3
|
|
1,2
|
1
|
Phòng ăn:
|
|
|
3.06- Các loại món ăn, đồ uống:
|
|
|
- Các món ăn Âu, Á cao cấp và các loại nước giải khát, ăn
đặc sản Việt Nam và quốc tế với số lượng món ăn, đồ uống phong phú
|
5
|
5
|
- Các món ăn Âu, Á các loại nước giải khát có chất lượng
cao, thực đơn thường xuyên thay đổi
|
4
|
4
|
- Các món ăn Âu, Á, chất lượng tốt
|
3
|
3
|
3.07- Phục vụ ăn tại phòng( nếu khách có yêu cầu)
|
3,4,5
|
1
|
3.08- Số giờ phục vụ ăn, uống:
|
|
|
- Phục vụ 24/24h
|
5
|
4
|
Các dịch vụ bổ sung khác
|
|
|
Bảo đảm đủ các dịch vụ theo yêu cầu tối thiểu của từng
hạng, trừ một số dịch vụ như: vũ trường, xông hơi, xoa bóp, may đo, thẩm mỹ,
cho thuê ô tô (tự lái)
|
1,2,3,4,5
|
|
4. Yêu cầu về cán bộ, nhân viên
phục vụ
|
|
|
4.02- Chất lượng phục vụ:
(ở tất cả các bộ phận trong khách sạn: tiếp tân, buồng,
phòng ăn và các dịch vụ khác)
|
|
|
- Phục vụ rất tốt
|
4,5
|
|
-Phục vụ tốt
|
3
|
|
5. Yêu cầu về vệ sinh
|
|
|
5.02- Vệ sinh các khu vực trong khách sạn:
|
|
|
- Tiền sảnh và khu vưc công cộng:
|
|
|
Tốt
|
4,5
|
10
|
-Buồng
|
|
|
Tốt
|
4,5
|
10
|
-Phòng ăn:
|
|
|
Tốt
|
4,5
|
10
|
-Bếp:
|
|
|
Tốt
|
4,5
|
10
|
5.3- Vệ sinh cá nhân
|
|
|
Tốt
|
4,5
|
10
|
Quyết định 02/2001/QĐ-TCDL sửa đổi Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn do Tổng cục trưởng Tổng Cục Du Lịch ban hành.
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 02/2001/QĐ-TCDL ngày 27/04/2001 sửa đổi Tiêu chuẩn xếp hạng khách sạn do Tổng cục trưởng Tổng Cục Du Lịch ban hành.
26.037
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|