BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/2006/QĐ-BBCVT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP TỔNG CÔNG TY TRUYỀN THÔNG ĐA PHƯƠNG TIỆN, HOẠT
ĐỘNG THEO MÔ HÌNH CÔNG TY MẸ - CÔNG TY CON
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày
11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 153/2004/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2004 của Chính phủ về tổ
chức, quản lý tổng công ty, công ty nhà nước và chuyển đổi tổng công ty nhà nước,
công ty nhà nước độc lập theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Căn cứ Quyết định số 192/2005/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án chuyển Công ty Đầu tư và Phát triển công nghệ
truyền hình Việt Nam thành Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện, hoạt động
theo mô hình công ty mẹ - công ty con:
1. Công ty mẹ - Tổng công ty Truyền thông đa
phương tiện được hình thành trên cơ sở tổ chức lại các bộ phận quản lý, nghiệp
vụ, các phòng chức năng, các đơn vị trực thuộc của Công ty Đầu tư và Phát triển
Công nghệ truyền hình Việt Nam.
Công ty mẹ là công ty nhà nước, có tư cách pháp
nhân, con dấu, biểu tượng riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước, các
ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật; có chức
năng trực tiếp sản xuất kinh doanh và đầu tư tài chính vào doanh nghiệp khác;
có trách nhiệm kế thừa các quyền và nghĩa vụ của Công ty Đầu tư và Phát triển
công nghệ truyền hình Việt Nam theo quy định của pháp luật.
2. Công ty mẹ có tên đầy đủ là: Tổng
công ty Truyền thông đa phương tiện
Tên viết tắt: VTC
Tên giao dịch quốc tế: VTC -
Multimedia Corporation
3. Trụ sở chính đặt tại: 67B Phố Hàm Long, Quận
Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội
4. Vốn điều lệ của Tổng công ty Truyền thông đa
phương tiện bao gồm: vốn Nhà nước tại Công ty Đầu tư và Phát triển công nghệ
truyền hình Việt Nam tại thời điểm 31/12/2005 và vốn được Nhà nước bổ sung theo
Quyết định số 192/2005/QĐ-TTg ngày 29/07/2005 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Ngành nghề kinh doanh chính của Tổng công ty
Truyền thông đa phương tiện:
a) Nghiên cứu ứng dụng, thiết kế, chế tạo, thử
nghiệm, sản xuất, lắp đặt, chuyển giao công nghệ, bảo dưỡng, sửa chữa các máy
móc, thiết bị thuộc ngành phát thanh, truyền hình, bưu chính, viễn thông, điện
tử tin học, điện tử dân dụng, thang máy, thiết bị lạnh, thang cuốn, băng chuyền,
máy hút bụi, hút ẩm, điện tử công nghiệp, điện tử phục vụ các chuyên ngành khác
như: y tế, giáo dục, hàng không, hàng hải, đường sắt, dầu khí, khai khoáng, điện
lực.
b) Kinh doanh xuất nhập khẩu các máy móc, thiết
bị, vật tư chuyên dùng ngành phát thanh, truyền hình, điện ảnh, bưu chính, viễn
thông, tin học, y tế, điện lực, cơ khí, hóa chất, dầu khí, xây dựng, thể dục thể
thao, giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, hàng không, hàng hải, ngân hàng,
khoa học đo lường, tự động điều khiển học, kiểm nghiệm, chiếu sáng, ngành mỏ địa
chất, điện tử dân dụng, điện tử công nghiệp và điện tử phục vụ các chuyên ngành
khác; vệ sinh môi trường, các thiết bị ngành in ấn, chế biến thực phẩm, nông hải
sản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác.
c) Kinh doanh xuất nhập khẩu và cung ứng các sản
phẩm văn hóa, điện ảnh, phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.
d) Kinh doanh các dịch vụ giá trị gia tăng trên
mạng phát thanh, truyền hình như: dịch vụ phát thanh, truyền hình trực tuyến, dịch
vụ truyền hình trả tiền qua mạng, dịch vụ mua sắm qua truyền hình; Kinh doanh
các dịch vụ Bưu chính, Viễn thông và công nghệ thông tin như: cung cấp đường
truyền, dịch vụ kết nối đầu cuối, dịch vụ chuyển tiếp, dịch vụ điện thoại, dịch
vụ truy nhập Internet theo giấy phép của Bộ Bưu chính, Viễn thông.
đ) Kinh doanh tài chính, đầu tư vào các dự án
phát triển trong và ngoài nước.
e) Được thiết lập mạng để cung cấp dịch vụ
Internet băng rộng và các dịch vụ truyền thông đa phương tiện, xây dựng hạ tầng
mạng truyền hình kỹ thuật số mặt đất, truyền hình cáp; Xây lắp các cột cao phát
sóng phát thanh, truyền hình, các công trình viễn thông, điện lực.
g) Phát sóng các chương trình truyền hình và
phát thanh quảng bá phục vụ nhiệm vụ công ích trong công tác thông tin tuyên
truyền của Đảng và Nhà nước; các chương trình phục vụ nhu cầu thông tin, giải
trí của nhân dân.
h) Biên tập, biên dịch và phát lại các tác phẩm điện
ảnh, các chương trình truyền hình trong và ngoài nước theo các quy định của
pháp luật.
i) Sản xuất các chương trình truyền hình: thông
tin kinh tế, thể thao, giải trí, ca nhạc, phim, thời trang, trò chơi truyền
hình, phổ biến kiến thức, khoa học công nghệ theo giấy phép của Bộ Văn hóa –
Thông tin.
k) Sản xuất, kinh doanh các chương trình game
trên mạng viễn thông và mạng truyền hình.
l) Sản xuất các chương trình quảng cáo; cung cấp
các dịch vụ về quảng cáo, quảng bá trên sóng phát thanh, truyền hình, trên mạng
viễn thông và Internet trong nước, quốc tế và trên các phương tiện thông tin đại
chúng khác.
m) Làm dịch vụ truyền thông, tổ chức sự kiện cho
các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, xã hội.
n) Tư vấn đầu tư xây dựng các công trình phát
thanh, truyền hình, công trình bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học, tự động
điều khiển. Tư vấn cho các dự án đầu tư trong nước, nước ngoài và làm các dịch
vụ liên quan khác.
p) Kinh doanh các dịch vụ đưa lao động, học sinh
đi làm việc, học tập ở nước ngoài và các dịch vụ có liên quan về đào tạo, giáo
dục định hướng, tư vấn du học; kinh doanh các dịch vụ hội nghị, hội thảo, hội
chợ, triển lãm theo quy định của pháp luật.
q) Được phép huy động các nguồn vốn và liên
doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong và ngoài nước để phát triển sự
nghiệp phát thanh - truyền hình và bưu chính, viễn thông, điện tử, tin học.
r) Kinh doanh các ngành, nghề khác theo quy định
của pháp luật.
6. Cơ cấu quản lý, điều hành của Tổng công ty
Truyền thông đa phương tiện:
- Hội đồng quản trị: có từ 05 đến 07 thành viên,
bao gồm: Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Trưởng Ban Kiểm soát và một
số ủy viên chịu trách nhiệm một số lĩnh vực Khoa học - Công nghệ, Kinh tế - tài
chính - Kinh doanh.
- Ban kiểm soát: có 05 thành viên.
- Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, Kế toán
trưởng.
Bộ máy giúp việc Hội đồng quản trị và Tổng giám
đốc có Văn phòng và các cơ quan tham mưu do Hội đồng quản trị quyết định thành
lập theo đề nghị của Tổng giám đốc.
7. Cơ cấu tổ chức của Công ty mẹ - Tổng công ty
Truyền thông đa phương tiện:
- Công ty Điện tử viễn thông VTC, hạch toán phụ
thuộc.
- Công ty Phát triển công nghệ thông tin VTC, hạch
toán phụ thuộc.
- Truyền hình kỹ thuật số VTC, đơn vị sự nghiệp
hạch toán phụ thuộc (được hình thành trên cơ sở tổ chức lại Ban Biên tập truyền
hình kỹ thuật số và một số đơn vị, bộ phận trực thuộc Công ty Đầu tư và Phát
triển công nghệ truyền hình Việt Nam).
8. Các công ty do Tổng công ty Truyền hình đa
phương tiện nắm giữ 100% vốn điều lệ :
- Công ty TNHH một thành viên Giải pháp công nghệ
truyền thông VTC.
- Công ty TNHH một thành viên đa phương tiện miền
Trung VTC.
- Công ty TNHH một thành viên đa phương tiện miền
Nam VTC.
- Các Công ty TNHH một thành viên khác hình
thành trong quá trình hoạt động.
9. Các công ty do Tổng công ty Truyền thông đa
phương tiện nắm giữ trên 50% vốn điều lệ:
- Công ty cổ phần Phát triển truyền hình, truyền
thông VTC.
- Công ty cổ phần Kinh doanh thiết bị truyền
thông VTC.
- Công ty cổ phần Điện tử truyền thông VTC.
- Công ty cổ phần Điện tử và Truyền hình cáp
VTC.
- Công ty cổ phần Dịch vụ hợp tác quốc tế.
- Công ty cổ phần Chuyển giao công nghệ truyền
hình - viễn thông VTC.
- Công ty cổ phần Kinh doanh, sản xuất các
chương trình quảng cáo và giải trí truyền hình VTC.
- Các Công ty TNHH có hai thành viên trở lên,
công ty cổ phần khác, công ty liên doanh được hình thành từ cổ phần hóa hoặc
thành lập mới, hoạt động trong các ngành nghề mà pháp luật cho phép.
10. Các công ty cổ phần, công ty liên doanh,
công ty liên kết khác do Tổng công ty Truyền thông đa phương tiện nắm giữ dưới
50% vốn điều lệ được hình thành theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Hội đồng quản trị Tổng công ty truyền thông đa
phương tiện có trách nhiệm:
1. Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Công ty mẹ trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt.
2. Xây dựng Phương án bổ sung vốn điều lệ của
Công ty mẹ, trình Bộ Bưu chính, Viễn thông đề nghị Bộ Tài chính phê duyệt.
3. Xây dựng Phương án chuyển đổi, hình thành các
công ty con, công ty liên kết, trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông phê duyệt.
4. Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Truyền hình kỹ thuật số VTC (trên cơ sở hợp nhất các chức năng,
nhiệm vụ, tổ chức của Ban biên tập Truyền hình kỹ thuật số, Trung tâm Truyền
hình kỹ thuật số mặt đất, một số đơn vị trực thuộc Công ty Đầu tư và Phát triển
công nghệ truyền hình Việt Nam và theo Giấy phép hoạt động truyền hình kỹ thuật
số mặt đất do Bộ Văn hóa – Thông tin cấp) trình Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng
Công báo.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hội
đồng quản trị Tổng công ty truyền thông đa phương tiện và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban chỉ đạo ĐM và PTDN;
- Ban Kinh tế Trung ương;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ LĐ-TB và XH;
- Bộ Tư pháp;
- Kho bạc Nhà nước;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Ban ĐM và PTDN Bộ;
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Lưu VP, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Đỗ Trung Tá
|