HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2020/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH
THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG
AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19/7/2019 của Bộ Tài chính quy định về quản lý
tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025”;
Xét Tờ
trình số 198/TTr-UBND ngày 10/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề án
“Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025” trên địa
bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số
911/BC-HĐND ngày 20/11/2020 của Ban kinh tế - ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội
đồng nhân dân tỉnh thống nhất ban hành quy định nội dung và mức chi thực hiện Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”
trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung
và mức chi thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025” (sau đây viết tắt là Đề án 844) trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, thực hiện Đề
án 844 và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ quy định tại Mục
II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025”.
Điều 2. Kinh
phí thực hiện
Nguồn kinh phí: thực hiện theo quy
định tại Điều 2 Thông tư số 45/2019/TT-BTC, bao gồm
các nguồn kinh phí trung ương, địa phương: Kinh phí đầu tư phát triển khoa học
và công nghệ, kinh phí sự nghiệp khoa học, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ,
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nội
dung và mức chi cụ thể
1. Chi tổ chức sự kiện Ngày
hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ kinh phí thuê mặt bằng
(điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển trang thiết bị, thiết
kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Hỗ trợ tối đa không quá 8.000.000
đồng/01 đơn vị tham gia.
b) Chi tiếp các đoàn và khách mời
quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế trong thời gian tổ chức
sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của
HĐND tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức các hội nghị
quốc tế tại Việt Nam và các mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ sở,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An và Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 8/12/2017
của HĐND tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các
cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính
trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh Long An.
c) Chi tổ
chức cuộc thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cấp tỉnh:
Áp dụng mức chi theo quy định tại Nghị quyết của
HĐND tỉnh về việc quy định mức chi cho công tác tổ chức Hội thi sáng tạo kỹ thuật
và Cuộc thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng trên địa bàn tỉnh Long An; riêng
mức chi giải thưởng áp dụng mức chi của Cuộc thi sáng tạo Thanh, thiếu niên,
nhi đồng.
2. Nội dung và mức chi để phát triển hoạt động
đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ kinh phí thuê
chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi nghiệp tại một số
cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh. cụ thể:
a) Đối với chuyên gia trong nước:
Mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá 10.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp cần thiết phải
tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở lên) mức chi thuê
chuyên gia tối đa không quá 30.000.000 đồng/chuyên gia/khóa đào tạo.
b) Đối với chuyên gia nước
ngoài: Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt chương trình đào tạo quyết định sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia
theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Tổng dự toán kinh phí thực
hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài tối đa không quá 30% tổng dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Chi phát triển cơ sở vật
chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ một phần kinh phí nâng cấp
cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức thúc đẩy kinh doanh,
tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi nghiệp, doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo. Tổng dự toán kinh phí hỗ trợ nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật không vượt quá 20% tổng mức kinh phí thực hiện của dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Đối tượng thuộc phạm vi hỗ trợ theo quy định tại Khoản này phải đáp ứng
các điều kiện quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ về cơ sở ươm tạo, tổ
chức thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi
nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo.
- Đơn vị phải lập và quản lý dự án nâng cấp cơ sở vật
chất kỹ thuật theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành; nội dung các hoạt động tư vấn được
thực hiện theo hướng dẫn cụ thể của Bộ Khoa học và Công nghệ.
b) Hỗ trợ kinh phí đối với nhiệm vụ
tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thành lập cơ
sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ: Mức
chi tối đa không quá 60.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Nội dung và mức chi đối với hoạt động truyền thông về
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
a) Hỗ trợ tối đa
40% kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ
khởi nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển
hình khởi nghiệp thành công của Việt Nam theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
b) Dự toán kinh
phí đối với hoạt động truyền thông và phổ biến tuyên truyền được lập:
Đối với chi sản
xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương
trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài viết), chi sản xuất các tài liệu, ấn
phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng
rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử) và chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình thực hiện theo quy định hiện hành.
Tổ chức các hội
nghị tuyên truyền, phổ biến về các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp
thành công của Việt Nam thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân
sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An”.
5. Chi
cho hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp
a) Hỗ trợ kinh phí tổ chức hội nghị,
hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp, đầu tư mạo
hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: Mức chi thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của
HĐND tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức các hội nghị
quốc tế tại Việt Nam và các mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ sở,
đơn vị trên địa bàn tỉnh Long An; Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân
sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
- Đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp
công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí trên cơ sở
khả năng thu của đơn vị (hỗ trợ không quá 70% tổng dự toán kinh phí tổ chức hội
nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
giao nhiệm vụ).
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm
chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường
xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước
hỗ trợ không quá 50% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Hỗ trợ kinh phí thuê chuyên gia
kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết nối với các chuyên
gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
- Đối với chuyên gia trong nước mức chi thuê
chuyên gia tối đa không quá 8.000.000 đồng/chuyên gia/chương trình.
- Đối với
chuyên gia nước ngoài: Đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức các chương trình kết nối
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt về số lượng
và mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc.
- Yêu cầu về trình độ, năng lực của chuyên gia
thực hiện theo quy định Bộ Khoa học và Công nghệ.
6. Nội dung và
mức chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
Hỗ trợ kinh phí sử dụng dịch vụ khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp; marketing, quảng
bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ, sáng chế; thanh toán, tài
chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ,
tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp
khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 60.000.000 đồng/doanh
nghiệp.
7. Chi phục vụ
công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án 844
a) Chi tư vấn xác định nhiệm vụ,
tuyển chọn các nhiệm vụ của Đề án 844; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu các nhiệm
vụ của Đề án 844. Thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết,
tổng kết: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Long An.
c) Chi
đoàn ra, đoàn vào: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí; Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 18/7/2019 của HĐND tỉnh quy định
mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức các hội nghị quốc tế tại Việt
Nam và các mức chi tiếp khách trong nước đối với các cơ sở, đơn vị trên địa bàn
tỉnh Long An.
8. Các nội dung và mức chi khác về hỗ trợ hệ
sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo không quy định tại Nghị quyết này
thì thực hiện theo Thông tư số 45/2019/TT-BTC và các quy
định của pháp luật hiện hành.
Khi các văn bản quy định về chế độ,
định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế đó.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân
dân, Tổ đại biểu và và đại biểu hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp
thứ 24 thông qua ngày 08/12/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VPCP (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tài chính; Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện,thị xã, thành
phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (Phòng CTHĐND 02b);
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (X).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|