HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2021/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI, MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 đã được sửa
đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC
ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài
chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030;
Xét Tờ trình số 14287/TTr-UBND
ngày 18 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
nội dung chi, mức chi thực
hiện các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo
luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung
chi, mức chi cho các hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân tham gia thực
hiện các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với
các tổ chức, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập.
b) Các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
và cá nhân tham gia thực hiện các nhiệm vụ góp phần nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
Điều 2. Nguyên tắc
hỗ trợ
1. Việc hỗ trợ phải đảm bảo nguyên tắc
công khai, minh bạch, bình đẳng, đúng mục đích, không trùng lặp.
2. Trường hợp cùng một nội dung, đối
tượng áp dụng đồng thời đáp ứng điều kiện được hỗ trợ theo quy định của Nghị
quyết này và chính sách khác áp dụng trên địa bàn tỉnh, thì đối tượng áp dụng
được lựa chọn một (01) chương trình hỗ trợ phù hợp nhất.
3. Áp dụng phương thức hỗ trợ một lần
trong quá trình hoạt động (sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ) của các đối
tượng tham gia.
Điều 3. Nội dung
và mức chi
1. Thực hiện công tác thông tin, truyền
thông về năng suất chất lượng:
a) Nội dung chi
- Sản xuất các tác phẩm báo chí, xuất
bản (chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài viết).
- Sản xuất các tác phẩm dưới dạng tác
phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện
tử).
- Sản xuất các chương trình truyền
hình, chương trình phát thanh.
- Tạo lập, duy trì, khai thác, phát triển
cơ sở dữ liệu để nâng cao năng suất chất lượng phục vụ doanh nghiệp.
- Các nội dung chi khác (in, phát
hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm).
b) Mức chi: Thực hiện theo quy định tại
các điểm a, b, c, d Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày
19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài
chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 (sau viết tắt là Thông tư số
35/2021/TT-BTC) trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Tăng cường năng lực hoạt động tiêu
chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật:
a) Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng, thiết lập
nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ
thông minh: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 04
tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi xây dựng tiêu chuẩn
và quy chuẩn kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
b) Nội dung và mức chi khác có liên
quan việc tăng cường năng lực hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp
- Thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ được cấp có thẩm quyền quyết định (Phụ lục
I đính kèm).
- Thực hiện quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ (Phụ lục II đính kèm).
3. Phục vụ công tác quản lý, hoạt động
chung:
a) Nội dung chi
- Thực hiện các nhiệm vụ xác định;
tuyển chọn nhiệm vụ; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; xây dựng, triển khai
các giải pháp ứng dụng.
- Tổ chức các cuộc họp định kỳ, đột
xuất của các cơ quan thường trực hoặc đầu mối.
- Tổ chức hội thảo khoa học.
- Văn phòng phẩm và dịch vụ công cộng.
- Thi đua khen thưởng.
b) Mức chi
- Chi các nhiệm vụ xác định; tuyển chọn
nhiệm vụ; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; xây dựng, triển khai các giải
pháp ứng dụng (Phụ lục II đính kèm).
- Văn phòng phẩm và dịch vụ công cộng:
Thực hiện thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
đã được phê duyệt.
- Thi đua khen thưởng: Thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và từ nguồn
kinh phí hợp pháp khác theo quy định pháp luật.
4. Thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ doanh
nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất, dịch vụ
thông minh:
a) Nội dung hỗ trợ
- Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa
phù hợp tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế.
- Thực hành, áp dụng các quy trình thực
hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP...); quy trình, hệ thống tiên
tiến thân thiện với môi trường (thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, sản xuất
xanh....) và chứng nhận sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hệ thống quản lý an toàn
thực thẩm, môi trường, năng lượng và sức khỏe nghề nghiệp.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ số, chuyển đổi số, để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa công tác quản trị
hoạt động tại các tổ chức, doanh nghiệp.
- Tham gia và đạt giải giải thưởng chất
lượng Quốc gia, giải thưởng chất lượng Quốc tế châu Á - Thái Bình Dương (nếu
có).
- Áp dụng các tiêu chuẩn, công cụ
khác hỗ trợ sản xuất và dịch vụ thông minh.
b) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% tổng giá
trị hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (không bao gồm vốn đối ứng)
với tổng giá trị hợp đồng được xây dựng theo nội dung chi và mức chi.
(Phụ lục I đính kèm).
5. Tổ chức hội nghị, công tác phí: Thực
hiện theo quy định tại Nghị quyết số 90/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
6. Các nhiệm vụ chi khác phục vụ công
tác tổ chức, triển khai để hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh không nêu tại Nghị quyết này thì thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC và theo các quy định pháp luật hiện
hành có liên quan.
Điều 4. Kinh phí
thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước được bố
trí trong dự toán chi để thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và địa
phương theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước, các quy định pháp luật hiện
hành và khả năng cân đối của ngân sách của địa phương.
2. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
3. Nguồn kinh phí của các doanh nghiệp
để thực hiện các nhiệm vụ về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa của doanh nghiệp do doanh nghiệp tự quyết định, tuân thủ các quy định pháp
luật.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện về Hội
đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết
theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng
và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa X Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Chính phủ (A + B);
- Bộ KHCN, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB. QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, P.CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Nội dung chi
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN)
a) Tiền công lao động trực tiếp.
b) Mua vật tư; nguyên, nhiên vật liệu.
c) Sửa chữa, thuê, mua sắm tài sản cố
định.
d) Hội thảo khoa học.
đ) Thuê dịch vụ.
e) Điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
g) Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc
(dịch vụ công cộng), in ấn tài liệu.
h) Họp Hội đồng để tự đánh giá kết quả
thực hiện.
i) Các công việc quản lý chung.
k) Nội dung chi khác liên quan đến
triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Mức chi thực
hiện nhiệm vụ KH&CN
a) Tiền công lao động trực tiếp cho
các chức danh:
TT
|
Chức
danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu
(Hcd)
|
Hệ
số lao động khoa học
(Hkh)
|
Hệ
số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
Kinh
phí nhiệm vụ trên 300 triệu đồng Hstcn = (Hcd x Hkh)/22
|
Kinh
phí nhiệm vụ đến 300 triệu đồng Hstcn = [(Hcd x Hkh)/22] x 80%
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,79
|
0,63
|
2
|
Thành viên thực hiện chính, thư ký
khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,49
|
0,39
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,25
|
0,20
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,16
|
0,13
|
Mức chi được áp dụng theo công thức
sau: Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính
theo lương cơ sở của từng chức danh
Snc: Số ngày công của từng chức
danh
|
b) Mua vật tư; nguyên, nhiên vật liệu
và sửa chữa, thuê, mua sắm tài sản cố định: Chi theo chế độ, định mức hiện hành
(nếu có) và các báo giá theo thực tế phát sinh.
c) Chi thù lao tham gia hội thảo khoa
học:
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Kinh
phí
nhiệm vụ trên
300 triệu đồng
|
Kinh
phí
nhiệm vụ dưới
300 triệu đồng
|
1
|
Chủ trì hội thảo
|
Buổi
|
1.500.000
|
1.200.000
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
Buổi
|
500.000
|
400.000
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
2.000.000
|
1.600.000
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
Báo
cáo
|
1.000.000
|
800.000
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
Buổi/người
|
200.000
|
160.000
|
d) Điều tra, khảo sát thu thập số liệu:
Thực hiện theo quy định theo Nghị quyết số 147/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung chi và mức chi thực hiện
các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
đ) Họp Hội đồng để tự đánh giá kết quả
thực hiện:
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Kinh
phí
nhiệm vụ trên
300 triệu đồng
|
Kinh
phí
nhiệm vụ dưới
300 triệu đồng
|
1
|
Hội đồng tự đánh giá kết quả
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
a)
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750.000
|
650.000
|
b)
|
Thành viên hội đồng (Phó Chủ tịch,
Thư ký khoa học và các thành viên khác)
|
|
500.000
|
400.000
|
c)
|
Thư ký hành chính
|
|
150.000
|
100.000
|
d)
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
100.000
|
75.000
|
2
|
Chi nhận xét, đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
a)
|
Ủy viên hội đồng
|
|
250.000
|
200.000
|
b)
|
Ủy viên phản biện
|
|
350.000
|
300.000
|
e) Các mức chi khác được áp dụng theo
quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015
của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và việc vận dụng
các quy định pháp luật hiện hành.
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN QUẢN LÝ NHIỆM VỤ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Nội dung chi
quản lý nhiệm vụ KH&CN:
a) Hoạt động của các Hội đồng tư vấn.
b) Thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu
có).
c) Thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông.
d) Tổ chức công tác kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ.
e) Công tác phí của các chuyên gia mời
tham gia;
g) Nội dung chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
2. Mức chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN:
a) Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng tư vấn
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Kinh
phí
nhiệm vụ trên
300 triệu đồng
|
Kinh
phí
nhiệm vụ dưới
300 triệu đồng
|
1
|
Chi cho hoạt động tư vấn xác định
nhiệm vụ
|
|
|
|
a)
|
Họp Hội đồng tư vấn xác định xác định
nhiệm vụ
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Thành viên hội đồng (Phó Chủ tịch,
Thư ký khoa học và các thành viên khác)
|
|
800.000
|
600.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b)
|
Chi nhận xét, đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Ủy viên phản biện
|
|
500.000
|
400.000
|
c)
|
Chi công tác tiếp nhận, phân loại,
đánh giá sơ bộ
|
Hồ
sơ
|
100.000
|
60.000
|
2
|
Chi cho hoạt động tư vấn tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
|
|
|
|
a)
|
Họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500.000
|
1.200.000
|
|
Thành viên hội đồng (Phó Chủ tịch,
Thư ký khoa học và các thành viên khác)
|
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b)
|
Chi nhận xét, đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
500.000
|
400.000
|
|
Ủy viên phản biện
|
|
700.000
|
550.000
|
3
|
Chi cho hoạt động thẩm định nội
dung, tài chính của nhiệm vụ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
|
700.000
|
600.000
|
|
Thành viên tổ thẩm
định
|
|
500.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
4
|
Chi cho hoạt động tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
|
|
|
|
a)
|
Họp Hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ
|
Hội
đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500.000
|
1.200.000
|
|
Thành viên hội đồng (Phó Chủ tịch,
Thư ký khoa học và các thành viên khác)
|
|
1.000.000
|
800.000
|
|
Thư ký hành
chính
|
|
300.000
|
200.000
|
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
200.000
|
150.000
|
b)
|
Chi nhận xét, đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
500.000
|
400.000
|
|
Ủy viên phản biện
|
|
700.000
|
550.000
|
b) Thuê chuyên gia tư vấn độc lập: Tổng
mức dự toán chi thuê chuyên gia độc lập được tính tối đa bằng 05 lần mức chi tiền
công (bao gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch
Hội đồng và do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền quản lý
nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
c) Thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông: Theo mức chi thực tế phát sinh dựa trên cơ sở báo giá
của các cơ quan truyền thông thực hiện đăng tin.
d) Tổ chức hoạt động kiểm tra, đánh
giá giữa kỳ thực hiện nhiệm vụ:
Đơn vị
tính: Đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Kinh
phí nhiệm vụ trên 300 triệu đồng
|
Kinh
phí nhiệm vụ dưới 300 triệu đồng
|
1
|
Họp Hội đồng kiểm tra, đánh giá
giữa kỳ
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
a)
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750.000
|
650.000
|
b)
|
Thành viên hội đồng (Phó Chủ tịch,
Thư ký khoa học và các thành viên khác)
|
|
500.000
|
400.000
|
c)
|
Thư ký hành chính
|
|
150.000
|
100.000
|
d)
|
Đại biểu mời tham dự
|
|
100.000
|
75.000
|
2
|
Chi nhận xét, đánh giá
|
Phiếu
|
|
|
a)
|
Ủy viên hội đồng
|
|
250.000
|
200.000
|
b)
|
Ủy viên phản biện
|
|
350.000
|
300.000
|
đ) Các khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến các hoạt động quản lý nhiệm vụ KH&CN được dựa trên cơ sở khối lượng
công việc và áp dụng theo các chế độ, định mức và quy định của pháp luật hiện
hành./.