HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
Số: 148/2014/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 12 tháng 12 năm 2014
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ VÀO
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2015 ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
năm 2002;
Căn cứ Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 30/9/2014 hướng dẫn thực hiện
Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
tỉnh tại Tờ trình số 8935/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính
sách đặc thù hỗ trợ, đầu tư của tỉnh Nghệ An dành cho các doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 đến năm 2020 thuộc
dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, dự án nông nghiệp ưu đãi đầu tư, dự
án nông nghiệp khuyến khích đầu tư theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
210/2013/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, nông thôn.
Không áp dụng hỗ trợ cho các dự án
sử dụng vốn tín dụng ưu đãi, vốn bảo lãnh tín dụng của Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Nhà đầu tư được hỗ trợ, đầu tư
là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có liên quan trong việc thực hiện chính sách hỗ trợ, đầu tư theo quy định tại
Nghị quyết này.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Các từ ngữ sử dụng trong Nghị quyết
này được hiểu như sau:
1. Ngân sách tỉnh hỗ trợ là việc
ngân sách tỉnh cấp trực tiếp cho nhà đầu tư khoản kinh phí được hỗ trợ theo quy
định tại Nghị quyết này, sau khi nhà đầu tư bỏ vốn trước để thực hiện dự án,
các hạng mục công việc.
2. Ngân sách tỉnh đầu tư là việc
ngân sách tỉnh đầu tư các hạng mục công trình phục vụ sản xuất (giao thông, thủy
lợi,...) thông qua chủ đầu tư là UBND cấp xã, hoặc UBND cấp huyện, hoặc Sở quản
lý chuyên ngành theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 4. Nguyên
tắc áp dụng hỗ trợ, đầu tư
1. Nhà đầu tư khi xây dựng vùng
nguyên liệu mà có hợp đồng liên kết sản xuất nguyên liệu ổn định với người dân
được ưu tiên xem xét hỗ trợ, đầu tư trước.
2. Trong cùng một thời gian, nếu
doanh nghiệp có dự án đầu tư được hưởng nhiều mức hỗ trợ, đầu tư khác nhau thì
doanh nghiệp được lựa chọn áp dụng mức hỗ trợ, đầu tư có lợi nhất.
Điều 5. Chính
sách hỗ trợ, đầu tư đối với cơ sở chăn nuôi gia súc
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư cơ sở
chăn nuôi lợn, trâu, bò thịt tập trung có quy mô số lượng đầu con nhỏ hơn quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 11, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP , được ngân sách tỉnh hỗ
trợ như sau:
a) Hỗ trợ tối đa 2 tỷ đồng/dự án để
xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý chất thải, giao thông, điện, nước, nhà xưởng và
mua thiết bị.
b) Trường hợp dự án chưa có đường
giao thông, hệ thống điện, cấp thoát nước đến hàng rào dự án, ngoài mức hỗ trợ
theo quy định tại điểm a khoản này, dự án còn được hỗ trợ 70% chi phí, nhưng
không quá 3 tỷ đồng để đầu tư xây dựng các hạng mục trên.
c) Ngoài hỗ trợ hạ tầng quy định tại
điểm a, điểm b khoản này, nếu dự án nhập giống gốc cao sản vật nuôi được hỗ trợ
không quá 40% chi phí nhập giống gốc.
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ
trợ theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 điều này phải bảo đảm các điều kiện
sau đây:
a) Có quy mô chăn nuôi thường
xuyên tập trung từ 700 đến dưới 1.000 con đối với lợn thịt; hoặc từ 300 con đến
dưới 500 con đối với trâu, bò thịt.
b) Dự án nằm trong quy hoạch được
duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy
ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
c) Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn
phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của
pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.
Điều 6. Chính
sách hỗ trợ đầu tư đối với vùng sản xuất rau an toàn theo quy trình thực hành sản
xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
1. Nhà đầu tư có dự án sản xuất
rau an toàn theo quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) được
ngân sách tỉnh hỗ trợ, đầu tư như sau:
a) Ngân sách tỉnh hỗ trợ
- Hỗ trợ tối đa 1 tỷ đồng/dự án để
đầu tư xây dựng nhà xưởng; mua máy móc, thiết bị; lắp đặt hệ thống tưới nước tự
động; đóng gói, bảo quản sản phẩm.
- Hỗ trợ tối đa 100 triệu đồng
thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn.
Nội dung kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh giá để được cấp Giấy chứng nhận
sản phẩm an toàn phải phù hợp với các quy định hiện hành.
b) Ngân sách tỉnh đầu tư
Đầu tư xây dựng, cải tạo đường
giao thông trục chính nội đồng, hệ thống thủy lợi, điện hạ thế, hệ thống xử lý
chất thải, hệ thống cấp thoát nước của vùng sản xuất tập trung.
2. Các dự án đầu tư được hưởng hỗ
trợ, đầu tư quy định tại điểm a khoản 1 Điều này phải bảo đảm các điều kiện sau
đây:
a) Có quy mô sản xuất tập trung từ
20 ha trở lên.
b) Dự án nằm trong quy hoạch được duyệt
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
Điều 7. Chính
sách hỗ trợ đầu tư các hạng mục phục vụ xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập
trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả
1) Đầu tư xây dựng công trình thủy
lợi
a) Nhà đầu tư có dự án xây dựng,
phát triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả được
ngân sách tỉnh đầu tư thông qua chính quyền địa phương, hoặc Sở quản lý chuyên
ngành để xây dựng hồ chứa đập dâng nhằm tạo nguồn nước tưới.
b) Các dự án được hưởng đầu tư
theo quy định tại điểm a khoản này phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
- Có quy mô diện tích tập trung 50
ha trở lên.
- Dự án xây dựng, phát triển vùng
nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả nằm trong quy hoạch
được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của
Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa có quy hoạch được duyệt.
- Công trình tạo nguồn nước tưới nằm
trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, có tính khả thi,
đảm bảo hiệu quả đầu tư.
2. Đầu tư xây dựng công trình giao
thông
Nhà đầu tư có dự án xây dựng, phát
triển vùng nguyên liệu tập trung cho công nghiệp chế biến, cây ăn quả có quy mô
tập trung 200 ha trở lên, nằm trong quy hoạch được duyệt của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền hoặc chấp thuận cho phép đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh nếu chưa
có quy hoạch được duyệt, được ngân sách tỉnh đầu tư thông qua chính quyền địa
phương, hoặc Sở quản lý chuyên ngành để xây dựng đường giao thông trục chính
vào trung tâm vùng nguyên liệu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị quyết
số 182/2007/NQ-HĐND ngày 25/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An.
Điều 8. Nguồn
kinh phí và cơ chế thực hiện hỗ trợ, đầu tư
1. Ngân sách tỉnh thực hiện hỗ trợ
sau đầu tư đối với các hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều 5, điểm a khoản 1 Điều
6 Nghị quyết này. Khi hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án hoàn thành thì được
giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu; sau khi dự án hoàn thành
đầu tư và được nghiệm thu, phê duyệt quyết toán thì được giải ngân 30% mức vốn
hỗ trợ còn lại.
2. Ngân sách tỉnh thực hiện đầu tư
theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng công trình sử dụng ngân sách nhà nước
đối với nội dung tại điểm b khoản 1 Điều 6 và Điều 7 Nghị quyết này.
3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ doanh
nghiệp phần kinh phí còn lại sau khi được ngân sách Trung ương hỗ trợ quy định
tại khoản 1 Điều 17 và các dự án không được ngân sách Trung ương hỗ trợ quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 17 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2014 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015./.
Nơi nhận:
- VP Quốc hội, VP Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Tư pháp (Cục Kiểm
tra văn bản);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Hồng Châu
|