|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND mức chi hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất Sơn La
Số hiệu:
|
10/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thái Hưng
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
10/2021/NQ-HĐND
|
Sơn
La, ngày 01 tháng 11 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC
GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XV
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp
luật; Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài
chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá giai đoạn 2021
- 2030;
Xét Tờ trình số 189/TTr-UBND ngày
18 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 93/BC-KTNS
ngày 30 tháng 10 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh
và thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2030 (sau đây gọi
là Chương trình 1322).
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều
chỉnh: Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện Chương trình 1322 trên địa bàn
tỉnh Sơn La.
1.2. Đối tượng áp
dụng: Cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các
nhiệm vụ của Chương trình 1322 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
2. Mức chi cụ
thể thực hiện Chương trình 1322 (có Phụ lục quy định chi tiết kèm
theo).
Các mức chi
đối với nội dung khác không quy định tại nghị quyết này thì thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ
Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá giai đoạn
2021 - 2030.
Điều
2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai, thực hiện nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các ban của HĐND, các tổ đại biểu HĐND và
đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc
triển khai thực hiện Nghị quyết.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu
trong Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XV, kỳ họp
chuyên đề lần thứ hai thông qua ngày 01 tháng 11 năm 2021 và có hiệu lực kể từ
ngày 11 tháng 11 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu của UBTVQH;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ; Tài chính, Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Ban Thường vụ tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy; HĐND; UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm: Thông tin tỉnh, Lưu trữ lịch sử tỉnh;
- Lưu: VT, Dũng.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thái Hưng
|
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG
HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 01/11/2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
I
|
Mức chi để thực hiện công
tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
|
1
|
Xây dựng chương trình truyền thông về năng suất
chất lượng; Phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng:
|
a
|
Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự,
bài viết)
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy
định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ
quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
|
b
|
Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh, pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu,
bảng điện tử)
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy định
tại Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định
về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu
và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác
|
c
|
Đối với chi sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình, chương trình phát thanh
|
|
|
-
|
Đối với sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình truyền hình
|
Đồng /phút
|
|
+
|
Thời lượng dưới 25 phút
|
Đồng /phút
|
2.500.000
|
+
|
Thời lượng trên 25 phút
|
Đồng /phút
|
3.000.000
|
-
|
Đối với sản xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng
chương trình phát thanh
|
Đồng /phút
|
|
+
|
Thời lượng dưới 10 phút
|
Đồng /phút
|
2.000.000
|
+
|
Thời lượng trên 10 phút
|
Đồng /phút
|
1.960.000
|
d
|
Các nội dung chi khác (chi phí in, phát hành đối
với báo chí in, xuất bản phẩm, phát sóng chương trình truyền hình, phát sóng
chương trình phát thanh)
|
|
Mức chi căn cứ vào nhu cầu thực tế phát sinh do
thủ trưởng đơn vị quyết định và hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
đ
|
Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến chia
sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất lượng
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Mục 2 của Phụ
lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND
tỉnh quy định quy định mức chi công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh
Sơn La
|
2
|
Tạo lập, duy trì và khai thác phát triển cơ sở dữ
liệu về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, chuẩn đối sánh, thực hành tốt về năng
suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ sở dữ liệu liên quan khác
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy định
tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
|
II
|
Mức chi đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
1
|
Biên soạn tài liệu phục vụ công tác đào tạo, tập
huấn về nâng cao năng suất chất lượng
|
a
|
Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn triển khai nhiệm
vụ, công tác phí để phục vụ cho hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên
soạn giáo trình
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh quy định quy định
mức chi công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Sơn La. Phụ lục số 03
Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của HĐND tỉnh Sơn La
quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
b
|
Chi cho các hoạt động điều tra khảo sát xác định
nhu cầu đào tạo
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
14/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh Sơn La quy định nội
dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
c
|
Chi dịch và hiệu đính tài liệu
|
|
|
-
|
Chi dịch nói từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt
và ngược lại
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Mục 1.7, Phụ
lục số 01 Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2019 của HĐND tỉnh
Sơn La quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
-
|
Chi phiên dịch (dịch nói) từ tiếng Việt sang tiếng
dân tộc thiểu số và ngược lại
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Điểm a Mục 5
Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2016 của
HĐND tỉnh Sơn La quy định nội dung, mức chi các cuộc điều tra thống kê trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
-
|
Chi dịch và hiệu đính tài liệu
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Khoản 7 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân
sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật
|
|
Trường hợp các cơ quan, đơn vị sử dụng cán bộ của
các cơ quan, đơn vị để tham gia công tác dịch và hiệu đính tài liệu thì được
thanh toán tối đa bằng 50% các mức chi quy định tại điểm này
|
d
|
Chi xây dựng hệ thống dữ liệu điện
tử về chương trình đào tạo, giáo trình
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi tối đa quy định
tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng
dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của
cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định khác về xây dựng
và quản lý hệ thống dữ liệu của Nhà nước
|
đ
|
Chi in ấn tài liệu, mua văn phòng phẩm phục vụ
cho hoạt động xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình
|
|
Mức chi căn cứ vào nhu cầu thực tế phát sinh do thủ
trưởng đơn vị quyết định và hóa đơn chứng từ chi tiêu hợp pháp
|
e
|
Chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo
trình môn học
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Chi tổ chức các khóa đào tạo
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
88/2018/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh Sơn La quy định mức
chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên địa bàn tỉnh
|
3
|
Thuê chuyên gia, giảng viên trong nước và nước
ngoài tham gia các khóa đào tạo chuyên gia năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn
quy định
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước và không vượt quá dự toán được phê duyệt
|
III
|
Mức chi tăng cường năng lực
hoạt động tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật
|
1
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực và quốc
tế
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Hỗ trợ tăng cường năng lực thử nghiệm chất lượng,
an toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ,
hóa đơn theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm
quyền quy định
|
IV
|
Mức chi phục vụ công tác
quản lý, hoạt động chung của Chương trình 1322 trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ; tuyển chọn các nhiệm
vụ của Chương trình 1322; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện dự án, nhiệm vụ
của Chương trình 1322; tổ chức các cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan
thường trực hoặc đầu mối tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình
1322; tổ chức hội thảo khoa học
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Chi cho các nhiệm vụ nghiên cứu, hoàn thiện cơ chế
chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy,
năng suất quốc gia, ngành, địa phương và doanh nghiệp trong quá trình tái cấu
trúc nền kinh tế; các nhiệm vụ nghiên cứu, triển khai ứng dụng các giải pháp
năng suất xanh và phát triển cộng đồng
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2021/NQ-HĐND của
HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng dự toán và định mức
chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
3
|
Chi công tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng
kết Chương trình 1322
|
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại điểm 1.1,
1.3 khoản 1, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 60/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2017 của HĐND tỉnh quy định quy định mức chi công tác phí, chế độ hội nghị
trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
4
|
Chi văn phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng
(tiền điện, nước, thông tin liên lạc)
|
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
5
|
Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có thành
tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
|
6
|
Chi các hoạt động hợp tác quốc tế về năng suất chất
lượng
|
|
Mức chi thực hiện bằng mức chi quy định tại
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định
chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 99/2019/NQ-HĐND
ngày 12 tháng 6 năm 2019 của HĐND tỉnh Sơn La quy định mức chi tiếp khách nước
ngoài, tổ chức hội nghị quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
|
7
|
Chi hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh cơ chế thừa
nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp ở các cấp độ và các khoản chi
khác trực tiếp thực hiện Chương trình 1322
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi theo thực tế trên cơ sở chứng từ hóa đơn
theo quy định và không vượt quá dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
V
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất
chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; tham
gia các chương trình đào tạo của quốc tế
|
1
|
Áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý mới được công bố
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
2
|
Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông
nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất
thông minh, dịch vụ thông minh
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
3
|
Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
4
|
Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù
hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
|
Nhiệm vụ
|
Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 09/2021/NQ-HĐND của HĐND tỉnh ban hành quy định nội dung, định mức xây dựng
dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 01/11/2021 quy định về mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2030
1.061
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|