HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/2024/NQ-HĐND
|
Đồng
Tháp, ngày 01 tháng 7 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI HỖ TRỢ ĐƯA LAO ĐỘNG TRẺ TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP,
TRUNG CẤP NGHỀ, TRUNG CẤP VỀ LÀM VIỆC TẠI CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TẬP THỂ; HỖ TRỢ
THÀNH LẬP MỚI HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP TRONG GIAI ĐOẠN MỚI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015; Luật Hợp tác xã ngày 20
tháng 6 năm 2023;
Xét Tờ trình số 43/TTr-UBND
ngày 02 tháng 4 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định
nội dung, mức chi hỗ trợ đưa lao động trẻ tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp,
trung cấp nghề, trung cấp về làm việc tại các tổ chức kinh tế tập thể; hỗ trợ
thành lập mới hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp trong giai đoạn mới; Báo
cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi hỗ trợ
đưa lao động trẻ tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung cấp
về làm việc tại các tổ chức kinh tế tập thể.
b) Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp trong giai đoạn mới.
2. Đối tượng áp dụng
a) Thành viên, người lao động đang làm công tác quản
lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các tổ chức kinh tế tập thể (bao gồm: Hợp
tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân, Liên hiệp Hợp tác xã).
b) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thành lập Hợp tác xã
(bao gồm: Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã).
c) Cơ quan, cán bộ quản lý nhà nước về kinh tế tập
thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện nhiệm vụ tiếp tục đổi mới,
phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới.
Điều 2. Nguyên tắc
hỗ trợ
1. Tổ chức kinh tế tập thể,
lao động trẻ chỉ được hỗ trợ một lần đối với một nội dung chính sách hỗ trợ.
2. Trường hợp Tỉnh có nhiều chính sách có cùng nội
dung hỗ trợ thì các đối tượng thụ hưởng chỉ được lựa chọn một chính sách hỗ trợ
có lợi nhất.
Điều 3. Điều kiện
hỗ trợ
1. Tổ chức kinh tế tập thể phải đáp ứng
các điều kiện chung như sau:
a) Đã được thành lập và được cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký;
b) Đã được các thành viên thực hiện
việc góp vốn điều lệ theo cam kết và theo quy định của điều lệ;
c) Có số lượng từ 20 thành viên chính
thức trở lên.
2. Điều kiện hỗ trợ đưa lao động
trẻ tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung cấp về làm việc tại
các tổ chức kinh tế tập thể
Ngoài việc đáp ứng điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều này thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Người lao động tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung cấp có chuyên môn phù hợp theo
nhu cầu của tổ chức kinh tế tập thể.
b) Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi trở lên
và không quá 35 tuổi.
3. Điều kiện hỗ trợ thành lập mới
hợp tác xã
Hỗ trợ hợp tác xã thành lập mới
khi đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đảm bảo các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều này;
b) Được thành lập kể từ ngày Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Nội dung,
mức chi, kinh phí thực hiện
1. Hỗ trợ đưa lao động trẻ về làm việc
tại tổ chức kinh tế tập thể.
a) Nội dung: Hỗ trợ lương cho người
lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, trung cấp về làm việc
tại các tổ chức kinh tế tập thể.
b) Mức chi hỗ trợ: Hỗ trợ hằng tháng bằng 1,2 lần mức lương tối
thiểu vùng, thời gian hỗ trợ tối đa 03 năm/người, hỗ trợ tối đa 02 người/tổ chức kinh tế tập thể/năm.
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách Tỉnh.
2. Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã.
a) Nội dung: Hỗ trợ thành lập mới hợp tác xã.
b) Mức chi: Tối đa không quá 30
triệu đồng/hợp tác xã để sử dụng chi cho các nội dung sau: tổ chức hội
nghị thành lập, làm thủ tục đăng ký thành lập hợp tác xã, khắc con dấu; mua trang thiết bị văn phòng làm việc (bao gồm máy vi tính, máy in,
phần mềm kế toán, tủ, bàn, ghế).
c) Nguồn kinh phí hỗ trợ: Ngân sách Tỉnh.
d) Cơ chế quản
lý: Những trang thiết bị văn phòng làm việc được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước tại
điểm b khoản 2 Điều này là tài sản không chia của hợp
tác xã, khi hợp tác xã giải thể thì phần giá trị tài sản được hình thành từ khoản hỗ trợ của
Nhà nước được chuyển cho chính quyền địa phương nơi hợp tác xã đăng ký thành lập.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Tháp Khoá X, Kỳ họp thứ tám thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ
Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN Tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH Tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử Tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Công tác HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|