HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2024/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày 12
tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG
HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2024 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách
Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng
5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31
tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ
doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021
- 2030;
Xét Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 13 tháng 5 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua nghị quyết Quy định một số
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng
hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2024 - 2030 ”; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung và mức chi thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2024 - 2030 quy định tại Quyết định số 1322/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Những nội dung khác không quy định tại nghị quyết
này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện
Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm,
hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 và các quy định hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan quản lý Nhà nước, đơn vị, tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030 trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Nội dung và mức chi hỗ trợ thực hiện các
nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và
chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2024 - 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
1. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng,
công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh:
a) Các doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện tham gia Chương
trình năng suất và chất lượng theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ được
hỗ trợ các nội dung:
- Áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý mới được công bố.
- Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực hành sản xuất
nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản
xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
- Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp.
- Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng nhận
hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe
nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phù
hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
b) Nhiệm vụ hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 1 Điều
này được xây dựng dưới hình thức các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy
định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định
tại Nghị quyết số 27/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh “ban hành Quy định định mức xây dựng dự toán và mức chi đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu” và theo các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân
sách Nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với
quy định của pháp luật.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương
trình đào tạo của Tổ chức Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế,
khu vực: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 88/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 8
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án
đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài
bằng ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp
quản lý của Luật Ngân sách Nhà nước và được bố trí trong dự toán chi sự nghiệp
khoa học và công nghệ hàng năm.
2. Nguồn kinh phí của các doanh nghiệp để
thực hiện các nhiệm vụ về nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp
khác.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban
của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực
hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu
khóa X, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày
22 tháng 6 năm 2024.
Nơi nhận:
- UBTVQH (báo cáo);
- Chính phủ (báo cáo);
- Bộ KH và CN, Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở KH và CN, Sở Tài chính;
- HĐND, UBND các huyện, TX và TP;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu (NH).
|
CHỦ TỊCH
Lữ Văn Hùng
|