NGHỊ ĐỊNH
CỦA
CHÍNH PHỦ SỐ 96-CP NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 1995 QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT THUẾ
DOANH THU VÀ LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ DOANH THU
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật thuế doanh thu đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá VIII thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990; Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật thuế doanh thu đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá IX thông qua ngày 05 tháng 7 năm 1993 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật thuế doanh thu đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá IX thông qua ngày 28 tháng 10 năm 1995;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH
Chương 1:
PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ
DOANH THU
Điều 1.-
Đối tượng nộp thuế doanh thu theo quy định tại Điều 1, Điều 8 của Luật thuế
doanh thu bao gồm các tổ chức, cá nhân kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh
doanh), thuộc mọi ngành nghề, thành phần kinh tế, không phân biệt hình thức
kinh doanh, có cơ sở kinh doanh ở Việt Nam hay ở nước ngoài, có doanh thu phát
sinh ở Việt Nam đều phải nộp thuế doanh thu.
Điều 2.-
Những hoạt động sau đây không thuộc diện chịu thuế doanh thu:
1. Sản xuất nông nghiệp thuộc diện
chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Không thu thuế doanh thu đối với
sản phẩm nông nghiệp do cơ sở sản xuất nông nghiệp bán ra chưa qua chế biến, hoặc
chỉ sơ chế như: phân loại, bỏ vỏ, phơi, sấy khô (trừ cao su).
2. Sản xuất hàng hoá thuộc diện
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt mà cơ sở sản xuất đã kê khai nộp thuế TTĐB thì
không phải nộp thuế doanh thu đối với mặt hàng này ở khâu sản xuất.
3. Sản xuất hàng hoá xuất khẩu
bao gồm:
a. Hàng hoá do cơ sở sản xuất trực
tiếp xuất khẩu hoặc trực tiếp gia công cho nước ngoài theo hợp đồng ký với nước
ngoài (kể cả các trường hợp đưa hàng hoá ra nước ngoài để bán giới thiệu sản phẩm
tại các hội chợ, triển lãm).
b. Hàng hoá do cơ sở sản xuất
bán hoặc uỷ thác cho cơ sở kinh doanh xuất nhập khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng
kinh tế phù hợp với giấy phép xuất khẩu của cơ sở kinh doanh xuất khẩu.
Trường hợp cơ sở kinh doanh xuất
khẩu mua hàng hoá của cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nếu bán trong nước thì ngoài
việc nộp thuế doanh thu theo thuế suất kinh doanh thương nghiệp, còn phải nộp
thuế doanh thu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt theo thuế suất ngành nghề sản xuất.
c. Hàng hoá do cơ sở nhận gia
công lại của cơ sở trực tiếp ký hợp đồng gia công với nước ngoài.
4. Hoạt động tín dụng của các tổ
chức ngân hàng, tín dụng, công ty tài chính.
Chương 2:
CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ BIỂU
THUẾ DOANH THU
Điều 3.-
Doanh thu tính thuế doanh thu theo quy định tại Điều 3 và Điều 8 Luật thuế
doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cước, tiền hoa hồng, tiền
dịch vụ... (kể cả phụ thu nếu có) phát sinh trong kỳ nộp thuế, không phân biệt
số tiền đó đã thu được hay chưa thu được.
Doanh thu tính thuế đối với một
số hoạt động kinh doanh quy định cụ thể như sau:
1. Đối với hoạt động sản xuất
(bao gồm sản xuất, chế biến, lắp ráp, khai thác) doanh thu là tiền bán sản phẩm
hàng hoá do cơ sở sản xuất ra (kể cả phụ thu nếu có).
Riêng đối với hoạt động in sách,
báo, doanh thu tính thuế không tính tiền giấy in.
2. Đối với hoạt động gia công
doanh thu là tiền gia công, bao gồm tiền công, tiền nhiên liệu, động lực, vật
liệu phụ và các chi phí khác để gia công (trừ nguyên liệu chính và bán thành phẩm
đưa gia công).
3. Đối với hoạt động xây dựng:
a. Đối với hoạt động xây lắp
(không phân biệt có bao thầu hay không bao thầu vật tư, nguyên liệu) doanh thu
tính thuế là tổng giá trị công trình, hạng mục công trình xây lắp, không kể giá
trị máy móc thiết bị toàn bộ và đồ trang trí nội thất gắn với công trình (nếu
có).
b. Đối với hoạt động khảo sát,
thiết kế và các hoạt động khác trong xây dựng doanh thu là toàn bộ tiền thu từ
hoạt động này.
c. Đối với hoạt động xây dựng một
công trình hoặc một hạng mục công trình, thuế doanh thu chỉ tính một lần trên tổng
giá trị công trình hay hạng mục công trình.
d. Đối với xây dựng các công
trình phải thanh toán theo nhiều giai đoạn, doanh thu tính thuế từng kỳ được
tính theo giá trị hạng mục công trình hay phần việc đã hoàn thành.
4. Đối với hoạt động vận tải
doanh thu là tiền cước phí vận chuyển hàng hoá, hành khách, hành lý và thu khác
từ hoạt động vận tải.
Đối với hoạt động vận tải hàng
không, tàu biển, đường sắt... có hoạt động vận tải quốc tế, doanh thu tính thuế
được xác định như sau:
- Đối với các cơ sở vận tải thuộc
đối tượng được cấp giấy phép hoạt động vận tải, đã đăng ký kê khai nộp thuế ở
Việt Nam, doanh thu tính thuế là tiền cước vận chuyển trên lãnh thổ Việt Nam và
từ Việt Nam (cảng đi đầu tiên) tới cảng cuối cùng ở nước ngoài, nơi mà hành
khách, hành lý, hàng hoá đến. Riêng hoạt động vận chuyển hàng không quốc tế,
doanh thu tính thuế đối với hoạt động này là phần doanh thu được hưởng theo các
quy ước vận chuyển hàng không Quốc tế.
- Đối với các cơ sở vận tải nước
ngoài không có cơ sở kinh doanh ở Việt Nam nhưng có hoạt động vận chuyển hành
khách, hành lý, hàng hoá từ các cảng Việt Nam đi nước ngoài, doanh thu tính thuế
là tiền cước vận chuyển tính từ cảng Việt Nam (cảng đi đầu tiên) tới cảng cuối
cùng ở nước ngoài nơi mà hành khách, hành lý, hàng hoá đến, không phân biệt nơi
mua vé cước hay hình thức thanh toán tiền cước vận chuyển.
Các cảng theo quy định trên đây
bao gồm các cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, ga tàu, bến xe.
5. Đối với hoạt động kinh doanh
ăn uống doanh thu là toàn bộ tiền thu về bán hàng ăn, uống, thuốc hút (không
phân biệt hàng tự chế hay mua ngoài), tiền phụ thu và các khoản thu khác gắn với
hoạt động kinh doanh ăn uống.
6. Đối với hoạt động kinh doanh
thương nghiệp, doanh thu tính thuế được xác định theo từng hình thức như sau:
a. Tính thuế trên doanh thu là
toàn bộ tiền thu về bán hàng (kể cả phụ thu nếu có).
b. Tính thuế trên chênh lệch là
số chênh lệch giữa giá bán hàng với giá mua hàng.
- Giá bán hàng là giá bán ghi
trên chứng từ, hoá đơn bán hàng (kể cả phụ thu nếu có).
- Giá mua hàng là giá thực tế
thanh toán cho bên bán ghi trên chứng từ hoá đơn mua hàng. Đối với hàng nhập khẩu
là giá mua tại cửa khẩu Việt Nam (CIF) cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng
(+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), không kể tiền phụ thu (nếu có).
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể
giá bán hàng, giá mua hàng để tính thuế cho từng phương thức mua, bán hàng.
7. Đối với hoạt động nhận đại
lý, nhận uỷ thác mua bán hàng doanh thu là tiền hoa hồng và các khoản thu khác
được hưởng từ hoạt động này. Trường hợp bên nhận đại lý, nhận uỷ thác vừa làm đại
lý mua, đồng thời làm luôn đại lý bán hàng cho chủ hàng thì bên nhận đại lý
ngoài việc nộp thuế doanh thu về hoạt động đại lý còn phải nộp thuế doanh thu
thay cho chủ hàng theo hoạt động kinh doanh thương nghiệp; doanh thu tính thuế
hàng bán đại lý là tiền thu về bán hàng trừ (-) tiền hoa hồng.
8. Đối với hoạt động dịch vụ
doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền thu từ hoạt động dịch vụ:
a. Đối với hoạt động sửa chữa bao
gồm tiền công sửa chữa, vật tư, nhiên liệu và chi phí khác để sửa chữa.
b. Đối với hoạt động kinh doanh
phòng nghỉ là tiền thuê phòng và tiền thu về phí phục vụ (nếu có).
c. Đối với dịch vụ bưu điện, bưu
chính viễn thông là tiền thu cước phí bưu điện, bán tem bưu điện, tiền thu lắp
đặt và thuê bao máy điện thoại, máy nhắn tin, máy fax..., thu về truyền dẫn mạng
thông tin kể cả các khoản phụ thu (nếu có) và các khoản thu khác về dịch vụ bưu
điện.
Đối với hoạt động bưu chính viễn
thông Quốc tế, doanh thu tính thuế là số tiền mà đối tượng nộp thuế của Việt
Nam được hưởng theo thông lệ quốc tế.
Đối với các cơ sở không thuộc
ngành bưu chính viễn thông, có hoạt động dịch vụ bưu điện như điện thoại, fax
v.v... doanh thu tính thuế là tiền hoa hồng được hưởng hoặc số tiền thu tăng
thêm so với giá cước phải trả cho ngành bưu điện.
d. Đối với hoạt động bảo hiểm và
tái bảo hiểm doanh thu là tiền thu về kinh doanh bảo hiểm (thu về phí bảo hiểm
gốc, phí nhận tái bảo hiểm, phí giám định và thu khác từ hoạt động này).
đ. Đối với hoạt động cầm đồ,
doanh thu tính thuế là số chênh lệch giữa tiền thu được với tiền ứng trước cho
người đến cầm đồ. Trường hợp bán tài sản cầm đồ của khách hàng để thu hồi vốn,
doanh thu tính thuế hoạt động này là số tiền thực thu được từ bán tài sản.
e. Đối với
hoạt động cho thuê nhà, đồ dùng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải v.v...
doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền thu được từ hoạt động này.
g. Đối với xổ số kiến thiết và
các loại xổ số khác là doanh thu thực thu về bán vé, bán thẻ (doanh thu theo
giá vé, giá thẻ trừ (-) tiền hoa hồng trả cho đại lý bán vé, bán thẻ nếu có).
h. Đối với kinh doanh sân gôn
(golf) doanh thu tính thuế là tiền thu về bán thẻ hội viên, bán vé vào chơi
gôn, tiền thu về hướng dẫn tập, cho thuê dụng cụ, đồ dùng chơi gôn và các khoản
thu khác. Các hoạt động kinh doanh dịch vụ khác như: kinh doanh phòng nghỉ, ăn
uống, du lịch v.v... gắn với kinh doanh sân gôn, doanh thu tính thuế được xác định
theo từng hoạt động.
Doanh thu bán thẻ hội viên được
xác định bằng (=) số thẻ thực tế đã bán (bao gồm thẻ bán ở Việt Nam và thẻ bán ở
nước ngoài) nhân (x) với giá bán ghi trên thẻ.
i. Doanh thu đối với hoạt động đại
lý tàu biển là toàn bộ tiền thu từ hoạt động này, trừ các khoản chi hộ cho chủ
phương tiện theo hợp đồng.
k. Đối với hoạt động quảng cáo
doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền thu từ hoạt động quảng cáo: quảng cáo trên
đài truyền thanh, truyền hình, sách, báo, đặt biển hay biểu tượng quảng cáo,
trình diễn quảng cáo và các hình thức quảng cáo khác.
l. Cơ sở kinh doanh có doanh thu
bằng ngoại tệ được nộp thuế bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng tiền Việt Nam. Nếu nộp
bằng đồng Việt Nam phải quy đổi theo tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công
bố tại thời điểm tính thuế. Nếu nộp bằng ngoại tệ phải nộp bằng ngoại tệ chuyển
đổi được.
Điều 4.-
Thuế suất thuế doanh thu áp dụng đối với từng ngành nghề, hoạt động kinh doanh
thực hiện theo biểu thuế doanh thu ban hành kèm theo.
Thuế doanh thu áp dụng đối với một
số trường hợp quy định như sau:
1. Cơ sở kinh doanh hoạt động
trong nhiều ngành nghề, chịu thuế suất thuế doanh thu khác nhau thì nộp thuế
doanh thu theo thuế suất đối với từng ngành nghề. Nếu cơ sở không hạch toán
riêng được doanh thu đối với từng ngành nghề thì áp dụng thuế suất cao nhất đối
với ngành nghề có kinh doanh.
2. Cơ sở sản xuất mặt hàng thuộc
nhóm thuế suất theo ngành nghề, nhưng có mức thuế suất theo công dụng sản phẩm
thì được áp dụng mức thuế suất theo công dụng sản phẩm.
3. Cơ sở khai thác trực tiếp
dùng sản phẩm khai thác để sản xuất ra sản phẩm khác thì áp dụng thuế suất theo
sản phẩm sản xuất.
4. Sản xuất, lắp máy móc thiết bị
điện tử chuyên dùng, máy vi tính, thuế suất, thuế doanh thu 4% bao gồm:
- Sản xuất lắp ráp máy móc thiết
bị điện tử (tổng đài, thu phát sóng, tiếp sóng) chuyên dùng cho điện thoại, điện
báo vô tuyến, vô tuyến truyền thanh và vô tuyến truyền hình.
- Sản xuất, lắp ráp các thiết bị
ra đa.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện
tử chuyên dùng điều khiển hệ thống tín hiệu đèn báo, biển báo, còi báo giao
thông, hệ thống bảo vệ, phòng cháy, chữa cháy.
- Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện
tử điều hành để lắp đặt ở các cơ sở sản xuất, hoặc trong các máy móc thiết bị,
phương tiện vận tải.
- Sản xuất, lắp ráp máy móc thiết
bị điện tử chuyên dùng phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm, y tế.
- Sản xuất, lắp ráp máy vi tính
và máy in kèm theo máy vi tính.
5. Cơ sở sản xuất nông nghiệp có
hoạt động chế biến sản phẩm nông nghiệp phải nộp thuế doanh thu theo thuế suất
ngành nghề, sản phẩm chế biến tiêu thụ.
6. Cơ sở sản xuất có tổ chức các
cửa hàng tiêu thụ sản phẩm phải nộp thuế doanh thu, hoặc tiêu thụ đặc biệt theo
thuế suất ngành nghề, mặt hàng sản xuất tại nơi sản xuất và nộp thuế doanh thu
theo thuế suất kinh doanh thương nghiệp tại nơi có cửa hàng tiêu thụ sản phẩm.
7. Cơ sở kinh doanh thương nghiệp
bán những mặt hàng không xác định được là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu
dùng cho sản xuất hay hàng hoá thông thường thì áp dụng thuế suất kinh doanh
bán hàng hoá là 2%. Hoạt động buôn chuyến nộp thuế doanh thu theo thuế suất
nhóm mặt hàng, nếu không xác định được doanh thu theo nhóm mặt hàng thì áp dụng
thuế suất 2% trên tổng doanh thu cả chuyến hàng.
8. Hoạt động kinh doanh đua ngựa
thuế suất 20% áp dụng đối với doanh thu bán vé chọn ngựa đua, thuế suất 4% áp dụng
đối với doanh thu bán vé cho người vào xem đua ngựa.
9. Hoạt động dịch vụ trục vớt cứu
hộ (khảo sát, trục vớt, lai dắt vào bờ) áp dụng thuế suất 2%.
10. Hoạt động hoa tiêu, lai dắt
tầu biển áp dụng thuế suất 30%.
Căn cứ vào biểu thuế doanh thu
và những quy định trên đây, Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định thuế suất áp dụng
đối với từng ngành nghề, hoạt động kinh doanh.
Chương 3:
ĐĂNG KÝ, KÊ KHAI, NỘP
THUẾ DOANH THU
Điều 5.-
Theo quy định tại Điều 10 của Luật thuế doanh thu, cơ sở kinh doanh phải kê
khai đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế tại nơi kinh doanh. Quy định này được áp
dụng cụ thể như sau:
1. Các đơn vị trực thuộc: Công
ty, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng... của Tổng công ty, công ty, cơ sở kinh
doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi kinh doanh. Cơ sở kinh doanh
thuộc ngành thương nghiệp có địa điểm cố định đem bán hàng ngoài khu vực được
phép kinh doanh đã nộp thuế về hoạt động buôn chuyến thì phần doanh thu đã nộp
thuế này không phải nộp thuế doanh thu ở cơ sở kinh doanh cố định.
Cơ sở làm đại lý, bán hàng hoá
cho cơ sở khác phải đăng ký kê khai với cơ quan thuế về hàng bán đại lý, doanh
thu bán hàng và tiền hoa hồng được hưởng, nếu không thực hiện đúng các quy định
đại lý bán hàng, cơ sở phải nộp thuế doanh thu theo hoạt động kinh doanh thương
nghiệp tính trên doanh thu bán hàng.
Mỗi cơ sở kinh doanh thương nghiệp
chỉ được áp dụng tính và nộp thuế doanh thu hoạt động kinh doanh thương nghiệp
theo một trong hai hình thức: tính trên doanh thu hoặc tính trên chênh lệch giữa
giá bán hàng với giá mua hàng. Cơ sở theo quy định này là đối tượng nộp thuế đã
đăng ký kê khai nộp thuế và quyết toán thuế doanh thu với cơ quan thuế địa
phương.
2. Cơ sở sản xuất có cửa hàng,
chi nhánh phụ thuộc tiêu thụ sản phẩm do cơ sở sản xuất ra, khi tính thuế doanh
thu của cơ sở sản xuất phải tính trên giá bán thực tế tại chi nhánh, cửa hàng
nhưng được trừ số thuế doanh thu mà chi nhánh, cửa hàng đã nộp đối với sản phẩm
này.
3. Các đối
tượng nộp thuế của Việt Nam bán hàng hoá cho bên nước ngoài; đi thuê máy móc,
thiết bị, phương tiện vận tải của nước ngoài; thực hiện dịch vụ cho nước ngoài
phải đăng ký, kê khai, nộp thuế doanh thu và thuế lợi tức thay cho bên nước
ngoài.
Bộ Tài chính quy định mức thu gộp
thuế doanh thu, thuế lợi tức cho từng hoạt động kinh doanh.
Điều 6.-
Cơ sở kinh doanh phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ, hoá đơn mua bán
hàng, cung ứng dịch vụ thu tiền, chế độ kế toán thống kê theo các quy định hiện
hành.
Điều 7.-
Bộ Tài chính thống nhất phát hành, quản lý các hoá đơn mua, bán hàng, tờ khai,
chứng từ nộp thuế.
Điều 8.-
Khi cơ quan thuế có yêu cầu về tài liệu và các căn cứ có liên quan đến việc
tính thuế, nộp thuế doanh thu, cơ sở kinh doanh có nhiệm vụ:
1. Nộp đủ, đúng hạn các tài liệu
và các căn cứ cần thiết theo yêu cầu của cơ quan thuế;
2. Giải thích, chứng minh các khoản
chưa rõ trong tờ khai hoặc sổ sách kế toán, chứng từ hoá đơn và các căn cứ liên
quan.
Cơ sở kinh doanh không được viện
lý do bí mật nghề nghiệp và các lý do khác để từ chối xuất trình, cung cấp hoặc
giải thích các tài liệu và các căn cứ theo yêu cầu của cơ quan thuế.
Cơ quan thuế phải giữ bí mật về
những tài liệu do cơ sở kinh doanh cung cấp.
Điều 9.-
Thuế doanh thu được nộp theo định kỳ hoặc nộp hàng tháng theo thời gian quy định
của cơ quan thuế cho từng cơ sở; nhưng thời gian quy định nộp thuế của tháng
trước chậm nhất không quá ngày 15 tháng sau.
Những hộ kinh doanh nhỏ nộp thuế
doanh thu hàng tháng vào những ngày cuối tháng theo quy định của cơ quan thuế.
Điều 10.-
Căn cứ vào Điều 14 của Luật thuế doanh thu về việc hộ kinh doanh nhỏ được tính
và nộp theo chế độ khoán doanh thu từng thời kỳ; giao cho Bộ Tài chính xác định
mức doanh thu bình quân tháng của hộ kinh doanh nhỏ được áp dụng chế độ khoán
doanh thu phù hợp với từng ngành nghề kinh doanh và tình hình giá cả từng thời
kỳ.
Chương 4:
GIẢM THUẾ - MIỄN THUẾ
Điều 11.-
Những trường hợp được xét giảm thuế, miễn thuế doanh thu theo quy định Điều 18
Luật thuế doanh thu được quy định cụ thể như sau:
1. Miễn thuế đối với: Những người
già yếu, tàn tật, người sản xuất kinh doanh nhỏ, lặt vặt, làm nghề phụ, làm
kinh tế phụ gia đình... có mức thu nhập hàng tháng tương đương với mức lương tối
thiểu Nhà nước quy định.
Hộ kinh doanh được nộp thuế theo
chế độ khoán doanh thu theo Điều 14 Luật thuế doanh thu nếu số ngày thực tế
kinh doanh trong tháng dưới 5 ngày được miễn nộp thuế doanh thu của tháng đó; nếu
số ngày thực tế kinh doanh trong tháng dưới 15 ngày, được giảm 50% số thuế phải
nộp của tháng đó, nếu kinh doanh từ 15 ngày trở lên thì phải nộp đủ mức thuế
khoán.
2. Cơ sở kinh
doanh gặp khó khăn do thiên tai, địch hoạ, tai nạn bất ngờ được xét giảm thuế
doanh thu. Mức giảm được tính theo tỷ lệ (%) thiệt hại về tài sản, nhưng tối đa
không quá 50% số thuế doanh thu phải nộp và số tiền thuế được giảm không quá
30% giá trị tài sản bị thiệt hại. Thời gian giảm thuế không quá 12 tháng kể từ
tháng có doanh thu tiếp sau tháng xảy ra thiệt hại.
3. Các trường hợp được xét giảm
thuế kheo khoản 3 Điều 18 Luật thuế doanh thu như sau:
a. Cơ sở kinh
doanh hoạt động ở miền núi, hải đảo; khai thác thuỷ sản ở vùng biển xa bờ; cơ sở
hoạt động nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới, chạy thử dây chuyền công
nghệ mới nếu gặp khó khăn, phát sinh lỗ được xét giảm thuế doanh thu trong thời
gian đầu. Số thuế được xét giảm từng năm (tính theo năm dương lịch) tương ứng với
số lỗ, nhưng tối đa không quá 50% số thuế phải nộp và thời gian giảm thuế không
quá hai năm (24 tháng).
b. Cơ sở sản xuất
mặt hàng cần thay thế hàng nhập khẩu, được công bố hàng năm thì được xét giảm
50% thuế doanh thu trong thời gian đầu, kể từ khi mặt hàng sản xuất bán ra được
xác định đủ tiêu chuẩn thay thế hàng nhập khẩu và giới hạn trong thời gian hiệu
lực của bảng danh mục mặt hàng thay thế hàng nhập khẩu. Đối với mặt hàng có chu
kỳ sản xuất dưới 6 tháng, thời gian giảm thuế là một năm (12 tháng) đối với mặt
hàng có chu kỳ sản xuất từ 6 tháng trở lên, thời gian giảm thuế là hai năm (24
tháng).
c. Cơ sở sản xuất
mới thành lập (thuộc các ngành nghề quy định tại mục I - Biểu thuế doanh thu),
gặp khó khăn được xét giảm 50% thuế doanh thu trong thời gian một năm (12 tháng)
kể từ tháng có doanh thu; những cơ sở gặp nhiều khó khăn, phát sinh lỗ được giảm
thuế tiếp theo, nhưng số thuế được xét giảm tối đa không quá 50% số thuế phải nộp
và tổng số thời gian được xét giảm thuế không quá hai năm (24 tháng), riêng cơ
sở sản xuất ở miền núi, hải đảo không quá 3 năm (36 tháng), kể từ tháng giảm
thuế đầu tiên.
Cơ sở sản xuất mới thành lập là
cơ sở mới được đầu tư xây dựng, được cấp giấy phép sản xuất, trực tiếp đăng ký
kê khai nộp thuế doanh thu với cơ quan thuế. Những cơ sở đã thành lập trước đây
khi chia, tách, sát nhập, đổi tên hoặc có đầu tư cải tạo mở rộng sản xuất, thay
đổi mặt hàng sản xuất không thuộc đối tượng xét giảm thuế theo quy định này.
4. Cơ sở sản xuất kinh doanh nếu
trong cùng một thời gian được xét giảm thuế doanh thu theo các trường hợp khác
nhau theo Luật thuế doanh thu, theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước và các
quy định khác thì chỉ được giảm thuế theo một trường hợp.
Bộ Tài chính
quy định thủ tục kê khai xin miễn giảm thuế quy định tại Khoản 1 và quy định cụ
thể thủ tục, thẩm quyền xét giảm thuế quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này. Bộ Kế
hoạch và đầu tư trao đổi thống nhất với Bộ Tài chính và các công bố danh mục mặt
hàng cần khuyến khích sản xuất thay thế hàng nhập khẩu từng thời kỳ.
Điều 12.-
Tạm thời chưa thu thuế doanh thu đối với:
- Phát sóng truyền thanh, truyền
hình theo chương trình kế hoạch bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Phát hành tạp chí, bản tin
chuyên ngành phục vụ nội bộ.
- Hoạt động trực tiếp phục vụ sản
xuất nông nghiệp của các trạm thuỷ nông, duy trì đàn giống gốc gia súc, gia cầm.
- Các hoạt động sửa chữa, duy tu
bảo dưỡng đường sá, nạo vét luồng lạch, càng, cầu cống, đê đập, xây dựng nhà
tình nghĩa; phục chế các công trình văn hoá nghệ thuật; giữ gìn vệ sinh môi trường,
duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh bằng nguồn vốn sự nghiệp do
Ngân sách Nhà nước cấp hoặc tiền đóng góp của nhân dân.
- Thăm dò địa chất, đo đạc lập bản
đồ.
- Bán tài sản cố định (để đổi mới
tài sản cố định).
- Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước
cho người đang thuê.
- Bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm lao động.
- Bán phế liệu, phế phẩm, thu hồi
đã hạch toán giảm giá thành, giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
- Các hoạt động tự phục vụ bữa
ăn trong các cơ quan, xí nghiệp, trường học, lực lượng vũ trang.
- Những trường hợp cụ thể khác
theo quy định của Chính phủ.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Điều 13.-
Chính phủ có quy định riêng về chế độ khen thưởng đối với tổ chức cá nhân có
công trong việc thi hành Luật thuế doanh thu, và chế độ xử phạt đối với những tổ
chức, cá nhân vi phạm Luật thuế doanh thu.
Điều 14.-
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 1996 thay thế các
quy định hiện hành của Chính phủ về thuế doanh thu. Những quy định khác về thuế
doanh thu trước đây trái với các quy định của Nghị định này đều bãi bỏ.
Điều 15.-
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này. Bộ trưởng các Bộ, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
BIỂU THUẾ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 96/CP ngày 27 tháng 12 năm
1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế doanh thu và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu)
Số
TT
|
Ngành
nghề
|
Thuế
suất (%)
|
1
|
2
|
3
|
|
I-
Ngành sản xuất
|
|
1
|
Điện thương phẩm
|
8
|
2
|
Khai thác các loại tài nguyên
khoáng sản:
|
|
|
a) Dầu mỏ, khí đốt, vàng, đá
quí
|
8
|
|
b) Lâm sản
|
4
|
|
c) Thuỷ sản, tài nguyên và
khoáng sản khác
|
2
|
|
Riêng khai thác than hầm lò
|
1
|
3
|
Sản xuất nước sạch phục vụ sản
xuất và sinh hoạt
|
1
|
4
|
Luyện, cán, kéo kim loại và
luyện cốc
|
1
|
5
|
Sản xuất, lắp ráp sản phẩm cơ
khí
|
2
|
|
Riêng:- Máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải
|
1
|
|
- Quạt điện, bàn là, biến thế
và ổn áp điện dưới 15A, bơm nước điện dưới 10m3/h, máy giặt, điều hoà
nhiệt độ, tủ lạnh, máy hút bụi, hút ẩm, bình nóng lạnh, đồ dùng có gắn bộ phận
điện (nồi cơm điện, ấm điện, chảo điện, máy xay sinh tố...), bếp ga, bếp điện,
sản xuất, lắp ráp ô tô từ 24 chỗ ngồi trở xuống
|
4
|
6
|
Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện
tử
|
8
|
|
Riêng: Máy móc, thiết bị điện
tử chuyên dùng, máy vi tính
|
4
|
7
|
Sản phẩm hoá chất
|
4
|
|
Riêng: - Hoá chất cơ bản, phân
bón
|
1
|
|
- Thuốc trừ sâu, mối, mọt, côn
trùng và các hoá chất khác phục vụ sản xuất nông nghiệp
|
0,5
|
|
- Dầu mỡ nhờn
|
2
|
8
|
Vật liệu xây dựng, kể cả cơ
lanh ke, vữa bê tông, bê tông đúc sẵn
|
4
|
|
Riêng xi măng: - Mác P300 trở
lên
|
10
|
|
- Mác dưới P300
|
6
|
9
|
Gốm, sành sứ, thuỷ tinh
|
4
|
|
Riêng thuỷ tinh dùng cho y tế
|
1
|
10
|
Chế biến lâm sản và sản xuất đồ
gỗ
|
6
|
11
|
Giấy và sản phẩm bằng giấy
|
2
|
|
Riêng: Bột giấy, giấy in báo
và giấy vở học sinh
|
1
|
12
|
Xay, xát, chế biến lương thực
|
2
|
|
Riêng mỳ ăn liền
|
6
|
13
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm
(bao gồm cả thuốc lá lá, thuốc lá sợi, thuốc lào, cồn, ca phê, mỳ chính, đường,
bánh kẹo...)
|
6
|
|
Riêng: - Muối
|
0,5
|
|
- Nước đá dùng cho dánh bắt
thuỷ sản
|
2
|
|
- Bột canh, nước chấm các loại,
dầu thực vật, chè, sữa các loại
|
4
|
|
- Nước ngọt, nước giải khát
|
8
|
14
|
Chế biến thuỷ sản
|
4
|
15
|
Sợi, dệt, bông:
|
|
|
a. Sợi các loại (bao gồm cả sợi
len dệt thảm, sợi day, tơ, cói), chỉ
|
2
|
|
Riêng: Sợi len, sợi tổng hợp
|
4
|
|
b. Dệt các loại
|
4
|
|
Riêng: Dệt đay, chiếu, cói,
mành và các sản phẩm dệt thủ công, bán cơ khí
|
2
|
|
c. Sơ chế bông trồng trong nước
|
1
|
16
|
Sản phẩm may mặc bằng vải, giầy
vải, sản xuất nguyên liệu da, vải giả da
|
4
|
17
|
Sản phẩm bằng da, bằng vải giả
da
|
6
|
18
|
In và xuất bản (không bao gồm
hoạt động quảng cáo):
|
|
|
a. Sách, phim ảnh (kể cả in
tráng phim nhựa); băng nhạc, băng hình, đĩa quan đã ghi chương trình
|
1
|
|
b. Báo các loại
|
0,5
|
|
c. Sách chính trị, sách giáo
khoa, sách khoa học kỹ thuật, sách phục vụ thiếu nhi, sách báo in bằng tiếng
dân tộc, báo nhân dân, báo quân đội nhân dân, tranh ảnh lãnh tụ, áp phích,
tranh ảnh tuyên truyền, in tiền; phim tài liệu, phóng sự, đề tài cách mạng, đề
tài thiếu nhi, đề tài khoa học
|
0
|
|
d. Sản xuất băng nhạc, băng
hình chưa ghi chương trình
|
2
|
|
e. In và xuất bản các loại
khác, các hoạt động khác thuộc ngành in, suất bản
|
4
|
19
|
Dụng cụ thí nghiệm, dụng cụ y
tế, đồ chơi trẻ em, giáo cụ giảng dạy và học tập
|
0,5
|
20
|
Dụng cụ thể dục, thế thao, nhạc
cụ và phụ tùng
|
1
|
21
|
Thuốc chữa bệnh, thuốc phòng dịch
bệnh; bông băng vệ sinh y tế
|
1
|
22
|
Sản xuất hàng mỹ nghệ
|
8
|
23
|
Sản xuất hàng mỹ phẩm
|
10
|
24
|
Sản xuất bài lá, vàng mã,
hương, nến:
|
|
|
a. Bài lá, vàng mã
|
20
|
|
b. Hương, nến
|
8
|
25
|
Sản xuất, chế biến thức ăn gia
súc
|
2
|
26
|
Sản xuất nông nghiệp không thuộc
diện chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
2
|
|
Riêng: Sản xuất cây giống, con
giống
|
1
|
27
|
Sản xuất các loại công cụ sản
xuất
|
1
|
28
|
Gia công không phân biệt sản
phẩm, ngành nghề (tính trên tiền gia công)
|
6
|
29
|
Sản xuất, chế biến khác
|
4
|
|
II.
Ngành xây dựng
|
|
1
|
Hoạt động xây lắp; hoạt động
khảo sát, thiết kế và hoạt động khác trong xây dựng
|
4
|
|
III.
Ngành vận tải
|
|
1
|
Vận tải hàng hoá
|
2
|
|
Riêng: Vận tải bằng phương tiện
thô sơn ở miền núi, hải đảo
|
0,5
|
2
|
Vận tải hành khách, hành lý; vận
tải hàng không (kể cả hành khác, hành lý và hàng hoá)
|
4
|
|
Riêng vận tải hành khách nội
thành nội thị bằng xe bus
|
1
|
|
IV.
Ngành thương nghiệp
|
|
1
|
Kinh doanh bán các loại hàng
hoá (kể cả: xăng, xe gắn máy, ôtô từ 24 chỗ ngồi trở xuống)
|
2
|
|
Riêng: Lương thực, thực phẩm
tươi sống, rau quả tươi sống, muối, thuốc chữa bệnh, dụng cụ thí nghiệm, dụng
cụ y tế, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc trừ mối mọt, côn trùng, máy móc, thiết
bị (bao gồm cả máy vi tính, máy fax, máy pho tô), phương tiện vận tải, phụ
tùng máy móc, nguyên vật liệu, nhiên liệu, sách báo, giáo cụ giảng dạy và học
tập, đồ chơi trẻ em, cây giống, con giống, phát hành phim
|
1
|
2
|
Kinh doanh suất khẩu
|
1
|
3
|
Kinh doanh vàng, bạc, đá quý
|
1
|
4
|
Kinh doanh ngoại tệ
|
0,5
|
5
|
Kinh doanh bất động sản (kể cả
xây nhà để bán)
|
4
|
6
|
Đại lý bán hàng, bán hàng ký gửi,
uỷ thác mua, bán hàng (tính trên tiền hoa hồng)
|
15
|
7
|
Cơ sở kinh doanh (trừ buôn
chuyến) có hoá đơn chứng từ, có ghi chép sổ sách kế toán đúng chế độ được cơ
quan thuế công nhận thì được tính và nộp thuế doanh thu trên chênh lệch giữa
giá bán hàng với giá mua hàng
|
15
|
|
Riêng: - Kinh doanh vàng, bạc,
đá quý, ngoại tệ, bất động sản
|
20
|
|
- Phát hành sách, báo, phim
|
4
|
|
- Kinh doanh muối
|
4
|
|
- Kinh doanh nông sản, thực phẩm
tươi sống, rau quả tươi sống
|
10
|
|
V.
Ngành ăn uống
|
|
1
|
Kinh doanh ăn uống
|
6
|
|
Riêng: Cửa hàng ăn uống cao cấp,
đặc sản
|
10
|
|
VI.
Ngành dịch vụ
|
|
1
|
Dịch vụ sửa chữa thuộc các
ngành nghề
|
4
|
|
Riêng: - Sửa chữa máy móc, thiết
bị, phương tiện vận tải
|
2
|
|
- Sửa chữa đồ điện, điện tử,
điện lạnh
|
6
|
2
|
Dịch vụ khoa học kỹ thuật
|
2
|
3
|
Dịch vụ tư vấn pháp luật
|
4
|
4
|
Dịch vụ bưu điện, bưu chính viễn
thông
|
6
|
5
|
Dịch vụ y tế, thể dục, thể
thao, văn hoá nghệ thuật, dạy nghề
|
0,5
|
|
Riêng: - Biểu diễn nghệ thuật,
(xiếc, tuồng, chèo, cải lương, kịch nói, múa rối, ca múa nhạc...), chiếu phim
nhựa
|
0
|
6
|
Các hoạt động dịch vụ, nghiệp
vụ khác (trừ hoạt động tín dụng) của các tổ chức ngân hàng, tín dụng, công ty
tài chính
|
6
|
7
|
Bảo hiểm
|
4
|
|
Riêng: - Bảo hiểm học sinh
|
0
|
|
- Bảo hiểm vật nuôi, cây trồng
|
0
|
8
|
Cầm đồ
|
4
|
9
|
Xếp dỡ hàng hoá, cho thuê kho,
bến bãi, xưởng sản xuất, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
|
4
|
10
|
Cho thuê nhà, cửa hàng, đồ dùng,
phòng cưới, hội trường, xe hơi du lịch
|
10
|
11
|
Kinh doanh khách sạn, phòng ngủ,
dịch vụ du lịch, thăm quan
|
10
|
|
Riêng kinh doanh nhà trọ
|
6
|
12
|
Chụp, in, phóng ảnh, phô tô,
quay vi-đê-ô, chiếu vi-đê-ô
|
6
|
13
|
In băng, sang băng, cho thuê
băng
|
8
|
14
|
Uốn tóc, may đo, nhuộm, giặt
là, tẩy hấp
|
6
|
15
|
Các loại dịch vụ khác
|
4
|
|
Riêng: Dịch vụ vệ sinh, thoát
nước đường phố; tang lễ
|
0
|
16
|
Dịch vụ đặc biệt:
|
|
|
a. Mỹ viện
|
10
|
|
b. Khiêu vũ
|
30
|
|
c. Ka-ra-o-kem tắm hơi, mát xa
|
20
|
|
d. Đua ngựa
|
20
|
|
e. Kinh doanh sân gôn
|
20
|
|
g. Xổ số kiến thiết và các
hình thức xổ số khác
|
30
|
|
Riêng: xổ số kiến thiết các tỉnh
miền núi và các hình thức xổ số cào biết kết quả ngay, xổ số lô tô
|
20
|
|
h. Đại lý tàu biển
|
30
|
|
i. Môi giới
|
15
|
|
k. Quảng cáo
|
10
|