CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 183/2013/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 15 tháng 11 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm
2001;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật
hàng không dân dụng Việt Nam năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính
phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở
hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào
doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ
tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng không
Việt Nam,
Điều 1. Ban hành kèm
theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Hàng không Việt
Nam.
Điều 2. Nghị định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 01 năm 2014.
Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động của
Tổng công ty Hàng không Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 586/QĐ-TTg ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Thủ tướng
Chính phủ và những quy định trước đây trái với Nghị định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc
Trung ương và Hội đồng thành viên Tổng công ty Hàng không Việt Nam chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh,
TP trực
thuộc TW;
- Văn phòng TW
và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng
Bí thư;
- Văn phòng Chủ
tịch nước;
- Hội đồng Dân
tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc
hội;
- Tòa án nhân
dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân
dân tối cao;
- UB Giám sát
tài chính QG;
- Kiểm toán
Nhà nước;
- Ngân hàng
Chính sách xã hội;
- Ngân hàng
Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan
Trung ương của các đoàn thể;
- Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam;
- Ban Chỉ đạo
Đổi mới và PTDN;
- Tổng công ty
Hàng không Việt Nam;
- VPCP: BTCN,
các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ
cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn
thư, ĐMDN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THÚ TƯỚNG
Nguyễn
Tấn Dũng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔNG CÔNG TY HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 183/2013/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải
thích từ ngữ
1. Trong Điều lệ này, những từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
a) “Tổng công ty Hàng không Việt Nam”
(sau đây gọi tắt là VIETNAM AIRLINES) là Công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ -
công ty con Tổng công ty Hàng không Việt Nam, được chuyển đổi từ công ty nhà nước
thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu
theo Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
b) “Vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES” là
số vốn do chủ sở hữu Nhà nước đầu tư và ghi tại Điều lệ của VIETNAM AIRLINES.
c) “Đơn vị trực thuộc VIETNAM AIRLINES” là
các đơn vị hạch toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện
nằm trong cơ cấu VIETNAM AIRLINES.
d) “Công ty con” là công ty do VIETNAM
AIRLINES đầu tư 100% vốn điều lệ hoặc công ty do VIETNAM AIRLINES giữ cổ phần,
vốn góp chi phối được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở
lên, công ty liên doanh, công ty ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
đ) “Công ty liên kết” là công ty mà
VIETNAM AIRLINES nắm giữ cổ phần, vốn góp không chi phối, tổ chức, hoạt động
theo Luật doanh nghiệp và các quy định pháp
luật có liên quan.
e) “Công ty tự nguyện tham gia liên kết với
VIETNAM AIRLINES” là công ty không có cổ phần, vốn góp của VIETNAM AIRLINES nhưng tự nguyện trở thành
thành viên liên kết trên cơ sở quan hệ gắn bó về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị
trường và các dịch vụ kinh doanh khác với VIETNAM AIRLINES, chịu sự ràng buộc
nhất định về quyền, nghĩa vụ với VIETNAM AIRLINES theo hợp đồng liên kết hoặc
theo thỏa thuận giữa công ty đó với VIETNAM AIRLINES.
g) “Quyền chi phối” là quyền của VIETNAM
AIRLINES đối với một doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau
đây:
- Quyền của chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp;
- Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ
cổ phần, vốn góp chi phối của doanh nghiệp;
- Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số
hoặc tất cả các thành viên Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc hoặc Giám đốc của doanh nghiệp;
- Quyền quyết định phê duyệt, sửa đổi,
bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp;
- Các trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận
giữa VIETNAM AIRLINES và doanh nghiệp bị chi phối, được ghi vào Điều lệ của
doanh nghiệp bị chi phối.
h) “Cổ phần chi phối, vốn góp chi phối của
VIETNAM AIRLINES” tại doanh nghiệp khác là cổ phần hoặc phần vốn góp của
VIETNAM AIRLINES chiếm trên 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
i) “Cổ phần không chi phối, vốn góp không
chi phối của VIETNAM AIRLINES” tại doanh nghiệp khác là cổ phần hoặc phần vốn
góp của VIETNAM AIRLINES chiếm từ 50% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó trở xuống.
k) “Người đại diện” là Người đại diện
theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, được chủ sở hữu ủy
quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại
doanh nghiệp.
2. Các từ ngữ khác trong Điều lệ đã được
giải nghĩa trong Bộ luật dân sự, Luật doanh nghiệp và các văn bản pháp luật
khác thì có nghĩa như trong các văn bản pháp luật đó.
Điều 2. Tên gọi,
địa chỉ trụ sở chính
1. Tên gọi đầy đủ: TỔNG CÔNG TY HÀNG
KHÔNG VIỆT NAM.
2. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
3. Tên giao dịch quốc tế: VIETNAM
AIRLINES COMPANY LIMITED.
4. Tên gọi tắt: VIETNAM AIRLINES.
5. Trụ sở chính: số 200, Phố Nguyễn Sơn,
Phường Bồ Đề, Quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội.
- Điện thoại: (84-4) 38732732;
- Fax: (84-4)
38272291;
- Email: vanthu.corp@vietnamairlines.com.
- Website: http://www.vietnamairlines.com.
6. Biểu tượng: “Bông sen vàng” và cụm từ
“Vietnam Airlines”, được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa số 30628 theo Quyết
định số 1431/QĐNH này 03 tháng 4 năm 1999.
Điều 3. Hình
thức pháp lý, chức năng và tư cách pháp nhân của VIETNAM
AIRLINES
1. VIETNAM AIRLINES là công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ, được tổ chức và hoạt
động theo hình thức công ty mẹ - công ty con phù hợp với quy định của Luật doanh nghiệp, các quy định của pháp luật
có liên quan và Điều lệ này.
2. VIETNAM AIRLINES có chức năng trực tiếp
sản xuất, kinh doanh và đầu tư tài chính vào các công ty con, công ty liên kết;
quản lý, chỉ đạo, chi phối các công ty con, công ty liên kết theo tỷ lệ chiếm giữ vốn điều lệ tại
các công ty đó theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. VIETNAM AIRLINES có:
a) Tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được
mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng
trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ
này.
b) Vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm
đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của
mình; chịu trách nhiệm dân sự và thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với
các công ty con và công ty liên kết trong phạm vi số vốn do VIETNAM AIRLINES đầu
tư.
c) Quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt đối
với tên gọi, thương hiệu, biểu tượng riêng của VIETNAM AIRLINES theo quy định của
pháp luật.
Điều 4. Mục tiêu và
ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES
1. Mục tiêu kinh doanh:
a) Đóng vai trò chủ đạo trong vận tải
hàng không với tư cách là hãng
hàng không quốc gia, kinh doanh có hiệu quả, hoàn thành tốt các nhiệm vụ chính
trị do Đảng và Nhà nước giao, góp phần tích cực phát triển kinh tế - xã hội và
là lực lượng dự bị tin cậy cho quốc phòng - an ninh quốc gia.
b) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát
triển vốn nhà nước đầu tư tại VIETNAM AIRLINES và các công ty con, công ty liên
kết; hoàn thành các nhiệm vụ do Nhà nước giao, trong đó có chỉ tiêu tỷ suất lợi
nhuận trên vốn chủ sở hữu.
2. Ngành, nghề kinh doanh:
a) Ngành, nghề kinh doanh chính:
- Vận chuyển hàng không đối với hành khách,
hành lý, hàng hóa, bưu kiện, bưu phẩm, thư; hoạt động hàng không chung; bay phục
vụ cho nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng;
- Bảo dưỡng tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư,
thiết bị hàng không và các thiết bị kỹ thuật khác; sản xuất linh kiện, phụ
tùng, vật tư tàu bay, trang thiết bị
kỹ thuật và các nội dung khác thuộc lĩnh vực công nghiệp hàng không; cung ứng
các dịch vụ kỹ thuật và vật tư phụ tùng cho các hãng hàng không trong nước và
nước ngoài; xuất, nhập khẩu tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư, thiết bị hàng
không (thuê, cho thuê, thuê mua và mua, bán) theo quy định của Nhà nước.
b) Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến
ngành, nghề kinh doanh chính:
- Vận tải đa phương thức; cung ứng các dịch vụ
phục vụ kỹ thuật thương mại mặt đất; các dịch vụ tại nhà ga hành khách, ga hàng
hóa và các dịch vụ phục vụ sân đỗ tại các cảng hàng không, sân bay; dịch vụ
giao nhận hàng hóa; sản xuất, chế biến, xuất, nhập khẩu thực phẩm để phục vụ
trên tàu bay, các trang thiết bị phục vụ dây chuyền vận tải hàng không;
- Đầu tư và khai thác hạ tầng kỹ thuật tại các
sân bay: Nhà ga hành khách, hàng hóa, cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các trang thiết bị
phục vụ dây chuyền vận tải hàng không và các dịch vụ đồng bộ trong dây chuyền vận
tải hàng không;
- Xuất, nhập khẩu và cung ứng xăng, dầu, mỡ
hàng không, chất lỏng chuyên dùng và xăng dầu khác tại các cảng hàng không sân bay và các
địa điểm khác;
- Dịch vụ đại lý cho các hãng hàng không, các
nhà sản xuất tàu bay, động cơ, thiết bị, phụ tùng vật tư tàu bay, các công ty vận
tải, du lịch
trong nước và nước
ngoài; cung ứng dịch vụ thương
mại,
du lịch, khách sạn, bán hàng miễn thuế tại nhà ga
hàng không và tại các tỉnh, thành phố; các dịch vụ hàng không khác.
c) VIETNAM AIRLINES thực hiện thoái vốn đối với những
ngành, nghề không thuộc quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều này theo lộ trình
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 172/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2013.
Điều 5. Vốn điều lệ
1. Vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES là
8.942.000.000.000 đồng (bằng chữ: Tám nghìn chín trăm bốn mươi hai tỷ đồng).
2. Việc điều chỉnh vốn điều lệ thực hiện
theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Chủ sở hữu của
VIETNAM AIRLINES
Chính phủ thống nhất tổ chức thực hiện
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với VIETNAM AIRLINES. Bộ Giao thông vận tải
được phân công thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà
nước đối với VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Người đại diện
theo pháp luật của VIETNAM AIRLINES
Người đại diện theo pháp luật của
VIETNAM AIRLINES là Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES.
Điều 8. Quản lý nhà
nước
1. VIETNAM AIRLINES chịu sự quản lý nhà
nước của cơ quan quản lý nhà nước các cấp theo quy định của pháp luật.
2. VIETNAM AIRLINES thực hiện nghĩa vụ với
địa phương nơi đặt trụ sở theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Tổ chức Đảng
Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong VIETNAM AIRLINES
1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong
VIETNAM AIRLINES hoạt động theo Hiến pháp,
pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác
trong VIETNAM AIRLINES hoạt động theo Hiến pháp,
pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội đó, phù hợp với quy định
của pháp luật.
3. VIETNAM AIRLINES tôn trọng, tạo điều
kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian và điều kiện cần thiết khác để tổ
chức Đảng, tổ
chức
chính trị - xã hội hoạt động theo quy định của pháp luật và Điều lệ của các tổ
chức đó.
Chương 2.
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA VIETNAM AIRLINES
MỤC 1. QUYỀN CỦA
VIETNAM AIRLINES
Điều 10. Quyền đối với
vốn và tài sản
1. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt vốn và
tài sản của VIETNAM AIRLINES để kinh doanh, thực hiện lợi ích hợp pháp từ vốn
và tài sản của VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý và sử dụng các tài sản là đất đai, tài
nguyên do Nhà nước đầu tư, cho thuê theo quy định của pháp luật để hoạt động
kinh doanh và thực hiện các hoạt động công ích khi được Nhà nước yêu cầu.
3. Được sử dụng tài sản thuộc quyền quản
lý của VIETNAM AIRLINES để đầu tư ra ngoài doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
4. Nhà nước không điều chuyển vốn Nhà nước
đầu tư tại VIETNAM AIRLINES và vốn, tài sản của VIETNAM AIRLINES theo phương thức
không thanh toán, trừ trường hợp quyết định tổ chức lại VIETNAM AIRLINES hoặc
thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
5. Thực hiện các quyền khác đối với vốn
và tài sản theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quyền kinh
doanh và tổ chức kinh doanh
1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh, kế hoạch
phối hợp sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu kinh doanh
và đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh những ngành, nghề, lĩnh vực
quy định trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; mở rộng quy mô kinh doanh
theo khả năng, nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước phù hợp với quy định
của pháp luật.
3. Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong
nước và ngoài nước và ký kết hợp đồng; quyết định việc phối hợp các nguồn lực,
hợp tác kinh doanh của VIETNAM AIRLINES và các doanh nghiệp khác theo nhu cầu của
thị trường, phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm,
dịch vụ của VIETNAM AIRLINES, trừ những sản phẩm, dịch vụ công
ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá.
5. Quyết định các dự án đầu tư theo quy định
của pháp luật về đầu tư và các quy định khác có liên quan; sử dụng vốn, tài sản
của VIETNAM AIRLINES để liên doanh,
liên kết, góp vốn vào doanh
nghiệp khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty khác trong nước và ngoài nước theo
quy định của pháp luật.
6. Sử dụng phần vốn nhà nước thu từ cổ phần
hóa, nhượng bán một phần hoặc toàn bộ vốn mà VIETNAM AIRLINES đã đầu tư ở đơn vị
trực thuộc, công ty con hoặc công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
7. Các đơn vị thành viên của VIETNAM
AIRLINES được tham gia cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho VIETNAM AIRLINES thuộc
các lĩnh vực đặc thù sau: Dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa tàu bay, động cơ, phụ tùng
vật tư tàu bay; Cung ứng suất ăn; Dịch vụ phục vụ mặt đất; Dịch vụ thuộc dây
chuyền vận tải hàng không sau khi được cấp có thẩm quyền cho phép.
8. Tổ chức lựa chọn nhà thầu, người cung cấp hàng
hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
9. Quyết định đầu tư thành lập mới, tổ chức
lại, giải thể, chuyển đổi sở hữu công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương; thành
lập, tổ chức lại, giải thể
các đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES ở trong và ngoài nước sau khi được Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.
10. Quyết định góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm
vốn của VIETNAM AIRLINES tại các doanh nghiệp khác; tiếp nhận doanh nghiệp tự
nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết sau khi được Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt chủ trương.
11. Quyết định các hợp đồng mua, bán, vay,
cho vay và hợp đồng khác theo quy định của pháp luật.
12. Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động;
bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động; lựa
chọn hình thức trả lương, thưởng cho người lao động trên cơ sở hiệu quả sản xuất,
kinh doanh và các quy định của pháp luật về lao động, tiền lương, tiền công.
13. Xây dựng, ban hành và áp dụng các tiêu
chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức lao động, đơn giá tiền
lương và chi phí khác trên cơ sở bảo đảm hiệu quả kinh doanh và phù hợp với quy
định của pháp luật.
14. Có các quyền về sử dụng thương hiệu,
biểu tượng, sản xuất, kinh doanh khác theo nhu cầu thị trường và phù hợp với
quy định của pháp luật.
Thực hiện quyền khác trong kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Quyền về tài
chính
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới hình
thức phát hành trái phiếu VIETNAM AIRLINES; vay vốn của tổ chức tín dụng và các
tổ chức tài chính khác, của cá nhân, tổ chức ngoài doanh nghiệp; vay vốn của
người lao động và các hình thức huy động
vốn khác theo quy định của pháp luật.
Việc huy động vốn để kinh doanh thực
hiện theo nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn
huy động, không được làm thay đổi hình thức sở hữu VIETNAM AIRLINES. Trường hợp
VIETNAM AIRLINES huy động vốn để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của Thủ
tướng Chính phủ và thực hiện theo quy định của pháp luật.
Việc vay vốn nước ngoài phải được Bộ
Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương và Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận.
2. Chủ động sử dụng vốn cho hoạt động
kinh doanh của VIETNAM AIRLINES, quản lý và sử dụng các quỹ của VIETNAM
AIRLINES theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định
theo nguyên tắc mức trích khấu hao tối thiểu phải bảo đảm bù đắp hao mòn hữu
hình, hao mòn vô hình của tài sản cố định và không thấp hơn tỷ lệ trích khấu
hao tối thiểu do Bộ Tài chính quy định.
4. Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá
hoặc các chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động
công ích, quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch
vụ theo chính sách giá của Nhà nước không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ này
của VIETNAM AIRLINES.
5. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải
tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng tiết
kiệm vật tư, nhiên liệu và chi phí. Các khoản tiền thưởng này được hạch toán
vào chi phí kinh doanh của VIETNAM AIRLINES. Mức thưởng theo quy định của pháp luật.
6. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư,
tái đầu tư theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn đã đầu tư vào công
ty con và các doanh nghiệp khác.
7. Không phải nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp đối với phần thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn vào các công ty con
và doanh nghiệp khác nếu các công ty con và doanh nghiệp này đã nộp thuế thu nhập
doanh nghiệp trước khi chia lãi cho các bên góp vốn và không bị các hình thức
đánh thuế trùng (hai lần) và gộp khác.
8. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp
các nguồn lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan
hay tổ chức nào, trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và
công ích.
9. Được bảo lãnh, thế chấp và tín chấp
cho công ty con vay vốn của các tổ chức tín dụng, ngân hàng ở trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
10. Được thành lập các quỹ tài chính tập trung, bao gồm
cả các quỹ để thực hiện các nhiệm vụ đặc thù trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh
doanh chính theo quy định của pháp luật có liên quan. Việc thành lập và sử dụng
các quỹ này được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES.
11. Sau khi hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế,
chuyển lỗ theo quy định của Luật thuế thu nhập
doanh nghiệp và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật,
trích lập quỹ dự phòng tài chính, phần lợi nhuận thực hiện còn lại được phân
chia và sử dụng theo quy định của pháp luật. Trường hợp VIETNAM AIRLINES còn nợ
đến hạn phải trả mà chưa trả hết thì chỉ được tăng lương, trích thưởng cho công
nhân viên của VIETNAM AIRLINES, kể cả người quản lý sau khi đã trả hết nợ đến hạn.
12. Chuyển nhượng, thanh lý, cho
thuê, thế chấp, cầm cố tài sản thuộc quyền của VIETNAM AIRLINES trên nguyên tắc
bảo toàn và phát triển vốn và theo quy định của pháp luật.
13. Thực hiện các quyền khác về tài chính
theo quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền tham
gia hoạt động công ích
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích trên cơ sở đấu thầu. Đối với hoạt động công ích theo đặt hàng, giao kế
hoạch của Nhà nước thì VIETNAM AIRLINES có nghĩa vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng
dịch vụ công ích đúng đối tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.
2. Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà nước
giao, VIETNAM AIRLINES được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng.
Đối với các sản phẩm, dịch vụ thực hiện
theo phương thức đấu thầu thì VIETNAM AIRLINES tự bù đắp chi phí theo giá trúng
thầu.
Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích
do Nhà nước đặt hàng thì VIETNAM AIRLINES được sử dụng phí hoặc doanh thu từ
cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt hàng của Nhà nước để bù đắp chi phí hợp lý phục vụ
hoạt động công ích và bảo đảm lợi ích cho người lao động. Trường hợp không đủ
thì được Nhà nước
cấp bù phần chênh lệch.
3. Xây dựng, áp dụng các định mức chi
phí, đơn giá tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ
công ích.
MỤC 2. NGHĨA VỤ CỦA
VIETNAM AIRLINES
Điều 14. Nghĩa vụ về
vốn và tài sản
1. Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu
tư tại VIETNAM AIRLINES và vốn VIETNAM AIRLINES tự huy động.
2. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác của VIETNAM AIRLINES trong phạm vi số tài sản của
VIETNAM AIRLINES.
3. Định kỳ đánh giá lại tài sản
của VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 15. Nghĩa vụ
trong kinh doanh
1. Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng
ký; bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ do VIETNAM AIRLINES thực hiện theo
tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và
phương thức quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao
động và quyền tham gia quản lý VIETNAM AIRLINES của người lao động theo quy định
của pháp luật.
4. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và
báo cáo tài chính, báo cáo thống kê theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu
của chủ sở hữu.
5. Tuân theo các quy định của Nhà nước về
quốc phòng, an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi
trường.
6. Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo
hiểm cho tài sản, trách nhiệm, con người của VIETNAM AIRLINES trong sản xuất,
kinh doanh theo quy định của pháp luật.
7. Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực
hiện các quy định về thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với người
lao động, Chủ tịch, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, các Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng
và các cán bộ quản lý khác.
8. Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở
hữu nhà nước; chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
9. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về
việc sử dụng vốn đầu tư để thành lập doanh nghiệp khác hoặc đầu tư vào doanh
nghiệp khác.
10. Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
VIETNAM AIRLINES phải thực hiện dự án đầu tư, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản, hợp đồng
vay, cho vay của công ty theo đúng chủ trương được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
11. Thực hiện các nghĩa vụ khác trong kinh
doanh theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao.
Điều 16. Nghĩa vụ về
tài chính
1. Tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoản
thu, chi; kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu do chủ sở hữu nhà nước giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực
hiện nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả: vốn kinh
doanh, bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các công ty con và các doanh nghiệp khác;
tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước giao, cho thuê.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để
thực hiện các nhiệm vụ đặc biệt khi Nhà nước yêu cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn,
tài sản, các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật;
chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của
VIETNAM AIRLINES.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính,
công khai tài chính hằng năm và cung cấp các thông tin cần thiết để đánh giá
trung thực về hiệu quả hoạt động của VIETNAM AIRLINES.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác về tài
chính theo quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES và theo
quy định của pháp luật.
Điều 17. Nghĩa vụ khi
tham gia hoạt động công ích
1. Cung ứng dịch vụ công ích do Nhà nước giao
nhiệm vụ hoặc đặt hàng theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà nước quy định.
2. Nhận nhiệm vụ công ích do Nhà nước
giao hoặc đặt hàng và giao lại một phần hoặc toàn bộ nhiệm vụ công ích cho công
ty con thực hiện theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện việc ký kết hợp đồng
và hạch toán kinh doanh theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Nhà
nước về kết
quả
hoạt động công ích của VIETNAM AIRLINES; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước
pháp luật về sản phẩm, dịch vụ công ích do VIETNAM AIRLINES trực tiếp thực hiện
và cung ứng.
4. Cung cấp đủ số lượng sản phẩm, dịch vụ
công ích, đảm bảo đúng chất lượng, đúng đối tượng và đúng thời gian.
5. Thực hiện các nghĩa vụ công ích khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Quyền và
nghĩa vụ của VIETNAM AIRLINES với các công ty con, công ty liên kết trong quan
hệ phát triển chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con
1. VIETNAM AIRLINES định hướng chiến lược
kinh doanh chung của tổ hợp công ty mẹ - công ty con phù hợp với điều lệ này và
điều lệ của các đơn
vị thành viên.
VIETNAM AIRLINES không điều hành trực
tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh của các công ty con, công ty liên kết mà thực
hiện quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu duy nhất, của cổ đông,
thành viên góp vốn thông qua đại diện theo ủy quyền và Người đại diện của
VIETNAM AIRLINES tại các công ty đó để bảo đảm hiệu quả đầu tư vốn và thực hiện
mục tiêu, chiến lược phát
triển
chung của
tổ hợp
công ty mẹ - công ty con.
2. VIETNAM AIRLINES thực hiện hoạt động
nghiên cứu, tiếp thị, xúc tiến thương mại, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
trong tổ hợp công ty mẹ
- công
ty con mở rộng và nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
3. VIETNAM AIRLINES không được lạm dụng
quyền chi phối theo vốn
góp làm tổn hại đến lợi ích của các công ty con, chủ nợ, cổ đông, thành viên
góp vốn khác và các bên có liên quan. VIETNAM AIRLINES phải tôn trọng quyền của
cổ đông, bên có vốn góp thiểu số trong các công ty con, công ty liên kết, phù hợp
với quy định trong điều lệ của các doanh nghiệp đó.
4. Trường hợp thực hiện các hoạt động sau
đây mà không có sự thỏa thuận với các công ty con, gây thiệt hại cho các công
ty con và các bên liên quan thì VIETNAM AIRLINES phải chịu trách nhiệm bồi thường
thiệt hại cho các công ty đó và các bên liên quan:
a) Buộc công ty con phải ký kết và thực
hiện các hợp đồng kinh tế không bình đẳng và bất lợi đối với các công ty này.
b) Điều chuyển vốn, tài sản của công ty
con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên gây thiệt hại cho công ty bị điều
chuyển, trừ các trường hợp: Điều chuyển theo phương thức thanh toán, quyết định
tổ chức lại công ty, thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
c) Điều chuyển một số hoạt động kinh
doanh có hiệu quả, có lãi từ công ty con này sang công ty con khác mà không có
sự thỏa thuận của công ty bị điều chuyển, dẫn đến công ty đó bị lỗ hoặc giảm
sút lợi nhuận nghiêm trọng.
d) Quyết định các nhiệm vụ sản xuất, kinh
doanh đối với các công ty con trái với Điều lệ và pháp luật.
đ) Buộc công ty con cho VIETNAM
AIRLINES hoặc công ty con khác vay vốn với lãi suất thấp, điều kiện vay và
thanh toán không hợp lý hoặc phải cung cấp các khoản tiền vay để VIETNAM
AIRLINES hoặc công ty con khác thực hiện các hợp đồng kinh tế có
nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của công ty con đó.
Chương 3.
QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP THỰC HIỆN QUYỀN, TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIETNAM AIRLINES
MỤC 1. QUYỀN, TRÁCH
NHIỆM VÀ NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIETNAM AIRLINES
Điều 19. Quyền, trách
nhiệm của chủ sở
hữu đối với VIETNAM AIRLINES
1. Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm
vụ và ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM AIRLINES; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể và yêu cầu phá sản đối với VIETNAM AIRLINES; góp vốn của VIETNAM AIRLINES
vào doanh nghiệp khác.
2. Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều
lệ của VIETNAM AIRLINES.
3. Quyết định đầu tư vốn điều lệ; điều chỉnh,
chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý của
VIETNAM AIRLINES; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc của VIETNAM AIRLINES.
5. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển của VIETNAM AIRLINES.
6. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán
tài sản và hợp đồng vay, cho vay của VIETNAM AIRLINES theo quy định pháp luật.
7. Quy định chế độ tài chính, phân phối lợi
nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ; phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm của
VIETNAM AIRLINES.
8. Quy định chế độ tuyển dụng, tiền
lương, tiền thưởng; quyết định mức
lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên,
Tổng giám đốc của VIETNAM AIRLINES.
9. Quyết định các giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực
hiện việc cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế.
10. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp
hành pháp luật; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được
giao, kết
quả
hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh; quản lý, sử dụng, bảo toàn, phát triển
vốn của VIETNAM AIRLINES. Đánh giá Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên,
Kiểm soát viên,
Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng của VIETNAM AIRLINES.
11. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Nghĩa vụ của
chủ sở hữu đối với
VIETNAM AIRLINES
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ cho VIETNAM
AIRLINES.
2. Thực hiện đúng các quy định tại Điều lệ
của VIETNAM AIRLINES và quy định của pháp luật liên quan đến chủ sở hữu.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của VIETNAM AIRLINES trong phạm vi số vốn điều lệ của
VIETNAM AIRLINES; xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài
sản của VIETNAM AIRLINES.
4. Tuân thủ quy định của pháp luật khi
phê duyệt chủ trương trong đầu tư, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản, hợp đồng
vay, cho vay và các giao dịch khác của VIETNAM AIRLINES. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật khi quyết định dự án đầu tư; phê duyệt chủ trương mua,
bán, thuê, cho thuê tài sản, hợp đồng vay, cho vay theo thẩm quyền.
5. Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tự chịu
trách nhiệm theo pháp luật của VIETNAM AIRLINES; không can thiệp trái pháp luật
vào hoạt động kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 21. Hạn chế đối với
quyền của chủ sở hữu
1. Chủ sở hữu chỉ được quyền rút vốn bằng
cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá
nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn đã đầu tư ra khỏi VIETNAM
AIRLINES dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của
VIETNAM AIRLINES.
2. Chủ sở hữu không được rút lợi nhuận
khi VIETNAM AIRLINES không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản
khác đến hạn.
MỤC 2. PHÂN CÔNG,
PHÂN CẤP THỰC HIỆN CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
VIETNAM AIRLINES
Điều 22. Quyền và
trách nhiệm của Chính phủ
1. Ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều
lệ của VIETNAM AIRLINES.
2. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Quyền và
trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
1. Phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi
mới VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
2. Phê duyệt chủ trương thành lập công ty
con 100% vốn nhà nước của VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
3. Phê duyệt chủ trương đầu tư đối với
các dự án đầu tư mua tàu bay theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
4. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật.
Điều 24. Quyền và
trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
1. Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở
hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với VIETNAM AIRLINES sau khi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Đề án.
2. Phê duyệt chủ trương thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES.
3. Trình Chính phủ ban hành, sửa đổi, bổ sung Điều lệ
của VIETNAM AIRLINES.
4. Trình Thủ tướng Chính phủ đề án tổng thể sắp xếp,
đổi mới tổ hợp công ty mẹ - công ty con của VIETNAM AIRLINES và chỉ đạo thực hiện
sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
5. Quyết định vốn điều lệ, điều chỉnh vốn
điều lệ của VIETNAM AIRLINES trong quá trình hoạt động của VIETNAM AIRLINES sau
khi thỏa thuận với Bộ Tài chính.
6. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc; quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức,
khen thưởng, kỷ luật
Kiểm soát viên và trả lương cho Kiểm soát viên.
7. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETNAM AIRLINES; danh mục
các dự án đầu tư nhóm A, B hằng
năm của VIETNAM AIRLINES và thông báo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.
8. Phê duyệt chủ trương góp vốn, nắm giữ,
tăng giảm vốn của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận doanh
nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của VIETNAM
AIRLINES.
9. Phê duyệt chủ trương vay, cho vay,
mua, bán, thuê, cho thuê tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của
VIETNAM AIRLINES; phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của VIETNAM AIRLINES
và đề nghị Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận.
10. Quyết định đầu tư đối với các dự án đầu
tư mua động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay có sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Trường
hợp mua tàu bay có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quyết định đầu tư sau khi có ý kiến về mặt chủ trương của Thủ tướng Chính
phủ.
11. Quyết định lương của Chủ tịch, thành
viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc, Kiểm soát viên VIETNAM AIRLINES; quỹ lương hằng
năm của Hội đồng thành viên
VIETNAM
AIRLINES theo quy định của pháp luật.
12. Chấp thuận để Hội đồng thành viên của
VIETNAM AIRLINES phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận,
trích lập và sử dụng các quỹ của VIETNAM AIRLINES.
13. Thực hiện giám sát, kiểm tra thường
xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và
phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; việc thực hiện chế độ tuyển
dụng, tiền lương, tiền thưởng của VIETNAM AIRLINES. Đánh giá việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản
xuất kinh doanh của VIETNAM AIRLINES. Đánh giá đối với Chủ tịch và thành viên Hội
đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
trong việc quản lý, điều hành VIETNAM AIRLINES.
14. Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 25. Quyền và
trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Thỏa thuận với Bộ Giao thông vận tải về vốn điều
lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.
2. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo
Chính phủ về hiệu quả sản xuất, kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ công ích được
giao, về tình hình tài chính của VIETNAM AIRLINES.
3. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực
hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc quản lý, sử
dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VIETNAM AIRLINES.
4. Căn cứ quy định và kế hoạch vay nợ nước
ngoài đã được phê duyệt, thẩm định và chấp thuận các khoản vay nợ nước ngoài của
VIETNAM AIRLINES.
5. Chấp thuận để Hội đồng thành viên
VIETNAM AIRLINES phê duyệt Quy chế quản lý tài chính.
6. Có ý kiến đối với các vấn đề quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 Điều lệ này.
7. Có ý kiến với Bộ Giao thông vận tải về
việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận
công ty con, công ty liên kết của VIETNAM AIRLINES.
8. Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 26. Quyền và
trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Định kỳ hằng năm tổng hợp, báo cáo
Chính phủ việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh của VIETNAM
AIRLINES. Phối
hợp
với Bộ Giao thông vận tải thực hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và
thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh
và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETNAM AIRLINES.
2. Có ý kiến đối với các vấn đề quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 Điều lệ này.
3. Có ý kiến với Bộ Giao thông vận tải về
việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn tại doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận
công ty con, công ty liên kết của
VIETNAM AIRLINES.
4. Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác
theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 27. Quyền và
trách nhiệm của Bộ Nội vụ
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực
hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công
tác cán bộ tại VIETNAM AIRLINES.
3. Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 28. Quyền và
trách nhiệm của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
1. Có ý kiến đối với các vấn đề quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 Điều lệ này.
2. Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực
hiện giám sát, kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực
hiện chế độ tuyển dụng, tiền lương, tiền thưởng của VIETNAM AIRLINES.
3. Thực hiện các quyền và trách nhiệm
khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của chủ sở hữu.
Điều 29. Kiểm soát viên
VIETNAM AIRLINES có từ 01 (một) đến 03
(ba) Kiểm soát viên do Bộ Giao thông vận tải quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, đánh giá và trả lương. Tiêu chuẩn, điều
kiện, chế độ hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của Kiểm soát viên và mối
quan hệ giữa Kiểm soát viên với Bộ Giao thông vận tải, Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc VIETNAM AIRLINES thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Hội đồng
thành viên
Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES
thực hiện một số quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETNAM
AIRLINES quy định tại Điều 33 Điều lệ này.
Chương 4.
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH VIETNAM AIRLINES
Điều 31. Cơ cấu tổ chức
quản lý VIETNAM AIRLINES
1. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của
VIETNAM AIRLINES gồm có:
a) Hội đồng thành viên.
b) Tổng giám đốc.
c) Các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng.
d) Bộ máy giúp việc, Ban Kiểm soát nội bộ.
2. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành của
VIETNAM AIRLINES có thể thay đổi để phù hợp với yêu cầu kinh doanh trong quá
trình hoạt động.
MỤC 1. HỘI ĐỒNG THÀNH
VIÊN
Điều 32. Cơ cấu, chức năng của Hội
đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên là đại diện chủ sở
hữu trực tiếp tại VIETNAM AIRLINES; thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ
của chủ sở hữu được giao tại Điều lệ này và quy định của pháp luật; thực hiện
quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty con do VIETNAM AIRLINES đầu
tư toàn bộ vốn điều lệ và phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES tại các doanh nghiệp khác.
2. Hội đồng thành viên có quyền nhân danh
VIETNAM AIRLINES để quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc xác định và thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của VIETNAM AIRLINES, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền, trách nhiệm của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, cơ quan
liên quan được quy định tại Điều lệ này.
3. Các thành viên Hội đồng thành viên
cùng chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và trước pháp luật về mọi hoạt động của
VIETNAM AIRLINES, về các quyết định của Hội đồng thành viên gây thiệt hại cho
VIETNAM AIRLINES và chủ sở hữu, trừ thành viên biểu quyết không tán thành quyết
định này; thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Điều lệ này, Luật doanh nghiệp và các văn bản quy định của
pháp luật có liên quan.
4. Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES
có 05 (năm) thành viên, trong đó có thành viên chuyên trách và thành viên không
chuyên trách do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ
chức, khen thưởng,
kỷ luật. Nhiệm kỳ của thành viên Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES không quá
05 (năm) năm, thành viên Hội đồng thành viên có thể được bổ nhiệm lại. Bộ Giao
thông vận tải quyết định cơ cấu thành viên Hội đồng thành viên, số lượng thành
viên chuyên trách và không chuyên trách của VIETNAM AIRLINES. Trường hợp Hội đồng
thành viên VIETNAM AIRLINES chưa đủ 05 (năm) thành viên, trong thời gian 90
(chín mươi) ngày, Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES trình Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải xem xét, bổ sung đủ số lượng thành viên theo quy định.
Điều 33. Quyền, trách
nhiệm của Hội đồng thành viên
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu
quả vốn, tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu
tư cho VIETNAM AIRLINES; quản lý, giám sát việc sử dụng các quỹ của VIETNAM
AIRLINES.
2. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETNAM AIRLINES sau khi đề
nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
3. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm của VIETNAM AIRLINES và
gửi quyết định đến Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để
tổng hợp, giám sát.
4. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch
và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES. Quyết định bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen
thưởng, kỷ luật Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của
Tổng giám đốc.
5. Quyết định việc sử dụng thương hiệu của
VIETNAM AIRLINES; các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công
nghệ; phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông
tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa VIETNAM AIRLINES
với các công ty con, công ty liên kết, công ty tự nguyện tham gia liên kết.
6. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh
vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.
7. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải trình Chính phủ
phê duyệt, sửa đổi, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES.
8. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ,
tăng, giảm vốn của VIETNAM AIRLINES tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận
công ty con, công ty liên kết sau khi đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê
duyệt chủ trương.
9. Quyết định cử Người đại diện của
VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác theo đề nghị của Tổng giám đốc VIETNAM
AIRLINES; giao nhiệm vụ cho Người đại diện của VIETNAM AIRLINES quyết định các nội
dung theo quy định tại Điểm d Khoản 23 và Điểm d Khoản 24 Điều này.
10. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ
trương vay, cho vay, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES và phê duyệt chủ trương vay nợ nước
ngoài của VIETNAM AIRLINES.
11. Quyết định hoặc ủy quyền cho Tổng giám
đốc quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán, thuê, cho thuê
tài sản có giá trị dưới 50% vốn Điều lệ của VIETNAM AIRLINES theo quy định của
pháp luật.
12. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải
thể đơn vị trực thuộc sau khi đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.
13. Quyết định lương, thưởng đối với các
chức danh do Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES bổ nhiệm.
14. Thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể.
15. Quyết định đầu tư dự án mua tàu bay, động
cơ tàu bay không sử dụng vốn ngân sách nhà nước sau khi báo cáo Bộ Giao thông vận
tải trình Thủ tướng Chính phủ có ý kiến đồng ý về mặt chủ trương; báo cáo Bộ
Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương để Bộ Giao
thông vận tải quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư tàu bay có sử dụng vốn
ngân sách nhà nước. Trình Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư đối với các dự
án đầu tư mua động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
16. Quyết định thuê tàu bay, động cơ, phụ
tùng vật tư tàu bay; mua phụ tùng vật tư tàu bay, dịch vụ phụ tùng vật tư tàu
bay; dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng vật tư tàu
bay.
17. Quyết định các phương án huy động vốn
có giá trị không vượt quá 50% vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES theo quy định của
pháp luật;
18. Quyết định quy chế quản lý nội bộ,
biên chế bộ máy quản lý VIETNAM AIRLINES, phương án tổ chức kinh doanh.
19. Phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm,
phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật
sau khi được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.
20. Phê duyệt quy chế hoạt động của đơn vị
trực thuộc phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ VIETNAM AIRLINES.
21. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành
VIETNAM AIRLINES tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ
sở hữu; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; xác định và
tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của VIETNAM AIRLINES; báo
cáo kịp thời cho chủ sở hữu về việc VIETNAM AIRLINES hoạt động thua lỗ, không bảo
đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao
hoặc những trường hợp sai phạm khác.
22. Quyền, trách nhiệm đối với công ty con
do VIETNAM AIRLINES nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:
a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm
vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu
phá sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều
lệ.
c) Quyết định vốn điều lệ khi thành lập
và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của công ty.
d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ký hợp
đồng, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, mức lương hoặc thù lao của Chủ
tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm
soát viên.
đ) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản
xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm.
e) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay,
mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty hoặc
một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty.
g) Phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm,
phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.
h) Các quyền, trách nhiệm khác theo quy định
pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty.
23. Quyền, trách nhiệm đối với công ty con
do VIETNAM AIRLINES nắm giữ trên 50% vốn điều lệ như sau:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng
vốn VIETNAM AIRLINES đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành
viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà
VIETNAM AIRLINES đã góp vào công ty.
b) Chỉ định Người đại diện để thực hiện
các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người
đại diện; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại
diện; đánh giá đối với Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội
dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của
công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài
chính, hiệu quả sử dụng vốn, kết quả kinh doanh của công ty.
d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết
định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên VIETNAM AIRLINES:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh;
tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công
ty;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và
phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ
phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần
đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi
nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát. Đề cử để bổ nhiệm,
kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc)
công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) công ty;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty; danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B
hằng năm;
- Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn
nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
trực thuộc; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con,
công ty liên kết;
- Chủ trương mua, bán, thuê, cho thuê tài sản
và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công
ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty; chủ trương vay
nợ nước ngoài của công ty;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích
lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;
- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương,
tiền thưởng của công ty.
đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo để
thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc chấp
hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VIETNAM
AIRLINES tại công ty; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
24. Quyền, trách nhiệm đối với công ty do
VIETNAM AIRLINES nắm giữ không quá 50% vốn Điều lệ như sau:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng
vốn VIETNAM AIRLINES đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành
viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm
về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà
VIETNAM AIRLINES đã góp vào công ty.
b) Chỉ định Người đại diện để thực hiện
các quyền của cổ đông, thành
viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện tại công ty; quyết
định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối
với Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội
dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của
công ty có quy định khác và chỉ đạo Người đại diện bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp
pháp của VIETNAM AIRLINES; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài
chính, hiệu quả sử dụng vốn của VIETNAM AIRLINES, kết quả kinh doanh của công
ty.
d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết
định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên VIETNAM AIRLINES:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh;
tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ
của công ty;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và
phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc
mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi
nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội
đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát; đề cử để
bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc)
công ty; thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng
quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc
(Giám đốc) công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm
soát, Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) công ty;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế
hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty;
- Chủ trương thành lập công ty con; thành lập,
tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc;
- Chủ trương đầu tư, mua, bán, thuê, cho thuê
tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được
ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ của công ty;
- Báo cáo tài chính hằng năm, việc phân phối lợi
nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm của công ty.
đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo để
thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
VIETNAM AIRLINES tại công ty.
25. Kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc
VIETNAM AIRLINES, Trưởng các đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES; Chủ tịch
và các thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm
soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do VIETNAM AIRLINES làm chủ
sở hữu và Người đại diện của VIETNAM AIRLINES ở doanh nghiệp khác trong việc thực
hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều
lệ này; giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con theo quy định của
pháp luật.
26. Báo cáo, trình chủ sở hữu các nội dung
thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt, thông qua, chấp thuận của chủ sở hữu; tổ
chức thực hiện các quyết định của chủ sở hữu; quyết định, phê duyệt các nội
dung thuộc thẩm quyền sau khi được chủ sở hữu phê duyệt, chấp thuận, thông qua.
27. Báo cáo chủ sở hữu kết quả và tình hình hoạt động
kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.
28. Quyết định ban hành Quy chế quản lý
tài chính của VIETNAM AIRLINES sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận; tổ chức thực
hiện và giám sát thực hiện Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES; sửa
đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài
chính theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của chủ sở hữu.
29. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và
pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình và về sự phát triển của
VIETNAM AIRLINES theo mục tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao. Trường hợp để VIETNAM
AIRLINES thua lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hoặc không thực hiện được các mục
tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao mà không giải trình được nguyên nhân
khách quan và được chủ sở hữu chấp thuận thì tùy theo mức độ, sẽ bị cách chức hoặc
bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
30. Hội đồng thành viên phân cấp thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho Tổng giám đốc nhằm phát huy tính chủ động trong
hoạt động điều hành VIETNAM AIRLINES.
31. Cử Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng ra
nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng.
32. Các quyền và trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật.
Điều 34. Tiêu chuẩn
thành viên Hội đồng thành viên
Thành viên Hội đồng thành viên phải
đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản sau:
1. Là công dân Việt Nam, thường trú tại
Việt Nam.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên, có năng lực
kinh doanh và quản lý doanh nghiệp. Chủ tịch Hội đồng thành viên phải có kinh
nghiệm ít nhất 03 (ba) năm làm công tác quản lý, Điều hành doanh nghiệp thuộc
ngành, nghề kinh doanh chính của VIETNAM AIRLINES.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt,
trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
4. Không là cán bộ, công chức trong bộ
máy quản lý nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc
các chức vụ quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp thành viên.
5. Không từng là Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc của các doanh nghiệp
nhà nước mà bị cách chức, miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
6. Có đủ năng lực hành vi dân sự; không
thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức vụ quản lý điều hành doanh nghiệp theo
quy định của pháp luật.
7. Các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 35. Miễn nhiệm,
thay thế thành viên Hội đồng thành viên
1. Thành viên Hội đồng thành viên bị miễn
nhiệm trong những trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm được quy định tại Điều lệ này.
b) Không tuân thủ các quyết định của chủ
sở hữu.
c) Vi phạm Điều lệ, Quy chế của VIETNAM
AIRLINES, quyết định của Hội đồng thành viên gây thiệt hại cho VIETNAM
AIRLINES.
d) Không trung thực trong thực thi nhiệm
vụ, quyền hạn hoặc lạm dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho
người khác; chiếm đoạt cơ hội kinh doanh, làm thiệt hại lợi ích của VIETNAM
AIRLINES.
đ) Không hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ, để VIETNAM
AIRLINES bị lỗ hoặc không đạt
chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được giao hai năm liên tiếp
hoặc để VIETNAM AIRLINES trong tình trạng lỗ lãi đan xen nhau nhưng
không khắc phục được, trừ trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ
sở hữu được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu có lý do khách quan, khi giải trình được cơ quan có thẩm quyền chấp
thuận.
2. Thành viên Hội đồng thành viên bị thay
thế trong những trường hợp sau:
a) Khi bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản
1 Điều này.
b) Không đủ năng lực đảm nhận công việc
được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Tự nguyện xin từ chức và được cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận.
d) Khi có quyết định nghỉ chế độ hoặc chủ
sở hữu điều chuyển, phân công công việc khác.
3. Trường hợp Chủ tịch, thành viên Hội đồng
thành viên bị thay thế, trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, Hội đồng thành viên
kiến nghị Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định việc tuyển chọn, bổ
nhiệm người thay thế.
Điều 36. Chủ tịch Hội
đồng thành viên
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên không
kiêm nhiệm chức vụ Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên có các
quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:
a) Thay mặt Hội đồng thành viên ký nhận vốn,
đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu giao cho VIETNAM AIRLINES.
b) Thay mặt Hội đồng thành viên ký các
nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
c) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị
chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
d) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị
chương trình, nội dung và tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến
các thành viên.
đ) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp của
Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên.
e) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực
hiện các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
g) Tổ chức nghiên cứu và soạn thảo chiến
lược phát triển, kế hoạch trung hạn, dài hạn, các dự án đầu tư quan trọng của
VIETNAM AIRLINES; phương án đổi mới tổ chức, nhân sự của VIETNAM AIRLINES.
h) Ban hành, giám sát việc thực hiện Quy
chế quản lý tài chính, Quy chế
quản lý Người đại diện phần vốn của VIETNAM AIRLINES tại doanh
nghiệp khác và các quy chế quản lý nội bộ khác của VIETNAM AIRLINES.
i) Được áp dụng các biện pháp cần thiết
vượt thẩm quyền trong trường hợp khẩn cấp (chiến tranh, thiên tai,
dịch bệnh, hỏa hoạn), sau đó phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên và chủ sở
hữu.
k) Các quyền khác theo quy định của
pháp luật và của chủ sở hữu.
3. Trường hợp vắng mặt thì Chủ tịch
Hội đồng thành viên ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên thực hiện các quyền
và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên. Trường hợp không có thành viên được
ủy quyền hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên không thể thực hiện các quyền và nhiệm
vụ của mình vì một lý do bất khả kháng thì các thành viên còn lại bầu một người
trong số các thành viên tạm thời thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội
đồng thành viên theo nguyên tắc quá bán.
4. Chủ tịch Hội đồng thành viên có trách
nhiệm giải trình và chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc chậm trễ hoặc
không ký các quyết định của Hội đồng thành viên.
Điều 37. Chế độ làm
việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên
1. Hội đồng thành viên làm việc theo chế
độ tập thể; họp ít nhất một lần trong một quý để xem xét và quyết định những vấn
đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình; đối với những vấn đề không yêu cầu thảo
luận thì Hội đồng thành viên có thể lấy ý kiến các thành viên bằng văn bản. Hội
đồng thành viên có thể họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc hoặc trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên. Trường
hợp Chủ tịch Hội đồng thành viên không đồng ý triệu tập họp bất thường theo đề
nghị của trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên thì các thành viên này có quyền
cử người triệu tập và chủ trì họp.
2. Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc
thành viên Hội đồng thành viên được Chủ tịch Hội đồng thành viên ủy quyền triệu
tập và chủ trì cuộc họp của Hội đồng thành viên. Nội dung và các tài liệu cuộc
họp phải gửi đến các thành viên Hội đồng thành viên và các đại biểu được mời dự
họp (nếu có) trước ngày họp ít nhất 03 (ba) ngày.
3. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên hợp lệ khi có ít nhất
hai phần ba tổng số thành viên Hội
đồng thành viên tham dự. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được
thông qua khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng thành viên tham dự họp biểu
quyết tán thành; trường hợp có số phiếu ngang nhau thì quyết định theo
bên có phiếu của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người được Chủ tịch Hội đồng
thành viên ủy quyền chủ trì cuộc họp. Các thành viên Hội đồng thành viên biểu
quyết mọi vấn đề theo phương thức “đồng ý” và “không đồng ý” (không áp dụng phiếu
trắng). Thành viên Hội đồng thành viên có quyền bảo lưu ý kiến của mình, được
ghi trong biên bản cuộc họp của Hội đồng thành viên và được quyền kiến nghị lên
chủ sở hữu.
4. Căn cứ vào nội dung và chương trình cuộc
họp, khi xét thấy cần thiết, Hội đồng thành viên có quyền hoặc có trách nhiệm mời
đại diện có thẩm quyền của các cơ quan, tổ chức có liên quan tham dự và thảo luận
các vấn đề cụ thể trong chương trình nghị sự. Đại diện các cơ quan, tổ chức được
mời dự họp có quyền phát biểu ý kiến nhưng không tham gia biểu quyết. Các ý kiến
phát biểu (nếu có) của đại diện được mời dự họp được ghi đầy đủ vào biên bản của
cuộc họp.
5. Nội dung các vấn đề thảo luận, các ý
kiến phát biểu, kết
quả
biểu quyết, các quyết định được Hội đồng thành viên thông qua và kết luận của
các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi thành biên bản. Chủ tọa và
thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và tính trung
thực của biên bản họp Hội đồng thành viên. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng
thành viên có tính bắt buộc thi hành đối với VIETNAM AIRLINES.
6. Hình thức thông qua nghị quyết, quyết
định của Hội đồng thành viên bằng một trong hai cách: Biểu quyết tại cuộc họp
hoặc lấy ý kiến bằng văn bản trong trường hợp không thể tổ chức
họp.
7. Đối với các vấn đề thuộc thẩm quyền của
Hội đồng thành viên cần phải giải quyết ngay mà không thể triệu tập họp Hội đồng
thành viên hoặc không thể lấy ý kiến bằng văn bản thì Chủ tịch Hội đồng thành
viên hội ý với Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES và các thành viên chuyên trách có
mặt để quyết định, sau đó báo cáo lại Hội đồng thành viên.
8. Thành viên Hội đồng thành viên có quyền
yêu cầu Tổng giám đốc, Kế toán trưởng,
người giữ chức vụ quản lý trong VIETNAM AIRLINES, người giữ chức vụ quản lý
trong các công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm 100% vốn điều lệ, người đại diện phần vốn
góp của VIETNAM AIRLINES tại các doanh nghiệp khác cung cấp các thông tin, tài
liệu về tình hình tài
chính, hoạt động của đơn vị theo quy chế thông tin do Hội đồng thành viên quy định
hoặc nghị quyết của Hội đồng thành
viên. Người được yêu cầu cung cấp thông tin phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính
xác các thông tin, tài liệu
theo yêu cầu của thành viên Hội đồng thành viên, trừ trường hợp Hội đồng thành
viên có quyết định khác.
9. Hội đồng thành viên sử dụng bộ máy điều
hành, bộ phận giúp việc và con dấu của VIETNAM AIRLINES để thực hiện nhiệm vụ của
mình.
10. Chi phí hoạt động của Hội đồng thành
viên, kể cả tiền lương, phụ cấp và thù lao khác, được tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp của VIETNAM AIRLINES.
11. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng
thành viên được quyền tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và
ngoài nước trước khi quyết
định
các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên. Chi phí lấy ý
kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM
AIRLINES.
MỤC 2. TỔNG GIÁM ĐỐC
Điều 38. Chức năng của
Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật,
điều hành hoạt động hằng ngày của VIETNAM AIRLINES theo mục tiêu, kế hoạch và
các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên, phù hợp với Điều lệ của
VIETNAM AIRLINES và quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật,
chủ sở hữu và Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ được
giao.
Điều 39. Tuyển chọn,
bổ nhiệm Tổng giám
đốc
1. Tổng giám đốc là thành viên Hội đồng
thành viên, do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật; nhiệm kỳ của Tổng giám đốc không quá
05 (năm) năm. Tổng giám đốc có thể được bổ nhiệm lại.
2. Người được tuyển chọn làm Tổng giám đốc
phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại
Việt Nam.
b) Có đủ năng lực hành vi dân sự.
c) Tốt nghiệp đại học trở lên, có năng lực
quản lý và kinh doanh; phải có kinh nghiệm ít nhất 03 (ba) năm quản lý, điều
hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính hoặc ngành, nghề có liên
quan đến ngành, nghề kinh doanh chính của VIETNAM AIRLINES.
d) Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt,
trung thực, liêm khiết, hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp hành pháp luật.
đ) Không phải là người có liên quan của
thành viên Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát nội bộ, Kế toán trưởng, Thủ quỹ
VIETNAM AIRLINES.
e) Không kiêm nhiệm chức vụ quản lý, điều
hành công ty con, công ty liên kết hoặc các cơ quan, đơn vị ngoài VIETNAM
AIRLINES.
g) Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm
theo quy định pháp luật.
3. Những đối tượng không được tuyển chọn
để bổ nhiệm làm Tổng giám đốc:
a) Người từng làm Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc, Giám đốc công ty nhà nước nhưng
vi phạm kỷ luật đến mức bị cách chức, miễn nhiệm, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
b) Thuộc đối tượng bị cấm đảm nhiệm chức
vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều 40. Miễn nhiệm,
thay thế Tổng giám đốc
1. Tổng giám đốc bị miễn nhiệm trước thời
hạn khi để xảy ra một
trong các trường hợp sau:
a) Để VIETNAM AIRLINES bị lỗ hoặc không đạt
chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hai năm liên tiếp hoặc để VIETNAM
AIRLINES trong tình trạng lỗ lãi đan xen nhau nhưng không khắc phục được, trừ
trường hợp: Lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có lý do
khách quan, liên quan đến đặc thù của ngành hàng không và đã được cơ quan có thẩm
quyền chấp thuận.
b) Không trung thực trong thực thi các nhiệm vụ
hoặc lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác;
báo cáo không trung thực tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của VIETNAM
AIRLINES.
c) VIETNAM AIRLINES lâm vào tình trạng
phá sản nhưng không nộp đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá
sản.
d) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố
hoặc các trường hợp bị miễn nhiệm được quy định tại Điều lệ này.
đ) Cố tình vi phạm hoặc vi phạm gây hậu
quả nghiêm trọng trong việc thực hiện Điều lệ VIETNAM AIRLINES, chế độ quản lý
tài chính và các quy chế quản lý nội bộ khác; vi phạm nghị quyết, quyết định của Hội
đồng thành
viên
VIETNAM AIRLINES.
2. Tổng giám đốc bị thay thế khi xảy ra một
trong các trường hợp sau:
a) Bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản
1 Điều này.
b) Sức khỏe giảm sút, không đáp ứng được
yêu cầu quản lý, Điều hành VIETNAM AIRLINES; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực
hành vi dân sự.
c) Tự nguyện xin từ chức và được cấp có
thẩm quyền chấp thuận.
đ) Khi có quyết định của cấp có thẩm
quyền về việc nghỉ chế độ, điều chuyển hoặc bố trí công việc khác.
Điều 41. Nhiệm vụ,
quyền hạn của Tổng giám đốc
1. Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định
của Hội đồng thành viên, của chủ sở hữu.
2. Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt
động kinh doanh hằng ngày của VIETNAM AIRLINES.
3. Tổ chức xây dựng chiến lược phát triển
VIETNAM
AIRLINES; quy hoạch phát triển các dự án thuộc các ngành, nghề do VIETNAM AIRLINES
kinh doanh, kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm; chuẩn bị các dự án đầu tư, các
đề án tổ chức, quản lý; dự thảo Điều lệ, sửa đổi Điều lệ VIETNAM AIRLINES; dự
thảo Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES, các quy chế, quy định quản
lý nội bộ VIETNAM AIRLINES; xây dựng kế hoạch phát triển nguồn nhân lực, các giải
pháp công nghệ, phát triển thị trường, tiếp thị; xây dựng phương án phối hợp
kinh doanh giữa VIETNAM AIRLINES với các đơn vị thành viên và giữa các đơn vị
thành viên với nhau; xây dựng hệ thống chỉ tiêu công nghệ, tiêu chuẩn sản phẩm,
định mức kinh tế, kỹ thuật, đơn giá tiền lương; chuẩn bị các hợp đồng, các
phương án đề phòng rủi ro, các phương án huy động và sử dụng vốn; chuẩn bị các
báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của VIETNAM AIRLINES, báo
cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp công ty mẹ - công ty con và các đề án, dự án khác.
4. Trình Hội đồng thành viên để Hội đồng
thành viên trình Bộ Giao thông vận tải hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định hoặc phê duyệt các nội dung thuộc quyền của chủ sở hữu đối với VIETNAM
AIRLINES.
5. Trình Hội đồng thành viên VIETNAM
AIRLINES xem xét, quyết định các nội dung thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành
viên.
6. Cử cán bộ, viên chức, công nhân, người
lao động của VIETNAM AIRLINES, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch, Kiểm
soát viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của công ty con 100% vốn của VIETNAM
AIRLINES, đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES ra nước ngoài công tác, học tập,
giải quyết việc riêng; tiếp nhận các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam
làm việc với VIETNAM AIRLINES; ủy quyền cho Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc,
Giám đốc của công ty con 100% vốn của VIETNAM AIRLINES, đơn vị trực thuộc
VIETNAM AIRLINES cử cán bộ, viên chức công nhân, người lao động của đơn vị mình
ra nước ngoài công tác, học tập giải quyết việc riêng và tiếp nhận các cá
nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với đơn vị mình.
7. Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng
mua, bán tài sản của VIETNAM AIRLINES, các hợp đồng vay, cho vay, thuê, cho
thuê và hợp đồng khác theo phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên
VIETNAM AIRLINES và các quy định khác của pháp luật.
8. Quyết định các vấn đề được Hội đồng
thành viên VIETNAM AIRLINES phân cấp hoặc ủy quyền theo quy định tại Điều lệ này
và các quy định khác có liên quan.
9. Quyết định phương án sử dụng vốn, tài sản của
VIETNAM AIRLINES để góp vốn, mua cổ phần của các công ty trong nước có giá trị
theo mức phân cấp hoặc ủy quyền của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES và các
quy định khác của pháp luật.
10. Quyết định tuyển chọn, ký hợp đồng, chấm
dứt hợp đồng lao động; bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, mức lương và
phụ cấp đối với các chức danh quản lý, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội
đồng thành viên VIETNAM AIRLINES.
11. Đề nghị Hội đồng thành viên VIETNAM
AIRLINES quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật, quyết
định mức lương đối với Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng VIETNAM AIRLINES và
các chức danh khác thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên.
12. Phân công nhiệm vụ cho các Phó Tổng
giám đốc VIETNAM AIRLINES.
13. Tổ chức điều hành kế hoạch kinh doanh,
kế hoạch đầu tư và các hoạt động hằng ngày, công tác kiểm toán, thanh tra; quyết
định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ và các công tác
khác nhằm thực hiện
có hiệu quả các nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên và của chủ sở hữu.
14. Thực hiện việc theo dõi, kiểm tra,
giám sát đối với hoạt động của các doanh nghiệp thành viên theo sự phân công hoặc
ủy quyền của Hội đồng thành viên.
15. Ký kết các hợp đồng của VIETNAM
AIRLINES. Đối với các hợp đồng có giá trị trên mức phân cấp cho Tổng giám đốc
thì Tổng giám đốc chỉ được ký
kết sau khi có nghị quyết hoặc quyết định của Hội đồng thành viên.
16. Báo cáo Hội đồng thành viên về kết quả
hoạt động kinh doanh của VIETNAM AIRLINES; thực hiện việc công bố công khai các
báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
17. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Hội đồng
thành viên, các Kiểm soát viên,
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật.
18. Được áp dụng các biện pháp cần thiết
trong trường hợp khẩn cấp và phải báo cáo ngay với Hội đồng thành viên và các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
19. Được hưởng chế độ tiền lương theo năm,
mức tiền lương và tiền thưởng tương ứng với hiệu quả kinh doanh của VIETNAM
AIRLINES do Bộ Giao thông vận tải quyết định theo quy định hiện hành. Chế độ
thanh toán, quyết toán tiền lương, tiền thưởng được thực hiện như đối với các
thành viên chuyên trách của Hội đồng thành viên.
20. Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định
của pháp luật, Điều lệ này và theo quyết định của Hội đồng thành viên VIETNAM
AIRLINES.
Điều 42. Mối quan hệ
giữa Hội đồng thành viên với Tổng giám đốc
trong quản lý, điều hành VIETNAM AIRLINES
1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết,
quyết định của Hội đồng thành viên, nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho
VIETNAM AIRLINES thì Tổng giám đốc phải báo cáo với Hội đồng thành viên để xem
xét điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Hội đồng thành viên phải xem xét đề
nghị của Tổng giám đốc. Trường hợp Hội đồng thành viên không điều chỉnh lại nghị
quyết, quyết định thì Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý
kiến và kiến nghị lên chủ sở hữu.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể
từ ngày kết thúc tháng, quý, năm, Tổng giám đốc phải gửi báo cáo bằng văn bản về
tình hình hoạt động kinh doanh và dự kiến phương hướng thực hiện trong kỳ tới của
VIETNAM AIRLINES cho Hội đồng thành viên.
3. Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền
tham dự hoặc cử đại diện của Hội đồng thành viên tham dự các cuộc họp giao ban,
các cuộc họp chuẩn bị các đề án trình Hội đồng viên do Tổng giám đốc chủ trì.
Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc người đại diện Hội đồng thành viên có quyền
phát biểu đóng góp ý kiến, nhưng không có quyền ký kết luận cuộc họp.
Điều 43. Nghĩa vụ,
trách nhiệm của Hội đồng thành
viên và Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES
1. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES có nghĩa vụ:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ tổ chức và
hoạt động của VIETNAM AIRLINES, quyết định của chủ sở hữu VIETNAM AIRLINES
trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối
đa của VIETNAM AIRLINES và chủ sở hữu VIETNAM AIRLINES.
c) Trung thành với lợi ích của VIETNAM
AIRLINES và chủ sở hữu VIETNAM AIRLINES. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ
hội kinh doanh của VIETNAM AIRLINES và lợi dụng chức vụ, quyền hạn quản lý, sử
dụng vốn và tài sản của VIETNAM AIRLINES để thu lợi riêng cho bản thân hoặc phục
vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. Không được đem tài sản của VIETNAM
AIRLINES cho người khác; không tiết lộ bí mật của VIETNAM AIRLINES trong thời
gian đang thực hiện chức trách là thành viên Hội đồng thành viên hoặc Tổng giám
đốc và trong thời hạn tối thiểu là ba năm sau khi thôi làm thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Tổng giám đốc, trừ trường
hợp được Hội đồng thành viên chấp thuận.
d) Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính
xác cho VIETNAM AIRLINES về các doanh nghiệp mà thành viên Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc và người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc làm chủ hoặc có cổ phần chi phối, vốn góp chi phối. Thông báo này phải
được niêm yết tại trụ sở chính và đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES.
đ) Khi VIETNAM AIRLINES không thanh
toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì Tổng
giám đốc phải báo cáo Hội đồng thành viên, tìm biện pháp khắc phục khó khăn về
tài chính và thông báo tình hình tài chính của VIETNAM AIRLINES cho tất cả các
chủ nợ biết. Trong trường hợp này, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội
đồng thành viên và Tổng giám đốc không được quyết định tăng tiền lương, không
được trích lợi nhuận trả tiền thưởng cho cán bộ quản lý và người lao động.
e) Khi VIETNAM AIRLINES không thanh toán
đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực hiện
các quy định tại Điểm đ Khoản này thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại
xảy ra đối với chủ nợ.
g) Trường hợp Chủ tịch Hội đồng thành
viên, thành viên Hội đồng thành viên Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES vi phạm Điều lệ, quyết
định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho VIETNAM
AIRLINES và Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
h) Không được để vợ hoặc chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng,
thủ quỹ của VIETNAM AIRLINES. Phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải về các hợp đồng
kinh tế, dân sự của VIETNAM AIRLINES ký kết với vợ hoặc chồng, bố, bố nuôi mẹ,
mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của thành viên Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc. Trường hợp
phát hiện hợp đồng có mục đích tư lợi mà hợp đồng chưa được ký kết thì có quyền
yêu cầu thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc không được ký kết hợp đồng đó; nếu
hợp đồng đã được ký kết thì bị coi là vô hiệu, thành viên Hội đồng thành viên,
Tổng giám đốc phải bồi thường thiệt hại cho VIETNAM AIRLINES và bị xử lý theo
quy định của pháp luật.
2. Các thành viên Hội đồng thành viên phải
cùng chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và trước pháp luật về các quyết định của
Hội đồng thành viên, kết quả và hiệu quả hoạt động của VIETNAM AIRLINES.
3. Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng
thành viên và trước pháp luật về điều hành hoạt động hằng ngày của VIETNAM
AIRLINES, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
4. Khi vi phạm một trong các trường hợp
sau đây nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Chủ tịch Hội đồng
thành viên, thành viên Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc không được
thưởng, không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm:
a) Để VIETNAM AIRLINES lỗ.
b) Để mất vốn nhà nước.
c) Quyết định dự án đầu tư không hiệu quả,
không thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ.
d) Không bảo đảm tiền lương và các chế độ
khác cho người lao động ở VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật về lao động.
đ) Để xảy ra các sai phạm
về quản lý vốn, tài sản, về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ
khác do Nhà nước quy định.
5. Chủ tịch Hội đồng thành viên thiếu
trách nhiệm, không thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình mà
dẫn đến một trong các vi phạm tại Khoản 4 Điều này thì bị miễn nhiệm; tùy theo
mức độ vi phạm và hậu quả phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp để VIETNAM AIRLINES lâm vào
tình trạng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 40 Điều lệ này
thì tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám
đốc bị hạ lương hoặc bị cách chức, đồng thời phải bồi thường thiệt hại theo quy
định của pháp luật.
7. Trường hợp VIETNAM AIRLINES lâm vào
tình trạng phá sản mà Tổng giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị miễn
nhiệm và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật; nếu Tổng giám đốc
không nộp đơn mà Hội đồng thành viên không yêu cầu Tổng giám đốc nộp đơn yêu cầu
phá sản thì Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên bị
miễn nhiệm.
8. Trường hợp VIETNAM AIRLINES thuộc diện
tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành
các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc chuyển đổi sở hữu thì Chủ tịch Hội đồng
thành viên, các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc bị miễn nhiệm.
Điều 44. Hợp đồng,
giao dịch của VIETNAM AIRLINES với những người có liên quan
1. Hợp đồng, giao dịch giữa VIETNAM
AIRLINES với các đối tượng sau đây phải được Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
và các Kiểm soát viên Tổng công ty xem xét quyết định theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một
phiếu biểu quyết:
a) Chủ sở hữu, người đại diện theo ủy quyền,
Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.
b) Người có liên quan (vợ, chồng, bố, bố
nuôi, mẹ, mẹ nuôi, con, con nuôi, anh, chị, em ruột) của những người quy định tại
Điểm a Khoản này.
Người đại diện theo pháp luật của
VIETNAM AIRLINES phải gửi cho Hội đồng thành viên và Kiểm soát viên; đồng thời,
niêm yết tại trụ sở
chính và chi nhánh của VIETNAM AIRLINES dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung
giao dịch đó.
2. Hợp đồng, giao dịch quy định tại Khoản
1 của Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện
giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền và nghĩa vụ, tài sản và lợi
ích riêng biệt.
b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch
là giá thị trường tại thời điểm hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực
hiện.
c) Chủ sở hữu tuân thủ quy định của pháp luật
về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê,
cho thuê giữa VIETNAM AIRLINES và chủ sở hữu.
3. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu
hóa và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được giao kết không đúng quy định
tại Khoản 1 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của VIETNAM AIRLINES và các
bên của hợp đồng phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho VIETNAM
AIRLINES các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.
MỤC 3. PHÓ TỔNG GIÁM
ĐỐC, KẾ TOÁN TRƯỞNG VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 45. Phó Tổng
giám đốc, Kế toán trưởng
1. VIETNAM AIRLINES có 07 (bảy) Phó Tổng
giám đốc và 01 (một) Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, quyết định mức lương và các lợi ích
khác theo đề nghị của Tổng giám đốc.
2. Các Phó Tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc
điều hành VIETNAM AIRLINES theo phân công và ủy quyền của Tổng giám đốc; chịu
trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được Tổng giám đốc
phân công hoặc ủy quyền.
3. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
công tác kế toán của VIETNAM AIRLINES; đề xuất các giải pháp và điều kiện tạo
nguồn vốn cho nhu cầu sản xuất, kinh doanh, đầu tư phát triển VIETNAM
AIRLINES; giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính và phát huy các nguồn lực tài chính
tại VIETNAM AIRLINES theo pháp luật về tài chính, kế toán; có các quyền hạn,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng
giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền. Tiêu chuẩn
tuyển chọn Kế toán trưởng VIETNAM AIRLINES được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và các quy định của pháp luật.
4. Thời hạn bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng với
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng do Hội đồng thành viên quyết định, nhưng
không quá 05 (năm) năm. Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại hoặc ký
tiếp hợp đồng.
5. Tiền lương và lợi ích khác của Phó Tổng
giám đốc và Kế toán trưởng
được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 46. Bộ máy giúp
việc
1. Bộ máy giúp việc gồm văn phòng, các
ban chuyên môn, nghiệp vụ của VIETNAM AIRLINES có chức năng tham mưu, giúp việc
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong quản lý, điều hành công việc.
2. Chức năng, nhiệm vụ của văn phòng, các
ban chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại quyết định thành lập, quyết định
giao nhiệm vụ của Hội đồng thành viên hoặc của Tổng giám đốc theo Quy chế quản
lý nội bộ do Hội đồng thành viên
hoặc Tổng giám đốc
ban hành theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình hoạt động, Tổng giám đốc
có quyền đề nghị Hội đồng thành viên thay đổi cơ cấu, biên chế, số lượng và chức
năng, nhiệm vụ của các ban chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu hoạt động
kinh doanh của VIETNAM AIRLINES và quy định pháp luật.
Điều 47. Thù lao, tiền
lương và các lợi ích khác của Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc,
Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng
Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Kế
toán trưởng VIETNAM AIRLINES được hưởng lương hoặc thù lao và các lợi ích khác
theo kết quả, hiệu quả kinh doanh của VIETNAM AIRLINES và theo quy định của
pháp luật đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu.
MỤC 4. KIỂM SOÁT NỘI
BỘ
Điều 48. Kiểm soát nội
bộ
1. VIETNAM AIRLINES có Ban Kiểm soát nội
bộ do Hội đồng thành viên quyết định thành lập, trực thuộc Hội đồng thành viên.
2. Ban Kiểm soát nội bộ có nhiệm vụ giúp
Hội đồng thành viên trong việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh
doanh và quản lý điều hành trong VIETNAM AIRLINES; kịp thời phát hiện, ngăn ngừa
và hạn chế, khắc phục sai
sót, rủi ro trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.
3. Hội đồng thành viên quy định cơ cấu tổ
chức, chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có
liên quan và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Kiểm soát nội bộ.
MỤC 5. NGƯỜI LAO ĐỘNG
THAM GIA QUẢN LÝ VIETNAM AIRLINES
Điều 49. Hình thức
tham gia quản lý của người lao động
Người lao động tham gia quản lý
VIETNAM AIRLINES thông qua các hình thức, tổ chức sau đây:
1. Hội nghị người lao động trong VIETNAM
AIRLINES.
2. Tổ chức Công đoàn của VIETNAM
AIRLINES.
3. Đối thoại tại nơi làm việc hoặc trao đổi
trực tiếp giữa người sử dụng lao động với người lao động hoặc đại diện tập thể người lao động
với người sử dụng lao động.
4. Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại,
tố cáo theo quy định của pháp luật.
Điều 50. Nội dung
tham gia quản lý của người lao động
1. Người lao động có quyền tham gia ý kiến
các vấn đề sau:
a) Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung các nội
quy, quy chế, quy định phải công khai tại doanh nghiệp.
b) Các giải pháp tiết kiệm chi phí, nâng
cao năng suất lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường
và phòng chống cháy nổ.
c) Xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thỏa ước
lao động tập thể, hình thức thỏa ước lao động tập thể.
d) Nghị quyết hội nghị người lao động.
đ) Quy trình, thủ tục giải quyết tranh
chấp lao động, xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
e) Các nội dung khác liên quan trực tiếp
đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của pháp luật.
2. Nội dung người lao động quyết định:
a) Giao kết hợp đồng lao động, thực hiện
hợp đồng lao động, sửa đổi, bổ sung, chấm
dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
b) Nội dung thương lượng thỏa ước lao động
tập thể, hình thức thỏa ước lao động tập thể.
c) Thông qua nghị quyết hội nghị người
lao động.
d) Gia nhập hoặc không gia nhập tổ chức
công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
đ) Tham gia hoặc không tham gia đình
công.
e) Các nội dung khác theo quy định của
pháp luật.
3. Nội dung người lao động trong VIETNAM
AIRLINES kiểm tra, giám sát:
a) Thực hiện nghị quyết Hội nghị người
lao động.
b) Thực hiện các nội quy, quy định, quy
chế, Điều lệ của VIETNAM AIRLINES.
c) Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
d) Thực hiện hợp đồng lao động.
đ) Thực hiện các chế độ, chính sách đối
với người lao động; việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng
góp.
e) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo
và tranh chấp lao động.
g) Kết quả thi đua, khen thưởng hằng
năm.
4. Ngoài những quy định trên, người lao động
có các quyền khác theo quy định của pháp luật.
5. Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể; chấp hành kỷ luật lao động, nội quy
lao động và tuân theo sự điều hành hợp pháp của VIETNAM AIRLINES.
Điều 51. Quan hệ lao
động trong VIETNAM AIRLINES
1. Quan hệ giữa VIETNAM AIRLINES và người
lao động thực hiện theo các quy định của pháp luật về lao động.
2. Hằng năm người quản lý VIETNAM
AIRLINES có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội
nghị người lao động trong VIETNAM AIRLINES để bàn giải pháp thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Hội đồng thành viên đã thông qua; đánh
giá việc thực hiện thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của VIETNAM
AIRLINES và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính
đáng của người lao động.
3. Trường hợp VIETNAM AIRLINES có lao động
dôi dư do sắp xếp lại sản xuất, kinh doanh thì việc giải quyết chế độ đối với
lao động dôi dư theo các quy định của pháp luật.
Chương 5.
QUAN
HỆ CỦA VIETNAM AIRLINES VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KỂT, CÔNG TY TỰ
NGUYỆN LIÊN KẾT
MỤC 1. QUẢN LÝ PHẦN VỐN
CỦA VIETNAM AIRLINES Ở DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 52. Vốn VIETNAM
AIRLINES đầu tư ở doanh nghiệp khác
Vốn chủ sở hữu nhà nước giao cho
VIETNAM AIRLINES quản lý, đầu tư vào doanh nghiệp khác bao gồm:
1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất
hoặc tiền thuê đất, giá trị những tài sản khác được VIETNAM AIRLINES đầu tư, góp vốn vào doanh nghiệp
khác.
2. Vốn chủ sở hữu nhà nước đầu tư, góp
vào doanh nghiệp khác giao cho VIETNAM AIRLINES quản lý.
3. Giá trị cổ phần tại công ty nhà nước
đã cổ phần hóa; giá trị vốn nhà nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
4. Vốn do VIETNAM AIRLINES huy động để đầu
tư.
5. Các loại vốn khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 53. Quyền và
nghĩa vụ của VIETNAM AIRLINES trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
1. Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES
thực hiện các quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty con là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của đồng sở hữu nắm cổ phần, vốn góp chi phối
đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công
ty cổ phần, công ty liên doanh; của đồng sở hữu không nắm cổ phần, vốn góp chi
phối đối với các công ty liên kết phù hợp với quy định của pháp luật đối với
các công ty đó.
2. Quyền và nghĩa vụ của VIETNAM AIRLINES
trong quản lý vốn nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác do Hội đồng thành viên VIETNAM
AIRLINES thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn bởi các nội dung dưới đây:
a) Quyết định đầu tư, góp vốn, chuyển nhượng
vốn đầu tư tại doanh nghiệp khác; tăng, giảm vốn đầu tư, vốn góp, vốn điều lệ
theo quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ doanh nghiệp có vốn góp của
VIETNAM AIRLINES; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn mà VIETNAM AIRLINES đã góp vào doanh nghiệp.
b) Quyết định:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên các công ty con do
VIETNAM AIRLINES nắm 100% vốn điều lệ; cử, thay đổi, bãi miễn Người đại diện
theo ủy quyền, đại diện phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES; giới thiệu Người đại
diện ứng cử vào Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát các công
ty có cổ phần, vốn góp của VIETNAM AIRLINES phù hợp với Điều lệ của công ty và
pháp luật liên quan tại Việt Nam và ở nước ngoài;
- Khen thưởng, kỷ luật, đánh giá đối với Người
đại diện của VIETNAM AIRLINES tham gia Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị,
Tổng Giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên của các công ty con do VIETNAM AIRLINES 100% vốn điều
lệ, các công ty con có cổ phần, vốn góp chi phối của VIETNAM AIRLINES và các
công ty liên kết;
- Mức lương, phụ cấp, thưởng và các lợi ích
khác đối với Người đại diện, trừ trường hợp những người đó đã được hưởng lương
từ doanh nghiệp có phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật.
c) Giao nhiệm vụ và chỉ đạo Người đại diện
của VIETNAM AIRLINES tại các công ty có cổ phần, vốn góp của VIETNAM AIRLINES:
- Quyết định các nội dung của công ty theo quy
định tại Điểm d Khoản 23 và Điểm d Khoản 24 Điều 33 Điều lệ này;
- Định hướng công ty thực hiện mục tiêu do
VIETNAM AIRLINES giao và kế hoạch phối hợp kinh doanh của nhóm công ty mẹ -
công ty con;
- Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình
tài chính, kết quả kinh doanh và các nội dung khác về công ty có vốn góp của
VIETNAM AIRLINES;
- Báo cáo những vấn đề quan trọng của công ty
có cổ phần, vốn góp của VIETNAM AIRLINES để xin ý kiến chỉ đạo trước khi biểu
quyết;
- Báo cáo việc sử dụng cổ phần, vốn góp, thị
trường, bí quyết công nghệ để phục vụ định hướng phát triển và mục tiêu của
VIETNAM AIRLINES.
d) Giải quyết những kiến nghị của Người đại
diện phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES ở doanh nghiệp khác.
đ) Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần
vốn góp ở doanh nghiệp khác. Phần vốn thu về, kể cả lãi được chia do VIETNAM
AIRLINES quyết định sử dụng để phục
vụ các mục tiêu kinh doanh của VIETNAM AIRLINES. Trường hợp tổ chức lại VIETNAM
AIRLINES thì việc quản lý phần vốn góp này được thực hiện theo quy định của
pháp luật.
e) Giám sát, kiểm tra việc sử dụng vốn
góp của VIETNAM AIRLINES và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và
phát triển phần vốn
góp của VIETNAM AIRLINES.
g) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Người
đại diện, phát hiện nhũng thiếu sót, yếu kém của Người đại diện để ngăn chặn,
chấn chỉnh kịp thời.
Điều 54. Người đại diện
phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác
1. Người đại diện do Hội đồng thành viên
chỉ định, bổ nhiệm, miễn nhiệm, thay thế; nhiệm kỳ của người đại diện không quá
05 (năm) năm và phù hợp với nhiệm kỳ của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản
trị của doanh nghiệp có vốn góp của VIETNAM AIRLINES. Trường hợp cử nhiều Người đại
diện của VIETNAM AIRLINES tại một doanh nghiệp thì phải quy định cụ thể tỷ lệ đại
diện cho từng Người đại diện và phân công Người đại diện phụ trách chung trong
nhóm Người đại diện. Người đại diện có thể được bổ nhiệm lại.
Trường hợp không cử Người đại diện thì
Hội đồng thành viên là người trực tiếp thực hiện mọi quyền và nghĩa vụ của cổ đông, thành
viên góp vốn của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp có vốn góp của VIETNAM
AIRLINES.
2. Người đại diện của VIETNAM AIRLINES
phải đáp ứng đủ các tiêu
chuẩn
và Điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại
Việt Nam; là cán bộ của VIETNAM AIRLINES.
b) Có năng lực, phẩm chất đạo đức tốt,
trung thực, liêm khiết, có sức khỏe để đảm đương nhiệm vụ; có uy tín đối với
doanh nghiệp có vốn góp của VIETNAM AIRLINES.
c) Hiểu biết pháp luật và có ý thức chấp
hành pháp luật.
d) Tốt nghiệp đại học trở lên về kinh tế,
tài chính, kế toán hoặc lĩnh vực kinh doanh chính của các doanh nghiệp mà
VIETNAM AIRLINES có vốn góp; có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh
nghiệp. Đối với người trực tiếp quản lý phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES ở các
công ty liên doanh với nước ngoài còn phải có thêm trình độ ngoại ngữ đủ để làm
việc với người nước ngoài trong liên doanh.
đ) Không là bố, bố nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
vợ hoặc chồng, con, con nuôi, anh, chị, em ruột của những người trong Hội đồng
thành viên, Hội đồng quản trị, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Kế toán trưởng của các doanh nghiệp có vốn góp của VIETNAM AIRLINES
mà người đó được giao
trực tiếp quản
lý phần vốn góp.
e) Không có quan hệ góp vốn thành lập
doanh nghiệp, cho vay vốn, ký kết hợp đồng mua, bán với các doanh nghiệp có vốn
góp của VIETNAM AIRLINES mà người đó được giao trực tiếp quản lý phần vốn góp,
trừ trường hợp có cổ phần ở công ty được cổ phần hóa.
g) Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý
doanh nghiệp.
h) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật.
3. Người đại diện tham gia ứng cử vào Hội
đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc
(Giám đốc), Kiểm soát viên của các doanh nghiệp có vốn góp của VIETNAM AIRLINES
mà người đó được giao trực tiếp quản lý phần vốn góp phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện
theo quy định của pháp luật, điều lệ của doanh nghiệp đó.
Điều 55. Quyền, nghĩa
vụ và quyền lợi của Người đại
diện phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác
1. Người đại diện có các quyền và nghĩa vụ
sau đây:
a) Đại diện cho VIETNAM AIRLINES thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của cổ đông, thành viên góp vốn tại công ty con, công ty
liên kết. Trong trường hợp VIETNAM AIRLINES nắm cổ phần chi phối, vốn
góp chi phối thì người đại diện phần vốn góp của VIETNAM AIRLINES sử dụng quyền
chi phối để định hướng công ty con thực hiện chiến lược, mục tiêu của VIETNAM
AIRLINES.
b) Tham gia ứng cử vào bộ máy quản lý, điều
hành của công ty con, công ty liên kết theo quy định của điều lệ công ty đó.
c) Theo dõi và giám sát tình hình tài
chính, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con, công ty liên kết.
d) Thực hiện báo cáo định kỳ hoặc theo
yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
VIETNAM AIRLINES về tình hình tài chính, kết quả sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp có vốn góp của VIETNAM AIRLINES; về hiệu quả sử dụng phần vốn góp của
VIETNAM AIRLINES và việc thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng thành viên
VIETNAM AIRLINES giao.
đ) Xin ý kiến Hội đồng thành viên, Tổng
giám đốc VIETNAM AIRLINES trước khi tham gia biểu quyết tại Đại hội đồng cổ
đông, tại cuộc họp của Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của công ty con,
công ty liên kết về: Phương hướng, chiến lược, kế hoạch kinh doanh; sửa đổi, bổ
sung điều lệ; thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh; tăng, giảm vốn điều lệ;
đầu tư dự án; chia lợi tức; bán tài sản có giá trị lớn; cơ cấu tổ chức và những
vấn đề quan trọng khác. Trường hợp nhiều người cùng làm đại diện cho VIETNAM
AIRLINES tham gia vào Hội đồng quản trị hoặc Hội đồng thành viên của công ty có
vốn góp của VIETNAM AIRLINES thì người có trách nhiệm chính
do VIETNAM AIRLINES chỉ định phải chủ trì bàn bạc thống nhất ý kiến và xin ý kiến
của Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES về những vấn đề quan trọng
của công ty trước khi biểu quyết.
e) Chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành
viên và Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES về quản lý, sử dụng hiệu quả phần vốn
góp của VIETNAM AIRLINES ở công ty được giao trực tiếp quản lý phần vốn góp.
Trường hợp không thực hiện chế độ báo
cáo theo quy định, lợi dụng quyền đại diện phần vốn góp, thiếu trách nhiệm gây
thiệt hại cho doanh nghiệp có vốn góp và VIETNAM AIRLINES thì người đại diện phần vốn phải chịu
trách nhiệm, bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định của pháp luật, Quy
chế quản lý Người đại diện phần vốn của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác
và Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES;
g) Theo dõi, thu lợi nhuận, cổ tức được
chia từ phần vốn đầu tư của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác; định kỳ báo
cáo các chỉ tiêu để theo dõi tình
hình thu lợi nhuận từ đầu tư theo yêu cầu của VIETNAM AIRLINES, gửi Hội đồng
thành viên, Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES.
h) Người đại diện được ủy quyền thực hiện
quyền, trách nhiệm của VIETNAM AIRLINES đối với doanh nghiệp VIETNAM AIRLINES nắm
giữ trên 50% vốn điều lệ có trách nhiệm tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng nhiệm
vụ được VIETNAM AIRLINES giao khi quyết định những nội dung nêu tại Điểm d Khoản 23 Điều 33 Điều lệ này; báo cáo kịp thời cho
VIETNAM AIRLINES về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng
thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do VIETNAM AIRLINES giao hoặc
những trường hợp sai phạm khác.
i) Người đại diện được ủy quyền thực hiện
quyền, trách nhiệm của VIETNAM AIRLINES đối với doanh nghiệp VIETNAM AIRLINES nắm
giữ không quá 50% vốn điều lệ có trách nhiệm tuân thủ pháp luật; thực hiện đúng
nhiệm vụ được VIETNAM AIRLINES giao khi quyết định những nội dung nêu tại Điểm d Khoản 24 Điều 33 Điều lệ này; báo cáo kịp thời cho
VIETNAM AIRLINES về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng
thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do VIETNAM AIRLINES giao hoặc
những trường hợp sai phạm khác.
k) Có các quyền và nghĩa vụ
khác theo quy định tại Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn của VIETNAM
AIRLINES tại doanh nghiệp khác, Điều lệ này và quy định của pháp luật.
2. Người đại diện hưởng chế độ thù lao,
lương, thưởng, phụ cấp trách nhiệm theo quyết định của Hội đồng thành viên đối
với từng trường hợp cụ thể, căn cứ vào
hiệu quả quản lý của Người đại diện. Việc đánh giá kết quả hiệu quả hoạt
động của người đại diện thực hiện theo Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn
của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác; việc trả lương, thưởng hoặc thù
lao, phụ cấp thực hiện theo Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES, phù
hợp với quy định của pháp luật và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Tiền lương, thưởng và quyền lợi của
Người đại diện thực hiện như sau:
a) Người đại diện chuyên trách trong ban
quản lý, điều hành tại doanh nghiệp khác được hưởng lương, phụ cấp trách nhiệm
(nếu có), tiền thưởng và các quyền lợi khác quy định tại Điều lệ doanh nghiệp
đó và do doanh nghiệp đó trả theo quy định của pháp luật.
b) Người đại diện kiêm nhiệm không tham
gia chuyên trách trong ban quản lý, điều hành doanh nghiệp khác thì thù lao, tiền
lương, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm (nếu có) và các quyền lợi khác được hưởng
do VIETNAM AIRLINES chi trả theo quy định của pháp luật.
c) Người đại diện khi được quyền mua cổ
phần phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi theo quyết định của công ty cổ phần
(trừ trường hợp được mua theo quyền của cổ đông hiện hữu) thì phải báo cáo bằng
văn bản cho VIETNAM AIRLINES. VIETNAM AIRLINES quyết định bằng văn bản số lượng
cổ phần Người đại diện được mua theo mức độ đóng góp và kết quả thực hiện nhiệm
vụ của người đại diện. Phần còn lại thuộc quyền mua của VIETNAM AIRLINES. Trường
hợp Người đại diện được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại nhiều doanh nghiệp,
thì được ưu tiên lựa chọn thực
hiện quyền mua tại 01 (một) doanh nghiệp. Người đại diện tại công ty cổ phần có
trách nhiệm chuyển phần quyền mua cổ phần còn lại cho VIETNAM AIRLINES.
3. Người đại diện có nghĩa vụ, trách nhiệm
theo quy định của pháp luật, Quy chế quản lý Người đại diện phần vốn của
VIETNAM AIRLINES ở doanh nghiệp khác đã được phê duyệt; trường hợp Người đại diện
vi phạm quy chế, vi phạm nội dung thỏa thuận làm tổn hại đến lợi ích của Nhà nước,
của VIETNAM AIRLINES thì Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES có
quyền xử lý kỷ luật; trường hợp vi phạm nghiêm trọng đến mức phải truy
cứu trách nhiệm hình sự thì đưa ra pháp luật xử lý theo quy định hiện hành.
4. Việc cử, bãi miễn, khen thưởng, kỷ luật,
chế độ đãi ngộ Người đại diện thực hiện theo Quy chế quản lý Người đại diện phần
vốn của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác.
5. Có các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ
khác theo quy định của pháp luật.
MỤC 2. QUAN HỆ CỦA
VIETNAM AIRLINES VỚI ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT, CÔNG TY
TỰ NGUYỆN THAM GIA LIÊN KẾT
Điều 56. Các đơn vị
trực thuộc, công ty con, công ty liên kết của VIETNAM AIRLINES
VIETNAM AIRLINES có các đơn vị trực
thuộc, các công ty con, công ty liên kết. Danh sách các đơn vị trực thuộc, công
ty con, công ty liên kết tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được ghi tại Phụ lục
kèm theo Điều lệ này.
Điều 57. Quan hệ giữa
VIETNAM AIRLINES với các đơn vị trực thuộc
Đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES
thực hiện chế độ phân cấp hoạt động kinh doanh, hạch toán, tổ chức và nhân sự...
theo quy định tại Quy chế tổ chức hoạt động của đơn vị trực thuộc do Tổng giám
đốc VIETNAM AIRLINES xây dựng và trình Hội đồng thành viên phê duyệt. VIETNAM
AIRLINES chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính phát sinh đối với các cam kết
của các đơn vị trực thuộc này.
Điều 58. Quan hệ giữa
VIETNAM AIRLINES với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh
nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. VIETNAM AIRLINES là chủ sở hữu đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc VIETNAM AIRLINES. Hội đồng
thành viên VIETNAM AIRLINES thực hiện các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu đối
với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên theo quy định tại Khoản 22 Điều
33 Điều lệ này.
3. Hội đồng thành viên VIETNAM
AIRLINES thực hiện các nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty con là công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên:
a) Đầu tư đủ vốn điều lệ cho công ty.
b) Tuân thủ Điều lệ công ty.
c) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và
nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty; xác
định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của công ty.
d) Tuân thủ pháp luật khi phê duyệt chủ
trương đầu tư, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản và hợp đồng vay, cho vay của
công ty.
đ) Bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật
của công ty.
e) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 59. Quan hệ giữa
VIETNAM AIRLINES với các công ty con là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu
hạn hai thành viên trở lên có cổ phần, vốn góp chi phối của VIETNAM
AIRLINES
1. Công ty con là công ty cổ phần, công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do VIETNAM AIRLINES giữ cổ phần
chi phối, vốn góp chi phối được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, các quy định pháp luật có
liên quan và điều lệ của công ty.
2. VIETNAM AIRLINES thực hiện quyền,
nghĩa vụ và trách nhiệm của cổ đông hoặc thành viên, bên liên doanh, bên góp vốn
chi phối tại công ty con theo quy định của pháp luật và điều lệ của công ty đó.
3. VIETNAM AIRLINES trực tiếp quản lý cổ
phần, vốn góp chi phối ở công ty con thông qua người đại diện phần vốn của
VIETNAM AIRLINES tại công ty con.
4. VIETNAM AIRLINES có các quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ đối với phần vốn góp ở công ty con theo quy định tại Khoản 23 Điều 33 Điều lệ này.
5. Công ty con có quyền và nghĩa vụ đối với
VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty con.
Điều 60. Quan hệ giữa
VIETNAM AIRLINES với công ty liên kết
1. Công ty liên kết với VIETNAM AIRLINES
là các doanh nghiệp mà VIETNAM AIRLINES có vốn góp không chi phối trong vốn điều
lệ của doanh nghiệp đó.
Công ty liên kết được thành lập, tổ chức
và hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của
công ty đó.
2. Công ty liên kết khi sử dụng thương hiệu,
biểu tượng của VIETNAM AIRLINES phải có sự đồng ý bằng văn bản của VIETNAM
AIRLINES về nội dung, mục đích, phạm vi, thời hạn sử dụng, giá trị của thương
hiệu, biểu tượng.
3. VIETNAM AIRLINES cử Người đại diện để
thực hiện các quyền hạn và nghĩa vụ của cổ đông, thành viên góp vốn theo điều lệ
của công ty liên kết hoặc thực hiện nghĩa vụ, quyền hạn, trách nhiệm theo hợp đồng
liên kết; hoặc giới thiệu người ứng cử vào các chức danh quản lý, điều hành của
công ty liên kết.
4. VIETNAM AIRLINES có các quyền, trách
nhiệm và nghĩa vụ đối với phần vốn góp ở công ty liên kết theo quy định tại Khoản 24 Điều 33 Điều lệ này.
5. Công ty liên kết có quyền và nghĩa vụ
đối với VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty
liên kết.
Điều 61. Quan hệ giữa
VIETNAM AIRLINES với công ty tự nguyện tham gia liên kết
1. Công ty tự nguyện tham gia liên kết với
VIETNAM AIRLINES được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật
tương ứng với hình thức pháp lý của công ty đó, không có cổ phần, vốn góp của
VIETNAM AIRLINES
2. Công ty tự nguyện tham gia liên kết với
VIETNAM AIRLINES khi sử dụng thương hiệu, biểu tượng của VIETNAM AIRLINES phải
có sự đồng ý bằng văn bản của VIETNAM AIRLINES về nội dung, mục đích, phạm vi,
thời hạn sử dụng, giá trị của thương hiệu, biểu tượng.
3. VIETNAM AIRLINES và công ty tự nguyện
tham gia liên kết chịu sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ thông qua thỏa thuận, hợp
đồng về thương hiệu, thị trường, công nghệ, nghiên cứu, đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực và các thỏa thuận khác.
Chương 6.
CƠ
CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Điều 62. Điều chỉnh vốn
điều lệ
1. Vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES được
ghi tại Điều 5 Điều lệ này.
2. Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ
của VIETNAM AIRLINES có thể tăng lên từ các nguồn sau:
a) Quỹ đầu tư phát triển.
b) Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp tại
VIETNAM AIRLINES sau khi có quyết định của Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ
sung.
c) Chủ sở hữu giao hoặc ủy quyền cho
VIETNAM AIRLINES thực hiện chức năng chủ sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều
lệ của một doanh nghiệp khác tham gia làm đơn vị thành viên của VIETNAM
AIRLINES.
d) Các nguồn bổ sung khác (nếu có).
3. Việc điều chỉnh tăng vốn điều lệ của
VIETNAM AIRLINES do Bộ Giao thông vận tải quyết định theo đề nghị của Hội đồng
thành viên, sau khi thỏa thuận với Bộ Tài chính.
4. Trường hợp tăng vốn điều lệ, VIETNAM
AIRLINES phải tiến hành công bố và làm thủ tục điều chỉnh vốn điều lệ trong Điều
lệ này theo quy định của pháp luật.
5. Đối với vốn chủ sở hữu đã cam kết bổ
sung cho VIETNAM AIRLINES thì chủ sở hữu có trách nhiệm đầu tư đủ vốn theo đúng
thời hạn đã cam kết. Trách nhiệm của Chủ sở hữu đối với việc đảm bảo vốn điều lệ
của VIETNAM AIRLINES thực hiện theo quy định pháp luật.
Điều 63. Quản lý vốn,
tài sản, doanh thu, chi phí, giá thành và phân phối lợi nhuận của VIETNAM
AIRLINES
1. Việc quản lý vốn, tài sản, doanh thu,
chi phí, giá thành, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các
quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật, được cụ thể trong Quy chế quản lý
tài chính của VIETNAM AIRLINES.
2. Nội dung Quy chế quản lý tài chính của
VIETNAM AIRLINES được xây dựng trên nguyên tắc quản lý tài chính đối với công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước. Hội đồng thành
viên có trách nhiệm cụ thể hóa Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES.
Quy chế quản lý tài chính tối thiểu phải
có các nội dung sau:
a) Cơ chế quản lý, bảo toàn, huy động và
sử dụng vốn.
b) Cơ chế quản lý, đầu tư, xây dựng, mua
sắm và sử dụng tài sản.
c) Cơ chế quản lý doanh thu, chi phí, giá
thành, lợi nhuận và kết quả hoạt động kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.
d) Cơ chế phân phối lợi nhuận; các quỹ và
sử dụng các quỹ của VIETNAM AIRLINES.
đ) Cơ chế quản lý kế hoạch tài chính,
chế độ kế toán, thống kê và kiểm toán.
e) Quyền hạn, nghĩa vụ và trách nhiệm của
Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc
trong việc giám sát, quản lý tài chính VIETNAM AIRLINES.
g) Mối quan hệ tài chính giữa VIETNAM
AIRLINES với các công ty con và công ty liên kết.
Điều 64. Tài chính, kế
toán, kiểm toán, thanh tra
1. Năm tài chính của VIETNAM AIRLINES bắt
đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hằng
năm.
2. Tổng giám đốc trình Hội đồng thành
viên phê duyệt kế hoạch kinh doanh, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính năm kế
tiếp của VIETNAM AIRLINES theo quy định hiện hành. Hội đồng thành viên có trách
nhiệm gửi kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm của
VIETNAM AIRLINES đến Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính
để tổng hợp, làm căn cứ giám sát và đánh giá kết quả quản lý, điều hành hoạt động
kinh doanh của Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES.
3. Trong thời hạn theo quy định hiện
hành, Tổng giám đốc phải trình Hội đồng thành viên phê duyệt các báo cáo tài
chính năm báo cáo đã được kiểm toán, gồm:
a) Báo cáo tài chính của VIETNAM
AIRLINES.
b) Báo cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp công ty
mẹ - công ty con.
4. Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES
phê duyệt báo cáo tài chính của VIETNAM AIRLINES sau khi được Bộ Giao thông vận
tải chấp thuận; Phê duyệt báo cáo tài chính của các đơn vị trực thuộc VIETNAM
AIRLINES, báo cáo tài chính hợp nhất của tổ hợp công ty mẹ - công
ty con; thông qua báo cáo tài chính của các công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm
giữ 100% vốn điều lệ, trên cơ sở những tài liệu, số liệu đã được cơ quan kiểm
toán độc lập thực hiện; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung
thực, hợp lý của các số liệu báo cáo tài chính; gửi báo cáo tài chính hằng năm
đến các cơ quan chức năng theo quy định hiện hành.
5. VIETNAM AIRLINES tổ chức và chỉ đạo thực
hiện:
a) Công tác kiểm toán nội bộ theo quy định
của pháp luật nhằm phục vụ cho công tác điều hành của Tổng giám đốc và công tác
giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu, của Hội đồng thành viên đối với VIETNAM
AIRLINES và các đơn vị trực thuộc, các công ty con của VIETNAM AIRLINES.
b) Kiểm toán bắt buộc theo quy định của
pháp luật đối với báo cáo tài chính hằng năm của VIETNAM AIRLINES, của các đơn
vị trực thuộc, của các công ty con và báo cáo quyết toán các dự án đầu tư xây dựng
công trình theo quy định của pháp luật.
6. VIETNAM AIRLINES phải thực hiện công
khai tài chính theo quy định của pháp luật.
7. VIETNAM AIRLINES phải thực hiện công
tác kế toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
Chương 7.
TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VIETNAM AIRLINES
Điều 65. Tổ chức lại
VIETNAM AIRLINES
1. Việc tổ chức lại, hình thức tổ chức lại
VIETNAM AIRLINES do chủ sở hữu quyết định.
2. Khi tổ chức lại, VIETNAM AIRLINES có
trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp
luật.
Điều 66. Chuyển đổi sở
hữu VIETNAM AIRLINES
1. VIETNAM AIRLINES chuyển đổi sở hữu
theo các hình thức sau:
a) Cổ phần hóa VIETNAM
AIRLINES.
b) Bán toàn bộ hoặc bán một phần của
VIETNAM AIRLINES.
c) Các hình thức khác theo quy định của
pháp luật.
2. Khi có quyết định chuyển đổi sở hữu của cơ
quan có thẩm quyền, VIETNAM AIRLINES tiến hành chuyển đổi theo trình tự, thủ tục
của pháp luật về chuyển đổi sở hữu.
Điều 67. Giải thể VIETNAM
AIRLINES
1. VIETNAM AIRLINES bị giải thể trong các
trường hợp sau:
a) VIETNAM AIRLINES kinh doanh thua lỗ
kéo dài nhưng chưa lâm vào tình
trạng phá sản.
b) VIETNAM AIRLINES không thực hiện được
các nhiệm vụ do chủ sở hữu quy định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
c) Việc tiếp tục duy trì VIETNAM AIRLINES
là không cần thiết.
2. VIETNAM AIRLINES thực hiện việc giải
thể theo trình tự, thủ tục giải thể do pháp luật quy định.
3. Việc giải thể VIETNAM AIRLINES do chủ
sở hữu quyết định theo quy định pháp luật.
Điều 68. Phá sản
VIETNAM AIRLINES
1. Khi chủ nợ có yêu cầu thanh toán nợ đến
hạn phải trả mà VIETNAM AIRLINES lâm vào tình trạng không có khả năng thanh toán
thì Tổng giám đốc phải nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản đối với VIETNAM
AIRLINES.
2. VIETNAM AIRLINES tiến hành các thủ tục
phá sản theo quy định của Luật phá sản.
Chương 8.
SỔ
SÁCH VÀ HỒ SƠ CỦA VIETNAM AIRLINES
Điều 69. Quyền tiếp cận
sổ sách và hồ sơ của VIETNAM AIRLINES
1. Định kỳ hằng tháng, quý, năm Hội đồng
thành viên có trách nhiệm gửi cho chủ sở hữu và các cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền các báo cáo về tài chính, về tình hình hoạt động của VIETNAM
AIRLINES theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ này.
2. Trường hợp đột xuất, chủ sở hữu có quyền
gửi văn bản yêu cầu Hội đồng thành viên cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào có
liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền của chủ sở hữu quy định tại Điều lệ này.
3. Tổng giám đốc có trách nhiệm tổ chức chuẩn bị và
báo cáo để Hội đồng thành viên cung cấp hồ sơ, tài liệu theo yêu cầu của chủ sở
hữu.
4. Chủ tịch, các thành viên Hội đồng
thành viên và Ban Kiểm soát nội bộ có quyền yêu cầu Tổng giám đốc, cán bộ quản
lý của VIETNAM AIRLINES cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng thành viên, liên quan đến công tác kiểm
tra, giám sát, thẩm định của Ban Kiểm soát nội bộ.
5. Tổng giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức
việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của VIETNAM AIRLINES theo quy định của
pháp luật.
6. Người lao động trong VIETNAM AIRLINES
có quyền tìm hiểu thông tin về VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật.
Điều 70. Công khai
thông tin
1. Tổng giám đốc là người thực hiện và chịu
trách nhiệm về việc công khai thông tin theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của VIETNAM AIRLINES chỉ được cung cấp thông
tin ra bên ngoài theo quyết định của Tổng giám đốc hoặc người được Tổng giám đốc
ủy quyền.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi thông
tin thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng giám đốc là
người chịu trách nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán.
Chương 9.
GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP NỘI BỘ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ
VIETNAM AIRLINES
Điều 71. Giải quyết
tranh chấp nội bộ
1. Việc giải quyết tranh chấp nội bộ của
VIETNAM AIRLINES được thực hiện trên nguyên tắc hòa giải và căn cứ theo quy định
tại Điều lệ này.
2. Trường hợp giải quyết tranh chấp theo Điều
lệ này không được các bên chấp thuận, thì bất kỳ bên nào cũng có thể đưa ra các
cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Điều 72. Sửa đổi, bổ
sung Điều lệ VIETNAM AIRLINES
Điều lệ của VIETNAM
AIRLINES được sửa đổi, bổ sung khi luật pháp hoặc văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định khác với quy định có liên quan trong Điều lệ này, hoặc
trong trường hợp Hội đồng thành viên thấy cần phải bổ sung, sửa đổi hoặc do chủ
sở hữu yêu cầu. Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ VIETNAM AIRLINES do Bộ Giao thông
vận tải trình Chính phủ quyết định.
Chương 10.
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 73. Phạm vi thi
hành
1. Chủ sở hữu VIETNAM
AIRLINES, các đơn vị và cá nhân có liên quan thuộc VIETNAM AIRLINES có trách
nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ này.
2. Các quy chế nội bộ của VIETNAM
AIRLINES do Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc ban hành phải tuân thủ nguyên tắc,
nội dung của Điều lệ này.
3. Các công ty con, các đơn vị trực thuộc
của VIETNAM AIRLINES căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình
thức pháp lý của mình và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức
và hoạt động của mình trình các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Điều lệ hoặc
Quy chế tổ chức và hoạt động của các công ty con, các đơn vị trực thuộc không
được trái với Điều lệ
này.
4. Trong trường hợp các quy định của pháp
luật hiện hành thay đổi dẫn đến mâu thuẫn với những quy định tại Điều lệ này
thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật./.
PHỤ
LỤC I
DANH
SÁCH CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC VIETNAM AIRLINES
(Ban
hành
kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng ty Hàng không Việt
Nam được ban hành theo Nghị định số 183/2013/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ)
1. Xí nghiệp Thương mại mặt đất Nội Bài.
2. Xí nghiệp Thương
mại mặt đất Đà
Nẵng.
3. Xí nghiệp Thương mại mặt đất Tân Sơn
Nhất.
4. Tạp chí Heritage.
5. Công ty Bay dịch vụ Hàng không.
6. Đoàn bay 919.
7. Đoàn Tiếp viên.
8. Trung tâm Huấn luyện bay.
9. Trung tâm Khai thác Nội Bài.
10. Trung tâm Khai thác Tân Sơn Nhất.
11. Viện Khoa học hàng không.
12. Các chi nhánh, văn phòng đại diện
trong và ngoài nước./.
PHỤ
LỤC II
DANH SÁCH CÁC CÔNG TY
CON, CÔNG TY LIÊN KẾT CỦA VIETNAM
AIRLINES
(Ban
hành kèm theo
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Việt Nam được ban
hành theo Nghị định số 183/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng
11 năm 2013 của
Chính phủ)
A. CÔNG TY CON
I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN
1. Công ty TNHH một thành viên Kỹ thuật
máy bay
2. Công ty TNHH một thành viên Xăng dầu
hàng không.
3. Công ty TNHH một thành viên Suất ăn
Hàng không Việt Nam.
II. CÔNG TY TNHH HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
1. Công ty TNHH Dịch vụ giao nhận hàng
hóa Tân Sơn Nhất.
2. Công ty TNHH Dịch vụ hàng hóa Tân Sơn
Nhất.
3. Công ty TNHH Giao nhận hàng hóa
VINAKO.
4. Công ty TNHH Phân phối
toàn cầu ABACUS - Việt Nam.
III. CÔNG TY CỔ PHẦN
1. Công ty cổ phần Suất ăn hàng không Nội
Bài.
2. Công ty cổ phần Dịch vụ hàng hóa Nội
Bài.
3. Công ty cổ phần Cung ứng và xuất nhập
khẩu lao động hàng không.
4. Công ty cổ phần In hàng không.
5. Công ty cổ phần Dịch vụ hàng không sân
bay Nội Bài.
6. Công ty cổ phần Công trình hàng không.
7. Công ty cổ phần Cung ứng dịch vụ hàng
không.
8. Công ty cổ phần Hàng không Jetstar
Pacific Airlines.
B. CÔNG TY LIÊN KẾT
1. Công ty cổ phần Dịch vụ hàng không sân
bay Đà Nẵng.
2. Công ty cổ phần Vận tải ôtô hàng
không.
3. Công ty cổ phần Xuất nhập khẩu hàng
không.
4. Công ty cổ phần Tin học và Viễn thông
hàng không.
5. Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng và Dịch
vụ hàng không.
6. Công ty cổ phần Khách sạn hàng không.
7. Tổng công ty cổ phần Bảo hiểm Bảo
Minh.
8. Ngân hàng cổ phần Kỹ thương Việt Nam.
9. Công ty cổ phần Cho thuê máy bay Việt
Nam.
10. Công ty cổ phần Giao nhận kho vận hàng
không.
11. Công ty cổ phần Đào tạo bay Việt.
12. Công ty cổ phần Bảo hiểm hàng không.
13. Công ty cổ phần Nhựa cao cấp hàng
không.
14. Công ty cổ phần Chứng khoán Hòa Bình.
15. Công ty cổ phần Bưu chính - Viễn thông
Sài Gòn.
16. Công ty cổ phần đầu tư Hàng không.
17. Hãng Hàng không Cambodia Angkor Air (tại
Vương Quốc Căm-pu-chia)./.