CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 101/2014/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh
nghiệp ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP
ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện quyền,
trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và
vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,
Chính phủ ban hành Nghị định về Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Điều lệ tổ chức và hoạt động
của Tập đoàn Viễn thông Quân đội.
Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12
năm 2014.
Bãi bỏ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn
thông Quân đội ban hành kèm theo Quyết định số 466/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2013
của Thủ tướng Chính phủ và các quy định khác trước đây trái với Nghị định này.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Tổng Giám đốc Tập đoàn Viễn thông Quân đội chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Viễn thông Quân đội;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, ĐMDN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|
ĐIỀU LỆ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 101/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị trí của Tập đoàn
Viễn thông Quân đội
Tập đoàn Viễn thông Quân đội là doanh nghiệp kinh tế
quốc phòng, 100% vốn nhà nước trực thuộc Bộ Quốc phòng, chịu sự lãnh đạo tuyệt
đối, trực tiếp mọi mặt của Quân ủy Trung ương; thực hiện nhiệm vụ chính trị đặc
biệt do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao và sản xuất kinh doanh theo quy định của
pháp luật.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Trong Điều lệ này, các từ ngữ, thuật ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
a) “Tập đoàn Viễn thông Quân đội” (trong Điều lệ
này gọi tắt là Tập đoàn) là tổ hợp doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công
ty mẹ - công ty con, không có tư cách pháp nhân, gắn bó chặt chẽ và lâu dài với
nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác,
gồm: Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội (doanh nghiệp cấp I), các đơn vị
trực thuộc, đơn vị sự nghiệp; các công ty con do Tập đoàn Viễn thông Quân đội
giữ quyền chi phối (doanh nghiệp cấp II); các công ty con của doanh nghiệp cấp
II và các cấp tiếp theo theo quy định của pháp luật; các công ty liên kết, tự
nguyện liên kết của Tập đoàn.
b) “Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội”
(trong Điều lệ này gọi tắt là Tập đoàn Viễn thông Quân đội hoặc VIETTEL) là
doanh nghiệp kinh tế quốc phòng do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ, được thành
lập theo Quyết định số 2079/QĐ-TTg ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Viễn thông Quân đội và được
chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ
sở hữu theo Quyết định số 978/QĐ-TTg ngày 25
tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
c) “Đơn vị phụ thuộc VIETTEL” là các đơn vị hạch
toán phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp, đơn vị nghiên cứu, đào tạo; chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của VIETTEL ở trong nước và nước ngoài nằm
trong cơ cấu của VIETTEL. Danh sách các đơn vị phụ thuộc tại thời điểm phê duyệt
Điều lệ được ghi tại Phụ lục I Điều lệ này và được thay đổi bổ sung trong quá
trình hoạt động.
d) “Doanh nghiệp thành viên” là các doanh nghiệp do
VIETTEL, công ty con của VIETTEL hoặc công ty con các cấp tiếp theo trực tiếp nắm
giữ 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối, giữ quyền chi phối
đối với doanh nghiệp đó.
đ) “Công ty con của VIETTEL” là công ty hạch toán độc
lập do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối
của công ty đó; hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc tất cả thành
viên Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của
công ty đó; hoặc quyết định việc sửa đổi, bổ sung điều lệ của công ty đó. Công
ty con được tổ chức dưới các hình thức: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần, tổng
công ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con, công ty liên doanh (trong trường
hợp chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp),
công ty ở nước ngoài và các loại hình công ty khác theo quy định của pháp luật.
Danh sách các công ty con của VIETTEL tại thời điểm phê duyệt Điều lệ được ghi
tại Phụ lục II Điều lệ này và được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
e) “Công ty liên kết của VIETTEL” là công ty mà
VIETTEL nắm giữ cổ phần, vốn góp không chi phối, chịu sự ràng buộc về quyền lợi
và nghĩa vụ với VIETTEL theo tỷ lệ vốn góp hoặc theo hợp đồng liên kết đã ký giữa
công ty với VIETTEL; có mối quan hệ gắn bó lâu dài về lợi ích kinh tế, công nghệ,
thị trường và các dịch vụ kinh doanh khác với VIETTEL hoặc doanh nghiệp thành
viên trong VIETTEL. Công ty liên kết của VIETTEL được tổ chức dưới hình thức
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hoạt
động ở nước ngoài. Danh sách các công ty liên kết của VIETTEL tại thời điểm phê
duyệt Điều lệ được ghi tại Phụ lục III Điều lệ này và được sửa đổi, bổ sung
trong quá trình hoạt động.
g) “Công ty tự nguyện tham gia liên kết với
VIETTEL” là doanh nghiệp không có cổ phần, vốn góp của VIETTEL nhưng tự nguyện
liên kết với VIETTEL dưới các hình thức theo quy định của pháp luật, chịu sự
ràng buộc về quyền lợi, nghĩa vụ với VIETTEL theo thỏa thuận trong hợp đồng
liên kết giữa công ty đó với VIETTEL.
h) “Vốn điều lệ của VIETTEL” là số vốn do Nhà nước
đầu tư vào VIETTEL và ghi tại Điều lệ này.
i) “Cổ phần chi phối, vốn góp chi phối của VIETTEL”
tại doanh nghiệp khác là số cổ phần hoặc mức vốn góp của VIETTEL chiếm trên 50%
vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần phổ thông đã phát hành của doanh nghiệp đó hoặc
một tỷ lệ khác theo quy định của pháp luật hoặc Điều lệ của doanh nghiệp đó.
k) “Quyền chi phối” là quyền của VIETTEL đối với một
doanh nghiệp khác, bao gồm ít nhất một trong các quyền sau đây:
- Quyền của chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp;
- Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn nắm giữ cổ phần,
vốn góp chi phối của doanh nghiệp;
- Quyền trực tiếp hay gián tiếp bổ nhiệm đa số hoặc
tất cả các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc,
Giám đốc của doanh nghiệp;
- Quyền quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều
lệ của doanh nghiệp;
- Các trường hợp chi phối khác theo thỏa thuận giữa
VIETTEL và doanh nghiệp bị chi phối và được ghi vào Điều lệ của doanh nghiệp bị
chi phối.
l) “Ngành, nghề kinh doanh chính của VIETTEL” là
ngành, nghề được xác lập từ mục đích đầu tư thành lập và chiến lược phát triển
của VIETTEL, do chủ sở hữu nhà nước quy định và giao cho VIETTEL thực hiện khi
thành lập và trong suốt quá trình hoạt động của VIETTEL.
m) “Ngành, nghề kinh doanh có liên quan đến ngành,
nghề kinh doanh chính của VIETTEL” (gọi tắt là ngành, nghề có liên quan) là ngành,
nghề phụ trợ hoặc phát sinh từ ngành, nghề kinh doanh chính, trên cơ sở điều kiện
và lợi thế của ngành, nghề kinh doanh chính hoặc sử dụng lợi thế, ưu thế của
ngành, nghề kinh doanh chính và phục vụ trực tiếp cho ngành, nghề kinh doanh
chính.
n) “Hợp đồng liên kết” là hợp đồng thể hiện các nội
dung liên kết giữa các bên về lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và các dịch
vụ khác.
o) “Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn
góp của VIETTEL tại doanh nghiệp” (sau đây gọi tắt là người đại diện theo ủy
quyền) là cá nhân được VIETTEL ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách
nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại doanh nghiệp.
2. “Pháp luật” là các quy định pháp luật của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bao gồm các luật, bộ luật và các văn bản dưới luật
do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành. Các thuật ngữ không được định
nghĩa trong Điều lệ này được giải thích theo quy định pháp luật.
Điều 3. Tên gọi, trụ sở chính
1. Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG
QUÂN ĐỘI.
2. Tên giao dịch quốc tế: VIETTEL GROUP.
3. Tên viết tắt: VIETTEL.
4. Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
5. Trụ sở chính tại thời điểm phê duyệt Điều lệ: Số
1, đường Trần Hữu Dực, phường Mỹ Đình II, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội.
Trong quá trình hoạt động được thay đổi theo yêu cầu nhiệm vụ được giao, phù hợp
với quy định tại Điều lệ này.
6. Điện thoại: 04.62556789. Fax: 04.62996789.
7. Website: www.viettel.com.vn.
8. Biểu tượng (logo) của VIETTEL tại thời điểm phê
duyệt Điều lệ được đăng ký theo Giấy Chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa do Cục
Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ cấp.
Điều 4. Hình thức pháp lý, tư
cách pháp nhân và chức năng, nhiệm vụ của VIETTEL
1. Hình thức pháp lý, tư cách pháp nhân của
VIETTEL.
a) VIETTEL là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng, Nhà
nước sở hữu 100% vốn điều lệ, do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, Bộ
Quốc phòng trực tiếp quản lý, hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên.
b) VIETTEL được thành lập, tổ chức và hoạt động
kinh doanh theo quy định của pháp luật, quy định của Bộ Quốc phòng và Điều lệ
này.
c) VIETTEL có tư cách pháp nhân, có con dấu, biểu
tượng và Điều lệ tổ chức và hoạt động riêng; được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà
nước, các ngân hàng thương mại trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp
luật.
d) VIETTEL có quyền sở hữu đối với thương hiệu, biểu
tượng và tên gọi của mình theo quy định của pháp luật.
đ) VIETTEL có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm
đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác bằng toàn bộ tài sản của mình.
2. Chức năng, nhiệm vụ của VIETTEL.
a) Chức năng.
Về quốc phòng, an ninh: Bảo đảm hạ tầng mạng lưới
thông tin quân sự khi có tình huống theo yêu cầu của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Về sản xuất kinh doanh:
- Trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh trong
các lĩnh vực được giao kết hợp với chức năng đầu tư tài chính theo quy định của
pháp luật;
- Đầu tư vào các công ty con, các công ty liên kết ở
trong nước và nước ngoài; chi phối các công ty con thông qua vốn, nghiệp vụ,
công nghệ, thương hiệu, thị trường hoặc các căn cứ khác theo quy định của pháp
luật và Điều lệ này;
- Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn
của VIETTEL tại các công ty con, công ty liên kết.
b) Nhiệm vụ.
Về quốc phòng, an ninh:
- Trực tiếp xây dựng, quản lý hạ tầng mạng lưới viễn
thông, bảo đảm hạ tầng mạng lưới viễn thông của VIETTEL làm nhiệm vụ vu hồi, dự
phòng cho mạng thông tin quân sự trong thời bình và chuyển sang phục vụ quốc
phòng, an ninh khi có chiến tranh; sẵn sàng bảo đảm thông tin liên lạc khi có
yêu cầu và đảm bảo nhiệm vụ thông tin quân sự khác;
- Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, sản xuất, lắp ráp,
sửa chữa trang bị, khí tài, vật tư thông tin quốc phòng và các mặt hàng quốc
phòng theo yêu cầu, nhiệm vụ của Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Nhà nước và Bộ Quốc
phòng giao.
Về sản xuất kinh doanh:
- VIETTEL thực hiện sản xuất kinh doanh đa ngành,
trong đó viễn thông, công nghệ thông tin, truyền hình, bưu chính, sản xuất thiết
bị là ngành kinh doanh chính, gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất, kinh doanh với
khoa học, công nghệ, nghiên cứu, sản xuất thiết bị điện tử viễn thông;
- Tổ chức sản xuất kinh doanh các ngành, nghề được
Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mục tiêu hoạt động và
ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL
1. Mục tiêu hoạt động
a) Về quốc phòng, an ninh:
Bảo đảm hạ tầng mạng lưới thông tin quân sự khi đất
nước có tình huống;
Tạo ra các sản phẩm, trang bị, khí tài, vật tư
thông tin quốc phòng.
b) Về sản xuất kinh doanh:
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy hoạch, kế hoạch
và chính sách của Nhà nước; đảm bảo kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn
Nhà nước đầu tư tại VIETTEL và vốn của VIETTEL đầu tư tại các doanh nghiệp
khác; hoàn thành các nhiệm vụ khác do Chính phủ và Bộ Quốc phòng giao;
Xây dựng và phát triển thành tập đoàn kinh tế, quốc
phòng mạnh, năng động, hiện đại, có năng lực cạnh tranh ở trong nước và quốc tế;
đạt hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển và thực hiện tốt
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; bảo đảm cơ cấu hợp lý, tập trung vào lĩnh vực sản
xuất kinh doanh viễn thông, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, bưu
chính và nghiên cứu, sản xuất thiết bị công nghệ cao ở trong và ngoài nước; góp
phần thúc đẩy thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an
ninh; làm nòng cốt để ngành viễn thông và công nghệ thông tin Việt Nam phát triển
nhanh và bền vững, cạnh tranh hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả.
2. Ngành, nghề kinh doanh của VIETTEL
a) Ngành, nghề kinh doanh chính: Viễn thông; công
nghệ thông tin; phát thanh, truyền hình; bưu chính, chuyển phát; nghiên cứu, sản
xuất thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông.
b) Ngành, nghề kinh doanh liên quan: Thương mại,
phân phối, bán lẻ vật tư, thiết bị, sản phẩm viễn thông, công nghệ thông tin,
truyền thông. Tài chính, ngân hàng, bất động sản. Đào tạo, cung cấp nguồn nhân
lực phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở trong nước và nước ngoài của Tập
đoàn.
c) Một số ngành, nghề kinh doanh khác do Bộ Quốc
phòng quyết định, trên cơ sở phát huy tiềm năng, thế mạnh của VIETTEL và bảo đảm
hiệu quả, không ảnh hưởng đến ngành, nghề kinh doanh chính và ngành, nghề kinh
doanh liên quan của VIETTEL.
3. Ngành, nghề kinh doanh quy định tại Khoản 2 Điều
này là trên cơ sở thực tế sản xuất, kinh doanh của VIETTEL tại thời điểm phê
duyệt Điều lệ. VIETTEL thực hiện việc nắm giữ vốn và thoái vốn đã đầu tư theo nội
dung và lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Tùy từng thời điểm và tình hình sản xuất, kinh
doanh, VIETTEL có thể bổ sung các ngành, nghề kinh doanh khác mà pháp luật
không cấm sau khi được chủ sở hữu chấp thuận.
Điều 6. Vốn điều lệ của VIETTEL
Vốn điều lệ của VIETTEL tại thời điểm phê duyệt Điều
lệ này là 100.000.000.000.000 đồng (Một trăm nghìn tỷ đồng).
Việc điều chỉnh vốn điều lệ do Thủ tướng Chính phủ
quyết định theo đề nghị của Bộ Quốc phòng và thẩm định của Bộ Tài chính.
Điều 7. Chủ sở hữu và đại diện
chủ sở hữu đối với VIETTEL
1. Nhà nước là chủ sở hữu của VIETTEL. Chính phủ trực
tiếp thực hiện hoặc phân công cho Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng, các Bộ có
liên quan; giao cho Tổng Giám đốc VIETTEL thực hiện các quyền, trách nhiệm và
nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETTEL theo quy định của pháp luật và
Điều lệ này.
2. Bộ Quốc phòng thực hiện một số quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETTEL theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
3. Tổng Giám đốc VIETTEL là đại diện chủ sở hữu trực
tiếp tại VIETTEL, thực hiện quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với
các công ty do VIETTEL sở hữu toàn bộ vốn điều lệ và đối với cổ phần, vốn góp của
VIETTEL tại các doanh nghiệp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 8. Đại diện theo pháp luật
của VIETTEL
Người đại diện theo pháp luật của VIETTEL là Tổng
Giám đốc VIETTEL.
Điều 9. Tổ chức Đảng và các tổ
chức chính trị - xã hội trong VIETTEL
1. Hệ thống tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Đảng
bộ VIETTEL trực thuộc Quân ủy Trung ương, đặt dưới sự lãnh đạo tuyệt đối trực
tiếp về mọi mặt của Quân ủy Trung ương; hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản
Việt Nam
2. Các tổ chức chính trị - xã hội trong VIETTEL hoạt
động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật
và điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội đó phù hợp với quy định của pháp
luật và quy định của Bộ Quốc phòng.
3. VIETTEL có trách nhiệm bảo đảm về cơ sở vật chất
và tạo điều kiện để tổ chức Đảng và các tổ chức chính trị - xã hội khác hình
thành, hoạt động theo quy định của pháp luật và điều lệ của các tổ chức đó.
Chương II
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA
VIETTEL
Mục 1: QUYỀN CỦA VIETTEL
Điều 10. Quyền của VIETTEL đối
với tài nguyên được giao
VIETTEL được sử dụng tài nguyên viễn thông, truyền
hình bao gồm nhưng không giới hạn: Kho số viễn thông, tài nguyên internet, phổ
tần số vô tuyến điện và quỹ đạo vệ tinh đã được cấp có thẩm quyền cấp phép vào
nhiệm vụ quốc phòng an ninh và hoạt động sản xuất kinh doanh của VIETTEL theo
quy định của pháp luật.
Điều 11. Quyền của VIETTEL đối
với vốn và tài sản
1. Chiếm hữu, sử dụng vốn và tài sản của VIETTEL để
kinh doanh, đầu tư, thực hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của
VIETTEL, trừ những tài sản thuộc lĩnh vực quân sự, quốc phòng, an ninh, phù hợp
với quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
2. Định đoạt đối với vốn, tài sản của VIETTEL theo
quy định của pháp luật.
3. Quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn lực được
Nhà nước giao hoặc cho thuê là đất đai, tài nguyên theo quy định của pháp luật
về đất đai, tài nguyên và thực hiện các nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao.
4. Được sử dụng vốn, tài sản thuộc quyền quản lý của
VIETTEL để đầu tư ra ngoài theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Được điều
chuyển tài sản cố định đã hết khấu hao giữa các đơn vị do VIETTEL đầu tư 100% vốn
ở trong nước và nước ngoài để phục vụ yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Các nội
dung về điều chuyển tài sản này được quy định cụ thể tại Quy chế quản lý tài
chính của VIETTEL.
5. Quyết định điều chuyển tài sản của công ty con
do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ theo nguyên tắc thanh toán và theo quy định
của pháp luật.
6. Nhà nước không điều chuyển vốn do Nhà nước đầu
tư tại VIETTEL và vốn, tài sản của VIETTEL theo phương thức không thanh toán,
trừ trường hợp Nhà nước quyết định tổ chức lại VIETTEL hoặc thực hiện mục tiêu
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích hoặc vốn nhà nước tại VIETTEL lớn hơn vốn điều
lệ được phê duyệt.
Điều 12. Quyền của VIETTEL
trong kinh doanh
1. Chủ động trực tiếp tổ chức sản xuất, kinh doanh,
kế hoạch phối hợp sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo yêu cầu
kinh doanh và bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
2. Kinh doanh những ngành, nghề, lĩnh vực quy định
trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tại Điều lệ này và các ngành, nghề
khác mà pháp luật không cấm; mở rộng quy mô, ngành, nghề kinh doanh theo khả
năng, nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước phù hợp với quy định của pháp
luật.
3. Tìm kiếm thị trường, khách hàng trong nước và
ngoài nước; ký kết và thực hiện hợp đồng; quyết định việc phối hợp các nguồn lực,
hợp tác kinh doanh của VIETTEL và các doanh nghiệp trong Tập đoàn theo nhu cầu
của thị trường.
4. Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm, dịch vụ,
trừ nhũng sản phẩm, dịch vụ công ích và những sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định
giá.
5. Quyết định các dự án đầu tư, xây dựng, mua sắm
tài sản cố định; sử dụng vốn, tài sản của VIETTEL để liên doanh, liên kết, góp
vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ này. Tổ chức lựa chọn
nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu và áp dụng đối với tập đoàn
kinh tế theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
6. Quyết định góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của
VIETTEL tại các doanh nghiệp khác; thuê, mua một phần hoặc toàn bộ công ty
khác; tiếp nhận công ty khác tự nguyện tham gia liên kết với Tập đoàn theo quy
định của pháp luật và phân cấp tại Điều lệ này.
7. Sử dụng nguồn thu từ cổ phần hóa, từ các hình thức
sắp xếp chuyển đổi khác như giao, bán, giải thể, phá sản đối với các doanh nghiệp
thuộc Tập đoàn theo quy định của pháp luật. Sử dụng phần vốn nhà nước thu về từ
việc thoái vốn mà VIETTEL đã đầu tư ở đơn vị phụ thuộc, công ty con hoặc công
ty liên kết theo quy định của pháp luật và phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
8. Quyết định hợp đồng vay, cho vay, mua, bán tài sản
và các hợp đồng khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
9. Quyết định thành lập, tổ chức lại, chuyển đổi sở
hữu, giải thể và yêu cầu phá sản, góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn đối với công
ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của pháp luật và Điều
lệ này. Việc quyết định thành lập công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều
lệ, tổ chức doanh nghiệp cấp II thành Tổng công ty hoạt động theo hình thức
công ty mẹ - công ty con thực hiện sau khi Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề
án.
10. Quyết định thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động
các đơn vị phụ thuộc VIETTEL ở trong nước và nước ngoài sau khi được cấp có thẩm
quyền phê duyệt chủ trương theo quy định của pháp luật.
11. Cùng các nhà đầu tư khác (không bao gồm công ty
con, đơn vị phụ thuộc VIETTEL) thành lập công ty con mới hoặc công ty liên kết ở
trong nước và nước ngoài dưới các hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần, công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt
Nam và pháp luật nước đầu tư.
12. Đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật
về đầu tư ra nước ngoài.
13. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, thăng quân
hàm, nâng lương, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh cán bộ của
VIETTEL theo Luật Doanh nghiệp, Quy chế về
công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của Bộ Quốc
phòng.
14. Tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động, bố trí, sử
dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người
lao động của VIETTEL phù hợp với yêu cầu kinh doanh, quy định của pháp luật lao
động.
15. Xây dựng, ban hành và áp dụng các quy chế quản
lý nội bộ, tiêu chuẩn, quy trình, quy định, định mức kinh tế - kỹ thuật; định mức
lao động, thang lương, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương, thưởng
và chi phí khác trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh và phù hợp với quy định
của pháp luật.
16. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu
tư; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn nhà nước đã đầu tư vào công ty
con và công ty liên kết theo quy định của pháp luật.
17. Có các quyền sản xuất, kinh doanh khác theo nhu
cầu thị trường và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 13. Quyền của VIETTEL về
tài chính
1. Huy động vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành
trái phiếu; vay vốn của tổ chức tín dụng và các tổ chức tài chính khác ở trong
nước và nước ngoài; vay vốn của người lao động và các hình thức huy động vốn
khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Việc huy động vốn để kinh doanh phải thực hiện theo
nguyên tắc tự chịu trách nhiệm hoàn trả, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn huy động,
không được làm thay đổi hình thức sở hữu VIETTEL. Trường hợp VIETTEL huy động vốn
để chuyển đổi sở hữu phải được sự đồng ý của chủ sở hữu và thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Việc vay vốn ở nước ngoài của VIETTEL thực hiện
theo quy định của pháp luật sau khi được Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ trương và
đề nghị Bộ Tài chính thẩm định, chấp thuận.
2. Chủ động sử dụng vốn cho các hoạt động kinh
doanh của VIETTEL; được thực hiện thuê đất, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền
sử dụng đất để xây văn phòng làm việc của Tập đoàn và các đơn vị thành viên thuộc
Tập đoàn: Công ty, chi nhánh, ... và đầu tư, kinh doanh bất động sản bằng nguồn
vốn chủ sở hữu và vốn khác.
3. Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo
quy định của pháp luật.
4. Được tạm ứng kinh phí cho các đơn vị được giao
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh. Việc hạch toán, thanh toán và quyết toán khoản tạm
ứng này được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL.
5. Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá hoặc các
chế độ ưu đãi khác của Nhà nước khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động công ích,
quốc phòng, an ninh, phòng chống thiên tai hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo
chính sách giá của Nhà nước không đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ
này của VIETTEL.
6. Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ
thuật, quản lý và công nghệ; thưởng tăng năng suất lao động; thưởng tiết kiệm vật
tư và chi phí. Các khoản tiền thưởng này được hạch toán vào chi phí kinh doanh
của VIETTEL, được thực hiện một lần với mức thưởng tối đa không quá mức hiệu quả
của sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và công nghệ, tăng năng suất
lao động, tiết kiệm vật tư và chi phí mang lại trong một năm. Trường hợp
VIETTEL còn nợ đến hạn phải trả mà chưa trả hết thì chỉ được tăng lương, trích
thưởng cho công nhân viên của VIETTEL, kể cả người quản lý sau khi đã trả hết nợ
đến hạn.
7. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư, tái đầu tư
theo quy định của pháp luật; thực hiện quyền chủ sở hữu đối với phần vốn đã đầu
tư vào các công ty con và các doanh nghiệp khác.
8. Được hưởng cổ tức, lợi nhuận được chia và các lợi
ích khác từ các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết và đầu tư vốn
khác (kể cả vốn góp vào liên doanh); không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
đối với phần lợi nhuận thu được từ phần vốn góp vào các công ty con và doanh
nghiệp khác, nếu các công ty con và doanh nghiệp này đã nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp trước khi chia lãi cho các bên góp vốn và không bị các hình thức đánh
thuế trùng (hai lần) và gộp khác.
9. Từ chối và tố cáo mọi yêu cầu cung cấp các nguồn
lực không được pháp luật quy định của bất kỳ cá nhân, cơ quan hay tổ chức nào,
trừ những khoản tự nguyện đóng góp vì mục đích nhân đạo và công ích.
10. Lợi nhuận thực hiện hàng năm sau khi bù đắp lỗ
năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và trích các quỹ theo quy định
tại Khoản 4 Điều 65 Điều lệ này; lợi nhuận còn lại, một phần
được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ của VIETTEL theo lộ trình đạt mức quy định
tại Điều 6 Điều lệ này và thực hiện các nhiệm vụ do Thủ tướng
Chính phủ giao, Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
11. Được thành lập các quỹ theo quy định tại Khoản 4 Điều 65 Điều lệ này. Việc thành lập và sử dụng các quỹ
này được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL.
12. Được bảo lãnh, thế chấp, tín chấp cho các công
ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc có phần vốn góp chi phối của
VIETTEL để vay vốn tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định của pháp
luật.
13. VIETTEL được tham gia đấu thầu các gói thầu của
công ty con và công ty con của VIETTEL được tham gia đấu thầu các gói thầu của
công ty mẹ và công ty con khác để cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành nghề
kinh doanh chính của VIETTEL và công ty con; được phép chỉ định thầu với các
gói thầu mua sắm thiết bị, vật tư, gói thầu tư vấn, gia công, gói thầu lắp đặt
phục vụ cho các dự án, đề tài nghiên cứu quân sự.
14. Quyết định chi phí tiền lương và các chi phí
khác trên cơ sở doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của VIETTEL theo quy
định của pháp luật.
15. Được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của
VIETTEL theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn; nhượng bán,
thanh lý tài sản cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng
hoặc không sử dụng được để thu hồi vốn trên nguyên tắc công khai, minh bạch và
bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật.
16. Chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính không
có nhu cầu tiếp tục đầu tư để thu hồi vốn theo các quy định hiện hành. Trong
trường hợp chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính tại công ty chưa niêm yết
thì có thể áp dụng theo phương thức đấu giá công khai hoặc thỏa thuận nhưng phải
bảo đảm giá bán sát với giá thị trường tại thời điểm bán.
17. Có các quyền khác về tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 14. Quyền tham gia hoạt động
công ích của VIETTEL
1. Sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
trên cơ sở đấu thầu. Đối với hoạt động công ích theo đặt hàng, giao kế hoạch của
Nhà nước thì VIETTEL có nghĩa vụ cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đúng đối
tượng, theo giá và phí do Nhà nước quy định.
2. Đối với nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao,
VIETTEL được bảo đảm điều kiện vật chất tương ứng. Đối với các sản phẩm, dịch vụ
thực hiện theo phương thức đấu thầu thì VIETTEL tự bù đắp chi phí theo giá
trúng thầu. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng,
VIETTEL được sử dụng phí hoặc doanh thu từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo đặt
hàng của Nhà nước để bù đắp chi phí hợp lý phục vụ hoạt động công ích và bảo đảm
lợi ích cho người lao động. Trường hợp không đủ thì được Nhà nước cấp bù phần
chênh lệch.
3. Xây dựng, áp dụng các định mức chi phí, đơn giá
tiền lương trong thực hiện nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích.
4. Được giao lại cho các doanh nghiệp thành viên thực
hiện một phần hoặc toàn bộ nhiệm vụ công ích mà Nhà nước giao hoặc đặt hàng cho
VIETTEL.
5. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp
luật về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích.
Mục 2: NGHĨA VỤ CỦA VIETTEL
Điều 15. Nghĩa vụ của VIETTEL
đối với tài nguyên được giao
Bảo toàn, sử dụng có hiệu quả, đúng mục đích tài
nguyên viễn thông, truyền hình đã được cấp có thẩm quyền cấp phép vào nhiệm vụ
quốc phòng an ninh và hoạt động sản xuất kinh doanh của VIETTEL theo quy định của
pháp luật.
Điều 16. Nghĩa vụ của VIETTEL
đối với vốn và tài sản
1. Bảo toàn và phát triển vốn nhà nước đầu tư tại
VIETTEL và vốn VIETTEL tự huy động.
2. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ
tài sản khác của VIETTEL trong phạm vi số tài sản của VIETTEL.
3. Định kỳ đánh giá lại tài sản của VIETTEL theo
quy định của pháp luật.
Điều 17. Nghĩa vụ của VIETTEL trong kinh doanh
1. Thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ Nhà nước giao; kinh
doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; bảo đảm chất lượng sản phẩm và dịch vụ do
VIETTEL thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký.
2. Đổi mới, hiện đại hóa công nghệ và phương thức
quản lý để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Bảo đảm an ninh thông tin
và an toàn mạng viễn thông đường trục quốc gia.
3. Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động và
quyền tham gia quản lý VIETTEL của người lao động theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các quy định của Nhà nước về quốc phòng,
an ninh, văn hóa, trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
5. Thực hiện việc quản lý rủi ro và bảo hiểm cho
tài sản, con người của VIETTEL trong sản xuất, kinh doanh theo quy định của
pháp luật. Thực hiện mua bảo hiểm cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài.
Phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về lao động của Việt Nam ở trong và ngoài
nước để quản lý, bảo đảm quyền, lợi ích chính đáng và giải quyết các vấn đề có
liên quan đến người lao động do VIETTEL đưa đi làm việc tại nước ngoài theo quy
định của pháp luật.
6. Chịu sự giám sát, kiểm tra của chủ sở hữu nhà nước;
chấp hành các quyết định về thanh tra của cơ quan tài chính và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
7. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về việc sử dụng
vốn để đầu tư, góp vốn vào doanh nghiệp khác.
8. Chịu sự giám sát của Nhà nước trong thực hiện
các quy định về thang, bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương đối với
người lao động, Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng và cán bộ
quản lý khác của VIETTEL.
9. Thực hiện các nghĩa vụ khác trong kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Nghĩa vụ của VIETTEL
về tài chính
1. Tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoản thu,
chi; kinh doanh có hiệu quả, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước
đầu tư do chủ sở hữu nhà nước giao; đăng ký, kê khai và nộp đủ thuế; thực hiện
nghĩa vụ đối với chủ sở hữu và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của
pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng có hiệu quả: Vốn kinh doanh,
bao gồm cả phần vốn đầu tư vào các công ty con và các doanh nghiệp khác; tài
nguyên, đất đai và các nguồn lực khác do Nhà nước và Bộ Quốc phòng giao, cho
thuê.
3. Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện
các nhiệm vụ đặc biệt khi Nhà nước và Bộ Quốc phòng yêu cầu.
4. Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản,
các quỹ, chế độ hạch toán kế toán, kiểm toán theo quy định của pháp luật; chịu
trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với các hoạt động tài chính của
VIETTEL.
5. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, công khai
tài chính hàng năm và cung cấp thông tin cần thiết để đánh giá trung thực về hiệu
quả của VIETTEL.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác về tài chính theo
quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL và quy định khác của pháp luật.
Điều 19. Nghĩa vụ của VIETTEL
khi tham gia hoạt động công ích
1. Nhận nhiệm vụ công ích do Nhà nước giao hoặc đặt
hàng.
2. Cung ứng dịch vụ công ích về viễn thông, công
nghệ thông tin và truyền thông do Nhà nước, Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ hoặc đặt
hàng theo đúng đối tượng, giá và phí mà Nhà nước quy định.
3. Thực hiện việc ký kết hợp đồng và hạch toán kinh
tế theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước Nhà nước về kết quả hoạt
động công ích của VIETTEL; chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về
sản phẩm, dịch vụ công ích do VIETTEL trực tiếp thực hiện và cung ứng.
4. Cung cấp đủ số lượng sản phẩm, dịch vụ công ích,
bảo đảm đúng chất lượng, đúng đối tượng và đúng thời gian.
5. Hỗ trợ cho các doanh nghiệp thành viên của Tập
đoàn được giao thực hiện nhiệm vụ công ích theo Điều lệ này, Điều lệ của doanh
nghiệp đó và các quy định của pháp luật.
6. Thực hiện các nghĩa vụ công ích khác theo quy định
của pháp luật.
Chương III
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM,
NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIETTEL VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC QUYỀN,
TRÁCH NHIỆM, NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Mục 1: CÁC QUYỀN, TRÁCH NHIỆM,
NGHĨA VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI VIETTEL
Điều 20. Các quyền, trách nhiệm
của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETTEL
1. Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá
sản; góp vốn vào doanh nghiệp khác của VIETTEL.
2. Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ của
VIETTEL.
3. Quyết định đầu tư vốn điều lệ; điều chỉnh, chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của VIETTEL.
4. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý VIETTEL; bổ
nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên,
Tổng Giám đốc VIETTEL.
5. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển của VIETTEL.
6. Phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và
hợp đồng vay, cho vay của VIETTEL theo thẩm quyền.
7. Quy định chế độ tài chính, phân phối lợi nhuận,
trích lập và sử dụng các quỹ; phê duyệt báo cáo tài chính hàng năm của VIETTEL.
8. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và công nghệ; quy định cơ chế giao nhiệm vụ và tham gia thực hiện việc
cung cấp và bảo đảm các sản phẩm, dịch vụ công ích, thiết yếu của nền kinh tế.
9. Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
pháp luật; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động,
hiệu quả sản xuất kinh doanh; quản lý, sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn của
VIETTEL. Đánh giá Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng
VIETTEL trong việc quản lý, điều hành VIETTEL.
10. Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 21. Nghĩa vụ của chủ sở hữu
nhà nước đối với VIETTEL
1. Đầu tư đủ vốn điều lệ cho VIETTEL.
2. Tuân thủ Điều lệ này.
3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài
sản khác của VIETTEL trong phạm vi số vốn điều lệ của VIETTEL.
4. Tuân thủ pháp luật khi phê duyệt chủ trương đầu
tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay, bảo lãnh của VIETTEL.
5. Bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của
VIETTEL.
6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Mục 2: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 22. Quyền, trách nhiệm của
Chính phủ
1. Ban hành Điều lệ, cơ chế quản lý tiền lương; sửa
đổi và bổ sung Điều lệ, cơ chế quản lý tiền lương của VIETTEL.
2. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định
của pháp luật.
Điều 23. Quyền, trách nhiệm của
Thủ tướng Chính phủ
1. Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và
ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá
sản đối với VIETTEL theo đề nghị của Bộ Quốc phòng và ý kiến của các Bộ: Tài
chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội và thẩm định của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.
2. Trên cơ sở đề nghị và thẩm định của Bộ Quốc
phòng, ý kiến của các Bộ: Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động -
Thương binh và Xã hội, phê duyệt:
a) Đề án thành lập công ty con do VIETTEL nắm giữ
100% vốn, tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động theo hình thức
công ty mẹ - công ty con ở trong nước;
b) Chủ trương tổ chức lại, giải thể công ty con do
VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ.
3. Chấp thuận để Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng
nhận đầu tư cho VIETTEL đầu tư, góp vốn, nắm giữ, tăng giảm vốn của VIETTEL tại
các doanh nghiệp khác ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh
vốn điều lệ của VIETTEL trong quá trình hoạt động theo đề nghị của Bộ Quốc
phòng và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và thẩm định của Bộ Tài chính.
5. Chấp thuận để Bộ Quốc phòng quyết định bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc VIETTEL.
6. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETTEL (bao gồm chiến lược, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của VIETTEL)
theo đề nghị của Bộ Quốc phòng, ý kiến của Bộ Tài chính và thẩm định của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư.
7. Phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập
đoàn theo đề nghị của Bộ Quốc phòng và ý kiến của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội.
8. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
Điều 24. Quyền, trách nhiệm của
Bộ Quốc phòng
1. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập,
mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh chính và ngành, nghề kinh doanh liên
quan của VIETTEL; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối
với VIETTEL.
2. Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án thành lập, chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản công
ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ; tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng
công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con ở trong nước. Có ý kiến
để Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho VIETTEL đầu tư, góp vốn,
nắm giữ, tăng giảm vốn của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác ở nước ngoài theo
quy định của pháp luật. Phê duyệt chủ trương thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt
động các đơn vị phụ thuộc VIETTEL; chấp thuận việc thay đổi địa chỉ trụ sở
chính của VIETTEL.
3. Trình Chính phủ ban hành Điều lệ, sửa đổi và bổ
sung Điều lệ của VIETTEL.
4. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ quyết định vốn điều
lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETTEL.
5. Quyết định một số ngành, nghề kinh doanh khác
trên cơ sở phát huy tiềm năng, thế mạnh của VIETTEL và bảo đảm hiệu quả, không ảnh
hưởng đến ngành, nghề kinh doanh chính và ngành, nghề kinh doanh liên quan của
VIETTEL.
6. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ
chức, khen thưởng, kỷ luật Tổng Giám đốc VIETTEL sau khi có chấp thuận bằng văn
bản của Thủ tướng Chính phủ. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ
chức, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng Giám đốc theo Quy chế công tác cán bộ trong
Quân đội nhân dân Việt Nam. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp
thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên chuyên ngành và trả lương
cho chức danh Kiểm soát viên chuyên ngành của VIETTEL.
7. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETTEL (bao gồm chiến lược, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm của VIETTEL) sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
8. Phê duyệt danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng
năm của VIETTEL và thông báo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp,
giám sát.
9. Phê duyệt chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm
vốn của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác ở trong nước; việc tiếp nhận doanh
nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của VIETTEL ở trong
nước.
10. Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán tài
sản của VIETTEL có giá trị bằng hoặc lớn hơn 30% vốn điều lệ của VIETTEL; phê
duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của VIETTEL và đề nghị Bộ Tài chính thẩm định,
chấp thuận.
11. Quyết định xếp lương, nâng lương, phụ cấp lương
đối với Tổng Giám đốc, các Phó Tổng Giám đốc của VIETTEL theo Quy chế công tác
cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của Bộ Quốc phòng.
12. Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội: Giao, điều chỉnh đơn giá tiền lương cho VIETTEL theo từng giai đoạn
cho phù hợp với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tiếp nhận,
chấp thuận và theo dõi, giám sát việc xác định quỹ tiền lương thực hiện và quỹ
tiền lương kế hoạch của VIETTEL.
13. Chấp thuận để Tổng Giám đốc VIETTEL phê duyệt
báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
VIETTEL.
14. Đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng
thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn.
15. Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan trong việc
thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra việc chấp hành pháp luật;
việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn; việc thực hiện chiến lược, kế
hoạch; việc thực hiện giám sát, kiểm tra việc chấp hành Quy chế công tác cán bộ,
quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ; việc thực hiện chế độ tuyển dụng,
tiền lương, tiền thưởng của VIETTEL. Đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ,
ngành, nghề kinh doanh được giao và kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh
doanh của VIETTEL. Đánh giá đối với Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc, Kế toán
trưởng, Kiểm soát viên chuyên ngành trong việc quản lý, điều hành VIETTEL.
16. Quyết định các vấn đề khác thuộc thẩm quyền của
Bộ quản lý ngành theo quy định của pháp luật.
17. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
Điều 25. Quyền, trách nhiệm của
Bộ Tài chính
1. Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định
mức vốn điều lệ và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động đối với
VIETTEL.
2. Thực hiện việc đầu tư vốn để hình thành vốn điều
lệ và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETTEL theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Phê duyệt Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL
theo đề nghị của Tổng Giám đốc VIETTEL phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Phối hợp với Bộ Quốc phòng kiểm tra, giám sát việc
quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn đối với VIETTEL. Xem xét cụ thể
báo cáo tài chính của VIETTEL khi được Thủ tướng Chính phủ yêu cầu.
5. Thẩm định, chấp thuận các khoản vay nợ nước
ngoài của VIETTEL.
6. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định
thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với VIETTEL; quyết định vốn điều lệ khi
thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETTEL; phê duyệt Đề án thành lập, chủ
trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản công ty con do VIETTEL
nắm giữ 100% vốn điều lệ, tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động
theo hình thức công ty mẹ - công ty con ở trong nước; phê duyệt chiến lược, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETTEL; phê
duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn.
7. Có ý kiến với Bộ Quốc phòng về việc góp vốn, nắm
giữ, tăng, giảm vốn của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác ở trong nước; việc tiếp
nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của
VIETTEL ở trong nước.
8. Có ý kiến với Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc cấp
Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài cho VIETTEL trong việc góp vốn, nắm giữ,
tăng, giảm vốn của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác ở nước ngoài; tiếp nhận
công ty con, công ty liên kết của VIETTEL ở nước ngoài.
9. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm,
chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật Kiểm soát viên tài chính tại VIETTEL
và trả lương cho chức danh này.
10. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy
định của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
Điều 26. Quyền, trách nhiệm của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
1. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định
thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với VIETTEL; quyết định vốn điều lệ khi
thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ của VIETTEL; phê duyệt Đề án thành lập, chủ
trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản công ty con do VIETTEL
nắm giữ 100% vốn điều lệ, tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công ty hoạt động
theo hình thức công ty mẹ - công ty con ở trong nước; phê duyệt chiến lược, kế
hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETTEL; phê
duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn.
2. Thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của
VIETTEL.
3. Có ý kiến với Bộ Quốc phòng về việc góp vốn, nắm
giữ, tăng, giảm vốn của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác ở trong nước; việc tiếp
nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của
VIETTEL ở trong nước.
4. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài đối với
các dự án đầu tư ra nước ngoài của VIETTEL hoặc các doanh nghiệp thành viên của
VIETTEL theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
5. Phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện giám sát,
kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chiến lược,
kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETTEL.
6. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định
của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
Điều 27. Quyền, trách nhiệm của
Bộ Nội vụ
1. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định
thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với VIETTEL; phê duyệt Đề án thành lập,
chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản công ty con do
VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ, tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công
ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con ở trong nước; phê duyệt
chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của
VIETTEL; phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn.
2. Phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện giám sát,
kiểm tra việc chấp hành quy định của Đảng và Nhà nước về công tác cán bộ tại
VIETTEL.
3. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định
của pháp luật; phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
Điều 28. Quyền, trách nhiệm của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
1. Trình Chính phủ quy định chế độ quản lý tiền
lương của VIETTEL. Phối hợp với Bộ Quốc phòng giao, điều chỉnh đơn giá tiền
lương cho VIETTEL theo từng giai đoạn cho phù hợp với thực tế hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định
thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi
sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với VIETTEL; phê duyệt Đề án thành lập,
chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản công ty con do
VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ, tổ chức doanh nghiệp cấp II thành tổng công
ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con ở trong nước; phê duyệt Đề
án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn.
3. Phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện giám sát,
kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tiền
lương, tiền thương của VIETTEL.
4. Hỗ trợ VIETTEL quản lý, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp và giải quyết những vấn đề liên quan đến người lao động do VIETTEL đưa đi
làm việc ở nước ngoài theo các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các quyền, trách nhiệm khác theo quy định
của pháp luật, phân công của chủ sở hữu nhà nước và Điều lệ này.
Điều 29. Quyền, trách nhiệm của
Bộ Thông tin và Truyền thông
Có ý kiến để Thủ tướng Chính phủ: Quyết định thành
lập, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với
VIETTEL; phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn.
Điều 30. Quyền, trách nhiệm của
các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính
phủ thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực liên quan đối với
VIETTEL đã được pháp luật quy định cho các cơ quan này.
Điều 31. Quyền, trách nhiệm của
Tổng Giám đốc VIETTEL
Tổng Giám đốc VIETTEL được chủ sở hữu giao thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với VIETTEL, trừ các quyền
quy định từ Điều 22 đến Điều 30 Điều lệ này.
Mục 3: PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NGHĨA
VỤ CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 32. Nghĩa vụ đầu tư đủ vốn
điều lệ
1. Bộ Tài chính có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều lệ
sau khi Thủ tướng Chính phủ quyết định mức vốn điều lệ đối với VIETTEL.
2. Tổng Giám đốc VIETTEL có nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều
lệ đối với công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của
pháp luật.
Điều 33. Nghĩa vụ tuân thủ Điều
lệ của VIETTEL
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của
chủ sở hữu có nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL và phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về những quyết định không đúng thẩm quyền.
Điều 34. Nghĩa vụ về các khoản
nợ và tài sản khác
1. Chủ sở hữu nhà nước có nghĩa vụ về các khoản nợ
và tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của VIETTEL.
2. Tổng Giám đốc VIETTEL phải quản lý và điều hành
VIETTEL bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
VIETTEL; xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu và tài sản của VIETTEL.
3. Bộ Quốc phòng phải giám sát, kiểm tra, đánh giá
các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VIETTEL. Trường hợp phát hiện VIETTEL
gặp khó khăn trong thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, Bộ Quốc
phòng yêu cầu và chỉ đạo VIETTEL có đề án khắc phục và báo cáo cơ quan có thẩm
quyền xem xét, quyết định.
4. Bộ Tài chính định kỳ hằng năm báo cáo Chính phủ
về tình hình các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của VIETTEL.
5. Khi VIETTEL lâm vào tình trạng phá sản, Bộ Quốc
phòng chỉ đạo Tổng Giám đốc VIETTEL thực hiện thủ tục yêu cầu phá sản theo quy
định của pháp luật về phá sản.
Điều 35. Nghĩa vụ trong phê
duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay, bảo lãnh
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của
chủ sở hữu có nghĩa vụ thực hiện đúng thẩm quyền, đúng pháp luật khi phê duyệt
chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay của VIETTEL; giám
sát thực hiện các quyết định và phê duyệt của mình.
2. Tổng Giám đốc VIETTEL phải thực hiện dự án đầu
tư, mua, bán tài sản, hợp đồng vay, cho vay, thuê cho thuê của công ty theo
đúng chủ trương phê duyệt, quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 36. Nghĩa vụ bảo đảm quyền
kinh doanh theo pháp luật
Tổ chức, cá nhân thực hiện quyền, trách nhiệm của
chủ sở hữu có nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của VIETTEL; bảo
đảm để Tổng Giám đốc chủ động quản lý, điều hành có hiệu quả VIETTEL theo quy định
của pháp luật và Điều lệ này.
Mục 4: KIỂM SOÁT VIÊN
Điều 37. Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên tại VIETTEL được bổ nhiệm và hoạt
động theo quy định của pháp luật về Kiểm soát viên đối với công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Nhiệm vụ, số lượng, tiêu chuẩn, điều kiện; chế độ
hoạt động; quyền, nghĩa vụ; mối quan hệ; chế độ tiền lương và lợi ích khác của
Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
Chương IV
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VIETTEL
Điều 38. Cơ cấu tổ chức quản
lý của VIETTEL
1. Tổng Giám đốc.
2. Các Phó Tổng Giám đốc.
3. Kế toán trưởng
4. Bộ máy tham mưu giúp việc và kiểm soát nội bộ.
Mục 1: TỔNG GIÁM ĐỐC VIETTEL
Điều 39. Chức năng của Tổng
Giám đốc VIETTEL
1. Tổng Giám đốc là đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại
VIETTEL, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước tại VIETTEL và
đối với các công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ và đối với phần vốn
góp của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác.
2. Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của
VIETTEL; có quyền nhân danh VIETTEL quyết định mọi vấn đề liên quan đến việc
xác định, và thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của VIETTEL trong phạm
vi thẩm quyền của mình được quy định tại Điều lệ này.
3. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và trước pháp luật về việc thực hiện
các quyền và nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
Điều 40. Tiêu chuẩn và điều kiện
của Tổng Giám đốc VIETTEL
Tổng Giám đốc VIETTEL đáp ứng các tiêu chuẩn và điều
kiện sau:
1. Là sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, đáp ứng
các tiêu chuẩn, điều kiện và quy định theo Luật
Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam.
2. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối
tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
3. Có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý điều
hành VIETTEL; tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với các lĩnh vực
quản lý, sản xuất kinh doanh chính của VIETTEL; có chuyên môn phù hợp với việc
quản lý, điều hành doanh nghiệp thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của VIETTEL.
4. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực,
liêm khiết; hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật; là công dân Việt Nam,
thường trú tại Việt Nam.
5. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ này.
Điều 41. Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
khen thưởng, kỷ luật và nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc VIETTEL
1. Tổng Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng bổ nhiệm,
bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật sau khi được Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận.
2. Nhiệm kỳ của Tổng Giám đốc không quá 5 năm, Tổng
Giám đốc có thể được bổ nhiệm lại.
Điều 42. Thay thế, miễn nhiệm
Tổng Giám đốc VIETTEL
1. Bộ Quốc phòng quyết định miễn nhiệm hoặc thay thế
trước thời hạn với Tổng Giám đốc sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận
trên cơ sở các quy định tại các Khoản 2 và 3 Điều này.
2. Tổng Giám đốc bị miễn nhiệm trước thời hạn trong
các trường hợp sau:
a) Vi phạm pháp luật đến mức bị truy tố hoặc các
trường hợp bị miễn nhiệm, thay thế theo quy định tại Điều lệ này.
b) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc
được giao, bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Không trung thực trong thực thi các quyền hạn hoặc
lạm dụng địa vị, quyền hạn để thu lợi cho bản thân hoặc cho người khác; báo cáo
không trung thực tình hình tài chính của VIETTEL.
d) Không hoàn thành các nhiệm vụ hoặc chỉ tiêu được
cấp có thẩm quyền giao; vi phạm nhiều lần và có hệ thống nghị quyết, quyết định
của chủ sở hữu và quy chế quản lý nội bộ của VIETTEL.
đ) Tổng Giám đốc VIETTEL thiếu trách nhiệm, không
thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình mà dẫn đến một trong
các vi phạm sau đây thì bị miễn nhiệm; tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải
bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật:
- Để VIETTEL lỗ;
- Để mất vốn nhà nước;
- Quyết định dự án đầu tư không hiệu quả, không thu
hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ;
- Không bảo đảm tiền lương và các chế độ khác cho
người lao động ở VIETTEL theo quy định của pháp luật về lao động;
- Để xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản, về
chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định.
e) VIETTEL lâm vào tình trạng phá sản nhưng không nộp
đơn yêu cầu phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản thì bị miễn nhiệm và
chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
g) Trường hợp VIETTEL thuộc diện tổ chức, giải thể
hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc
chuyển đổi sở hữu thì Tổng Giám đốc VIETTEL bị miễn nhiệm.
h) Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
i) Theo yêu cầu công tác, do thay đổi về tổ chức hoặc
trong các trường hợp: Không đủ sức khỏe hoặc không còn đủ uy tín, điều kiện để giữ
chức vụ Tổng Giám đốc VIETTEL.
k) Bị Tòa án kết án bằng bản án hoặc quyết định đã
có hiệu lực pháp luật.
l) Không đáp ứng đủ các tiêu chuẩn và điều kiện quy
định tại Điều 39 Điều lệ này.
3. Tổng Giám đốc VIETTEL được thay thế trong các
trường hợp sau:
a) Tự nguyện xin từ chức và được cấp có thẩm quyền
chấp thuận bằng văn bản theo đúng trình tự pháp luật.
b) Khi có quyết định điều chuyển, nghỉ hưu hoặc bố
trí công việc khác.
c) Bị miễn nhiệm theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.
Điều 43. Tiền lương và các lợi
ích khác của Tổng Giám đốc VIETTEL
1. Tổng Giám đốc được hưởng tiền lương hoặc thù
lao, tiền thưởng, phụ cấp lương và các lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả sản
xuất, kinh doanh của VIETTEL và theo quy định của pháp luật.
2. Tiền lương hoặc thù lao, tiền thưởng, phụ cấp
lương và các lợi ích khác của Tổng Giám đốc được thực hiện theo quy chế trả
lương của VIETTEL, phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 44. Quyền, trách nhiệm của
Tổng Giám đốc VIETTEL
1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, đất đai,
tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho VIETTEL.
2. Tổ chức thực hiện và bảo đảm các nhiệm vụ về quốc
phòng, an ninh theo mệnh lệnh, chỉ thị của Bộ Quốc phòng; thực hiện các biện
pháp bảo đảm an ninh thông tin và an toàn mạng lưới viễn thông đường trục quốc
gia.
3. Xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạt động; sửa đổi,
bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETTEL báo cáo Bộ Quốc phòng trình
Chính phủ ban hành.
4. Xây dựng, báo cáo Bộ Quốc phòng thẩm định trình
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt: Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ, ngành
nghề kinh doanh; Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu
phá sản đối với VIETTEL; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu
tư phát triển 5 năm của VIETTEL; Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập đoàn; Đề
án thành lập, chủ trương tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản công
ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ; Đề án tổ chức doanh nghiệp cấp II
thành tổng công ty hoạt động theo hình thức công ty mẹ - công ty con.
5. Triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETTEL sau khi đề nghị và
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Quốc phòng quyết định; quyết định kế hoạch
sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của VIETTEL và gửi
quyết định đến Bộ Quốc phòng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp,
giám sát.
6. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm, hàng năm và ngành, nghề kinh doanh
của công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ; quyết định phương án phối
hợp kinh doanh của các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn thông qua việc sử dụng
quyền chi phối của VIETTEL phù hợp quy định của pháp luật tại các doanh nghiệp
này.
7. Báo cáo Bộ Quốc phòng đề nghị Thủ tướng Chính phủ
quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình
hoạt động của VIETTEL.
8. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn
của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác ở trong nước; tiếp nhận công ty con, công
ty liên kết của VIETTEL ở trong nước sau khi được Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ
trương.
9. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn
của VIETTEL tại các doanh nghiệp khác ở nước ngoài; tiếp nhận công ty con, công
ty liên kết ở nước ngoài sau khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Quốc phòng và được
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài.
10. Được bảo lãnh, thế chấp, tín chấp cho các công
ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc có phần vốn góp chi phối của
VIETTEL để vay vốn tại các ngân hàng, tổ chức tín dụng theo quy định của pháp
luật.
11. Được chủ động sử dụng vốn cho các hoạt động
kinh doanh của VIETTEL; được thực hiện thuê đất, đấu thầu, nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất để xây văn phòng làm việc của Tập đoàn và các đơn vị thành
viên thuộc Tập đoàn: Tổng công ty, công ty, chi nhánh, ... và đầu tư, kinh
doanh bất động sản bằng nguồn vốn chủ sở hữu và vốn khác.
12. Cử Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL tại
doanh nghiệp khác theo Luật Doanh nghiệp,
Quy chế về công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định
khác của Bộ Quốc phòng.
13. Quyết định các dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho
vay, mua, bán tài sản và các hợp đồng khác có giá trị đến dưới 30% vốn điều lệ
của VIETTEL theo quy định của pháp luật.
14. Quyết định các hợp đồng cho thuê tài sản có giá
trị dưới 30% vốn điều lệ của VIETTEL.
15. Quyết định dự án nhóm A, B có tổng mức đầu tư
dưới 30% vốn điều lệ của VIETTEL trên cơ sở danh mục các dự án đã được Bộ Quốc
phòng phê duyệt; phân cấp cho Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL ở các
doanh nghiệp khác quyết định đầu tư các dự án trong kế hoạch đã được Tổng Giám
đốc phê duyệt.
16. Đề nghị Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ trương vay
nợ nước ngoài.
17. Quyết định thành lập, giải thể, chấm dứt hoạt động
các đơn vị phụ thuộc VIETTEL sau khi được Bộ Quốc phòng phê duyệt chủ trương.
18. Quyết định cơ cấu tổ chức, phương án tổ chức
kinh doanh, biên chế và sử dụng bộ máy quản lý, quy chế quản lý nội bộ của
VIETTEL (bao gồm cả quy chế hoạt động của bộ phận kiểm soát nội bộ và các bộ phận
giúp việc khác theo quy định của pháp luật); quyết định tổ chức, kiện toàn lại
các đơn vị phụ thuộc VIETTEL; quy hoạch, đào tạo lao động, nhân sự và chiến lược
phát triển nguồn nhân lực của VIETTEL; quyết định thay đổi địa chỉ trụ sở chính
của VIETTEL phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh sau khi được Bộ Quốc phòng
chấp thuận và thực hiện đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của VIETTEL theo
quy định của pháp luật.
19. Phê duyệt báo cáo tài chính của VIETTEL (gồm
báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất), phân phối lợi
nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của VIETTEL theo quy định của pháp luật và
Bộ Quốc phòng.
20. Quyết định việc sử dụng thương hiệu; các giải
pháp phát triển thị trường và công nghệ; phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp
cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học
công nghệ giữa VIETTEL với các doanh nghiệp trong Tập đoàn.
21. Đề nghị Bộ Quốc phòng bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm, thăng quân hàm, nâng lương, cách chức, khen thưởng, kỷ luật các Phó
Tổng Giám đốc VIETTEL. Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, thăng quân hàm, nâng
lương, cách chức, khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh cán bộ quản lý
khác của VIETTEL theo Luật Doanh nghiệp,
Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của
Bộ Quốc phòng.
22. Thực hiện công tác sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp
sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới Tập
đoàn.
23. Quyết định tuyển chọn, ký kết hợp đồng lao động,
bố trí, sử dụng, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật, chấm dứt hợp đồng lao động đối
với người lao động của VIETTEL phù hợp với yêu cầu kinh doanh, và theo quy định
của pháp luật về lao động.
24. Quyết định phương án huy động vốn để hoạt động
kinh doanh nhưng không làm thay đổi hình thức sở hữu VIETTEL.
25. Thông qua các báo cáo tài chính hàng năm sau
đây:
a) Báo cáo tài chính hàng năm của VIETTEL.
b) Báo cáo tài chính hàng năm của các công ty con
là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
c) Báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị trực thuộc,
các đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo, chăm sóc sức khỏe y tế (nếu có).
d) Báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn.
26. Quyết định phê duyệt ban hành và áp dụng các tiêu
chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật; định mức lao động, thang lương,
bảng lương, đơn giá tiền lương, chế độ trả lương, thưởng đối với người lao động
và cán bộ quản lý của VIETTEL.
27. Được quyết định trích lập các quỹ theo quy định
tại Khoản 4 Điều 65 Điều lệ này. Việc thành lập và sử dụng
các quỹ này được quy định tại Quy chế quản lý tài chính của VIETTEL.
28. Quyết định việc chỉ định thầu với các gói thầu
mua sắm thiết bị, vật tư, gói thầu tư vấn, gia công, gói thầu lắp đặt phục vụ
cho các dự án, đề tài nghiên cứu quân sự.
29. Được quyền chủ động nhượng bán, thanh lý tài sản
cố định đã hư hỏng, lạc hậu kỹ thuật, không có nhu cầu sử dụng hoặc không sử dụng
được để thu hồi vốn. Phương thức thanh lý, nhượng bán tài sản theo quy định của
pháp luật. Việc quyết định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có nguồn gốc được
quân đội trang bị được thực hiện theo quy chế xử lý vũ khí, trang bị kỹ thuật,
vật tư trong quân đội của Bộ Quốc phòng.
30. Chuyển nhượng các khoản đầu tư tài chính không
có nhu cầu tiếp tục đầu tư để thu hồi vốn theo các quy định hiện hành.
31. Quyết định phương án sử dụng lợi nhuận sau thuế
hoặc xử lý các khoản lỗ trong quá trình kinh doanh phù hợp với Quy chế quản lý
tài chính của VIETTEL.
32. Theo dõi, giám sát, báo cáo định kỳ hoặc theo
yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan được phân cấp thực hiện
quyền của chủ sở hữu về tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính, kết quả hoạt
động kinh doanh của VIETTEL và của Tập đoàn theo quy định của pháp luật, Điều lệ
doanh nghiệp.
33. Ban hành các quy chế phân cấp theo từng lĩnh vực
hoạt động hoặc phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Phó Tổng Giám đốc VIETTEL, Tổng
Giám đốc, Giám đốc các đơn vị phụ thuộc VIETTEL; Người đại diện theo ủy quyền của
VIETTEL tại công ty con, công ty liên kết Khi chế độ, chính sách của Nhà nước
có sự thay đổi hoặc khi xét thấy cần thiết, Tổng Giám đốc của VIETTEL có thể
thay đổi các nội dung đã phân cấp cho phù hợp.
34. Cử cán bộ, công nhân viên, người lao động của
VIETTEL và của các đơn vị phụ thuộc VIETTEL ra nước ngoài công tác, học tập, giải
quyết việc riêng, thực hiện các dự án do VIETTEL đầu tư ở nước ngoài; tiếp nhận
các cá nhân, các đoàn nước ngoài vào Việt Nam làm việc với VIETTEL theo quy định
về công tác đối ngoại quân sự của Bộ Quốc phòng.
35. Tổ chức kiểm tra, giám sát các Phó Tổng Giám đốc,
Kế toán trưởng của VIETTEL; Giám đốc, Viện trưởng, Thủ trưởng các đơn vị phụ
thuộc VIETTEL trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình, theo quy định
của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ này và các
văn bản pháp luật khác có liên quan.
36. Điều hòa, phối hợp hoặc định hướng các doanh
nghiệp thành viên thông qua các hoạt động quy định tại Điều lệ này; đề xuất giải
pháp để điều chỉnh VIETTEL và các doanh nghiệp thành viên thực hiện đúng mục
tiêu, định hướng được giao.
37. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Quốc phòng và trước pháp luật về các quyết định của Tổng Giám đốc
VIETTEL, kết quả và hiệu quả hoạt động của VIETTEL.
38. Quyền, trách nhiệm của Tổng Giám đốc VIETTEL đối
với công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ (dưới đây gọi là công ty) ở
trong nước và nước ngoài:
a) Quyết định thành lập công ty ở trong nước sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án và chủ trương; quyết định đầu tư,
góp vốn thành lập công ty ở nước ngoài sau khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp
Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài; quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu,
giải thể và yêu cầu phá sản công ty ở trong nước sau khi được Thủ tướng Chính
phú phê duyệt chủ trương và công ty ở nước ngoài theo quy định của pháp luật nước
VIETTEL đầu tư.
b) Quyết định mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh
doanh và thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh.
c) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ.
d) Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh
vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của công ty.
đ) Quyết định chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn
điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định pháp luật.
e) Quyết định mô hình, cơ cấu tổ chức quản lý, định
biên nhân sự, đơn giá tiền lương, phương án tiền lương; phê duyệt nguyên tắc, định
hướng xây dựng cơ chế trả lương phù hợp với quy định của pháp luật.
g) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ
chức, khen thưởng, kỷ luật Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ
tịch, Giám đốc công ty, Kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác của công
ty theo Luật Doanh nghiệp, Quy chế công tác
cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của Bộ Quốc phòng.
h) Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh
doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm và hằng năm của công ty; các giải
pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ.
i) Quyết định các dự án đầu tư, góp vốn, mua cổ phần
của công ty khác; quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho
các công ty theo quy chế phân cấp của VIETTEL, Điều lệ các công ty và phù hợp với
quy định pháp luật.
k) Phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm, phân phối
lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ; phương án xử lý lỗ của công ty.
l) Phê duyệt chủ trương:
- Góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn tại các doanh
nghiệp khác;
- Thành lập, tổ chức lại, giải thể, chấm dứt hoạt động;
cơ cấu tổ chức quản lý của chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch
toán phụ thuộc ở trong nước và nước ngoài của công ty theo quy định của pháp luật;
- Thành lập, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải
thể, phá sản đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên,
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần thuộc sở
hữu của công ty theo quy định của pháp luật;
- Vay, cho vay, mua, bán tài sản của công ty theo
quy định của pháp luật.
m) Tổ chức kiểm tra, giám sát Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn góp của VIETTEL ở các
công ty trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ do đại diện chủ sở hữu giao
theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều
lệ này; kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp trong Tập đoàn phù hợp với Điều lệ
của công ty đó và pháp luật có liên quan.
n) Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau
khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản.
o) Các quyền khác theo quy định của pháp luật, Điều
lệ này và Điều lệ của công ty con đó.
39. Đề nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc
phòng quyết định hoặc phê duyệt về những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu
nhà nước đối với VIETTEL.
40. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác do chủ sở
hữu giao hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 45. Nghĩa vụ, trách nhiệm
của Tổng Giám đốc VIETTEL
1. Tổng Giám đốc có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định
của chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
b) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một
cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của
VIETTEL và chủ sở hữu VIETTEL.
c) Trung thành với lợi ích của VIETTEL và chủ sở hữu
VIETTEL. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của VIETTEL và lợi
dụng chức vụ, quyền hạn quản lý, sử dụng vốn và tài sản của VIETTEL để thu lợi
riêng cho bản thân hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác. Không được
đem tài sản của VIETTEL cho người khác; tiết lộ bí mật của VIETTEL trong thời
gian đang thực hiện chức trách là Tổng Giám đốc và trong thời hạn tối thiểu là
ba năm sau khi thôi làm Tổng Giám đốc, trừ trường hợp được chủ sở hữu chấp thuận.
d) Khi VIETTEL không thanh toán đủ các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì Tổng Giám đốc phải tìm biện pháp
khắc phục khó khăn về tài chính và thông báo tình hình tài chính của VIETTEL
cho tất cả chủ nợ biết. Trong trường hợp này, Tổng Giám đốc không được quyết định
tăng tiền lương, không được trích lợi nhuận trả tiền thưởng cho cán bộ quản lý
và người lao động.
đ) Khi VIETTEL không thanh toán đủ các khoản nợ và
các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả mà không thực hiện các quy định tại Điểm
d Khoản này thì phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ.
e) Trường hợp Tổng Giám đốc VIETTEL vi phạm Điều lệ,
quyết định vượt thẩm quyền, lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây thiệt hại cho
VIETTEL và Nhà nước thì phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
g) Không được để vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh,
chị, em ruột của mình giữ chức danh Kế toán trưởng, thủ quỹ của VIETTEL.
2. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ, Bộ Quốc phòng và trước pháp luật về các quyết định của
mình, kết quả và hiệu quả hoạt động của VIETTEL.
3. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về
điều hành hoạt động hàng ngày của VIETTEL, về thực hiện các quyền và nhiệm vụ
được giao.
4. Khi vi phạm một trong các trường hợp sau đây
nhưng chưa đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì Tổng Giám đốc không được
thưởng, không được nâng lương và bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm:
a) Để VIETTEL lỗ.
b) Để mất vốn nhà nước.
c) Quyết định dự án đầu tư không hiệu quả, không
thu hồi được vốn đầu tư, không trả được nợ.
d) Không bảo đảm tiền lương và các chế độ khác cho
người lao động ở VIETTEL theo quy định của pháp luật về lao động.
đ) Để xảy ra các sai phạm về quản lý vốn, tài sản,
về chế độ kế toán, kiểm toán và các chế độ khác do Nhà nước quy định.
5. Tổng Giám đốc thiếu trách nhiệm, không thực hiện
đúng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mình mà dẫn đến một trong các vi phạm
tại Khoản 4 Điều này thì bị miễn nhiệm; tùy theo mức độ vi phạm và hậu quả phải
bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
6. Trường hợp để VIETTEL lỗ hai năm liên tiếp hoặc
không đạt chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu do chủ sở hữu giao
trong hai năm liên tiếp hoặc ở trong tình trạng lỗ, lãi đan xen nhau nhưng
không khắc phục được, trừ các trường hợp lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; lỗ theo kế hoạch do đầu tư mở rộng
sản xuất, đổi mới công nghệ theo nghị quyết hoặc quyết định đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có lý do
khách quan được giải trình và đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì tùy
theo mức độ vi phạm và hậu quả, Tổng Giám đốc bị hạ lương hoặc bị cách chức, đồng
thời phải bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
7. Trường hợp VIETTEL lâm vào tình trạng phá sản mà
Tổng Giám đốc không nộp đơn yêu cầu phá sản thì bị miễn nhiệm và chịu trách nhiệm
theo quy định của pháp luật.
8. Trường hợp VIETTEL thuộc diện tổ chức, giải thể
hoặc chuyển đổi sở hữu mà không tiến hành các thủ tục tổ chức lại, giải thể hoặc
chuyển đổi sở hữu thì Tổng Giám đốc bị miễn nhiệm.
Mục 2: PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC, KẾ
TOÁN TRƯỞNG, KIỂM SOÁT NỘI BỘ VÀ BỘ MÁY GIÚP VIỆC
Điều 46. Phó Tổng Giám đốc, Kế
toán trưởng
1. VIETTEL có các Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng;
các Phó Tổng Giám đốc do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức, khen thưởng, kỷ luật theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng. Số
lượng Phó Tổng Giám đốc của VIETTEL là 09 (chín) người.
2. Phó Tổng Giám đốc là người giúp Tổng Giám đốc
trong việc điều hành VIETTEL; thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn do Tổng Giám đốc
giao phù hợp với Điều lệ này; chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ và quyền hạn được giao.
3. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện
công tác tài chính, kế toán, thống kê của VIETTEL; giúp Tổng Giám đốc giám sát
tài chính tại VIETTEL theo pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được
phân công hoặc ủy quyền.
4. Chế độ tiền lương, tiền thưởng và phụ cấp của
Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng được hưởng tương ứng với kết quả và hiệu quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn, được thực hiện theo quy định của
pháp luật và Điều lệ của VIETTEL.
Điều 47. Bộ máy tham mưu giúp
việc
1. Bộ máy giúp việc gồm các Phòng, Ban chuyên môn,
nghiệp vụ có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc Tổng Giám đốc trong quản
lý, điều hành VIETTEL và Tập đoàn cũng như trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của chủ sở hữu, của cổ đông, của thành viên góp vốn hoặc bên liên
doanh đối với các doanh nghiệp khác.
2. Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và
biên chế nhân sự của bộ máy tham mưu giúp việc do Tổng Giám đốc VIETTEL quyết định,
phù hợp với mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp.
Điều 48. Kiểm soát nội bộ
1. VIETTEL có bộ phận kiểm soát nội bộ để giúp Tổng
Giám đốc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh và quản lý, điều
hành trong Tập đoàn; kịp thời phát hiện, ngăn ngừa và hạn chế, khắc phục các
sai sót, rủi ro trong hoạt động sản xuất, kinh doanh; điều hành thông suốt, an
toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của VIETTEL và của
các doanh nghiệp trong Tập đoàn.
2. Tổng Giám đốc VIETTEL quyết định thành lập bộ phận
kiểm soát nội bộ; quy định cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tiêu
chuẩn, điều kiện, tiền lương, tiền thưởng, các vấn đề khác có liên quan và ban
hành Quy chế hoạt động của bộ phận kiểm soát nội bộ.
Mục 3: NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA
QUẢN LÝ TRONG VIETTEL
Điều 49. Hình thức tham gia ý
kiến của người lao động
Người lao động tham gia quản lý VIETTEL thông qua
các hình thức và tổ chức sau đây:
1. Hội nghị Người lao động.
2. Đối thoại tại nơi làm việc.
3. Tổ chức Công đoàn VIETTEL.
4. Thực hiện quyền kiến nghị, khiếu nại, tố cáo
theo quy định của pháp luật.
5. Các hình thức khác theo quy định pháp luật.
Điều 50. Nội dung tham gia quản
lý của người lao động
Người lao động có quyền tham gia thảo luận, góp ý
kiến trước khi cấp có thẩm quyền quyết định các vấn đề sau đây:
1. Nội quy lao động, trang bị bảo hộ lao động, quy
trình vận hành máy móc, thiết bị; nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
2. Quy chế tiền lương, tiền thưởng.
3. Quy định về định mức lao động, định mức khoán.
4. Các quy định về thi đua, khen thưởng, xử phạt;
quy chế sử dụng các quỹ phúc lợi, khen thưởng.
5. Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ
sung thỏa ước lao động tập thể trước khi ký kết.
6. Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ
sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống vật chất
và tinh thần, vệ sinh môi trường, đào tạo và đào tạo lại người lao động của
VIETTEL.
7. Các vấn đề khác liên quan đến quyền lợi và nghĩa
vụ của người lao động.
Chương V
MỐI QUAN HỆ CỦA VIETTEL
VỚI CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Mục 1: NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH TRONG VIETTEL
Điều 51. Quan hệ phối hợp
chung trong VIETTEL
VIETTEL, các doanh nghiệp thành viên, công ty liên
kết, công ty tự nguyện tham gia liên kết với VIETTEL (sau đây gọi là các doanh
nghiệp tham gia Tập đoàn) thực hiện quan hệ phối hợp chung theo cách thức như
sau:
1. Xây dựng quy chế hoạt động chung trên cơ sở thỏa
thuận của VIETTEL và các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn.
2. VIETTEL căn cứ quyền hạn, trách nhiệm do pháp luật
quy định làm đầu mối thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung phối hợp hoạt
động chung dưới đây giữa các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn:
a) Phối hợp trong công tác kế hoạch và điều hành kế
hoạch kinh doanh.
b) Phối hợp trong việc bảo đảm an ninh thông tin và
an toàn mạng lưới bưu chính, viễn thông.
c) Định hướng phân công lĩnh vực hoạt động và
ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên.
d) Tổ chức công tác tài chính, kế toán, thống kê.
đ) Hình thành, quản lý và sử dụng các quỹ trong Tập
đoàn.
e) Quản lý, sử dụng đất đai, tài nguyên được giao.
g) Công tác lao động, tiền lương, y tế, đào tạo,
phát triển nguồn nhân lực.
h) Công tác an toàn lao động, phòng chống thiên
tai, bảo vệ môi trường;
i) Công tác ứng dụng khoa học, công nghệ.
k) Đặt tên các đơn vị trong Tập đoàn; sử dụng tên,
thương hiệu của Tập đoàn.
l) Thực hiện công tác hành chính, đối ngoại của Tập
đoàn.
m) Quản lý công tác thi đua khen thưởng, văn hóa,
thể thao và các công tác xã hội.
n) Các nội dung khác theo thỏa thuận của các doanh
nghiệp tham gia Tập đoàn.
Điều 52. Nguyên tắc phối hợp
và độc lập, tự chủ trong hoạt động
1. Các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn hoạt động
kinh doanh trong cùng một lĩnh vực, địa bàn hoặc cùng một loại dịch vụ có trách
nhiệm phối hợp, hỗ trợ lẫn nhau theo đúng định hướng, chiến lược kinh doanh và
phát triển thị trường đã được thống nhất của VIETTEL trên nguyên tắc bình đẳng,
tôn trọng và cùng có lợi.
2. Các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn được tổ chức
và hoạt động kinh doanh độc lập, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở
hữu.
3. Các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn có Điều lệ tổ
chức và hoạt động riêng, được phê duyệt theo trình tự và thủ tục của pháp luật
có liên quan về hình thức tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp đó.
Điều 53. Quản lý, điều hành Tập
đoàn thông qua VIETTEL
1. VIETTEL đại diện cho Tập đoàn thực hiện các hoạt
động chung của Tập đoàn trong quan hệ với bên thứ ba trong và ngoài nước hoặc
các hoạt động khác nhân danh Tập đoàn theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp
tham gia Tập đoàn và quy định của pháp luật có liên quan.
2. VIETTEL thực hiện quyền của mình đối với các
doanh nghiệp thành viên thông qua vốn, nghiệp vụ, dịch vụ, công nghệ, thị trường,
thương hiệu theo Điều lệ này và Điều lệ của doanh nghiệp thành viên hoặc thỏa
thuận giữa VIETTEL với doanh nghiệp đó.
3. VIETTEL sử dụng quyền, nghĩa vụ của chủ sở hữu vốn
nhà nước tại các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn mà VIETTEL góp vốn và quyền của
cổ đông, thành viên để phối hợp, định hướng hoạt động của Tập đoàn:
a) Sử dụng bộ máy quản lý, điều hành tại VIETTEL hoặc
thành lập bộ phận riêng để nghiên cứu, hoạch định chiến lược, đề xuất giải pháp
phối hợp, định hướng các hoạt động quy định tại Khoản 4 Điều này để trình Tổng
Giám đốc VIETTEL thông qua; thông qua Người đại diện theo ủy quyền tại các
doanh nghiệp tham gia Tập đoàn thực hiện các nội dung phối hợp, định hướng quy
định tại Khoản 4 Điều này.
b) Thông qua việc thực hiện các hợp đồng kinh tế, hợp
đồng liên kết cùng các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn để phối hợp, định hướng
hoạt động của Tập đoàn.
c) Xây dựng các Quy chế thống nhất trong Tập đoàn.
d) Xây dựng, tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm
an ninh thông tin và an toàn mạng lưới bưu chính, viễn thông theo quy định của
pháp luật.
4. Nội dung phối hợp, định hướng của VIETTEL bao gồm:
a) Xây dựng, tổ chức thực hiện chiến lược phát triển,
kế hoạch phối hợp kinh doanh chung của Tập đoàn; định hướng chiến lược kinh
doanh của các doanh nghiệp thành viên theo chiến lược phát triển; kế hoạch phối
hợp kinh doanh chung của Tập đoàn; xây dựng và tổ chức thực hiện các quy chế quản
lý, điều hành và tiêu chuẩn, định mức áp dụng thống nhất trong Tập đoàn.
b) Phân loại doanh nghiệp thành viên theo vị trí và
tầm quan trọng trong chiến lược phát triển chung của Tập đoàn; xác định danh mục
ngành, nghề kinh doanh chính, danh mục doanh nghiệp thành viên chủ chốt; định
hướng doanh nghiệp thành viên theo ngành, nghề kinh doanh chính; quản lý và định
hướng Người đại diện theo ủy quyền bảo đảm quyền chi phối của VIETTEL tại các
doanh nghiệp chủ chốt.
c) Định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch
đầu tư phát triển hàng năm và 05 năm của các doanh nghiệp thành viên.
d) Định hướng về mục tiêu hoạt động, đầu tư, các chỉ
tiêu sản xuất kinh doanh; phân công, chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng
và chia sẻ thị trường, xuất khẩu, sử dụng thương hiệu Tập đoàn, dịch vụ thông
tin, nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, đào tạo và các hoạt động khác của
các doanh nghiệp thành viên theo chính sách chung của Tập đoàn.
đ) Xây dựng và thực hiện quy chế quản lý thương hiệu
Tập đoàn; định hướng về thành tố chung trong tên gọi riêng của các doanh nghiệp
tham gia Tập đoàn.
e) Định hướng về tổ chức, cán bộ đối với các doanh
nghiệp thành viên.
g) Định hướng nội dung Điều lệ, kiểm soát cơ cấu vốn
điều lệ của doanh nghiệp thành viên.
h) Cử Người đại diện theo ủy quyền tham gia quản
lý, điều hành ở doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết. Ban hành và thực hiện
quy chế cử, thay thế, giám sát, đánh giá hoạt động của Người đại diện; quy định
những vấn đề phải được VIETTEL thông qua trước khi Người đại diện quyết định hoặc
tham gia quyết định tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
i) Làm đầu mối tập hợp các nguồn lực của các doanh
nghiệp thành viên, công ty liên kết để thực hiện đấu thầu và triển khai thực hiện
các dự án chung do các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết cùng thỏa thuận
và thực hiện.
k) Thực hiện và cung cấp hoạt động nghiên cứu, chuyển
giao công nghệ, tiếp thị, xúc tiến thương mại, hợp tác quốc tế và các hoạt động
khác cho các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết mở rộng và nâng cao hiệu
quả sản xuất, kinh doanh.
l) Phối hợp hình thành, quản lý và sử dụng có hiệu
quả các quỹ chung; giám sát tài chính và kiểm soát rủi ro; hỗ trợ hoạt động tài
chính cho các doanh nghiệp thành viên khi được các doanh nghiệp này đề nghị.
m) Phối hợp thực hiện các công việc hành chính, các
giao dịch với các đối tác cho các doanh nghiệp thành viên khi được các doanh
nghiệp này đề nghị; thực hiện nhiệm vụ công ích và các công việc do Nhà nước
giao cho Tập đoàn.
n) Thiết lập, kết nối mạng lưới thông tin toàn bộ
các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
o) Hỗ trợ doanh nghiệp thành viên trực tiếp phục vụ
quốc phòng, an ninh duy trì và phát triển kinh doanh trong giai đoạn đầu để có
khả năng tiến tới cân bằng thu chi.
p) Xây dựng báo cáo tài chính hợp nhất của VIETTEL.
q) Tham vấn các doanh nghiệp thành viên, công ty liên
kết trong việc thực hiện các hoạt động chung.
r) Tổ chức việc thực hiện giám sát định hướng, điều
hòa, phối hợp giữa các bộ phận trong VIETTEL.
s) VIETTEL, công ty con của VIETTEL được thực hiện
phương thức chào hàng cạnh tranh trong mua bán hàng hóa, dịch vụ mà hàng hóa, dịch
vụ đó là đầu ra của doanh nghiệp này nhưng là đầu vào của doanh nghiệp khác
trong Tập đoàn. Công ty con của VIETTEL có quyền tham gia đấu thầu thực hiện
các dự án thuộc ngành, nghề kinh doanh chính của VIETTEL và các công ty con khác
trong Tập đoàn.
t) Các hoạt động khác phù hợp với đặc điểm của Tập
đoàn, quy định pháp luật có liên quan, Điều lệ này, Điều lệ các doanh nghiệp
thành viên, công ty liên kết và hợp đồng liên kết.
5. VIETTEL và các doanh nghiệp thành viên, công ty
liên kết có các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;
tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp mình; chịu sự ràng buộc về quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng liên kết, thỏa
thuận giữa các doanh nghiệp.
6. Việc phối hợp, định hướng trong Tập đoàn phải
phù hợp với quy định của pháp luật; Điều lệ của các doanh nghiệp thành viên,
công ty liên kết; quyền của chủ sở hữu nhà nước tại VIETTEL hoặc thỏa thuận giữa
VIETTEL với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết; vị trí của VIETTEL đối
với từng hoạt động phối hợp với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết.
7. Trường hợp VIETTEL lạm dụng vị thế của mình, can
thiệp ngoài thẩm quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông hoặc trái với các
liên kết và thỏa thuận giữa các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn, làm tổn hại đến
lợi ích của các doanh nghiệp này, các bên có liên quan, thì VIETTEL và những
người có liên quan phải chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
Điều 54. Trách nhiệm của
VIETTEL trong quản lý, điều hành Tập đoàn
1. Chịu sự giám sát của chủ sở hữu nhà nước về danh
mục đầu tư, các dự án đầu tư vào các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm y
tế, chứng khoán, bất động sản theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý danh mục đầu tư tại VIETTEL nhằm bảo đảm
điều kiện về đầu tư và cơ cấu ngành, nghề theo quy định; theo dõi, giám sát
danh mục đầu tư của VIETTEL tại các doanh nghiệp thành viên; theo dõi, giám sát
ngành, nghề kinh doanh của các doanh nghiệp thành viên.
3. Cung cấp thông tin và báo cáo các nội dung quy định
tại Điều lệ này.
4. Thiết lập tổ chức cung cấp dịch vụ cho các doanh
nghiệp tham gia Tập đoàn.
5. Báo cáo cơ quan quản lý cạnh tranh và chịu sự
giám sát của cơ quan quản lý cạnh tranh về tập trung kinh tế trong Tập đoàn.
6. Thực hiện các nghĩa vụ của doanh nghiệp phù hợp
với hình thức pháp lý đã đăng ký và các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
7. Xây dựng và thực hiện hệ thống đánh giá tiêu chuẩn
hoạt động áp dụng đối với Người đại diện theo ủy quyền tại các doanh nghiệp
thành viên.
8. Xây dựng và thực hiện chính sách nhân sự quản lý
tại VIETTEL và đối với Người đại diện theo ủy quyền tại các doanh nghiệp thành
viên, công ty liên kết.
9. Hướng dẫn doanh nghiệp thành viên để hình thành
các quỹ và hệ thống điều hành, hạch toán thống nhất theo quy định của pháp luật.
Mục 2: QUẢN LÝ VỐN VIETTEL ĐẦU
TƯ Ở DOANH NGHIỆP KHÁC
Điều 55. Vốn do VIETTEL đầu tư
ở doanh nghiệp khác
Vốn do VIETTEL đầu tư ở doanh nghiệp khác là các loại
vốn dưới đây:
1. Vốn bằng tiền, giá trị quyền sử dụng đất hoặc tiền
thuê đất, giá trị tài sản hữu hình hoặc vô hình thuộc sở hữu của VIETTEL được
VIETTEL đầu tư hoặc góp vốn vào doanh nghiệp khác.
2. Vốn nhà nước đầu tư, góp vào doanh nghiệp khác
giao cho VIETTEL quản lý.
3. Giá trị cổ phần hoặc vốn nhà nước đầu tư tại các
công ty 100% vốn nhà nước thuộc VIETTEL đã cổ phần hóa, hoặc chuyển đổi thành
công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai
thành viên trở lên.
4. Vốn do VIETTEL vay để đầu tư.
5. Lợi tức được chia do Nhà nước hoặc VIETTEL đầu
tư, góp vốn ở doanh nghiệp khác dùng để tái đầu tư vào doanh nghiệp đó.
6. Các loại vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của
VIETTEL trong việc quản lý vốn đầu tư ở doanh nghiệp khác
1. Tổng Giám đốc VIETTEL tổ chức thực hiện các quyền,
nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với công ty con là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên; của đồng sở hữu nắm cổ phần, vốn góp chi phối đối với các công ty
con là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần,
công ty liên doanh; của đồng sở hữu không nắm cổ phần, vốn góp chi phối đối với
các công ty liên kết phù hợp với quy định của pháp luật đối với các công ty đó.
2. Quyền và nghĩa vụ của VIETTEL trong quản lý vốn
nhà nước đầu tư ở doanh nghiệp khác do Tổng Giám đốc thực hiện gồm:
a) Quyền của cổ đông, thành viên góp vốn, bên liên
doanh theo quy định của pháp luật và điều lệ của doanh nghiệp khác.
b) Quyết định:
Đầu tư, góp vốn; tăng, giảm vốn đầu tư, vốn góp
theo quy định của Điều lệ này, Điều lệ doanh nghiệp có vốn góp của VIETTEL và
pháp luật có liên quan.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng thành viên
hoặc Chủ tịch công ty, Kiểm soát viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc các công ty con
do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ; cử, thay đổi, bãi miễn Người đại diện theo
ủy quyền của VIETTEL; giới thiệu Người đại diện ứng cử vào Hội đồng thành viên,
Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát của các công ty có cổ phần, vốn góp của
VIETTEL phù hợp với Điều lệ của công ty, Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội
nhân dân Việt Nam và pháp luật có liên quan tại Việt Nam và ở nước ngoài;
Khen thưởng, kỷ luật, đối với Kiểm soát viên, Người
đại diện theo ủy quyền của VIETTEL tham gia Hội đồng quản trị, Hội đồng thành
viên, Ban kiểm soát của các công ty con, công ty liên kết của VIETTEL;
Mức lương, phụ cấp, thưởng và các lợi ích khác đối
với Người đại diện theo ủy quyền, Kiểm soát viên trừ trường hợp những người đó
đã được hưởng lương từ doanh nghiệp có phần vốn góp của VIETTEL theo quy định của
pháp luật;
c) Xây dựng quy chế để kiểm tra, giám sát hoạt động
của Người đại diện theo ủy quyền nhằm kịp thời phát hiện và xử lý những sai
sót, yếu kém của Người đại diện trong việc thực hiện quyền, trách nhiệm của
VIETTEL theo quy định của pháp luật làm cơ sở đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm
vụ của người đại diện đã được chủ sở hữu giao trong việc thực hiện quản lý vốn
của VIETTEL ở doanh nghiệp khác.
d) Yêu cầu Người đại diện theo ủy quyền, Kiểm soát
viên báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình kết quả kinh doanh, tình hình tài
chính của doanh nghiệp, công ty liên kết.
đ) Giao nhiệm vụ và chỉ đạo Người đại diện theo ủy
quyền bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp tại doanh nghiệp
khác. Yêu cầu Người đại diện báo cáo việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm Người đại diện, nhất là trong việc định hướng doanh nghiệp có cổ phần,
vốn góp chi phối để thực hiện các mục tiêu, chiến lược của doanh nghiệp.
e) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Người đại diện
theo ủy quyền, phát hiện những thiếu sót, yếu kém của Người đại diện để ngăn chặn,
chấn chỉnh kịp thời.
g) Quyết định hoặc trình người có thẩm quyền quyết
định việc đầu tư tăng vốn hoặc thu hồi vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác phù hợp
với pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp khác.
h) Giám sát việc thu hồi vốn đầu tư vào doanh nghiệp
khác, việc thu lợi tức được chia từ doanh nghiệp khác.
i) Kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn góp của
VIETTEL và chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát triển phần vốn
góp của VIETTEL.
k) Quản lý việc thực hiện quyền mua cổ phần phát
hành thêm, trái phiếu chuyển đổi của Người đại diện theo ủy quyền và chịu trách
nhiệm khi xảy ra trường hợp Người đại diện vi phạm việc thực hiện quyền mua cổ phần
phát hành thêm, trái phiếu chuyển đổi theo quy định của pháp luật.
l) Giải quyết những kiến nghị của Người đại diện
theo ủy quyền của VIETTEL ở doanh nghiệp khác.
m) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định
của pháp luật.
3. Yêu cầu Người đại diện theo ủy quyền định kỳ hằng
quý, năm hoặc đột xuất thực hiện tổng hợp, đánh giá tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính và kiến nghị các biện pháp xử lý, tháo gỡ khó khăn
nhằm nâng cao hiệu quả vốn của VIETTEL đầu tư vào doanh nghiệp khác.
Điều 57. Tiêu chuẩn và điều kiện
và chế độ hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL ở doanh nghiệp
khác
1. Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL ở doanh
nghiệp khác phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
a) Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam và
là người của VIETTEL.
b) Có đủ năng lực hành vi dân sự.
c) Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe để đảm
đương nhiệm vụ.
d) Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp hành pháp luật.
đ) Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên, có
khả năng, kinh nghiệm thực tế từ ba (03) năm trở lên về quản lý tài chính doanh
nghiệp, về kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu của vị
trí được ủy quyền làm Người đại diện. Trường hợp doanh nghiệp có yếu tố nước
ngoài thì Người đại diện phải có đủ trình độ ngoại ngữ để làm việc trực tiếp với
người nước ngoài mà không cần phiên dịch.
e) Không là vợ, chồng, cha, cha nuôi, mẹ, mẹ nuôi,
con, con nuôi, anh, chị, em ruột của người quản lý, điều hành doanh nghiệp có phần
vốn góp của VIETTEL và của người có thẩm quyền quyết định việc ủy quyền làm Người
đại diện.
g) Người đại diện theo ủy quyền tham gia vào Hội đồng
quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh
nghiệp phải có đủ tiêu chuẩn và điều kiện tương ứng với chức danh đó theo quy định
của pháp luật và Quy chế công tác cán bộ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
h) Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật.
i) Tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của
Chính phủ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Chế độ hoạt động của Người đại diện theo ủy quyền
a) Người đại diện theo ủy quyền làm việc theo chế độ:
- Chuyên trách trong ban quản lý, điều hành tại
doanh nghiệp (Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Hội đồng quản trị, Ban Tổng
Giám đốc, Ban Giám đốc).
- Kiêm nhiệm trong Hội đồng thành viên, Hội đồng quản
trị.
b) Thời hạn ủy quyền cho Người đại diện:
- Thời hạn ủy quyền cho Người đại diện do VIETTEL
quyết định theo nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị.
- Trường hợp có sự thay đổi Người đại diện theo ủy
quyền trong nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng quản trị thì thời hạn ủy quyền
Người đại diện là thời gian còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị đó.
c) Người đại diện đã được VIETTEL ủy quyền thì
không được giao, ủy quyền lại cho người khác đại diện thay mình biểu quyết, quyết
định các nội dung đã được chủ sở hữu phần vốn nhà nước ủy quyền, cho ý kiến.
Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn
và nghĩa vụ của Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL ở doanh nghiệp khác
1. Nhiệm vụ của Người đại diện theo ủy quyền:
Thực hiện quyền của cổ đông, thành viên góp vốn do
VIETTEL giao:
a) Người đại diện theo ủy quyền thực hiện quyền,
trách nhiệm của VIETTEL đầu tư tại doanh nghiệp khác có trách nhiệm tuân thủ
pháp luật; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cổ đông, thành viên góp vốn, bên
liên doanh trong công ty có cổ phần, vốn góp của VIETTEL theo quy định của pháp
luật, Điều lệ này và quy chế quản lý nội bộ của VIETTEL. Trong trường hợp
VIETTEL nắm giữ cổ phần, vốn góp chi phối thì Người đại diện sử dụng quyền chi
phối để định hướng công ty này theo chiến lược, mục tiêu của VIETTEL.
b) Người đại diện theo ủy quyền ở doanh nghiệp có cổ
phần, vốn góp chi phối của VIETTEL phải có trách nhiệm hướng doanh nghiệp đó đi
đúng mục tiêu, định hướng của VIETTEL. Kịp thời báo cáo cho VIETTEL về tình
hình doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do VIETTEL giao hoặc những trường hợp sai phạm
khác và đề xuất giải pháp để khắc phục. Sau khi giải pháp khắc phục được
VIETTEL thông qua thì Người đại diện cần tổ chức thực hiện ngay để nhanh chóng
hướng doanh nghiệp đi đúng mục tiêu, định hướng VIETTEL đã xác định.
c) Người đại diện theo ủy quyền tại doanh nghiệp mà
VIETTEL tham gia góp vốn điều lệ phải xin ý kiến VIETTEL bằng văn bản để tham
gia ý kiến, biểu quyết, quyết định tại cuộc họp Hội đồng thành viên, Hội đồng
quản trị, Đại hội đồng cổ đông, các cuộc họp khác (nếu có) đối với những nội
dung quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều 63 và Điểm
d Khoản 4 Điều 64 Điều lệ này. Trường hợp nhiều người đại diện cùng tham
gia Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc của doanh nghiệp khác thì những người đó phải
thống nhất thực hiện ý kiến chỉ đạo của VIETTEL.
d) Tham gia ứng cử vào bộ máy quản lý, điều hành của
doanh nghiệp khác theo điều lệ của doanh nghiệp này.
đ) Khi được ủy quyền thực hiện quyền của cổ đông,
thành viên góp vốn, bên liên doanh trong các kỳ họp Đại hội đồng cổ đông, thành
viên góp vốn, các bên liên doanh phải sử dụng quyền đó một cách cẩn trọng theo
đúng chỉ đạo của VIETTEL, nhất là trong trường hợp là cổ đông, bên góp vốn chi
phối.
e) Theo dõi, giám sát tình hình hoạt động kinh
doanh, tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp khác theo quy định
của luật pháp, điều lệ doanh nghiệp.
g) Người đại diện theo ủy quyền có trách nhiệm yêu
cầu doanh nghiệp khác nộp kịp thời lợi nhuận, cổ tức được chia về VIETTEL. Theo
dõi, đôn đốc và thực hiện thu hồi vốn của VIETTEL đã đầu tư tại doanh nghiệp
khác.
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp và của VIETTEL.
i) Chịu trách nhiệm trước VIETTEL về hiệu quả sử dụng
vốn góp của VIETTEL và các nhiệm vụ được giao tại công ty mà mình được cử làm đại
diện. Trường hợp thiếu trách nhiệm, lợi dụng nhiệm vụ, quyền hạn gây thiệt hại
cho đại diện chủ sở hữu vốn thì phải chịu trách nhiệm và bồi thường vật chất
theo quy định của pháp luật.
2. Quyền hạn của Người đại diện theo ủy quyền:
a) Được VIETTEL xem xét chỉ định tham gia Hội đồng
thành viên hoặc đề cử để tham gia Hội đồng quản trị theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ của doanh nghiệp,
các văn bản pháp luật khác có liên quan.
b) Được VIETTEL ủy quyền tham gia ý kiến và biểu
quyết tại cuộc họp theo số cổ phần (mức vốn) được ủy quyền đại diện. Đối với
các nội dung phải xin ý kiến VIETTEL thì sau khi có ý kiến chấp thuận của
VIETTEL Người đại diện phải tham gia ý kiến, biểu quyết, quyết định theo đúng ý
kiến chỉ đạo bằng văn bản của VIETTEL. Trường hợp có nội dung phát sinh thêm
chưa xin được ý kiến chỉ đạo thì đề nghị cuộc họp cho biểu quyết, quyết định
sau.
c) Được hưởng tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp
trách nhiệm (nếu có), thù lao, các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
d) Được tham gia các chương trình đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ, cập nhật thông tin do VIETTEL tổ chức.
đ) Các quyền khác theo quy định của pháp luật, Điều
lệ của doanh nghiệp và VIETTEL.
3. Nghĩa vụ của Người đại diện theo ủy quyền:
a) Người đại diện theo ủy quyền tuân thủ theo quy định
của pháp luật, Điều lệ của doanh nghiệp do mình làm người đại diện; các quy định
của VIETTEL trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao, các quyền, trách nhiệm của
mình.
b) Thường xuyên theo dõi, thu thập thông tin về
tình hình hoạt động và kết quả sản xuất kinh doanh; giám sát tình hình tài
chính; gửi các báo cáo định kỳ (quý, năm), báo cáo bất thường và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của VIETTEL, các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
c) Báo cáo kịp thời, đề xuất những giải pháp đối với
VIETTEL về tình hình doanh nghiệp hoạt động thua lỗ; không bảo đảm khả năng
thanh toán; đầu tư không đúng mục tiêu chiến lược, quy hoạch, kế hoạch; không
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do VIETTEL giao hoặc những trường hợp sai phạm
khác.
d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều
lệ của doanh nghiệp và VIETTEL.
Điều 59. Tiền lương, thưởng và
quyền lợi của Người đại diện theo ủy quyền
1. VIETTEL quyết định lương, thưởng, phụ cấp, chế độ
trả lương, trả thưởng và các lợi ích khác của Người đại diện theo ủy quyền theo
quy định của pháp luật. Tiền lương, phụ cấp, thưởng và quyền lợi của Người đại
diện theo ủy quyền của VIETTEL ở doanh nghiệp khác do VIETTEL chi trả hoặc
doanh nghiệp đó chi trả theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp.
2. Người đại diện theo ủy quyền là thành viên
chuyên trách trong ban quản lý điều hành tại doanh nghiệp khác được hưởng
lương, phụ cấp trách nhiệm (nếu có), tiền thưởng và các quyền lợi khác quy định
tại Điều lệ doanh nghiệp đó và do doanh nghiệp đó trả theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo ủy quyền kiêm nhiệm không
tham gia chuyên trách trong ban quản lý, điều hành doanh nghiệp thì thù lao, tiền
lương, phụ cấp, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm (nếu có) và các quyền lợi khác
do VIETTEL chi trả theo quy định của pháp luật.
Trường hợp được doanh nghiệp trả thù lao, tiền
lương, phụ cấp, tiền thưởng, phụ cấp trách nhiệm thì Người đại diện theo ủy quyền
có trách nhiệm nộp hết các khoản thù lao trên cho VIETTEL.
4. Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL tại
doanh nghiệp khác khi được quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, trái phiếu chuyển
đổi theo quyết định của công ty cổ phần (trừ trường hợp được mua theo quyền của
cổ đông hiện hữu) thì phải báo cáo bằng văn bản cho VIETTEL. VIETTEL quyết định
bằng văn bản số lượng cổ phần Người đại diện được mua theo mức độ đóng góp và kết
quả thực hiện nhiệm vụ của Người đại diện. Phần còn lại thuộc quyền mua của
VIETTEL.
Trường hợp Người đại diện theo ủy quyền được cử làm
đại diện của VIETTEL tại nhiều đơn vị, thì được ưu tiên lựa chọn thực hiện quyền
mua tại 01 đơn vị. Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL tại công ty cổ phần
có trách nhiệm chuyển phần quyền mua cổ phần còn lại cho VIETTEL.
Trường hợp Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL
tại doanh nghiệp khác không báo cáo về việc được quyền mua cổ phiếu, trái phiếu
chuyển đổi tại công ty cổ phần thì bị xem xét miễn nhiệm tư cách Người đại diện
và phải chuyển nhượng lại cho VIETTEL số cổ phiếu, trái phiếu chuyển đổi chênh
lệch vượt quá mức được mua theo quy định trên theo giá được mua tại thời điểm
phát hành. Trường hợp Người đại diện theo ủy quyền của VIETTEL tại doanh nghiệp
khác đã bán cổ phiếu này thì phải nộp lại cho VIETTEL phần chênh lệch giữa giá
bán cổ phiếu theo giá thị trường tại thời điểm bán với giá mua và chi phí (nếu
có).
Mục 3: QUAN HỆ CỦA VIETTEL VỚI
CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC, CÔNG TY CON, CÔNG TY LIÊN KẾT
Điều 60. Quan hệ giữa VIETTEL
với đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo
1. Đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn
vị này do Tổng Giám đốc VIETTEL phê duyệt và theo quy định của pháp luật. Đơn vị
được tạo nguồn thu từ việc thực hiện các hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ với
các đơn vị khác trong và ngoài VIETTEL.
2. VIETTEL khuyến khích các doanh nghiệp thành
viên, công ty liên kết sử dụng các dịch vụ do các đơn vị nghiên cứu khoa học,
đào tạo của VIETTEL cung cấp trên cơ sở hợp đồng.
3. Thủ trưởng đơn vị nghiên cứu khoa học, đào tạo
quyết định các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán tài sản, hợp đồng thuê, cho
thuê, hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác theo Quy chế phân cấp hoặc ủy
quyền của Tổng Giám đốc VIETTEL, phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 61. Quan hệ giữa VIETTEL
với các chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị hạch toán phụ thuộc khác của
VIETTEL ở trong nước và nước ngoài
1. Các chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị hạch
toán phụ thuộc khác của VIETTEL ở trong nước và nước ngoài do VIETTEL đầu tư
thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật
nước sở tại và Điều lệ này. VIETTEL thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu
đối với các đơn vị nêu trên theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước
sở tại và Điều lệ này.
2. Các chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị hạch
toán phụ thuộc khác của VIETTEL ở trong nước và nước ngoài thực hiện chế độ
phân cấp hoạt động kinh doanh, hạch toán, tổ chức và nhân sự của VIETTEL theo ủy
quyền của Tổng Giám đốc VIETTEL. VIETTEL chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài
chính phát sinh đối với các cam kết của các đơn vị này.
3. Giám đốc các chi nhánh, văn phòng đại diện và
đơn vị hạch toán phụ thuộc khác của VIETTEL ở trong nước và nước ngoài quyết định
các dự án đầu tư, các hợp đồng mua, bán tài sản, hợp đồng thuê, cho thuê, hợp đồng
vay, cho vay và các hợp đồng khác theo Quy chế phân cấp hoặc ủy quyền của Tổng
Giám đốc VIETTEL.
Điều 62. Quan hệ giữa VIETTEL
với các công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ ở trong nước và nước
ngoài
1. Công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ
gồm:
a) Công ty mẹ là công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ trong mô hình công ty mẹ - công
ty con.
b) Các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ.
c) Các công ty được chuyển đổi từ đơn vị nghiên cứu
khoa học, đào tạo do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ (nếu có);
d) Các công ty khác theo quy định của pháp luật.
2. VIETTEL là chủ sở hữu của các công ty con do
VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ. Tổng Giám đốc VIETTEL tổ chức thực hiện quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với các công ty con này. Bộ máy giúp việc giúp Tổng
Giám đốc VIETTEL thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định các hồ sơ mà công
ty con báo cáo VIETTEL để trình Tổng Giám đốc xem xét, thông qua hoặc quyết định.
b) Kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện kế hoạch
phối hợp kinh doanh và các nhiệm vụ khác tại công ty con.
3. Công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ
được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hoạt động
theo quy định của pháp luật, có quyền và nghĩa vụ:
a) Được VIETTEL giao thực hiện các hợp đồng sản xuất,
kinh doanh trên cơ sở hợp đồng kinh tế, cung cấp thông tin và hưởng các dịch vụ
và lợi ích từ hoạt động chung của Tập đoàn theo quy định tại Điều lệ này, theo
thỏa thuận với các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết và quy định của
pháp luật;
b) Có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận chung của Tập
đoàn; các cam kết hợp đồng kinh tế với VIETTEL và các doanh nghiệp tham gia Tập
đoàn; triển khai thực hiện các quyết định hợp pháp thuộc thẩm quyền chủ sở hữu
VIETTEL đối với doanh nghiệp; có trách nhiệm tham gia kế hoạch phối hợp kinh
doanh với VIETTEL và các doanh nghiệp tham gia Tập đoàn.
4. Quyền, trách nhiệm của Tổng Giám đốc VIETTEL đối
với công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ ở trong nước và nước ngoài
theo quy định tại Khoản 38 Điều 44 Điều lệ này.
5. Phân cấp quyền và nghĩa vụ của Người đại diện
theo ủy quyền tại công ty con do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ.
Người đại diện theo ủy quyền tại công ty con do
VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ là thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch
công ty, Tổng Giám đốc, Giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau:
a) Triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm và hàng năm của công ty sau khi
đề nghị và được VIETTEL phê duyệt.
b) Đề nghị VIETTEL việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn
nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng
thành viên hoặc Chủ tịch, Giám đốc công ty, Kiểm soát viên và các chức danh quản
lý khác của công ty theo quy định của pháp luật, Quy chế công tác cán bộ trong
Quân đội nhân dân Việt Nam và các quy định khác của Bộ Quốc phòng.
c) Đề nghị VIETTEL điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi,
bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu
phá sản công ty.
d) Đề nghị VIETTEL quyết định mô hình, cơ cấu tổ chức
quản lý, định biên nhân sự, đơn giá tiền lương, phương án tiền lương và cơ chế
trả lương của công ty phù hợp với quy định của pháp luật.
đ) Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn
của công ty tại các doanh nghiệp khác sau khi đề nghị và được VIETTEL phê duyệt
chủ trương.
e) Quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay,
mua, bán tài sản trong phạm vi thẩm quyền được quy định tại Điều lệ công ty và
phân cấp của VIETTEL.
g) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi
nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc; quyết định thành lập,
tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản đối với công ty con là công
ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn một thành viên, trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên thuộc sở hữu của công ty do VIETTEL nắm giữ 100% vốn điều lệ sau
khi đề nghị và được VIETTEL phê duyệt chủ trương.
h) Quy định các quy chế quản lý nội bộ của công ty;
phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ
sau khi được VIETTEL chấp thuận.
i) Quyết định các giải pháp phát triển thị trường,
tiếp thị và công nghệ của công ty.
k) Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành doanh nghiệp
tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của VIETTEL; quản lý sử
dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời cho VIETTEL về
việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không
hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do VIETTEL giao hoặc những trường hợp sai phạm
khác.
6. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
Điều 63. Quan hệ giữa VIETTEL
với công ty con do VIETTEL nắm quyền chi phối ở trong nước và nước ngoài
1. Công ty con do VIETTEL giữ quyền chi phối là
công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, tổng công
ty theo hình thức công ty mẹ - công ty con, công ty liên doanh (trong trường hợp
chưa đăng ký lại theo Luật Doanh nghiệp);
công ty con ở nước ngoài gồm:
a) Doanh nghiệp có trên 50% vốn điều lệ là cổ phần
hoặc vốn góp của VIETTEL.
b) Doanh nghiệp có dưới 50% vốn điều lệ là cổ phần
hoặc vốn góp của VIETTEL nhưng do VIETTEL chi phối theo quy định tại Điều lệ
này và quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp nêu ở Khoản 1 Điều này được thành lập,
tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp
lý của từng loại doanh nghiệp đó.
3. VIETTEL là chủ sở hữu phần vốn của VIETTEL tại
các doanh nghiệp nêu ở Khoản 1 Điều này. Tổng Giám đốc VIETTEL thực hiện quyền
và nghĩa vụ của chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp này, ban hành
quy chế, quy định phân công, phân cấp cho Người đại diện theo ủy quyền của
VIETTEL tại doanh nghiệp giúp Tổng Giám đốc VIETTEL thực hiện một số quyền và
nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước trực tiếp tại doanh nghiệp phù hợp với quy định
tại Điều lệ này và quy định của pháp luật.
4. Quyền và nghĩa vụ của VIETTEL đối với công ty
con do VIETTEL giữ quyền chi phối được quy định tại Điều lệ này và các quy định
dưới đây:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn
VIETTEL đầu tư tại doanh nghiệp; thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ đông, thành
viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp; chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn mà VIETTEL đã góp vào doanh nghiệp.
b) Chỉ định Người đại diện theo ủy quyền để thực hiện
các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn tại doanh nghiệp; miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật và đánh giá đối với Người đại diện; quyết định lương, thưởng,
phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện theo ủy quyền thực hiện
các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ
của doanh nghiệp có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình đầu
tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn VIETTEL, kết quả kinh doanh và các nội dung
khác của doanh nghiệp;
d) VIETTEL giao nhiệm vụ cho Người đại diện theo ủy
quyền quyết định các nội dung sau của doanh nghiệp sau khi xin ý kiến VIETTEL
và được VIETTEL chấp thuận:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ
chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của doanh
nghiệp;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và
phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được
quyền chào bán; việc mua lại số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm,
khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát. Đề cử để bổ
nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm đối với Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp. Thù
lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị,
thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Giám đốc
doanh nghiệp; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát,
Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp; Quyết định, giới thiệu, chấp thuận
để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật
đối với các chức danh quản lý chủ chốt khác tại doanh nghiệp;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 5 năm, hàng năm của doanh nghiệp; danh mục các dự án đầu tư
theo quy định của pháp luật;
- Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn nhà
nước đầu tư vào công ty con, công ty liên kết; thành lập, tổ chức lại, giải thể
chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; việc tiếp
nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết; mô
hình, cơ cấu tổ chức quản lý, định biên nhân sự, đơn giá tiền lương, phương án
tiền lương và cơ chế trả lương của công ty phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho
vay theo quy định của pháp luật hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ
của doanh nghiệp; chủ trương vay nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập
và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;
- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền
thưởng của doanh nghiệp;
- Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật.
đ) Thu lợi tức và chịu rủi ro từ phần vốn góp của
mình ở doanh nghiệp.
e) Giám sát, kiểm tra việc sử dụng phần vốn đã góp
vào doanh nghiệp.
g) Chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng, bảo toàn
và phát triển phần vốn đã góp vào doanh nghiệp.
h) Yêu cầu Người đại diện theo ủy quyền báo cáo để
thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc chấp
hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VIETTEL tại
doanh nghiệp; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực hiện mục
tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất, kinh doanh;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
Điều 64. Quan hệ giữa VIETTEL
với công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài
1. Công ty liên kết ở trong nước và nước ngoài là
công ty có vốn góp không chi phối của VIETTEL.
2. VIETTEL có thể cử hoặc không cử Người đại diện
theo ủy quyền của mình tại các công ty liên kết để thực hiện các quyền và nghĩa
vụ của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật Việt Nam, pháp
luật nước sở tại và Điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty liên kết.
3. VIETTEL là chủ sở hữu phần vốn của VIETTEL tại
doanh nghiệp nêu tại Khoản 1 Điều này; thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ đông hoặc
bên góp vốn đối với công ty liên kết phù hợp với quy định của pháp luật Việt
Nam, pháp luật nước sở tại, các điều ước quốc tế, các hiệp định ký kết giữa
Chính phủ nước sở tại và Chính phủ Việt Nam, Điều lệ công ty và Điều lệ này.
4. Quyền và nghĩa vụ của VIETTEL đối với công ty
liên kết được quy định tại Điều lệ này và các quy định dưới đây:
a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn
VIETTEL đầu tư tại doanh nghiệp; thực hiện quyền, nghĩa vụ của cổ đông, thành
viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp; chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm
vi số vốn mà VIETTEL đã góp vào doanh nghiệp.
b) Chỉ định Người đại diện theo ủy quyền để thực hiện
các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật
đánh giá đối với Người đại diện; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi
ích khác của Người đại diện.
c) Yêu cầu Người đại diện theo ủy quyền thực hiện
các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ
của doanh nghiệp có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình đầu
tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn VIETTEL, kết quả kinh doanh và các nội dung
khác của doanh nghiệp.
d) VIETTEL giao nhiệm vụ cho Người đại diện theo ủy
quyền quyết định các nội dung sau của doanh nghiệp sau khi xin ý kiến và được
VIETTEL chấp thuận:
- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ
chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản doanh nghiệp;
- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ của doanh
nghiệp;
- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và
phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được
quyền chào bán; việc mua lại số cổ phần đã bán của mỗi loại;
- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm,
khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát; đề cử để bổ
nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng Giám đốc, Giám đốc
doanh nghiệp. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội
đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng
Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành
viên Ban kiểm soát, Phó Tổng Giám đốc, Phó Giám đốc doanh nghiệp; Quyết định,
giới thiệu, chấp thuận để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức,
khen thưởng, kỷ luật đối với các chức danh quản lý chủ chốt khác tại doanh nghiệp;
- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch
đầu tư phát triển 5 năm của doanh nghiệp;
- Chủ trương thành lập công ty con; thành lập, tổ
chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện;
- Chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng
vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi
trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của doanh nghiệp hoặc một
tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp;
- Báo cáo tài chính hằng năm, việc phân phối lợi
nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng năm của doanh nghiệp.
đ) Yêu cầu Người đại diện theo ủy quyền báo cáo để
thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
VIETTEL tại doanh nghiệp.
e) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
Chương VI
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG TÀI
CHÍNH CỦA VIETTEL
Điều 65. Vốn, tài sản và các
quỹ của VIETTEL
1. Vốn của VIETTEL gồm vốn do Nhà nước đầu tư tại
VIETTEL, vốn do VIETTEL tự huy động và các loại vốn khác theo quy định của pháp
luật.
2. Vốn nhà nước đầu tư tại VIETTEL gồm: Vốn cấp trực
tiếp từ ngân sách nhà nước cho VIETTEL; vốn bổ sung từ lợi nhuận sau thuế; vốn
nhà nước được tiếp nhận từ nơi khác chuyển đến theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền; tài sản vô chủ, tài sản dôi thừa khi kiểm kê được hạch toán tăng vốn
nhà nước tại VIETTEL; giá trị quyền sử dụng đất và các khoản khác được tính vào
vốn nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. VIETTEL là đơn vị trực tiếp nhận vốn ngân sách
nhà nước đầu tư vào các dự án do VIETTEL làm chủ đầu tư. VIETTEL được quyền đầu
tư, điều chỉnh vốn đầu tư vào đơn vị hạch toán phụ thuộc, công ty con, công ty
liên kết căn cứ vào nhu cầu và hiệu quả kinh doanh theo quy định của pháp luật.
4. Các quỹ của VIETTEL gồm: Quỹ đầu tư phát triển;
quỹ khen thưởng phúc lợi; quỹ thưởng viên chức quản lý doanh nghiệp; quỹ phát
triển khoa học và công nghệ; quỹ chuyên dùng nghiên cứu, sản xuất thiết bị phục
vụ quốc phòng và các quỹ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 66. Điều chỉnh vốn góp của
VIETTEL tại các doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết
Việc điều chỉnh vốn góp của VIETTEL tại các doanh
nghiệp thành viên, công ty liên kết thực hiện theo quy định pháp luật tương ứng
với loại hình công ty mà VIETTEL góp vốn.
Điều 67. Quản lý vốn, tài sản,
doanh thu, chi phí, giá thành, giá cước và phân phối lợi nhuận của VIETTEL
1. Việc quản lý vốn, tài sản, doanh thu, chi phí,
giá thành, giá cước và phân phối lợi nhuận của VIETTEL được thực hiện theo Quy
chế quản lý tài chính của VIETTEL và quy định của pháp luật.
2. Việc ghi nhận doanh thu, thu nhập khác và các khoản
chi phí phát sinh bằng ngoại tệ, được phản ánh theo tỷ giá của các ngân hàng
thương mại có quan hệ giao dịch với VIETTEL.
3. Lợi nhuận thực hiện hàng năm sau khi bù đắp lỗ
năm trước theo quy định của Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và trích các quỹ theo quy định
tại Khoản 4 Điều 65 Điều lệ này; lợi nhuận còn lại, một phần
được sử dụng để bổ sung vốn điều lệ của VIETTEL theo lộ trình đạt mức quy định
tại Điều 6 Điều lệ này và thực hiện các nhiệm vụ do Thủ tướng
Chính phủ giao, Bộ Quốc phòng phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính
phủ quyết định.
Điều 68. Kế hoạch tài chính, kế
toán, kiểm toán và thống kê
1. Năm tài chính của VIETTEL bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 dương lịch hàng năm.
2. Các công ty con phải lập và trình VIETTEL báo
cáo tài chính và phải chịu trách nhiệm về tính trung thực, tính pháp lý của số
liệu báo cáo tài chính trình VIETTEL.
3. Tổng Giám đốc VIETTEL có nhiệm vụ tổ chức việc
thẩm tra và thông qua các báo cáo tài chính, thực hiện việc công bố, công khai
báo cáo tài chính hàng năm của VIETTEL, của các công ty con do VIETTEL nắm giữ
100% vốn điều lệ và báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn theo quy định của
pháp luật; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính đầy đủ, trung thực, hợp lý
của các số liệu báo cáo tài chính. Sau khi đã được Tổng Giám đốc thẩm tra,
thông qua, VIETTEL gửi báo cáo tài chính hàng năm đến các cơ quan chức năng
theo quy định của pháp luật.
4. Sau khi kết thúc năm tài chính, Tổng Giám đốc
VIETTEL phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền báo cáo tài chính hợp nhất và
chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu báo cáo tài chính.
5. VIETTEL thực hiện chế độ kiểm toán theo quy định
của pháp luật và công khai tài chính theo quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của
pháp luật.
6. Tổng Giám đốc VIETTEL thực hiện chế độ báo cáo
chủ sở hữu theo quy định pháp luật và Điều lệ này.
Chương VII
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN
LƯƠNG VÀ THU NHẬP ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA VIETTEL
Điều 69. Cơ chế quản lý lao động,
tiền lương
1. Cơ chế quản lý lao động:
a) Căn cứ vào khối lượng, chất lượng, yêu cầu, nhiệm
vụ sản xuất, kinh doanh, hàng năm VIETTEL xác định kế hoạch sử dụng lao động và
thực hiện tuyển dụng theo quy chế tuyển dụng lao động của VIETTEL và giao kết hợp
đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động.
b) Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại
VIETTEL theo chế độ hợp đồng lao động được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ
theo quy định của pháp luật về lao động, quy định của Bộ Quốc phòng và các Quy
chế quản lý nội bộ của VIETTEL.
c) Tổng Giám đốc VIETTEL quyết định hoặc ủy quyền
quyết định việc tuyển dụng lao động vào làm việc tại VIETTEL phù hợp với công
việc và theo quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng.
d) Hàng năm, Tổng Giám đốc VIETTEL đánh giá việc
tuyển dụng, sử dụng lao động, nếu số lượng lao động thực tế vượt quá nhu cầu, để
người lao động thiếu việc làm thì phải có phương án bảo đảm việc làm. Trường hợp
không thể bố trí được việc làm thì có trách nhiệm giải quyết chế độ với người
lao động theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Cơ chế quản lý tiền lương của VIETTEL thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 65/2011/NĐ-CP
ngày 29 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ thực hiện thí điểm quản lý tiền lương đối
với Công ty mẹ - Viettel và Nghị định số 74/2014/NĐ-CP
ngày 23 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 65/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2011.
Điều 70. Quản lý lao động tiền
lương và thu nhập
1. Trách nhiệm của Bộ Quốc phòng:
a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội giao, điều chỉnh đơn giá tiền lương cho VIETTEL theo từng giai đoạn
cho phù hợp với thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Phổ biến, hướng dẫn VIETTEL và triển khai thực
hiện đúng các chế độ tiền lương, thu nhập theo quy định của Nhà nước, Bộ Quốc
phòng và đặc thù của VIETTEL.
c) Kiểm tra, giám sát việc áp dụng chế độ tiền
lương của VIETTEL.
d) Tiếp nhận, chấp thuận và theo dõi, giám sát việc
xác định quỹ tiền lương thực hiện và quỹ tiền lương kế hoạch của VIETTEL.
2. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội:
a) Phối hợp với Bộ Quốc phòng giao, điều chỉnh đơn
giá tiền lương cho VIETTEL theo từng giai đoạn cho phù hợp với thực tế hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Phối hợp với Bộ Quốc phòng thực hiện giám sát,
kiểm tra định kỳ hằng năm và thanh tra theo quy định việc thực hiện chế độ tiền
lương, tiền thưởng của VIETTEL.
3. Trách nhiệm của VIETTEL:
a) Quý I hàng năm, xây dựng kế hoạch sử dụng lao động,
kế hoạch quỹ tiền lương của năm kế hoạch; tổng hợp kết quả sản xuất, kinh
doanh, lợi nhuận, lao động, tiền lương, tiền thưởng năm trước liền kề của Tập
đoàn, báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để giám sát,
kiểm tra.
b) Xác định quỹ tiền lương thực hiện và quỹ tiền
lương kế hoạch hàng năm của VIETTEL báo cáo Bộ Quốc phòng chấp thuận; xây dựng
quy chế trả lương để tổ chức thực hiện trong nội bộ VIETTEL.
c) Thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo
hiểm thất nghiệp; lập hồ sơ giải quyết các chế độ, chính sách cho người lao động
theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Chương VIII
TỔ CHỨC LẠI, ĐA DẠNG HÓA
SỞ HỮU, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN VIETTEL
Điều 71. Tổ chức lại VIETTEL
1. Các hình thức tổ chức lại bao gồm: Sáp nhập, hợp
nhất, chia, tách và các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc tổ chức lại VIETTEL do Thủ tướng Chính phủ
quyết định theo đề nghị của Bộ Quốc phòng và thực hiện theo trình tự, thủ tục của
pháp luật.
3. Thủ tướng Chính phủ quyết định biện pháp cụ thể
tổ chức lại VIETTEL theo quy định của pháp luật.
Điều 72. Đa dạng hóa sở hữu
1. VIETTEL thực hiện đa dạng hóa sở hữu trong trường
hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định cổ phần hóa, chuyển nhượng một phần hoặc
toàn bộ vốn nhà nước tại VIETTEL.
2. Trình tự, thủ tục đa dạng hóa, chuyển đổi sở hữu
của VIETTEL thực hiện theo quy định của pháp luật tương ứng với hình thức đa dạng
hóa, chuyển đổi sở hữu.
Điều 73. Giải thể VIETTEL
1. VIETTEL bị xem xét giải thể trong các trường hợp
sau:
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ
công ty mà không có quyết định gia hạn.
b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Kinh doanh thua lỗ 03 năm liên tiếp và có số lỗ
lũy kế bằng 3/4 vốn nhà nước tại công ty trở lên, nhưng chưa lâm vào tình trạng
phá sản.
d) Không thực hiện được các nhiệm vụ do Nhà nước
giao trong thời gian 02 năm liên tiếp sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
đ) Việc tiếp tục duy trì công ty là không cần thiết.
2. VIETTEL chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán
hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.
3. Việc giải thể VIETTEL phải phù hợp với Đề án tổng
thể về sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; trường hợp việc giải thể VIETTEL chưa được quy định tại Đề
án tổng thể sắp xếp, đổi mới, tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước thì Bộ Quốc
phòng phải trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định. Trình tự, thủ tục giải
thể VIETTEL thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 74. Phá sản VIETTEL
Trường hợp VIETTEL mất khả năng thanh toán nợ đến hạn
phải trả, mặc dù đã áp dụng các biện pháp tài chính cần thiết nhưng vẫn không
có khả năng thanh toán được các khoản nợ này thì xử lý theo quy định của Luật Phá sản.
Chương IX
SỔ SÁCH VÀ HỒ SƠ CỦA
VIETTEL
Điều 75. Quyền tiếp cận sổ
sách và hồ sơ
1. VIETTEL có trách nhiệm gửi Bộ Quốc phòng, Bộ Tài
chính và các cơ quan nhà nước liên quan các báo cáo định kỳ theo quy định của
pháp luật.
2. Trong trường hợp đột xuất, các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền yêu cầu (bằng văn bản), VIETTEL phải cung cấp bất kỳ hồ
sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chức thực hiện quyền quản lý nhà nước và
quyền của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.
3. Ngoài việc yêu cầu cung cấp hồ sơ, tài liệu chuẩn
bị cho các cuộc họp thường kỳ, đột xuất, Tổng Giám đốc có quyền yêu cầu các Phó
Tổng Giám đốc, Kế toán trưởng hoặc các cán bộ quản lý của VIETTEL cung cấp mọi
hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Tổng
Giám đốc.
4. Tổng Giám đốc VIETTEL là người chịu trách nhiệm
tổ chức lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của VIETTEL theo quy định của
VIETTEL và của pháp luật.
5. Người lao động trong VIETTEL có quyền tìm hiểu
thông tin về VIETTEL theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật.
Điều 76. Công khai thông tin
1. Tổng Giám đốc VIETTEL là người quyết định và chịu
trách nhiệm việc công khai thông tin của VIETTEL ra bên ngoài. Các đơn vị phụ
thuộc VIETTEL, các phòng, ban và bộ phận lưu giữ hồ sơ, tài liệu của VIETTEL chỉ
được cung cấp thông tin ra bên ngoài theo quy định của VIETTEL.
2. Biểu mẫu, nội dung và nơi gửi các thông tin thực
hiện theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp có yêu cầu thanh tra, kiểm tra của
các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, Tổng Giám đốc VIETTEL chịu trách
nhiệm tổ chức cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về thanh tra, kiểm
tra.
Chương X
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP NỘI
BỘ VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VIETTEL
Điều 77. Giải quyết tranh chấp
bội bộ
1. Việc giải quyết tranh chấp nội bộ VIETTEL được
căn cứ theo Điều lệ này trên nguyên tắc hòa giải.
2. Trường hợp giải quyết tranh chấp theo nguyên tắc
hòa giải không được các bên chấp thuận, thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa ra
các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết.
Điều 78. Sửa đổi, bổ sung Điều
lệ tổ chức và hoạt động
1. Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Điều
lệ này.
2. Tổng Giám đốc VIETTEL có quyền kiến nghị Bộ Quốc
phòng để trình Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ này.
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 79. Hiệu lực và phạm vi
thi hành
1. Điều lệ này là cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt
động của VIETTEL, Tất cả các cá nhân, các đơn vị phụ thuộc VIETTEL, các doanh
nghiệp thành viên của VIETTEL có trách nhiệm thi hành Điều lệ này.
2. Các đơn vị phụ thuộc VIETTEL, doanh nghiệp thành
viên, công ty liên kết của VIETTEL, công ty tự nguyện tham gia liên kết với
VIETTEL căn cứ vào các quy định của pháp luật tương ứng với hình thức pháp lý của
mình và Điều lệ này để xây dựng Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động của
mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Điều lệ hoặc Quy chế tổ chức và hoạt động
của đơn vị phụ thuộc VIETTEL, doanh nghiệp thành viên, công ty liên kết của
VIETTEL, công ty tự nguyện tham gia liên kết với VIETTEL không được trái với Điều
lệ này.
3. Trường hợp các quy định của pháp luật hiện hành
thay đổi dẫn đến mâu thuẫn với quy định tại Điều lệ này thì thực hiện theo quy
định của pháp luật/.
PHỤ LỤC I
CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân
đội được phê duyệt tại Nghị định số 101/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ)
I. CÁC CHI NHÁNH VIETTEL TỈNH, THÀNH PHỐ Ở TRONG
NƯỚC
1. VIETTEL An Giang
2. VIETTEL Bà Rịa - Vũng Tàu
3. VIETTEL Bắc Giang
4. VIETTEL Bắc Kạn
5. VIETTEL Bạc Liêu
6. VIETTEL Bắc Ninh
7. VIETTEL Bến Tre
8. VIETTEL Bình Định
9. VIETTEL Bình Dương
10. VIETTEL Bình Phước
11. VIETTEL Bình Thuận
12. VIETTEL Cà Mau
13. VIETTEL Cần Thơ
14. VIETTEL Cao Bằng
15. VIETTEL Đà Nẵng
16. VIETTEL Đắk Lắk
17. VIETTEL Đắk Nông
18. VIETTEL Điện Biên
19. VIETTEL Đồng Nai
20. VIETTEL Đồng Tháp
21. VIETTEL Gia Lai
22. VIETTEL Hà Giang
23. VIETTEL Hà Nam
24. VIETTEL Hà Nội
25. VIETTEL Hà Tĩnh
26. VIETTEL Hải Dương
27. VIETTEL Hải Phòng
28. VIETTEL Hậu Giang
29. VIETTEL Hòa Bình
30. VIETTEL Hưng Yên
31. VIETTEL Khánh Hòa
32. VIETTEL Kiên Giang
33. VIETTEL Kon Tum
34. VIETTEL Lai Châu
35. VIETTEL Lâm Đồng
36. VIETTEL Lạng Sơn
37. VIETTEL Lào Cai
38. VIETTEL Long An
39. VIETTEL Nam Định
40. VIETTEL Nghệ An
41. VIETTEL Ninh Bình
42. VIETTEL Ninh Thuận
43. VIETTEL Phú Thọ
44. VIETTEL Phú Yên
45. VIETTEL Quảng Bình
46. VIETTEL Quảng Nam
47. VIETTEL Quảng Ngãi
48. VIETTEL Quảng Ninh
49. VIETTEL Quảng Trị
50. VIETTEL Sóc Trăng
51. VIETTEL Sơn La
52. VIETTEL Tây Ninh
53. VIETTEL Thái Bình
54. VIETTEL Thái Nguyên
55. VIETTEL Thanh Hóa
56. VIETTEL Thành phố Hồ Chí Minh
57. VIETTEL Thừa Thiên Huế
58. VIETTEL Tiền Giang
59. VIETTEL Trà Vinh
60. VIETTEL Tuyên Quang
61. VIETTEL Vĩnh Long
62. VIETTEL Vĩnh Phúc
63. VIETTEL Yên Bái
II. CÁC ĐƠN VỊ HẠCH TOÁN PHỤ THUỘC VIETTEL
1. Tổng công ty Viễn thông Viettel.
2. Tổng công ty Mạng lưới Viettel.
3. Công ty Bất động sản Viettel.
4. Viện Nghiên cứu và Phát triển Viettel.
5. Công ty Truyền hình Viettel.
6. Trung tâm Giải pháp công nghệ thông tin và viễn
thông Viettel.
7. Trung tâm Phần mềm viễn thông Viettel.
8. Trung tâm Nghiên cứu phát triển thiết bị mạng viễn
thông Viettel.
9. Trung tâm Nghiên cứu thiết bị thông minh
Viettel.
10. Học viện Viettel.
11. Trung tâm Thể thao Viettel.
12. Trung tâm Đo lường chất lượng Viettel.
13. Trung tâm An ninh mạng Viettel.
14. Ban Quản lý điều hành các dự án.
15. Ban Dự án Tường lửa Quốc gia.
III. CÁC CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA
VIETTEL Ở NƯỚC NGOÀI
1. Chi nhánh Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại nước
Cộng hòa Nam Phi.
2. Văn phòng đại diện Tập đoàn Viễn thông Quân đội
tại nước Cộng hòa Haiti.
3. Văn phòng đại diện Tập đoàn Viễn thông Quân đội tại
nước Cộng hòa Kenya.
PHỤ LỤC II
CÁC CÔNG TY CON CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân
đội được phê duyệt tại Nghị định số 101/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ)
I. CÔNG TY CON DO VIETTEL SỞ HỮU 100% VỐN ĐIỀU LỆ
1. Công ty TNHH một thành viên Thương mại và Xuất
nhập khẩu Viettel.
2. Công ty TNHH một thành viên Thông tin M1.
3. Công ty TNHH một thành viên Thông tin M3.
4. Công ty TNHH một thành viên Kinh doanh nhà
Viettel.
5. Công ty TNHH một thành viên Đầu tư công nghệ
Viettel.
6. Công ty Viettel America (VTA).
7. Công ty Thông tin viễn thông điện lực (EVNT).
II. CÔNG TY CON DO VIETTEL SỞ HỮU TRÊN 50% VỐN ĐIỀU
LỆ
1. Tổng công ty cổ phần Bưu chính Viettel.
2. Tổng công ty cổ phần Đầu tư quốc tế Viettel
(VTG).
3. Công ty cổ phần Công trình Viettel.
4. Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế Viettel.
5. Công ty TNHH Viettel - CHT.
6. Công ty cổ phần Công nghệ Viettel.
7. Công ty TNHH Phát triển nhà Viettel - Hancic.
8. Công ty Viettel - Peru.
9. Công ty cổ phần Phát triển đô thị Vinaconex -
Viettel (VVHA).
10. Công ty cổ phần Xi măng Cẩm Phả.
PHỤ LỤC III
CÁC CÔNG TY LIÊN KẾT DO TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI NẮM
GIỮ TỪ 50% VỐN ĐIỀU LỆ TRỞ XUỐNG
(Ban hành kèm theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Viễn thông Quân
đội được phê duyệt tại Nghị định số 101/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2014 của
Chính phủ)
1. Công ty Tài chính cổ phần Vinaconex - Viettel.
2. Tổng công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và Xây dựng
Việt Nam (Vinaconex).
3. Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội (MB).
4. Công ty cổ phần Công nghiệp cao su COECCO.
5. Công ty cổ phần EVN Quốc tế.
6. Công ty cổ phần Phát triển thương mại Vinaconex.
7. Công ty cổ phần Vĩnh Sơn.
8. Công ty cổ phần IQ Links - EVNT.
9. Công ty cổ phần Thủy điện Sông Ba Hạ.
10. Công ty cổ phần Giải pháp thanh toán điện tử và
viễn thông ECPAY - EVNT.