Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Luật hợp tác xã 2012-23/2012/QH13

Số hiệu: 23/2012/QH13 Loại văn bản: Luật
Nơi ban hành: Quốc hội Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 20/11/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thành viên HTX có thể là người nước ngoài

Ngày 20/11 vừa qua, Quốc hội đã thông qua Luật Hợp tác xã (HTX) 2012.

Một trong những điểm mới đáng quan tâm là đã bổ sung tư cách trở thành thành viên HTX cho người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Theo đó, Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục trở thành thành viên HTX đối với pháp nhân Việt Nam và cá nhân là người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Cũng theo Luật HTX mới, tỷ lệ vốn góp của thành viên theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của HTX.

Ngoài ra, cơ cấu tổ chức của HTX có những thay đổi cơ bản thông qua quy định về đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên…

Luật HTX 2012 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2013.

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Luật số: 23/2012/QH13

Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012

 

LUẬT

HỢP TÁC XÃ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật hợp tác xã,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định việc thành lập, tổ chức và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Luật này áp dụng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên hợp tác xã (sau đây gọi là thành viên), hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi là hợp tác xã thành viên) và tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thành lập, tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 3. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

2. Liên hiệp hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 04 hợp tác xã tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu chung của hợp tác xã thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý liên hiệp hợp tác xã.

3. Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát triển đến trình độ cao hơn thì sẽ hình thành các doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động theo Luật doanh nghiệp.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhu cầu chung của thành viên, hợp tác xã thành viên là nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ giống nhau phát sinh thường xuyên, ổn định từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, đời sống của thành viên, hợp tác xã thành viên. Đối với hợp tác xã tạo việc làm thì nhu cầu chung của thành viên là nhu cầu việc làm của thành viên trong hợp tác xã do hợp tác xã tạo ra.

2. Vốn góp tối thiểu là số vốn mà cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân phải góp vào vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên.

3. Vốn điều lệ là tổng số vốn do thành viên, hợp tác xã thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Tài sản không chia là một bộ phận tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không được chia cho thành viên, hợp tác xã thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên, tư cách hợp tác xã thành viên hoặc khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chấm dứt hoạt động.

5. Hợp đồng dịch vụ là thỏa thuận giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với thành viên, hợp tác xã thành viên về việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, hợp tác xã thành viên.

6. Sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cho thành viên, hợp tác xã thành viên là sản phẩm, dịch vụ do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo hợp đồng dịch vụ thông qua một hoặc một số hoạt động sau đây:

a) Mua chung sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để phục vụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên;

b) Bán chung sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường;

c) Mua sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên để bán ra thị trường;

d) Mua sản phẩm, dịch vụ từ thị trường để bán cho thành viên, hợp tác xã thành viên;

đ) Chế biến sản phẩm của thành viên, hợp tác xã thành viên;

e) Cung ứng phương tiện, kết cấu hạ tầng kỹ thuật phục vụ thành viên, hợp tác xã thành viên;

g) Tín dụng cho thành viên, hợp tác xã thành viên;

h) Tạo việc làm cho thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm;

i) Các hoạt động khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

7. Mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên là tỷ lệ giá trị sản phẩm, dịch vụ mà từng thành viên, hợp tác xã thành viên sử dụng trên tổng giá trị sản phẩm, dịch vụ do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng cho tất cả thành viên, hợp tác xã thành viên.

Đối với hợp tác xã tạo việc làm thì mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ là công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã được thể hiện bằng tỷ lệ tiền lương của từng thành viên trên tổng tiền lương của tất cả thành viên.

Điều 5. Bảo đảm của Nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Công nhận và bảo hộ quyền sở hữu tài sản, vốn, thu nhập, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc lợi ích quốc gia thì được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản.

2. Bảo đảm môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với các loại hình doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.

3. Bảo đảm quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm và không can thiệp vào hoạt động hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 6. Chính sách hỗ trợ, ưu đãi của Nhà nước

1. Nhà nước có chính sách hỗ trợ sau đây đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực;

b) Xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường;

c) Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ mới;

d) Tiếp cận vốn và quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;

đ) Tạo điều kiện tham gia các chương trình mục tiêu, chương trình phát triển kinh tế - xã hội;

e) Thành lập mới hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Nhà nước có chính sách ưu đãi sau đây đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác theo quy định của pháp luật về thuế;

b) Ưu đãi lệ phí đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

3. Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, ngoài việc được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này còn được hưởng chính sách hỗ trợ, ưu đãi sau đây:

a) Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng;

b) Giao đất, cho thuê đất để phục vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Ưu đãi về tín dụng;

d) Vốn, giống khi gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh;

đ) Chế biến sản phẩm.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này căn cứ vào lĩnh vực, địa bàn, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ của đất nước và trình độ phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 7. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi hợp tác xã. Hợp tác xã tự nguyện thành lập, gia nhập, ra khỏi liên hiệp hợp tác xã.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã kết nạp rộng rãi thành viên, hợp tác xã thành viên.

3. Thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền bình đẳng, biểu quyết ngang nhau không phụ thuộc vốn góp trong việc quyết định tổ chức, quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về hoạt động sản xuất, kinh doanh, tài chính, phân phối thu nhập và những nội dung khác theo quy định của điều lệ.

4. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách nhiệm về hoạt động của mình trước pháp luật.

5. Thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm thực hiện cam kết theo hợp đồng dịch vụ và theo quy định của điều lệ. Thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm.

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quan tâm giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng cho thành viên, hợp tác xã thành viên, cán bộ quản lý, người lao động trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và thông tin về bản chất, lợi ích của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

7. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chăm lo phát triển bền vững cộng đồng thành viên, hợp tác xã thành viên và hợp tác với nhau nhằm phát triển phong trào hợp tác xã trên quy mô địa phương, vùng, quốc gia và quốc tế.

Điều 8. Quyền của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của mình.

2. Quyết định tổ chức quản lý và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thuê và sử dụng lao động.

3. Tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm theo ngành, nghề đã đăng ký nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, hợp tác xã thành viên.

4. Cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm cho thành viên, hợp tác xã thành viên và ra thị trường nhưng phải bảo đảm hoàn thành nghĩa vụ đối với thành viên, hợp tác xã thành viên.

5. Kết nạp mới, chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên.

6. Tăng, giảm vốn điều lệ trong quá trình hoạt động; huy động vốn và hoạt động tín dụng nội bộ theo quy định của pháp luật.

7. Liên doanh, liên kết, hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài để thực hiện mục tiêu hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

8. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp nhằm mục tiêu hỗ trợ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

9. Quản lý, sử dụng, xử lý vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

10. Thực hiện việc phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

11. Tham gia các tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

12. Khiếu nại hoặc thông qua người đại diện tố cáo các hành vi vi phạm quyền và lợi ích hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý thành viên, hợp tác xã thành viên vi phạm điều lệ và giải quyết tranh chấp nội bộ.

Điều 9. Nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Thực hiện các quy định của điều lệ.

2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của Luật này.

3. Hoạt động đúng ngành, nghề đã đăng ký.

4. Thực hiện hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên.

5. Thực hiện quy định của pháp luật về tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, thống kê.

6. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

7. Quản lý, sử dụng đất và tài nguyên khác được Nhà nước giao hoặc cho thuê theo quy định của pháp luật.

8. Ký kết và thực hiện hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chính sách khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

9. Giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành viên, hợp tác xã thành viên.

10. Thực hiện chế độ báo cáo về tình hình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Chính phủ.

11. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Chế độ lưu giữ tài liệu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lưu giữ các tài liệu sau đây:

a) Điều lệ, điều lệ sửa đổi, bổ sung và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; số đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên;

b) Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện;

c) Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Đơn xin gia nhập, giấy chứng nhận góp vốn của thành viên, hợp tác xã thành viên; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, đại hội thành viên, hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

đ) Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo và các tài liệu khác của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán;

e) Sổ kế toán, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính.

2. Các tài liệu quy định tại Điều này phải được lưu trữ theo quy định của pháp luật và điều lệ.

Điều 11. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để thành viên, hợp tác xã thành viên, người lao động thành lập và tham gia các tổ chức quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 12. Các hành vi bị nghiêm cấm

Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp không đủ điều kiện; từ chối cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong trường hợp đủ điều kiện theo quy định của Luật này; cản trở, sách nhiễu việc đăng ký và hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Cản trở việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của Luật này và điều lệ.

3. Hoạt động mang danh nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mà không có giấy chứng nhận đăng ký; tiếp tục hoạt động khi đã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký.

4. Kê khai không trung thực, không chính xác nội dung đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

5. Gian lận trong việc định giá tài sản vốn góp.

6. Kinh doanh ngành, nghề không được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký; kinh doanh ngành, nghề có điều kiện khi chưa đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật.

7. Thực hiện không đúng các nguyên tắc tổ chức, hoạt động theo quy định tại Điều 7 của Luật này.

Chương 2.

THÀNH VIÊN, HỢP TÁC XÃ THÀNH VIÊN

Điều 13. Điều kiện trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên

1. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân trở thành thành viên hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Cá nhân là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hộ gia đình có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; cơ quan, tổ chức là pháp nhân Việt Nam.

Đối với hợp tác xã tạo việc làm thì thành viên chỉ là cá nhân;

b) Có nhu cầu hợp tác với các thành viên và nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã;

c) Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của hợp tác xã;

d) Góp vốn theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này và điều lệ hợp tác xã;

đ) Điều kiện khác theo quy định của điều lệ hợp tác xã.

2. Hợp tác xã trở thành thành viên liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Có nhu cầu hợp tác với các hợp tác xã thành viên và có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch vụ của liên hiệp hợp tác xã;

b) Có đơn tự nguyện gia nhập và tán thành điều lệ của liên hiệp hợp tác xã;

c) Góp vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và điều lệ liên hiệp hợp tác xã;

d) Điều kiện khác theo quy định của điều lệ liên hiệp hợp tác xã.

3. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có thể là thành viên của nhiều hợp tác xã; hợp tác xã có thể là thành viên của nhiều liên hiệp hợp tác xã trừ trường hợp điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quy định khác.

4. Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục trở thành thành viên hợp tác xã đối với pháp nhân Việt Nam và cá nhân là người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Điều 14. Quyền của thành viên, hợp tác xã thành viên

1. Được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cung ứng sản phẩm, dịch vụ theo hợp đồng dịch vụ.

2. Được phân phối thu nhập theo quy định của Luật này và điều lệ.

3. Được hưởng các phúc lợi của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Được tham dự hoặc bầu đại biểu tham dự đại hội thành viên, hợp tác xã thành viên.

5. Được biểu quyết các nội dung thuộc quyền của đại hội thành viên theo quy định tại Điều 32 của Luật này.

6. Ứng cử, đề cử thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

7. Kiến nghị, yêu cầu hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên giải trình về hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; yêu cầu hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định của Luật này và điều lệ.

8. Được cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; được hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ phục vụ hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

9. Ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ.

10. Được trả lại vốn góp khi ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và điều lệ.

11. Được chia giá trị tài sản được chia còn lại của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật này và điều lệ.

12. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

13. Quyền khác theo quy định của điều lệ.

Điều 15. Nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên

1. Sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo hợp đồng dịch vụ.

2. Góp đủ, đúng thời hạn vốn góp đã cam kết theo quy định của điều lệ.

3. Chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong phạm vi vốn góp vào hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

5. Tuân thủ điều lệ, quy chế của hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên, hợp tác xã thành viên và quyết định của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

6. Nghĩa vụ khác theo quy định của điều lệ.

Điều 16. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên

1. Tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên bị chấm dứt khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Thành viên là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị kết án phạt tù theo quy định của pháp luật;

b) Thành viên là hộ gia đình không có người đại diện hợp pháp theo quy định của pháp luật; thành viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản; hợp tác xã thành viên của liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;

c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị giải thể, phá sản;

d) Thành viên, hợp tác xã thành viên tự nguyện ra khỏi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

đ) Thành viên, hợp tác xã thành viên bị khai trừ theo quy định của điều lệ;

e) Thành viên, hợp tác xã thành viên không sử dụng sản phẩm, dịch vụ trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 03 năm. Đối với hợp tác xã tạo việc làm, thành viên không làm việc trong thời gian liên tục theo quy định của điều lệ nhưng không quá 02 năm;

g) Tại thời điểm cam kết góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên không góp vốn hoặc góp vốn thấp hơn vốn góp tối thiểu quy định trong điều lệ;

h) Trường hợp khác do điều lệ quy định.

2. Thẩm quyền quyết định chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên được thực hiện như sau:

a) Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều này thì hội đồng quản trị quyết định và báo cáo đại hội thành viên gần nhất;

b) Đối với trường hợp quy định tại điểm đ, g và h khoản 1 Điều này thì hội đồng quản trị trình đại hội thành viên quyết định sau khi có ý kiến của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.

3. Việc giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ đối với thành viên, hợp tác xã thành viên trong trường hợp chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên thực hiện theo quy định của Luật này và điều lệ.

Điều 17. Góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp

1. Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.

2. Đối với liên hiệp hợp tác xã, vốn góp của hợp tác xã thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã.

3. Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ theo quy định của điều lệ, nhưng thời hạn góp đủ vốn không vượt quá 06 tháng, kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoặc kể từ ngày được kết nạp.

4. Khi góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cấp giấy chứng nhận vốn góp. Giấy chứng nhận vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên là cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp cho hộ gia đình.

Trường hợp thành viên là pháp nhân thì phải ghi rõ tên, trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân. Đối với hợp tác xã thành viên thì phải ghi rõ tên, trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký của hợp tác xã thành viên; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên;

d) Tổng số vốn góp; thời điểm góp vốn;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

5. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp do điều lệ quy định.

Điều 18. Trả lại, thừa kế vốn góp

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc trả lại phần vốn vượt quá mức vốn góp tối đa khi vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên vượt quá mức vốn tối đa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế nếu đáp ứng đủ điều kiện của Luật này và điều lệ, tự nguyện tham gia hợp tác xã thì trở thành thành viên và tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của thành viên; nếu không tham gia hợp tác xã thì được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.

Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích, việc trả lại vốn góp và quản lý tài sản của người mất tích được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì vốn góp được trả lại thông qua người giám hộ.

4. Trường hợp thành viên là pháp nhân, hợp tác xã thành viên bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản thì việc trả lại, kế thừa vốn góp được thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Trường hợp vốn góp của thành viên là cá nhân không có người thừa kế, người thừa kế từ chối nhận thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế thì vốn góp được giải quyết theo quy định của pháp luật.

6. Trường hợp người thừa kế tự nguyện để lại tài sản thừa kế cho hợp tác xã thì vốn góp đó được đưa vào tài sản không chia của hợp tác xã.

Chương 3.

THÀNH LẬP VÀ ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 19. Sáng lập viên

1. Sáng lập viên hợp tác xã là cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân tự nguyện cam kết sáng lập, tham gia thành lập hợp tác xã.

Sáng lập viên liên hiệp hợp tác xã là hợp tác xã tự nguyện cam kết sáng lập, tham gia thành lập liên hiệp hợp tác xã.

2. Sáng lập viên vận động, tuyên truyền thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xây dựng phương án sản xuất, kinh doanh, dự thảo điều lệ; thực hiện các công việc để tổ chức hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 20. Hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Hội nghị thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do sáng lập viên tổ chức theo quy định của Luật này.

Thành phần tham gia hội nghị thành lập hợp tác xã bao gồm sáng lập viên là cá nhân, người đại diện hợp pháp của sáng lập viên; người đại diện hợp pháp của hộ gia đình, pháp nhân và cá nhân khác có nguyện vọng gia nhập hợp tác xã.

Thành phần tham gia hội nghị thành lập liên hiệp hợp tác xã bao gồm người đại diện hợp pháp của sáng lập viên và của các hợp tác xã có nguyện vọng gia nhập liên hiệp hợp tác xã.

2. Hội nghị thảo luận về dự thảo điều lệ, phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và dự kiến danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên.

3. Hội nghị thông qua điều lệ. Những người tán thành điều lệ và đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13 của Luật này thì trở thành thành viên, hợp tác xã thành viên. Các thành viên, hợp tác xã thành viên tiếp tục thảo luận và quyết định các nội dung sau đây:

a) Phương án sản xuất, kinh doanh;

b) Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);

c) Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

d) Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại khoản 3 Điều này phải được biểu quyết thông qua theo nguyên tắc đa số.

Điều 21. Nội dung điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Tên gọi, địa chỉ trụ sở chính; biểu tượng (nếu có).

2. Mục tiêu hoạt động.

3. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh.

4. Đối tượng, điều kiện, thủ tục kết nạp, thủ tục chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên; biện pháp xử lý đối với thành viên, hợp tác xã thành viên nợ quá hạn.

5. Mức độ thường xuyên sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá trị tối thiểu của sản phẩm, dịch vụ mà thành viên, hợp tác xã thành viên phải sử dụng; thời gian liên tục không sử dụng sản phẩm, dịch vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nhưng không quá 03 năm; thời gian liên tục không làm việc cho hợp tác xã đối với hợp tác xã tạo việc làm nhưng không quá 02 năm.

6. Quyền và nghĩa vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên.

7. Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phương thức hoạt động của hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; thể thức bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; bộ phận giúp việc cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

8. Số lượng thành viên, cơ cấu và nhiệm kỳ của hội đồng quản trị, ban kiểm soát; trường hợp thành viên hội đồng quản trị đồng thời làm giám đốc (tổng giám đốc).

9. Trình tự, thủ tục tiến hành đại hội thành viên và thông qua quyết định tại đại hội thành viên; tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên.

10. Vốn điều lệ, mức vốn góp tối thiểu, hình thức góp vốn và thời hạn góp vốn; trả lại vốn góp; tăng, giảm vốn điều lệ.

11. Việc cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp.

12. Nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã với thành viên, giữa liên hiệp hợp tác xã với hợp tác xã thành viên bao gồm nghĩa vụ cung ứng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ; giá và phương thức thanh toán sản phẩm, dịch vụ. Đối với hợp tác xã tạo việc làm, nội dung hợp đồng dịch vụ giữa hợp tác xã và thành viên là nội dung hợp đồng lao động giữa hợp tác xã và thành viên.

13. Việc cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường.

Tỷ lệ cung ứng, tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, việc làm mà hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cam kết cung ứng, tiêu thụ cho thành viên, hợp tác xã thành viên ra thị trường cho từng lĩnh vực, loại hình theo quy định của Chính phủ.

14. Đầu tư, góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết; thành lập doanh nghiệp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

15. Lập quỹ; tỷ lệ trích lập quỹ; tỷ lệ, phương thức phân phối thu nhập.

16. Quản lý tài chính, sử dụng và xử lý tài sản, vốn, quỹ và các khoản lỗ; các loại tài sản không chia.

17. Nguyên tắc trả thù lao cho thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; nguyên tắc trả tiền lương, tiền công cho người điều hành, người lao động.

18. Xử lý vi phạm điều lệ và nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ.

19. Sửa đổi, bổ sung điều lệ.

20. Các nội dung khác do đại hội thành viên quyết định nhưng không trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 22. Tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định tên, biểu tượng của mình nhưng không trái với quy định của pháp luật. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “Hợp tác xã” hoặc “Liên hiệp hợp tác xã”.

2. Tên, biểu tượng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được bảo hộ theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 23. Đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Trước khi hoạt động, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính.

2. Hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

a) Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Điều lệ;

c) Phương án sản xuất, kinh doanh;

d) Danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên; danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

đ) Nghị quyết hội nghị thành lập.

3. Người đại diện hợp pháp của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải kê khai đầy đủ, trung thực và chính xác các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này, trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Chính phủ quy định cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký; trình tự, thủ tục cấp và nội dung của giấy chứng nhận đăng ký.

Điều 24. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm;

2. Hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này;

3. Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật này;

4. Có trụ sở chính theo quy định tại Điều 26 của Luật này.

Điều 25. Sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lập sổ đăng ký thành viên, hợp tác xã thành viên ngay sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Sổ đăng ký phải có các nội dung sau đây:

1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký;

2. Thông tin về thành viên, hợp tác xã thành viên bao gồm:

a) Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với thành viên là cá nhân hoặc người đại diện cho hộ gia đình;

b) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký của thành viên là pháp nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật đối với thành viên là pháp nhân đó;

c) Tên, địa chỉ trụ sở chính, số đăng ký của hợp tác xã thành viên; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên đó;

3. Giá trị vốn góp của từng thành viên, hợp tác xã thành viên; thời điểm góp vốn;

4. Số và ngày cấp giấy chứng nhận vốn góp của từng thành viên, hợp tác xã thành viên;

5. Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện hợp pháp của hộ gia đình, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân; chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên;

6. Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 26. Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Điều 27. Văn phòng đại diện, chi nhánh và địa điểm kinh doanh

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được lập chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh ở trong nước và nước ngoài. Trình tự, thủ tục thành lập thực hiện theo quy định của Chính phủ.

2. Văn phòng đại diện có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền nhằm phục vụ cho hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Chi nhánh là đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng, nhiệm vụ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành, nghề kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh phải mang tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, kèm theo phần bổ sung tương ứng xác định chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.

Điều 28. Thay đổi nội dung đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Trường hợp hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi một trong các nội dung về tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật; tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh, văn phòng đại diện thì phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký. Việc thay đổi chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký.

2. Khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thay đổi nội dung điều lệ, số lượng thành viên, hợp tác xã thành viên, thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, địa điểm kinh doanh thì phải gửi thông báo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng ký trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thay đổi.

Chương 4.

TỔ CHỨC QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 29. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm đại hội thành viên, hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.

Điều 30. Đại hội thành viên

1. Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Đại hội thành viên gồm đại hội thành viên thường niên và đại hội thành viên bất thường. Đại hội thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu (sau đây gọi chung là đại hội thành viên). Đại hội thành viên có quyền và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 32 của Luật này.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có 100 thành viên, hợp tác xã thành viên trở lên có thể tổ chức đại hội đại biểu thành viên.

3. Tiêu chuẩn đại biểu và trình tự, thủ tục bầu đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên do điều lệ quy định.

4. Số lượng đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên do điều lệ quy định nhưng phải bảo đảm:

a) Không được ít hơn 30% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có từ trên 100 đến 300 thành viên, hợp tác xã thành viên;

b) Không được ít hơn 20% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có từ trên 300 đến 1000 thành viên, hợp tác xã thành viên;

c) Không được ít hơn 200 đại biểu đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có trên 1000 thành viên, hợp tác xã thành viên.

5. Đại biểu tham dự đại hội đại biểu thành viên phải thể hiện được ý kiến, nguyện vọng và có trách nhiệm thông tin về kết quả đại hội cho tất cả thành viên, hợp tác xã thành viên mà mình đại diện.

Điều 31. Triệu tập đại hội thành viên

1. Đại hội thành viên thường niên phải được họp trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính do hội đồng quản trị triệu tập.

Đại hội thành viên bất thường do hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc thành viên đại diện của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên triệu tập theo quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.

2. Hội đồng quản trị triệu tập đại hội thành viên bất thường trong những trường hợp sau đây:

a) Giải quyết những vấn đề vượt quá thẩm quyền của hội đồng quản trị;

b) Hội đồng quản trị không tổ chức được cuộc họp định kỳ sau hai lần triệu tập;

c) Theo đề nghị của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

d) Theo đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên.

Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của ban kiểm soát, kiểm soát viên hoặc đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên, hội đồng quản trị phải triệu tập đại hội thành viên bất thường.

3. Trường hợp quá thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị của ban kiểm soát, kiểm soát viên hoặc đề nghị của ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên mà hội đồng quản trị không triệu tập đại hội thành viên bất thường hoặc quá 03 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính mà hội đồng quản trị không triệu tập đại hội thường niên thì ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên có quyền triệu tập đại hội thành viên.

4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên có quyền triệu tập mà không triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều này thì thành viên đại diện cho ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên có quyền triệu tập đại hội.

5. Đại hội thành viên do người triệu tập chủ trì, trừ trường hợp đại hội thành viên quyết định bầu thành viên khác chủ trì.

6. Đại hội thành viên được tiến hành khi có ít nhất 75% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự; trường hợp không đủ số lượng thành viên thì phải hoãn đại hội thành viên.

Trường hợp cuộc hợp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của đại hội thành viên lần thứ hai được tiến hành khi có ít nhất 50% tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự.

Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành thì triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của đại hội thành viên được tiến hành không phụ thuộc vào số thành viên tham dự.

Điều 32. Quyền hạn và nhiệm vụ của đại hội thành viên

Đại hội thành viên quyết định các nội dung sau đây:

1. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động trong năm; báo cáo hoạt động của hội đồng quản trị và ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;

2. Phê duyệt báo cáo tài chính, kết quả kiểm toán nội bộ;

3. Phương án phân phối thu nhập và xử lý khoản lỗ, khoản nợ; lập, tỷ lệ trích các quỹ; phương án tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động đối với hợp tác xã tạo việc làm;

4. Phương án sản xuất, kinh doanh;

5. Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất;

6. Góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp, liên doanh, liên kết; thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện; tham gia liên hiệp hợp tác xã, tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

7. Tăng, giảm vốn điều lệ, vốn góp tối thiểu; thẩm quyền quyết định và phương thức huy động vốn;

8. Xác định giá trị tài sản và tài sản không chia;

9. Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

10. Việc thành viên hội đồng quản trị đồng thời là giám đốc (tổng giám đốc) hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);

11. Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng quản trị, thành viên hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tăng, giảm số lượng thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát;

12. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản cố định;

13. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

14. Sửa đổi, bổ sung điều lệ;

15. Mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh quản lý khác theo quy định của điều lệ;

16. Chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật này;

17. Những nội dung khác do hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hoặc ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên đề nghị.

Điều 33. Chuẩn bị đại hội thành viên

1. Người triệu tập đại hội thành viên phải lập danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên, đại biểu thành viên có quyền dự họp; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu và dự thảo nghị quyết; xác định thời gian, địa điểm và gửi giấy mời đến thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên dự họp. Giấy mời họp phải kèm theo chương trình, tài liệu liên quan đến nội dung đại hội thành viên ít nhất 07 ngày trước ngày đại hội thành viên khai mạc.

2. Nội dung chương trình đại hội có thể thay đổi khi có ít nhất một phần ba tổng số thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên trở lên kiến nghị điều chỉnh về cùng một nội dung bằng văn bản. Nội dung kiến nghị phải được gửi đến người triệu tập họp chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày khai mạc. Kiến nghị phải ghi rõ tên thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên và nội dung kiến nghị đưa vào chương trình.

3. Người triệu tập đại hội thành viên chỉ có quyền từ chối kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không phù hợp với nội dung đại hội thành viên;

b) Nội dung kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của đại hội thành viên;

c) Trường hợp khác theo quy định của điều lệ.

4. Trường hợp không chấp thuận kiến nghị quy định tại khoản 2 Điều này, người triệu tập phải báo cáo đại hội thành viên trước khi quyết định chương trình đại hội thành viên.

Các kiến nghị được chấp thuận phải được đưa vào chương trình dự kiến. Chương trình đại hội thành viên phải được đại hội thành viên biểu quyết thông qua.

Điều 34. Biểu quyết trong đại hội thành viên

1. Các nội dung sau đây được đại hội thành viên thông qua khi có ít nhất 75% tổng số đại biểu có mặt biểu quyết tán thành:

a) Sửa đổi, bổ sung điều lệ;

b) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Các nội dung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này được thông qua khi có trên 50% tổng số đại biểu biểu quyết tán thành.

3. Mỗi thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên tham dự đại hội thành viên có một phiếu biểu quyết. Phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau, không phụ thuộc vào số vốn góp hay chức vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc đại biểu thành viên.

Điều 35. Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là cơ quan quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do hội nghị thành lập hoặc đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên hội đồng quản trị do điều lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người.

2. Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định nhưng tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.

3. Hội đồng quản trị sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo quy định tại Điều 36 của Luật này.

4. Hội đồng quản trị hợp tác xã hợp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 03 tháng một lần; hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã họp định kỳ theo quy định của điều lệ nhưng ít nhất 06 tháng một lần do chủ tịch hội đồng quản trị hoặc thành viên hội đồng quản trị được chủ tịch hội đồng quản trị ủy quyền triệu tập.

Hội đồng quản trị họp bất thường khi có yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên hội đồng quản trị hoặc chủ tịch hội đồng quản trị, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

5. Cuộc họp hội đồng quản trị được thực hiện như sau:

a) Cuộc họp hội đồng quản trị được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên hội đồng quản trị tham dự. Quyết định của hội đồng quản trị được thông qua theo nguyên tắc đa số, mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị ngang nhau;

b) Trường hợp triệu tập họp hội đồng quản trị theo định kỳ nhưng không đủ số thành viên tham dự theo quy định, chủ tịch hội đồng quản trị phải triệu tập cuộc họp hội đồng quản trị lần hai trong thời gian không quá 15 ngày, kể từ ngày dự định họp lần đầu. Sau hai lần triệu tập họp mà không đủ số thành viên tham dự, hội đồng quản trị triệu tập đại hội thành viên bất thường trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày dự định họp lần hai để xem xét tư cách của thành viên hội đồng quản trị không tham dự họp và có biện pháp xử lý; chủ tịch hội đồng quản trị báo cáo đại hội thành viên gần nhất để xem xét tư cách của thành viên hội đồng quản trị không tham dự họp và biện pháp xử lý;

c) Nội dung và kết luận của cuộc họp hội đồng quản trị phải được ghi biên bản; biên bản cuộc họp hội đồng quản trị phải có chữ ký của chủ tọa và thư ký phiên họp. Chủ tọa và thư ký liên đới chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của biên bản. Đối với nội dung mà hội đồng quản trị không quyết định được thì trình đại hội thành viên quyết định. Thành viên hội đồng quản trị có quyền bảo lưu ý kiến và được ghi vào biên bản cuộc họp.

Điều 36. Quyền hạn và nhiệm vụ của hội đồng quản trị

1. Quyết định tổ chức các bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của điều lệ.

2. Tổ chức thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên và đánh giá kết quả hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,

3. Chuẩn bị và trình đại hội thành viên sửa đổi, bổ sung điều lệ, báo cáo kết quả hoạt động, phương án sản xuất, kinh doanh và phương án phân phối thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; báo cáo hoạt động của hội đồng quản trị.

4. Trình đại hội thành viên xem xét, thông qua báo cáo tài chính; việc quản lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

5. Trình đại hội thành viên phương án về mức thù lao, tiền thưởng của thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên; mức tiền công, tiền lương và tiền thưởng của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc).

6. Chuyển nhượng, thanh lý, xử lý tài sản lưu động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo thẩm quyền do đại hội thành viên giao.

7. Kết nạp thành viên mới, giải quyết việc chấm dứt tư cách thành viên được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 của Luật này và báo cáo đại hội thành viên.

8. Đánh giá hiệu quả hoạt động của giám đốc (tổng giám đốc), phó giám đốc (phó tổng giám đốc).

9. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê giám đốc (tổng giám đốc) theo nghị quyết của đại hội thành viên.

10. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, thuê hoặc chấm dứt hợp đồng thuê phó giám đốc (phó tổng giám đốc) và các chức danh khác theo đề nghị của giám đốc (tổng giám đốc) nếu điều lệ không quy định khác.

11. Khen thưởng, kỷ luật thành viên, hợp tác xã thành viên; khen thưởng các cá nhân, tổ chức không phải là thành viên, hợp tác xã thành viên nhưng có công xây dựng, phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

12. Thông báo tới các thành viên, hợp tác xã thành viên nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội đồng quản trị.

13. Ban hành quy chế hoạt động của hội đồng quản trị để thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao.

14. Thực hiện quyền, nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ, nghị quyết của đại hội thành viên và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước đại hội thành viên và trước pháp luật.

Điều 37. Quyền hạn và nhiệm vụ của chủ tịch hội đồng quản trị

1. Là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị và phân công nhiệm vụ cho các thành viên hội đồng quản trị.

3. Chuẩn bị nội dung, chương trình, triệu tập và chủ trì cuộc họp của hội đồng quản trị, đại hội thành viên trừ trường hợp Luật này hoặc điều lệ có quy định khác.

4. Chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và hội đồng quản trị về nhiệm vụ được giao.

5. Ký văn bản của hội đồng quản trị theo quy định của pháp luật và điều lệ.

6. Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và điều lệ.

Điều 38. Giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Giám đốc (tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Giám đốc (tổng giám đốc) có quyền hạn và nhiệm vụ sau đây:

a) Tổ chức thực hiện phương án sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Thực hiện nghị quyết của đại hội thành viên, quyết định của hội đồng quản trị;

c) Ký kết hợp đồng nhân danh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo ủy quyền của chủ tịch hội đồng quản trị;

d) Trình hội đồng quản trị báo cáo tài chính hằng năm;

đ) Xây dựng phương án tổ chức bộ phận giúp việc, đơn vị trực thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trình hội đồng quản trị quyết định;

e) Tuyển dụng lao động theo quyết định của hội đồng quản trị;

g) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác được quy định tại điều lệ, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Trường hợp giám đốc (tổng giám đốc) do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuê thì ngoài việc thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều này còn phải thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ theo hợp đồng lao động và có thể được mời tham gia cuộc họp đại hội thành viên, hội đồng quản trị.

Điều 39. Ban kiểm soát, kiểm soát viên

1. Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ.

2. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên, đại diện hợp tác xã thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên ban kiểm soát do đại hội thành viên quyết định nhưng không quá 07 người.

Hợp tác xã có từ 30 thành viên trở lên, liên hiệp hợp tác xã có từ 10 hợp tác xã thành viên trở lên phải bầu ban kiểm soát. Đối với hợp tác xã có dưới 30 thành viên, liên hiệp hợp tác xã có dưới 10 hợp tác xã thành viên, việc thành lập ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên do điều lệ quy định.

3. Trưởng ban kiểm soát do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số các thành viên ban kiểm soát; nhiệm kỳ của ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo nhiệm kỳ của hội đồng quản trị.

4. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước đại hội thành viên và có quyền hạn, nhiệm vụ sau đây:

a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật và điều lệ;

b) Kiểm tra việc chấp hành điều lệ, nghị quyết, quyết định của đại hội thành viên, hội đồng quản trị và quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Giám sát hoạt động của hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), thành viên, hợp tác xã thành viên theo quy định của pháp luật, điều lệ, nghị quyết của đại hội thành viên, quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Kiểm tra hoạt động tài chính, việc chấp hành chế độ kế toán, phân phối thu nhập, xử lý các khoản lỗ, sử dụng các quỹ, tài sản, vốn vay của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các khoản hỗ trợ của Nhà nước;

đ) Thẩm định báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, báo cáo tài chính hằng năm của hội đồng quản trị trước khi trình đại hội thành viên;

e) Tiếp nhận kiến nghị liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; giải quyết theo thẩm quyền hoặc kiến nghị hội đồng quản trị, đại hội thành viên giải quyết theo thẩm quyền;

g) Trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp của hội đồng quản trị nhưng không được quyền biểu quyết;

h) Thông báo cho hội đồng quản trị và báo cáo trước đại hội thành viên về kết quả kiểm soát; kiến nghị hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc) khắc phục những yếu kém, vi phạm trong hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

i) Yêu cầu cung cấp tài liệu, sổ sách, chứng từ và những thông tin cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát nhưng không được sử dụng các tài liệu, thông tin đó vào mục đích khác;

k) Chuẩn bị chương trình và triệu tập đại hội thành viên bất thường theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này;

l) Thực hiện quyền hạn và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật này và điều lệ.

5. Thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên được hưởng thù lao và được trả các chi phí cần thiết khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.

6. Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên được sử dụng con dấu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của mình.

Điều 40. Điều kiện trở thành thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Thành viên hội đồng quản trị hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Là thành viên hợp tác xã;

b) Không đồng thời là thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, kiểm soát viên;

c) Điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.

2. Thành viên hội đồng quản trị liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Là người đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên;

b) Không đồng thời là thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng liên hiệp hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, ban kiểm soát, kiểm soát viên;

c) Điều kiện khác do điều lệ liên hiệp hợp tác xã quy định.

3. Kiểm soát viên, thành viên ban kiểm soát hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Là thành viên hợp tác xã;

b) Không đồng thời là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, thành viên khác của ban kiểm soát;

c) Điều kiện khác do điều lệ hợp tác xã quy định.

4. Kiểm soát viên, thành viên ban kiểm soát liên hiệp hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a) Là người đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này;

b) Không đồng thời là thành viên hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), kế toán trưởng, thủ quỹ của cùng liên hiệp hợp tác xã và không phải là cha, mẹ đẻ; cha, mẹ nuôi; vợ, chồng; con, con nuôi; anh, chị, em ruột của thành viên hội đồng quản trị, thành viên khác của ban kiểm soát;

c) Điều kiện khác do điều lệ liên hiệp hợp tác xã quy định.

5. Giám đốc (tổng giám đốc) phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật và điều lệ.

6. Những người sau đây không được là thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát, kiểm soát viên hoặc giám đốc (tổng giám đốc) hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh;

b) Đã bị kết án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia, xâm phạm sở hữu, các tội phạm về quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;

c) Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và điều lệ.

Điều 41. Miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức, chấm dứt hợp đồng các chức danh quản lý hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng nếu thuộc một trong những trường hợp sau:

a) Bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự;

b) Tự nguyện xin từ chức;

c) Bị Tòa án tuyên án hình phạt tù hoặc bị cấm đảm nhiệm chức vụ, hành nghề liên quan đến hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Trường hợp khác theo quy định của điều lệ hoặc theo quy định trong hợp đồng lao động ký kết giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với giám đốc (tổng giám đốc).

2. Thành viên hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, giám đốc (tổng giám đốc) sau khi bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc chấm dứt hợp đồng lao động phải chịu trách nhiệm đối với các quyết định của mình trong thời gian đảm nhiệm chức vụ đó.

Chương 5.

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 42. Xác định giá trị vốn góp

1. Vốn góp là tiền đồng Việt Nam, các loại tài sản khác được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam bao gồm ngoại tệ, hiện vật, giá trị quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ và các loại giấy tờ có giá tại thời điểm góp vốn.

2. Giá trị vốn góp bằng các loại tài sản khác được xác định theo nguyên tắc thỏa thuận giữa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã với thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc thông qua tổ chức thẩm định.

Điều 43. Tăng, giảm vốn điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tăng trong trường hợp đại hội thành viên quyết định tăng mức vốn góp tối thiểu hoặc huy động thêm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc kết nạp thành viên, hợp tác xã thành viên mới.

2. Vốn điều lệ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giảm khi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên.

Trường hợp vốn điều lệ giảm mà có thành viên, hợp tác xã thành viên có vốn góp vượt quá mức vốn góp tối đa theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 của Luật này thì phải trả lại phần vốn vượt mức vốn góp tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của Luật này hoặc huy động thêm vốn của thành viên, hợp tác xã thành, viên khác hoặc kết nạp thành viên, hợp tác xã thành viên mới để bảo đảm về tỷ lệ vốn góp tối đa theo quy định của Luật này và điều lệ.

Đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong ngành, nghề yêu cầu phải có vốn pháp định thì vốn điều lệ sau khi giảm không được thấp hơn vốn pháp định áp dụng đối với ngành, nghề đó.

Điều 44. Huy động vốn và các khoản trợ cấp, hỗ trợ

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ưu tiên huy động vốn từ thành viên, hợp tác xã thành viên để đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh trên cơ sở thỏa thuận với thành viên, hợp tác xã thành viên.

Trường hợp huy động vốn từ thành viên, hợp tác xã thành viên chưa đáp ứng đủ nhu cầu thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã huy động vốn từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật và điều lệ.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp nhận các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Việc quản lý các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước được thực hiện như sau:

a) Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước được tính vào tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Khoản hỗ trợ của Nhà nước phải hoàn lại được tính vào số nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Việc quản lý, sử dụng các khoản trợ cấp, hỗ trợ có yếu tố nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Điều 45. Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã gồm vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên, vốn huy động, vốn tích luỹ, các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; các khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài; được tặng, cho và các nguồn thu hợp pháp khác.

2. Điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng vốn hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phù hợp với quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Việc sử dụng vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp do chính phủ quy định.

Điều 46. Phân phối thu nhập

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, thu nhập của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được phân phối như sau:

1. Trích lập quỹ đầu tư phát triển với tỷ lệ không thấp hơn 20% trên thu nhập; trích lập quỹ dự phòng tài chính với tỷ lệ không thấp hơn 5% trên thu nhập;

2. Trích lập các quỹ khác đo đại hội thành viên quyết định;

3. Thu nhập còn lại sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được phân phối cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo nguyên tắc sau đây:

a) Chủ yếu theo mức độ sử dụng sản phẩm, dịch vụ của thành viên, hợp tác xã thành viên; theo công sức lao động đóng góp của thành viên đối với hợp tác xã tạo việc làm;

b) Phần còn lại được chia theo vốn góp;

c) Tỷ lệ và phương thức phân phối cụ thể do điều lệ hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định;

4. Thu nhập đã phân phối cho thành viên, hợp tác xã thành viên là tài sản thuộc sở hữu của thành viên, hợp tác xã thành viên. Thành viên, hợp tác xã thành viên có thể giao thu nhập đã phân phối cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quản lý, sử dụng theo thỏa thuận với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 47. Quản lý, sử dụng các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Việc quản lý, sử dụng các quỹ phải được quy định trong điều lệ, quy chế về quản lý tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Hằng năm, hội đồng quản trị báo cáo đại hội thành viên về việc quản lý, sử dụng các quỹ và phương hướng sử dụng các quỹ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong năm tiếp theo.

Điều 48. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được hình thành từ nguồn sau đây:

a) Vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên;

b) Vốn huy động của thành viên, hợp tác xã thành viên và vốn huy động khác;

c) Vốn, tài sản được hình thành trong quá trình hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Khoản trợ cấp, hỗ trợ của Nhà nước và khoản được tặng, cho khác.

2. Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

a) Quyền sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

b) Khoản trợ cấp, hỗ trợ không hoàn lại của Nhà nước; khoản được tặng, chữ theo thỏa thuận là tài sản không chia;

c) Phần trích lại từ quỹ đầu tư phát triển hằng năm được đại hội thành viên quyết định đưa vào tài sản không chia;

d) Vốn, tài sản khác được điều lệ quy định là tài sản không chia.

3. Việc quản lý, sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy định của điều lệ, quy chế quản lý tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, nghị quyết đại hội thành viên và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 49. Xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể

1. Trình tự xử lý vốn, tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Thu hồi các tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Thanh lý tài sản, trừ phần tài sản không chia;

c) Thanh toán các khoản nợ phải trả và thực hiện nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Xử lý tài sản còn lại, trừ tài sản không chia được thực hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:

a) Thanh toán chi phí giải thể, bao gồm cả khoản chi cho việc thu hồi và thanh lý tài sản;

b) Thanh toán nợ lương, trợ cấp và bảo hiểm xã hội của người lao động;

c) Thanh toán các khoản nợ có bảo đảm theo quy định của pháp luật;

d) Thanh toán các khoản nợ không bảo đảm;

đ) Giá trị tài sản còn lại được hoàn trả cho thành viên, hợp tác xã thành viên theo tỷ lệ vốn góp trên tổng số vốn điều lệ.

3. Việc xử lý tài sản thực hiện theo thứ tự ưu tiên được quy định tại khoản 2 Điều này. Trường hợp giá trị tài sản còn lại không đủ để thanh toán các khoản nợ thuộc cùng một hàng ưu tiên thanh toán thì thực hiện thanh toán một phần theo tỷ lệ tương ứng với các khoản nợ phải chi trả trong hàng ưu tiên đó.

4. Chính phủ quy định việc xử lý tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi giải thể, phá sản.

Điều 50. Xử lý các khoản lỗ, khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Kết thúc năm tài chính, nếu phát sinh lỗ thì hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải xử lý giảm lỗ theo quy định của pháp luật. Trường hợp đã xử lý giảm lỗ nhưng vẫn không đủ thì sử dụng quỹ dự phòng tài chính để bù đắp; nếu vẫn chưa đủ thì khoản lỗ còn lại được chuyển sang năm sau; khoản lỗ này được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển các khoản lỗ thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Các khoản nợ của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được xử lý theo quy định của pháp luật và điều lệ.

Điều 51. Trình tự trả lại vốn góp

1. Việc trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên chỉ được thực hiện sau khi hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã đã quyết toán thuế của năm tài chính và bảo đảm khả năng thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Thành viên, hợp tác xã thành viên chỉ được trả lại vốn góp sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Cá nhân hoặc tập thể quyết định việc trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên không đúng quy định tại khoản này phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Việc trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên do điều lệ quy định, phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Chương 6.

CHIA, TÁCH, HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 52. Chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Hội đồng quản trị của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định chia, tách xây dựng phương án chia, tách trình đại hội thành viên quyết định.

2. Sau khi đại hội thành viên quyết định chia, tách, hội đồng quản trị có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về quyết định chia, tách và giải quyết các vấn đề có liên quan trước khi tiến hành thủ tục thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới.

3. Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được chia, tách thực hiện phương án chia, tách đã được quyết định và tiến hành thủ tục thành lập theo quy định tại Điều 23 của Luật này. Hồ sơ đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã chia, tách phải kèm theo nghị quyết của đại hội thành viên về việc chia, tách hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị chia chấm dứt tồn tại sau khi các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký. Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị chia.

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị tách và được tách phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị tách.

Tài sản không chia của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị chia, tách được chuyển thành tài sản không chia của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau khi chia, tách theo phương án do đại hội thành viên quyết định.

Điều 53. Hợp nhất, sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Hợp nhất hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Hai hay nhiều hợp tác xã có thể tự nguyện hợp nhất thành một hợp tác xã mới; hai hay nhiều liên hiệp hợp tác xã có thể tự nguyện hợp nhất thành một liên hiệp hợp tác xã mới;

b) Hội đồng quản trị của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định hợp nhất xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của mình về quyết định hợp nhất, phương án hợp nhất bao gồm các nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề khác có liên quan;

c) Hội đồng quản trị của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định hợp nhất hiệp thương thành lập hội đồng hợp nhất. Hội đồng hợp nhất có nhiệm vụ xây dựng phương án hợp nhất trình đại hội thành viên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hợp nhất quyết định. Phương án hợp nhất bao gồm các nội dung chủ yếu sau: tên, trụ sở chính; phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề tồn đọng của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị hợp nhất sang hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hợp nhất; phương án sản xuất, kinh doanh, dự thảo điều lệ, dự kiến danh sách thành viên, hợp tác xã thành viên;

d) Thủ tục đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hợp nhất theo quy định tại Điều 23 của Luật này.

2. Sáp nhập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:

a) Một hoặc một số hợp tác xã có thể tự nguyện sáp nhập vào một hợp tác xã khác; một hoặc một số liên hiệp hợp tác xã có thể tự nguyện sáp nhập vào một liên hiệp hợp tác xã khác;

b) Hội đồng quản trị của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập xây dựng phương án sáp nhập trình đại hội thành viên của mình quyết định và có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho các chủ nợ, các tổ chức và cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của mình về quyết định sáp nhập. Phương án sáp nhập bao gồm các nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề khác có liên quan;

c) Hội đồng quản trị của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã dự định sáp nhập hiệp thương về phương án sáp nhập. Phương án sáp nhập bao gồm các nội dung chủ yếu sau: phương án xử lý tài sản, vốn, các khoản nợ; phương án xử lý lao động và những vấn đề tồn đọng của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập;

d) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sau khi sáp nhập phải đăng ký thay đổi theo quy định tại Điều 28 của Luật này.

3. Sau khi đăng ký, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị hợp nhất chấm dứt tồn tại. Sau khi đăng ký thay đổi, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị sáp nhập chấm dứt tồn tại.

Điều 54. Giải thể hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Giải thể tự nguyện:

Đại hội thành viên, hợp tác xã thành viên quyết định việc giải thể tự nguyện và thành lập hội đồng giải thể tự nguyện. Hội đồng giải thể tự nguyện gồm đại diện hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, ban điều hành, đại diện của thành viên, hợp tác xã thành viên.

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày đại hội thành viên ra nghị quyết giải thể tự nguyện, hội đồng giải thể tự nguyện có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây:

a) Thông báo về việc giải thể tới cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; đăng báo địa phương nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong 03 số liên tiếp về việc giải thể;

b) Thông báo tới các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; thực hiện việc xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Điều 49 của Luật này.

2. Giải thể bắt buộc:

Ủy ban nhân dân cùng cấp với cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quyết định giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không hoạt động trong 12 tháng liên tục;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không bảo đảm đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong 12 tháng liên tục;

c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không tổ chức được đại hội thành viên thường niên trong 18 tháng liên tục mà không có lý do;

b) Bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký;

đ) Theo quyết định của Tòa án.

3. Thủ tục giải thể bắt buộc đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau:

a) Ủy ban nhân dân cùng cấp với cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ra quyết định giải thể và thành lập hội đồng giải thể. Chủ tịch hội đồng giải thể là đại diện của Ủy ban nhân dân; ủy viên thường trực là đại diện của cơ quan nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký; ủy viên khác là đại diện của cơ quan nhà nước chuyên ngành cùng cấp, tổ chức đại diện, liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nếu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là thành viên của liên minh), Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng trụ sở, hội đồng quản trị, ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên, thành viên, hợp tác xã thành viên;

b) Hồ sơ giải thể bắt buộc gồm quyết định giải thể bắt buộc và giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày ra quyết định giải thể bắt buộc, hội đồng giải thể có trách nhiệm thực hiện các công việc sau đây: đăng báo địa phương nơi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đã đăng ký trong 03 số liên tiếp về quyết định giải thể bắt buộc; thông báo tới các tổ chức, cá nhân có quan hệ kinh tế với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã về việc giải thể và thời hạn thanh toán nợ, thanh lý các hợp đồng; xử lý tài sản và vốn của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Điều 49 của Luật này.

4. Ngay sau khi hoàn thành việc giải thể theo quy định tại khoản 1, khoản 2 của Điều này, hội đồng giải thể phải nộp 01 bộ hồ sơ về việc giải thể, con dấu và bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tới cơ quan đã cấp giấy chứng nhận đăng ký. Việc xử lý các tài liệu khác thực hiện theo quy định của pháp luật.

5. Cơ quan nhà nước đã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải xóa tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong sổ đăng ký.

6. Trong trường hợp không đồng ý với quyết định giải thể bắt buộc, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có quyền khiếu nại đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật.

7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 55. Giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Việc giải quyết phá sản đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản, trừ việc giải quyết tài sản không chia quy định tại khoản 2 Điều 48 của Luật này.

Điều 56. Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Giải thể, phá sản, bị hợp nhất, bị sáp nhập;

2. Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không trung thực, không chính xác;

3. Lợi dụng danh nghĩa hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để hoạt động trái pháp luật;

4. Hoạt động trong ngành, nghề mà pháp luật cấm;

5. Hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện mà không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;

6. Không đăng ký mã số thuế trong thời hạn 01 năm kể từ khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký;

7. Chuyển trụ sở chính sang địa phương khác với nơi đăng ký trong thời hạn 01 năm mà không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương 7.

TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN CỦA HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 57. Tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

Tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tự nguyện thành lập nhằm bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể được tổ chức theo ngành, lĩnh vực, vùng lãnh thổ; được tổ chức, hoạt động theo quy định của pháp luật về hội và pháp luật có liên quan.

Điều 58. Tổ chức liên minh hợp tác xã Việt Nam, tổ chức liên minh hợp tác xã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Liên minh hợp tác xã Việt Nam được thành lập ở trung ương; liên minh hợp tác xã cấp tỉnh được thành lập ở các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Điều lệ liên minh hợp tác xã Việt Nam được đại hội liên minh hợp tác xã Việt Nam thông qua và do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; điều lệ liên minh hợp tác xã cấp tỉnh được đại hội liên minh hợp tác xã cấp tỉnh thông qua và do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

2. Liên minh hợp tác xã có chức năng, nhiệm vụ sau:

a) Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của các thành viên;

b) Tuyên truyền, vận động phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Tư vấn, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực phục vụ cho việc hình thành và phát triển của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

d) Thực hiện các chương trình, dự án, dịch vụ công hỗ trợ phát triển hợp tác xã được giao;

đ) Tham gia xây dựng chính sách, pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

e) Đại diện cho các thành viên trong quan hệ hoạt động phối hợp với các tổ chức trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Nhà nước hỗ trợ, tạo điều kiện để liên minh hợp tác xã thực hiện các hoạt động được giao.

Chương 8.

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ

Điều 59. Nội dung quản lý nhà nước

1. Ban hành, phổ biến, hướng dẫn và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và văn bản pháp luật có liên quan.

2. Xây dựng bộ máy và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã,

3. Tổ chức và hướng dẫn đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; xử lý các hành vi vi phạm pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của cá nhân và tổ chức có liên quan theo quy định của pháp luật

5. Hợp tác quốc tế về phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 60. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ quản lý nhà nước về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

4. Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật

5. Cơ quan quản lý nhà nước có trách nhiệm phối hợp với Mặt trận tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên; các tổ chức xã hội khác trong việc tổ chức thi hành pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; triển khai các chương trình, dự án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 61. Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định, pháp luật về hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

3. Việc kiểm toán hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Chính phủ quy định.

Chương 9.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 62. Điều khoản chuyển tiếp

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không trái với quy định của Luật này thì tiếp tục hoạt động và không phải đăng ký lại.

2. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà tổ chức và hoạt động không phù hợp với quy định của Luật này thì phải đăng ký lại hoặc chuyển sang loại hình tổ chức khác trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi Luật này có hiệu lực thi hành.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 63. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

2. Luật hợp tác xã số 18/2003/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.

Điều 64. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2012.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

 

 

THE NATIONAL ASSEMBLY
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------

Law No.: 23/2012/QH13

Ha Noi, November 20, 2012

 

COOPERATIVE LAW

Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10;

The National Assembly promulgates the Cooperative Law.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

This Law provides the establishment, organization and operation of cooperatives and unions of cooperatives in different sectors of the economy.

Article 2. Subjects of application

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Cooperatives and unions of cooperatives

1. A cooperative is a collective economic organization with co-owners and legal entity status, established voluntarily by at least 7 members who cooperate with and assist one another in production, business or job creation activities to meet their common needs on the basis of autonomy, self-responsibility, equality and democracy in management of the cooperative.

2. A union of cooperatives is a collective economic organization with co-owners and legal entity status, established voluntarily by at least 4 cooperatives which cooperate with and assist one another in production and business activities to meet their common needs on the basis of autonomy, self-responsibility, equality and democracy in the management of the union.

3. When a cooperative or union of cooperatives develops to a higher level, it may form businesses to operate in accordance with the Enterprise Law.

Article 4. Interpretation of terms

In this Law, the terms below are construed as follows:

1. Common needs of members or member cooperatives means needs for use of similar products and services arising frequently and stably from business and production activities and the lives of members or member cooperatives. For a job creation cooperative, the common needs of members are the needs of cooperative members for jobs created by the cooperative.

2. Minimum contributed capital means an amount that individuals, households and legal entities shall contribute to the charter capital of a cooperative or union of cooperatives in accordance with the charter of the cooperative or union of cooperatives to become its members or member cooperatives.

3. Charter capital means the total capital contributed or committed to contribute in a given period by members or member cooperatives and is specified in the charter of the cooperative or union of cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Service contract means an agreement between a cooperative or union of cooperatives with its members or member cooperatives on the use of its products and services in order to meet the common needs of its members or member cooperatives.

6. Products or services of a cooperative or union of cooperatives for members or member cooperatives are products or services provided by the cooperative or union of cooperatives to its members or member cooperatives under service contracts through one or more of the following activities:

a/ Common purchase of products and services from the market to serve members or member cooperatives;

b/ Common sale of products and services of members or member cooperatives to the market;

c/ Purchase of products and services of members or member cooperatives for sale to the market;

d/ Purchase of products and services from the market for sale to members or member cooperatives;

e/ Processing of products of members or member cooperatives;

f/ Supply of equipment and technical infrastructure to serve members or member cooperatives;

g/ Credit for members or member cooperatives;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i/ Other activities as prescribed by the charter of the cooperative or union of cooperatives.

7. Level of use of products or services of members or member cooperatives means the ratio of the value of products or services used by each member or member cooperative to the total value of products or services provided by the cooperative or union of cooperatives for all members or member cooperatives.

For a job creation cooperative, the level of use of products or services is the members’ labor contribution to the cooperative shown by the ratio of the salary of each member to the total salary of all members.

Article 5. State guarantee for cooperatives and unions of cooperatives

1. Recognizing and protecting the right to own property, capital, income, and other rights and legitimate interests of cooperatives and unions of cooperatives.

In case the State purchases or requisitions assets of cooperatives or unions of cooperatives for the reason of national defense, security or national interests, these assets must be paid or compensated in accordance with the law on compulsory purchase or requisition of assets.

2. Ensuring a fair production and business environment between cooperatives and unions of cooperatives and other types of enterprise and other economic organizations.

3. Ensuring the autonomy and self-responsibility of cooperatives or unions of cooperatives and not interfering in their lawful activities.

Article 6. Support and preferential policies of the State

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Training and retraining of human resources;

b/ Trade promotion and market expansion;

c/ Application of new science, techniques and technologies;

d/ Access to capital and funds to support the development of cooperatives;

e/ Facilitation of participation in target programs and socio-economic development programs;

f/ Establishment of cooperatives and unions of cooperatives.

2. The State has the following preferential policies for cooperatives and unions of cooperatives:

a/ Preferential business income tax and other taxes in accordance with tax laws;

b/ Preferential fee for cooperative or cooperative union registration in accordance with the law on charges and fees.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Investment in infrastructure development;

b/ Allocation and lease of land for their activities in accordance with the land law;

c/ Preferential credit;

d/ Capital and breeds when meeting with difficulties caused by natural disasters or epidemics;

e/ Product processing.

4. The Government shall detail this Article based on sectors, geographical areas and conditions for national socio-economic development in each period and the level of development of cooperatives and unions of cooperatives.

Article 7. Principles of organization and operation

1. Individuals, households and legal entities may voluntarily establish, join or leave cooperatives. Cooperatives may voluntarily establish, join and leave unions of cooperatives.

2. Cooperatives and unions of cooperatives may widely admit members or member cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Cooperatives and unions of cooperatives shall enjoy autonomy and take responsibility for their activities before law.

5. Members and member cooperatives and cooperatives and unions of cooperatives shall implement their commitments under service contracts and as prescribed by their charters. Incomes of cooperatives or unions of cooperatives must be mainly distributed according to the level of use of products and services of members or member cooperatives or, for job creation cooperatives, by members’ contributed labor.

6. Cooperatives or unions of cooperatives shall pay attention to education, training and retraining for their members or member cooperatives, managers and employees, and provide information about the nature and benefits of cooperatives or unions of cooperatives.

7. Cooperatives or unions of cooperatives shall care for the sustainable development of their members or member cooperatives and cooperate with one another in developing the cooperative movement on local, regional, national and international scales.

Article 8. Rights of cooperatives and unions of cooperatives

1. To achieve their operation objectives; to implement autonomy and self-responsibility in their operation.

2. To decide on organizing their management and operation; to hire and use labor.

3. To carry out production and business activities or create jobs according to registered business lines to meet the common needs of their members or member cooperatives.

4. To supply and consume products, services and jobs for their members or member cooperatives and to the market while ensuring the fulfillment of obligations toward their members or member cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. To increase or decrease their charter capital during operation; to mobilize capital and carry out internal credit activities in accordance with law.

7. To enter into joint ventures with, associate and cooperate with domestic and foreign organizations and individuals to achieve their operation objectives.

8. To contribute capital to, buy shares from and establish businesses aiming to support their activities.

9. To manage, use and handle their capital, assets and funds.

10. To distribute their incomes and settle their losses and debts.

11. To participate in representative organizations of cooperatives or unions of cooperatives.

12. To lodge complaints about or through their representatives to denounce infringements upon their rights and legitimate interests; to handle their members or member cooperatives for violations of their charter, and settle internal disputes.

Article 9. Obligations of cooperatives and unions of cooperatives

1. To implement the charter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. To operate strictly according to their registered business lines.

4. To perform service contracts between cooperatives and their members or unions of cooperatives and their member cooperatives.

5. To implement laws on finance, tax, accounting, audit and statistics.

6. To manage and use their capital, assets and funds in accordance with law.

7. To manage and use land and other resources allocated or leased by the State in accordance with law.

8. To sign and perform labor contracts, pay social insurance and health insurance premiums, and implement other policies for their laborers in accordance with law.

9. To educate, train, retrain and provide information for their members or member cooperatives.

10. To report on their activities according to regulations of the Government.

11. To pay compensations as prescribed by law for damages caused by themselves to their members or member cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Cooperatives or unions of cooperatives shall preserve the following documents:

a/ Their charter, amended and supplemented charter and regulations; registration books of their members or member cooperatives;

b/ Their registration certificates; intellectual property rights certificates; product or goods quality registration certificates; licenses of conditional business lines;

c/ Documents and papers of certification of their right to own or use assets;

d/ Applications for joining and capital contribution certificates of their members or member cooperatives; minutes and resolutions of their founding conference, general meetings of members and Board of Directors; and their decisions;

e/ Reports on production and business results, reports and other documents of the Board of Directors, Director (General Director), Control Board or controller; conclusions of inspection, examination and audit agencies;

f/ Accounting books, accounting documents and financial statements.

2. The documents prescribed in this Article must be preserved in accordance with law.

Article 11. Political organizations, socio-political organizations and socio-professional organizations in cooperatives and unions of cooperatives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Cooperatives and unions of cooperatives shall create favorable conditions for their members or member cooperatives and laborers to establish and join organizations prescribed in Clause 1 of this Article.

Article 12. Prohibited acts

1. Issuing certificates of registration of cooperatives or unions of cooperatives in the case of ineligibility; refusing to issue certificate of registration of cooperatives or cooperatives unions in the case of eligibility prescribed by this Law; hindering or harassing the registration and operation of cooperatives or unions of cooperatives.

2. Hindering the exercise of the rights and performance of the obligations of cooperatives, unions of cooperatives, members and member cooperatives under this Law and their charter.

3. Operating in the name of cooperatives or unions of cooperatives without a certificate of registration; continuing to operate even after the withdrawal of certificate of registration.

4. Declaring untruthful and inaccurate contents to register cooperatives or unions of cooperatives.

5. Committing fraud in the valuation of contributed assets and capital.

6. Conducting business lines which are not recorded in the certificate of registration; conducting conditional business lines when lacking business conditions prescribed by law.

7. Failing to abide by the principles of organization and operation prescribed in Article 7 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MEMBERS AND MEMBER COOPERATIVES

Article 13. Conditions for becoming members or member cooperatives

1. Individuals, households and legal entities that wish to become members of a cooperative must meet the following conditions:

a/ Individuals are Vietnamese citizens or foreigners lawfully residing in Vietnam, are 18 years or older, have full civil act capacity; households have a lawful representative as prescribed by law; an agency or organization is a Vietnamese legal entity.

For a job creation cooperative, its members are individuals only;

b/ Having needs for cooperation with other members and for using products and services of the cooperative;

c/ Filing an application for voluntarily joining the cooperative and agreeing with its charter;

d/ Contributing capital as prescribed in Clause 1, Article 17 of this Law and the cooperative’s charter;

e/ Other conditions as prescribed by the cooperative’s charter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Having needs for cooperation with other member cooperatives and for using products and services of the union of cooperatives;

b/ Filing an application for voluntarily joining and agreeing with the charter of the union of cooperatives;

c/ Contributing capital as prescribed in Clause 2, Article 17 of this Law and the charter of the union of cooperatives;

d/ Other conditions as prescribed by the charter of the union of cooperatives.

3. Individuals, households or legal entities can be members of more than one cooperative; cooperatives can be members of more than one union of cooperatives unless otherwise prescribed by the charters of cooperatives or unions of cooperatives.

4. The Government shall stipulate the conditions and procedures for becoming members of a cooperative for Vietnamese legal entities and foreign individuals who are lawfully residing in Vietnam.

Article 14. Rights of members and member cooperatives

1. To be supplied with products and services by their cooperative or union of cooperatives under service contracts.

2. To receive incomes distributed in accordance with this Law and the charter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. To attend or elect deputies for attending general meetings of members or member cooperatives.

5. To vote the contents within the rights of the general meeting of members as prescribed in Article 32 of this Law.

6. To self-nominate or nominate others as members of the Board of Directors, the Control Board or controller and other elected positions of their cooperative or union of cooperatives.

7. To propose and request the Board of Directors, Director (General Director), Control Board or controller to explain the operation of the cooperative or union of cooperatives; to request the Board of Directors, Control Board or controller to convene an extraordinary general meeting of members in accordance with this Law and the charter.

8. To be provided with necessary information relating to the operation of their cooperative or union of cooperatives; to receive supports in training, retraining and improvement of operational skills for activities of their cooperative or union of cooperatives.

9. To leave their cooperative or union of cooperatives as prescribed by the charter.

10. To be returned contributed capital upon leaving their cooperative or union of cooperatives in accordance with this Law and the charter.

11. To receive the remaining divided value of assets of their cooperative or union of cooperatives in accordance with this Law and the charter.

12. To lodge complaints and denunciations and initiate lawsuits in accordance with law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 15. Obligations of members and member cooperatives

1. To use products and services of their cooperative or union of cooperatives under service contracts.

2. To contribute fully and in due time capital as committed under the charter.

3. To take responsibility for debts and financial obligations of their cooperative or union of cooperatives within the scope of contributed capital in their cooperative or union of cooperatives.

4. To pay compensations for damages caused by themselves to their cooperative or union of cooperatives as prescribed by law.

5. To comply with the charter and regulation of their cooperative or union of cooperatives, resolutions of the general meetings of members or member cooperatives and decisions of the Boards of Directors of their cooperative or union of cooperatives.

6. Other obligations as prescribed by the charter.

Article 16. Termination of the status of member and member cooperative

1. The status of member or member cooperative is terminated upon occurrence of any of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ A member that is a household no longer has a lawful representative as prescribed by law; a member that is a legal entity is dissolved or goes bankrupt; a member cooperative of a cooperative union is dissolved or goes bankrupt;

c/ The cooperative or union of cooperatives is dissolved or goes bankrupt;

d/ A member or member cooperative voluntarily leaves the cooperative or union of cooperatives;

e/ A member or member cooperative is expelled as prescribed by the charter;

f/ A member or member cooperative does not use products or services for a continuous time prescribed by the charter, but not more than 3 years. For a job creation cooperative, a member does not work for a continuous time prescribed by the charter, but not more than 2 years;

g/ At the committed time of full capital contribution, a member or member cooperative does not contribute or has contributed capital less than the minimum contributed capital specified in the charter;

h/ Other cases as prescribed by the charter.

2. The competence to terminate the status of member or member cooperative is as follows:

a/ For the cases specified at Points a, b, c, d and f, Clause 1 of this Article, the Board of Directors shall make decision and report to the coming general meeting of members;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The settlement of the benefits and obligations toward members or member cooperatives in the case of termination of the status of member or member cooperative must comply with this Law and the charter.

Article 17. Contribution of charter capital and certificates of capital contribution

1. For cooperatives, contributed capital of a member must comply with the agreement and the charter, but must not exceed 20% of the charter capital of the cooperative.

2. For unions of cooperatives, contributed capital of a member cooperative must comply with the agreement and the charter, but must not exceed 30% of the charter capital of the cooperative union.

3. The time limit for, form and level of capital contribution are prescribed in the charter, but the time limit for full capital contribution must not exceed 6 months from the date the cooperative or union of cooperatives is issued a certificate of registration or from the date of admission.

4. When fully contributing capital, a member or member cooperative shall be issued a certificate of capital contribution by his/her/its cooperative or union of cooperatives. A certificate of capital contribution has the following principal contents:

a/ Name and address of the head office of the cooperative or union of cooperatives;

b/ Number and date of issue of the certificate of registration of the cooperative or union of cooperatives;

c/ Full name, permanent address, nationality, identity card or passport number of the individual member or lawful representative of the household.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ Total contributed capital and time of contribution;

e/ Full name and signature of the at-law representative of the cooperative or union of cooperatives.

5. The order and procedures for issuance, re-issuance, change and revocation of certificates of contributed capital are prescribed in the charter.

Article 18. Return and inheritance of contributed capital

1. Cooperatives or unions of cooperatives shall return contributed capital to their members or member cooperatives upon termination of the status of member or member cooperative or return the capital amount in excess of the maximum contributed capital when the contributed capital of members or member cooperatives exceeds the maximum capital prescribed in Clause 1 or 2, Article 17 of this Law.

2. In case an individual member dies, if his/her heirs satisfy the conditions prescribed by this Law and the charter and voluntarily participate in the cooperative, they may become members and continue to exercise the rights and perform the obligations of members. If they do not wish to participate in the cooperatives, they are entitled to inherit the dead member’s contributed capital in accordance with law.

In case of an individual member is declared missing by a court, his/her contributed capital must be returned and his/her assets be managed in accordance with law.

3. In case an individual member is declared by a court to have his/her civil act capacity restricted or lost, his/her contributed capital must be returned through a guardian.

4. In case a member being a legal entity or a member cooperative is separated, split up, consolidated, merged, dissolved or bankrupt, the return or inheritance of its contributed capital must comply with law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. In case the heirs voluntarily leave their inheritance to the cooperative, such contributed capital must be included in the undivided assets of the cooperative.

Chapter III

ESTABLISHMENT AND REGISTRATION OF COOPERATIVES AND UNIONS OF COOPERATIVES

Article 19. Founders

1. A founder of a cooperative is an individual, a household or a legal entity that voluntarily commits to found, and participate in the establishment of, a cooperative.

A founder of a union of cooperatives is a cooperative that voluntarily commits to found, and participate in the establishment of, a union of cooperatives.

2. Founders shall advocate and propagate the establishment of a cooperative or union of cooperatives; develop a business and production plan and draft charter; and make preparations for organizing a conference to establish the cooperative or union of cooperatives.

Article 20. Conference to establish a cooperative or union of cooperatives

1. A conference to establish a cooperative or a union of cooperatives must be held by the founders in accordance with this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Participants in a conference to establish a union of cooperatives include the lawful representatives of the founders and the cooperatives wishing to join the union of cooperatives.

2. The conference shall discuss the draft charter and business and production plan of the cooperative or union of cooperatives and prepare a list of expected members or member cooperatives.

3. The conference shall pass the charter. Those who approve the charter and fully meet all conditions specified in Article 13 of this Law will become members or member cooperatives. Members or member cooperatives shall continue to discuss and decide on the following contents:

a/ Business and production plan;

b/ Election of the Board of Directors and its chairman; and decision on the selection of the Director (General Director) among the members or lawful representatives of the member cooperatives or hiring of the Director (General Director);

c/ Election of the Control Board and its head, or controller;

d/ Other contents related to the establishment, organization and operation of the cooperative or union of cooperatives.

4. A resolution of the establishment conference on the contents specified in Clause 3 of this Article must be passed on the principle of majority vote.

Article 21. Content of the charter of a cooperative or union of cooperatives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Operation objectives.

3. Business and production lines.

4. Subjects, conditions and procedures for the admission and termination of the status of member or member cooperative; measures to handle members or member cooperatives with overdue debts.

5. Frequency of using products and services; minimum value of products and services that members or member cooperatives must use; continuous time without using products and services of the cooperative or union of cooperatives, which must not exceed 3 years; continuous time without working for the cooperative, for job creation cooperatives, which must not exceed 2 years.

6. Rights and obligations of members or cooperative members.

7. Organizational structure of the cooperative or union of cooperatives; functions, tasks, powers and mode of operation of the Board of Directors, chairman of the Board of Directors, Director (General Director), the Control Board or controller; mode of election, removal from office or dismissal of members and Chairman of the Board of Directors, the Control Board or controller; and the assisting apparatus of the cooperative or union of cooperatives.

8. The number of members, structure and the term of office of the Board of Directors and Control Board; the case in which a member of the Board of Directors may concurrently be the Director (General Director).

9. The order and procedures for conducting a general meeting of members and adopting decisions at a general meeting of members; standards, order and procedures for the election of deputies to attend a general meeting of member deputies.

10. Charter capital, minimum contributed capital, form of capital contribution and time limit for capital contribution; return of contributed capital; ways of increasing and decreasing charter capital.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12. Contents of service contracts between the cooperative and its members or between the union of cooperatives and its member cooperatives, including the obligation to supply and use products and services; prices and methods of payment for products and services. For job creation cooperatives, the content of service contracts between the cooperative and its members is the content of labor contracts between the cooperative and its members.

13. The supply and marketing of products, services and jobs that the cooperative or union of cooperatives has committed to supply and consume for its members or member cooperatives.

The ratio of supply and marketing of products, services and jobs that the cooperative or union of cooperatives has committed to supply and consume for its members or member cooperatives for each field and type complies with regulations of the Government.

14. Investment, capital contribution, share purchase, joint venture and association; and establishment of businesses of the cooperative or union of cooperatives.

15. Setting up of funds; rate of deduction for setting up funds; rates and methods of income distribution.

16. Financial management, use and handling of assets, capital, funds and other losses; and types of undivided assets.

17. Principles of payment of remuneration for members of the Board of Directors, the Control Board or controller; principles of payment of salaries and wages to executive officers and laborers.

18. Handling of violations of the charter and principles of settlement of internal disputes.

19. Revision and supplementation of the charter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 22. Names and logos of cooperatives and unions of cooperatives

1. A cooperative or union of cooperatives may decide on its name and logo which must not be contrary to law. The name of a cooperative or union of cooperatives must be written in Vietnamese and may include numbers and symbols, and followed by the word “Cooperative” or the phrase “Union of cooperatives”.

2. The name and logo of a cooperative or union of cooperatives must be registered with a competent state agency for protection under law.

3. The Government shall detail this Article.

Article 23. Registration of cooperatives and unions of cooperatives

1. Before operation, a cooperative or union of cooperatives shall register with a competent state agency of the locality in which it plans to locate its head office.

2. A dossier of registration of a cooperative or union of cooperatives comprises:

a/ The written request for registration of a cooperative or union of cooperatives;

b/ The charter;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ The list of members or member cooperatives; list of members of the Board of Directors, Director (General Director), Control Board or controller;

e/ The resolution of the establishment conference.

3. The representative of the cooperative or union of cooperatives shall declare fully, honestly and accurately the contents specified in Clause 2 of this Article, and take responsibility before law for the declared contents.

4. Competent state agencies shall issue certificates of registration within 5 working days after receiving dossiers as prescribed in Clause 2 of this Article. In case of refusal, they shall issue a written reply specifying the reason.

5. The Government shall define competent state agencies to issue certificates of registration; and the order and procedures for issuance and the content of certificates of registration.

Article 24. Conditions for issuance of certificates of registration of cooperatives and unions of cooperatives

A cooperative or union of cooperatives may be issued a certificate of registration when fully meeting the following conditions:

1. Its business and production lines are not prohibited by law;

2. It submits a dossier of registration as prescribed in Clause 2, Article 23 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. It has a head office as prescribed in Article 26 of this Law.

Article 25. Books of registration of members or member cooperatives

A cooperative or union of cooperatives shall prepare a book of registration of members or member cooperatives right after being issued a certificate of registration. The book of registration must have the following contents:

1. Name and address of the head office of the cooperative or union of cooperatives; number and date of issuance of the certificate of registration;

2. Information on members or member cooperatives:

a/ Full name, permanent residence address, nationality, identity card or passport number for individual members or household representatives;

b/ Name and address of the head office, establishment decision or registration number of each member being a legal entity; full name, permanent residence address, nationality, identity card or passport number of the legal representative for these members;

c/ Name and address of the head office, and registration number of each member cooperative; full name, permanent residence address, nationality, identity card or passport number for the at-law representative for these member cooperatives.

3. Contributed capital value of each member or member cooperative; time of contribution;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Signature of each individual member, the lawful representative of each household, the at-law representative of the legal entity; the signature of the at-law representative of the member cooperative;

6. Signature of the at-law representative of the cooperative or union of cooperatives.

Article 26. Head offices of cooperatives or unions of cooperatives

Head offices of cooperatives or unions of cooperatives are places of transaction of cooperatives or unions of cooperatives in the territory of Vietnam with identified address including house number, name of the street, commune, ward, township, district, town or provincial city, province or centrally run city; telephone number, fax number and e-mail (if any).

Article 27. Representative offices, branches and places of business

1. Cooperatives or unions of cooperatives may establish branches, representative offices and places of business in the country and abroad.

The order and procedures for establishment comply with regulations of the Government.

2. A representative office shall act as a representative by authorization to serve the operation of its cooperative or union of cooperatives.

3. A branch is an attached unit of the cooperative or union of cooperatives and is responsible for performing all or part of the functions and tasks of the cooperative or union of cooperatives. The business lines of a branch must be in line with those of the cooperative or union of cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 28. Change of registered contents of cooperatives or unions of cooperatives

1. In case a cooperative or union of cooperatives changes one of the contents: name, address of head office, production and business lines, charter capital, at-law representative; name, address, representative of a branch or representative office, it shall register such change with the competent state agency which has issued its certificate of registration. The change must only be made after the competent state agency issues a certificate of registration.

2. When a cooperative or union of cooperatives changes its charter content, number of members, cooperative members, members of Board of Directors, Control Board or controller and place of business, it shall send a notice to the competent state agency which has issued its certificate of registration within 15 days from the date of the change.

Chapter IV

ORGANIZATION OF MANAGEMENT OF COOPERATIVES AND UNIONS OF COOPERATIVES

Article 29. Organizational structure

The organizational structure of a cooperative or union of cooperatives comprises the general meeting of members, the Board of Directors, the Director (General Director), the Control Board or controller.

Article 30. General meeting of members

1. The general meeting of members has the highest power to issue decisions of the cooperative or union of cooperatives. General meetings of members include annual and extraordinary general meetings. A general meeting of members is held in the form of general meeting or general meeting of member deputies (below collectively referred to as general meeting of members). A general meeting has the powers and tasks prescribed in Article 32 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Criteria of deputies and the order and procedures for the election of deputies to participate in the general meeting of member deputies must be specified by the charter.

4. The number of deputies participating in a general meeting of member deputies must be specified by the charter but must be:

a/ At least 30% of the total number of members or member cooperatives, for cooperatives or unions of cooperatives having between 100 and 300 members or member cooperatives;

b/ At least 20% of the total number of members or member cooperatives, for the cooperatives or unions of cooperatives having between over 300 and 1,000 members or member cooperatives;

c/ At least 200 for cooperatives or unions of cooperatives having more than 1,000 members or member cooperatives.

5. Deputies attending a general meeting of members shall express opinions and aspirations of, and take responsibility for notification of the results of the general meeting to, all members or cooperative members they represent.

Article 31. Convening of general meetings of members

1. An annual general meeting of members must be held within 3 months from the end of a fiscal year and convened by the Board of Directors.

An extraordinary general meeting of members may be convened by the Board of Directors, Control Board or controller or members representing at least one-third of the total number of members or member cooperatives as specified in Clauses 2, 3 and 4 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ To settle matters beyond the competence of the Board of Directors;

b/ The Board of Directors is unable to hold a regular meeting after two times of convening;

c/ At the request of the Control Board or controller;

d/ At the request of at least one-third of the total number of members or member cooperatives.

Within 15 days after receiving the request of the Control Board or controller or the request of at least one-third of the total number of members or member cooperatives, the Board of Directors shall convene an extraordinary general meeting of members.

3. Past 15 days after receiving the request of the Control Board or controller or the request of at least one-third of the total number of members or member cooperatives, if the Board of Directors fails to convene an extraordinary general meeting of members or beyond 3 months from the end of the fiscal year but the Board of Directors fails to convene the annual general meeting, the Control Board or controller has the right to convene a general meeting of members.

4. Within 15 days from the date the Control Board or controller that has the right to convene an extraordinary general meeting of members fails to do this in accordance with Clause 3 of this Article, the members representing at least one-third of the total number of members or member cooperatives may convene a general meeting.

5. A general meeting of members must be chaired by the convenor, except the case the general meeting of members makes decision to select another member as a chairperson.

6. A general meeting of members may be conducted when it is attended by at least 75% of the total number of members or member cooperatives or member deputies. In case the number of attending members is insufficient, the general meeting of members must be postponed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

In case the second meeting is not eligible for organization, a third meeting must be convened within 20 days from the expected date of the second meeting. In this case, the general meeting of members must be conducted regardless of the number of attending members.

Article 32. Powers and tasks of general meetings of members

A general meeting of members shall decide on the following contents:

1. Adoption of a report on operation results in the year; a report on operation of the Board of Directors and the Control Board or controller.

2. Approval of financial statements and results of internal audit.

3. Plan on income distribution and handling of losses and debts; setting up and rate of fund deduction; plan on salaries and incomes for laborers for job creation cooperatives.

4. Business and production plan;

5. Investment in or sale of assets of a value equal to or greater than 50% of the total value of assets recorded in the latest financial statement.

6. Capital contribution, share purchase, establishment of businesses, joint ventures, affiliation; establishment of branches and representative offices; joining a cooperative union or representative organization of cooperatives or unions of cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Valuation of assets and undivided assets;

9. The organizational structure of the cooperative or union of cooperatives;

10. A member of Board of Directors concurrently acting as the Director (General Director) or hiring the Director (General Director).

11. Election, removal from office and dismissal of the chairman of the Board of Directors, members of the Board of Directors, head of the Control Board, members of Control Board or controller; increase and decrease of the number of members of the Board of Directors and the Control Board;

12. Transfer, liquidation and handling of fixed assets;

13. Split, separation, merger, consolidation, dissolution, bankruptcy of the cooperative or union of cooperatives;

14. Amendment and supplementation of the charter;

15. Remuneration and bonuses of members of the Board of Directors or Control Board or controller; wages, salaries and bonuses of the Director (General Director), Deputy Director (Deputy General Director) and other managerial positions in accordance with the charter;

16. Termination of the status of member or member cooperative as prescribed at Point b, Clause 2, Article 16 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 33. Preparation for general meetings of members

1. The convenor of a general meeting of members shall make a list of members or member cooperatives or member deputies entitled to attend the meeting; prepare an agenda of the meeting, contents, documents and draft resolutions; determine the time and venue of the meeting and send invitations to members or member cooperatives or member deputies to attend the meeting. Invitations to the meeting must be sent together with the agenda and documents related to the content of the general meeting of members at least 7 days prior to the opening of the general meeting of members

2. The agenda of a general meeting of members may be changed when at least one-third of the total number of members or member cooperatives or member deputies request in writing adjustment of the same content. The request’s contents must be sent to the convenor of the meeting no later than 3 working days before the opening date. The request must specify the name of the member or member cooperative or member deputies and the contents must be included in the agenda.

3. The convenor of the general meeting of members may only decline the request specified in Clause 2 of this Article in one of the following cases:

a/ The request is not sent in due time or does not match the content of the general meeting of members;

b/ The request’s content does not fall under the deciding competence of the general meeting of members;

c/ Other cases as prescribed by the charter.

4. In case of disapproval of the request specified in Clause 2 of this Article, the convenor shall report it to the general meeting of members before deciding on the agenda of the general meeting of members.

The requests approved must be included in the tentative agenda. The agenda of a general meeting of members must be voted for by the general meeting.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The following contents are adopted by the general meeting of members when they are voted for by at least 75% of the total number of present deputies:

a/ Amendment and supplementation of the charter;

b/ Split, separation, merger, consolidation, dissolution or bankruptcy of the cooperative or union of cooperatives;

c/ Investment in or sale of assets with a value equal to or greater than 50% of the total value of assets recorded in the latest financial statement of the cooperative or the union of cooperatives.

2. The contents not specified in Clause 1 of this Article are adopted when they are voted for by more than 50% of the total number of deputies.

3. Each member or member cooperative or member deputy attending the general meeting of members has one vote. All votes are of equal validity, regardless of the amount of contributed capital or positions of members or member cooperatives or member deputies.

Article 35. Boards of Directors of cooperatives or unions of cooperatives

1. The Board of Directors of a cooperative or union of cooperatives is the management body of the cooperative or union of cooperatives and is established by conference or elected, removed from office or dismissed by the general meeting of members by secret ballot. The Board of Directors comprises the chairman and members; the number of members of the Board of Directors is prescribed by the charter but must be at least 3 and at most 15.

2. The term of office of the Board of Directors of a cooperative or union of cooperatives must be stipulated by the charter of the cooperative or union of cooperatives, but must be at least 2 years and at most 5 years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The Board of Directors of a cooperative shall hold regular meetings in accordance with the charter at least once every 3 months; the Board of Directors of a union of cooperatives shall hold regular meetings in accordance with the charter at least once every 6 months convened by the chairman of the Board of Directors or by a member of the Board of Directors authorized by the chairman of the Board of Directors.

The Board of Directors shall hold an extraordinary meeting at the request of at least one- third of the total number of its members or of the chairman of the Board of Directors, the Control Board or controller or the Director (General Director) of the cooperative or union of cooperatives.

5. A meeting of the Board of Directors must be conducted as follows:

a/ A meeting of the Board of Directors must be conducted when it is attended by at least two-thirds of the total number of members of the Board of Directors. The Board’s decisions are adopted on the principle of majority vote, each member has one vote of equal validity;

b/ In case of convening a meeting of the Board of Directors on a regular basis but with an insufficient number of participants as prescribed, the chairman of the Board shall convene a second meeting within 15 days from the expected date of the first meeting. After two times of convening without a sufficient number of participants, the Board shall convene an extraordinary general meeting of members within 30 days from the date of the expected date of the second meeting to review the status of member of those members who have not attended the meeting and take handling measures; the chairman of the Board of Directors shall report to the coming general meeting of members to review the status of member of the Board of Directors who have not attended the meeting and decide on the handling measure;

c/ The content and conclusions of the meeting of the Board of Directors must be recorded in a minutes; the meeting minutes must be signed by the chairperson and secretary of the meeting. The chairperson and secretary are jointly responsible for the accuracy and truthfulness of the minutes. For contents that the Board of Directors can not decide, it shall submit them to the general meeting of members for decision. The members of the Board of Directors may reserve their opinions which are recorded in the minutes of the meeting.

Article 36. Powers and tasks of the Board of Directors

1. To decide on the organization of assisting divisions and units directly attached to the cooperative or union of cooperatives in accordance with the charter.

2. To implement resolutions of the general meeting of members and evaluate operation results of the cooperative or union of cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. To submit to the general meeting of members for review and approval the financial statements and the management and use of funds of the cooperative or union of cooperatives.

5. To submit to the general meeting of members the remuneration and bonus levels of its members, members of the Control Board or controller; wages, salaries and bonuses of the Director (General Director) and Deputy Director (Deputy General Director).

6. To transfer, liquidate and handle working assets of the cooperative or cooperative unions according to the competence assigned by the general meeting of members.

7. To admit new members and solve the termination of the status of member specified at Point a, Clause 2, Article 16 of this Law and report them to the general meeting of members.

8. To evaluate the operation effectiveness of the Director (General Director) and Deputy Director (Deputy General Director).

9. To appoint, remove from office, dismiss, hire or terminate the hiring contract with the Director (General Director) in accordance with the resolution of the general meeting of members.

10. To appoint, remove from office, dismiss, hire or terminate the hiring contracts with the Deputy Director (Deputy General Director) and other positions at the request of the Director (General Director), unless otherwise specified by the charter.

11. To reward and discipline members or member cooperatives; to reward individuals and organizations that are not members or member cooperatives but have merits in building and developing the cooperative or union of cooperatives.

12. To notify the members or member cooperatives of the resolutions and decisions of the general meeting of members and the Board of Directors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. To implement other rights and tasks as prescribed in the charter and resolutions of the general meeting of members, and take responsibility for their decisions before the general meeting of members and law.

Article 37. Powers and tasks of the chairperson of the Board of Directors

1. To act as the at-law representative of the cooperative or union of cooperatives.

2. To program and plan the operation of the Board of Directors and assign tasks to its members.

3. To prepare the content and agenda for, and convene and preside over the meetings of the Board of Directors and general meetings of members unless otherwise prescribed by this Law or the charter.

4. To take responsibility before the general meeting of members and the Board of Directors for the assigned tasks.

5. To sign documents of the Board of Directors as prescribed by law and the charter.

6. To implement other powers and tasks as prescribed by law and the charter.

Article 38. Directors (General Directors) of cooperatives or unions of cooperatives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Director (General Director) has the following powers and tasks:

a/ To organize the implementation of the business and production plan of the cooperative or union of cooperatives;

b/ To implement resolutions of the general meeting of members and decisions of the Board of Directors;

c/ To sign contracts in the name of the cooperative or union of cooperatives under the authorization of the chairman of the Board of Directors;

d/ To submit annual financial statements to the Board of Directors;

e/ To make plans on organization of assisting divisions and units directly attached to the cooperative or union of cooperatives and present them to the Board of Directors for decision;

f/ To recruit laborers under the Board of Directors’ decision;

g/ To implement other powers and tasks as prescribed in the charter and regulations of the cooperative or union of cooperatives.

3. In case the Director (General Director) is hired by the cooperative or union of cooperatives, in addition to implementing the powers and tasks specified in Clause 2 of this Article, he/she shall also implement the powers and tasks under the labor contract and may be invited to attend the general meetings of members and meetings of the Board of Directors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Control Board or controller shall operate independently, examine and supervise activities of the cooperative or union of cooperatives in accordance with law and its charter.

2. The Control Board or controller shall be elected directly by the general meeting of members among the members or representatives of member cooperatives by secret ballot. The number of members of the Control Board may be decided by the general meeting of members but must not exceed 7.

Cooperatives with 30 members or more, unions of cooperatives with 10 members or more shall elect the Control Board. For cooperatives with less than 30 members and unions of cooperatives with less than 10 member cooperatives, the establishment of the Control Board or appointment of the controller must be specified in the charter.

3. The head of the Control Board shall be elected directly among the members of the Control Board. The term of office of the Control Board or controller must match that of the Board of Directors.

4. The Control Board or controller shall take responsibility before the general meeting of members and has the following powers and tasks:

a/ To inspect and monitor activities of the cooperative or union of cooperatives as prescribed by law and the charter;

b/ To inspect the compliance with the charter, resolutions and decisions of the general meeting of members and Board of Directors and regulations of the cooperative or union of cooperatives;

c/ To monitor activities of the Board of Directors, Director (General Director), members or member cooperatives as prescribed by law, the charter, resolutions of the general meeting of members and regulations of the cooperative or union of cooperatives;

d/ To inspect the financial operation, compliance with the accounting regulation, income distribution, handling of losses, use of funds, assets and loans of the cooperative or union of cooperatives and other funds of the State;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f/ To receive proposals related to the cooperative or union of cooperatives; settle under its/his/her competence or request the Board of Directors and the general meeting of members to settle them according to its competence;

g/ The head of the Control Board or controller may attend meetings of the Board of Directors but have no right to vote;

h/ To notify the Board of Directors and make reports before the general meeting of members on control results; to request the Board of Directors or Director (General Director) to address weaknesses and violations in the operation of the cooperative or union of cooperatives;

i/ To request supply of materials, books, documents and necessary information to serve the inspection and monitoring, but to be prohibited from using those materials and information for other purposes;

j/ To prepare agendas of and convene extraordinary meetings as prescribed in Clause 3, Article 31 of this Law;

k/ To implement other powers and tasks as prescribed by law and the charter.

5. Members of the Control Board or controller are entitled to remuneration and other necessary expenses in the course of performing their tasks.

6. The Control Board or controller may use the seal of the cooperative or union of cooperatives to perform its/his/her tasks.

Article 40. Conditions for becoming members of the Boards of Directors, Control Boards, controllers or Directors (General Director) of cooperatives or unions of cooperatives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a/ Being a member of the cooperative;

b/ Not being concurrently a member of the Control Board or controller, chief accountant or treasurer of the same cooperative and not being a blood parent, adoptive parent, spouse, child, adopted child or blood sibling of a member of the Board of Directors or Control Board or controller;

c/ Other conditions as specified by the charter of the cooperative.

2. A member of the Board of Directors of a union of cooperatives must meet the following conditions:

a/ Being a lawful representative of a member cooperative;

b/ Not being concurrently a member of the Control Board or controller, chief accountant or treasurer of the same union and not being a blood parent, adoptive parent, spouse, child, adopted child or blood sibling of a member of the Board of Directors, Control Board or controller;

c/ Other conditions as specified by the charter of the union of cooperatives.

3. The controller or a member of the Control Board of a cooperative must meet the following conditions:

a/ Being a member of the cooperative;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Other conditions as specified by the charter of the cooperative.

4. The controller or a member of the Control Board of a union of cooperatives must meet the following conditions:

a/ Being a lawful representative of a member cooperative as prescribed in Clause 2, Article 13 of this Law;

b/ Not being concurrently a member of the Board of Directors, Director (General Director), chief accountant or treasurer of the same union of cooperatives and not being a blood parent, adoptive parent, spouse, child, adopted child or blood sibling of a member of the Board of Directors and another member of the Control Board;

c/ Other conditions as prescribed by the charter of the union of cooperatives.

5. The Director (General Director) must meet the following conditions as prescribed by law and the charter.

6. The following persons must not be members of the Board of Directors, members of the Control Board, controller or Director (General Director) of a cooperative or union of cooperatives.

a/ Serving a prison sentence or being banned by the court from conducting business;

b/ Having been convicted of a crime against national security, ownership or economic management and having not yet had such criminal record remitted;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 41. Removal from office, dismissal and termination of contracts of management titles of cooperatives or unions of cooperatives

1. A member of the Board of Directors or Control Board or the controller or the Director (General Director) may be removed from office, dismissed or have his/her contract terminated if falling in one of the following cases:

a/ Having his/her civil act capacity restricted or lost;

b/ Voluntarily resigning;

c/ Being sentenced to imprisonment or banned by a court from holding positions and practice related to cooperatives or unions of cooperatives;

d/ Other cases as prescribed by the charter or in accordance with the labor contract signed between the cooperative or union of cooperatives with the Director (General Director).

2. After being removed from office, dismissed or having his/her labor contract terminated, a member of the Board of Directors or Control Board or the controller or the Director (General Director) is still responsible for his/her decisions made during the time of holding such position.

Chapter V

ASSETS AND FINANCE OF COOPERATIVES AND UNIONS OF COOPERATIVES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Contributed capital is in Vietnam dong and other kinds of asset convertible into Vietnam dong, including foreign currency, objects, value of land use rights, intellectual property rights and valuable papers at the time of contribution.

2. The value of other kinds of assets contributed as capital is determined according to the principles of agreement between the cooperative or union of cooperatives and the contributing member or member cooperative or through an appraisal organization.

Article 43. Increase and decrease of charter capital of cooperatives and unions of cooperatives

1. The charter capital of a cooperative or union of cooperatives may be increased in case the general meeting of members decides to increase the minimum level of contributed capital or mobilize additional contributed capital of members or member cooperatives or admit new members or member cooperatives.

2. The charter capital of a cooperative or union of cooperatives may be decreased when the cooperative or union of cooperatives returns contributed capital to its members or member cooperatives.

In case the charter capital decreases but there are members or member cooperatives with their contributed capital exceeding the maximum level prescribed in Clause 1 or 2, Article 17 of this Law, the capital amount in excess of the maximum level must be returned as prescribed in Clause 1, Article 18 of this Law or additional capital must be mobilized from members or member cooperatives or new members or member cooperatives must be admitted to ensure the ratio of maximum capital contribution as prescribed by this Law and the charter.

For a cooperative or union of cooperatives operating in business lines which are required to have legal capital, the charter capital after the decrease must not be lower than the legal capital applicable to those business lines.

Article 44. Mobilization of capital and subsidies and financial assistance

1. Cooperatives or unions of cooperatives shall give priority to mobilization of capital from their members or member cooperatives to invest in and expand business and production on the basis of agreement with their members or member cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Cooperatives or unions of cooperatives may receive subsidies and financial assistance from the State and organizations and individuals at home and abroad under agreement as prescribed by law.

3. The management of subsidies and financial assistance of the State must be implemented as follows:

a/ Non-refundable subsidies and financial assistance of the State must be included in the undivided assets of cooperatives or unions of cooperatives;

b/ Refundable financial assistance of the State must be included in the debts of cooperatives or unions of cooperatives.

4. The management and use of foreign-involved subsidies and financial assistance must comply with the provisions of law and the treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.

Article 45. Working capital of cooperatives and unions of cooperatives

1. Working capital of a cooperative or union of cooperatives includes the contributed capital of members or member cooperatives, mobilized capital, accumulated capital, funds of the cooperative or union of cooperatives, subsidies and financial assistance of the State and organizations and individuals at home and abroad; offerings, donations and other lawful resources.

2. The charter of a cooperative or union of cooperatives must specify the management and use of working capital of the cooperative or union of cooperatives in accordance with this Law and relevant laws.

3. The Government shall stipulate the use of capital of cooperatives and unions of cooperatives for capital contribution, share purchase and establishment of businesses.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

After fulfilling its financial obligations as prescribed by law, the income of a cooperative or union of cooperatives may be distributed as follows:

1. Deduction for the development investment fund at a rate of at least 20% of income; deduction for the financial reserve fund at the rate of at least 5% of income;

2. Deduction for other funds as decided by the general meeting of members;

3. The remaining income after the deduction of funds as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article may be distributed to members or member cooperatives according to the following principles:

a/ Distribution mainly based on the level of use of products and services by members or member cooperatives; and labor effort contributed by members for job creation cooperatives;

b/ Division of the remaining income in proportion to contributed capital;

c/ The rate and mode of distribution are specified by the charter of the cooperative or union of cooperatives.

4. Income distributed to members or member cooperatives is the asset under the ownership of these members or member cooperatives. The members or member cooperatives may hand over their distributed incomes to the cooperative or union of cooperatives for management and use under the agreement with the cooperative or union of cooperatives.

Article 47. Management and use of funds of cooperatives and unions of cooperatives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The Boards of Directors shall annually reports to the general meetings of members on the management and use of funds and direction of the use of funds of the cooperatives or unions of cooperatives in the subsequent year.

Article 48. Assets of cooperatives and unions of cooperatives

1. Assets of a cooperative or union of cooperatives may be formed from the following sources:

a/ Contributed capital of members or member cooperatives;

b/ Mobilized capital of members or member cooperatives and other mobilized capital;

c/ Capital and assets formed during the operation of the cooperative or union of cooperatives;

d/ Subsidies and financial assistance of the State and other offered and donated amounts.

2. Undivided assets of the cooperative or union of cooperatives include:

a/ Use rights of land allocated or leased by the State;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c/ Annual deductions from the development investment fund which are included in the undivided assets under decisions of the general meeting of members;

d/ Other capital and assets being undivided assets as prescribed by the charter.

3. A cooperative or union of cooperatives shall manage and use its assets in accordance with its charter and regulations on financial management, resolutions of its general meeting of members and relevant laws.

Article 49. Handling of assets and capital of cooperatives or unions of cooperatives upon dissolution

1. The order of handling assets and capital of a cooperative or union of cooperatives:

a/ Recovery of its assets;

b/ Liquidation of assets, excluding undivided assets;

c/ Payment of its liabilities payable and fulfillment of financial obligations.

2. Remaining assets, excluding undivided assets, must be handled according to the following order of priority:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b/ Payment of debts being salaries, allowances and social insurance of laborers;

c/ Payment of secured debts as prescribed by law;

d/ Payment of unsecured debts;

e/ The remaining value of asset must be returned to members or member cooperatives according to the ratio of their contributed capital to total charter capital.

3. The handling of assets must comply with the order of priority prescribed in Clause 2 of this Article. In case the value of remaining assets is insufficient to pay debts under the same payment priority line, only a part of debt must be paid in proportion to the debts payable in that priority line.

4. The Government shall specify the handling of undivided assets of cooperatives and unions of cooperatives upon their dissolution or bankruptcy.

Article 50. Handling of losses and debts of cooperatives and unions of cooperatives

1. By the end of a fiscal year, if losses arise, a cooperative or union of cooperatives shall seek to reduce losses as prescribed by law. In case the loss reduction has been made but is still insufficient, the financial reserve fund must be used to offset; if still insufficient, the remaining losses may be carried forward to the subsequent year and deducted from taxable income. The time for carrying forward losses must comply with the tax law.

2. Debts of a cooperative or union of cooperatives must be handled in accordance with law and its charter.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The return of contributed capital to members or member cooperatives must only be made after the cooperative or union of cooperatives has finalized tax of the fiscal year and ensure solvency to pay its debts and fulfill its financial obligations.

Members or member cooperatives may only be returned their contributed capital after fulfilling their financial obligations toward their cooperative or union of cooperatives.

An individual or a collective making decisions on the return of contributed capital to the members or member cooperatives not in accordance with this Clause shall pay compensation for damage to the cooperative or union of cooperatives.

2. The return of capital to members or member cooperatives is prescribed by the charter and in accordance with Clause 1 of this Article and relevant laws.

Chapter VI

SPLIT, SEPARATION, CONSOLIDATION, MERGER, DISSOLUTION AND BANKRUPTCY OF COOPERATIVES AND UNIONS OF COOPERATIVES

Article 52. Split and separation of cooperatives and unions of cooperatives

1. The Board of Directors of a cooperative or union of cooperatives planning the split or separation shall develop a split or separation plan for submission to the general meeting of members for decision.

2. After the general meeting of members has decided on the split or separation, the Board of Directors shall notify in writing creditors, organizations and individuals that have economic relations with the cooperative or union of cooperatives of the decision on the split or separation and settle relevant issues before carrying out the procedures for establishment of a new cooperative or union of cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The dossier for registration of the split or separated cooperative or union of cooperatives must be accompanied by a resolution of the general meeting of members concerning the split or separation of the cooperative or union of cooperatives.

4. The split cooperative or union of cooperatives shall terminate its existence after the new cooperatives or unions of cooperatives are issued certificates of registration. The new cooperative or union of cooperatives shall take joint responsibility for the unpaid debts, labor contracts and other obligations of the split cooperative or union of cooperatives.

The separated and separating cooperatives or unions of cooperatives shall take joint responsibility for the unpaid debts, labor contracts and other obligations of the separated cooperative or union of cooperatives.

The undivided assets of the split or separated cooperatives or unions of cooperatives must be converted into undivided assets of the cooperatives or member cooperatives after the split or separation under the plan decided by the general meeting of members.

Article 53. Consolidation or merger of cooperatives and unions of cooperatives

1. Consolidation of cooperatives or unions of cooperatives:

a/ Two or more cooperatives may voluntarily be consolidated into a new cooperative; two or more unions of cooperatives may voluntarily be consolidated into a new union of cooperatives;

b/ The Boards of Directors of the cooperatives or unions of cooperatives planning for consolidation shall develop a consolidation plan for submission to their general meetings of members and notify in writing creditors, organizations and individuals having economic relations with their cooperatives or unions of cooperatives of the consolidation decisions.

A consolidation plan includes the plan for handling of assets, capital, debts, labor and other relevant issues;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d/ The procedures for registration of consolidated cooperatives or unions of cooperatives complies with Article 23 of this Law.

2. Merger of cooperatives or unions of cooperatives:

a/ One or more than one cooperative may voluntarily be merged into another cooperative; one or more than one union of cooperatives may voluntarily be merged into another union of cooperatives;

b/ The Board of Directors of a cooperative or union of cooperatives to be merged shall develop a merger plan for submission to its general meeting of members and notify in writing creditors, organizations and individuals having economic relations with its cooperative or union of cooperatives of the merger decision. The merger plan includes the plan for handling of assets, capital, debts, labor and other relevant issues;

c/ The Board of Directors of a cooperative or union of cooperatives planning its merger shall negotiate the merger plan. The merger plan includes such major contents as plan for handling assets, capital, liabilities and labor and the remaining issues of the merged cooperative or union of cooperatives;

d/ The cooperative or union of cooperatives after the merger shall register for change as prescribed in Article 28 of this Law.

3. After registration, the consolidated cooperatives or unions of cooperatives shall cease to exist. After registration of the change, the merged cooperatives or unions of cooperatives cease to exist.

Article 54. Dissolution of cooperatives and unions of cooperatives

1. Voluntary dissolution:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 60 days from the date the general meeting of members issues a resolution on voluntary dissolution, the voluntary dissolution board shall perform the following tasks:

a/ Notifying the dissolution to the state agency which has issued the certificate of registration to the cooperative or union of cooperatives; publishing on a newspaper of the locality in which the cooperative or union of cooperatives is operating on 3 consecutive issues an announcement on the dissolution;

b/ Notifying organizations and individuals which have economic relations with the cooperatives or union of cooperatives of the time limits for payment of debts, liquidation of contracts and handling of assets and capital of the cooperative or union of cooperatives as prescribed in Article 49 of this Law.

2. Compulsory dissolution:

The People’s Committees at the same level with the state agency which has issued the certificate of registration to the cooperative or union of cooperatives shall make a decision on compulsory dissolution of the cooperative or union of cooperatives in one of the following cases:

a/ The cooperative or union of cooperatives fails to operate for 12 consecutive months;

b/ The cooperative or union of cooperatives fails to ensure sufficient minimum number of members prescribed by this Law within 12 consecutive months;

c/ The cooperative or union of cooperatives cannot hold an annual general meeting of members within 18 consecutive months without any reason;

d/ Having its certificate of registration revoked;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The procedures for compulsory dissolution for a cooperative or union of cooperatives:

a/ The People’s Committee at the same level with the state agency which has issued the certificate of registration to the cooperative or union of cooperatives shall make a decision on dissolution and establish a dissolution board. The chairman of the dissolution board is the representative of the Peoples’ Committee; the standing member is the representative of the state agency which has issued the certificate of registration; other members are representatives of the specialized state agency at the same level, the representative organization or alliance of cooperatives of the province and centrally run city (if the cooperative or union of cooperatives is a member of the alliance), the People’s Committee of the commune, ward or township in which the cooperative or union of cooperatives has its head office, the Board of Directors, Control Board or controller, and members or member cooperatives;

b/ A dossier of compulsory dissolution comprises the decision on compulsory dissolution and certificate of registration of the cooperative or union of cooperatives;

c/ Within 60 days from the date of issuance of the decision on compulsory dissolution, the dissolution board shall publish the decision on compulsory dissolution on a newspaper of the locality in which the cooperative or union of cooperatives has registered on three consecutive issues; notify organizations and individuals having economic relations with the cooperative or union of cooperatives of the dissolution and time limits for debt payment, liquidation of contracts and handling of assets and capital of the cooperative or union of cooperatives as prescribed in Article 49 of this Law.

4. Right after the completion of the dissolution as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article, the dissolution board shall submit 1 set of dossier of dissolution, seal and original certificate of registration of the cooperative or union of cooperatives to the agency that has issued the certificate of registration. The handling of other documents must comply with law.

5. The state agency having issued the certificate of registration to the cooperative or union of cooperatives shall erase the name of the cooperative or union of cooperatives in the registration book.

6. In case of disagreement with the decision on compulsory dissolution, the cooperative or union of cooperatives may make a complaint to a competent state agency or initiate a lawsuit at a court in accordance with law.

7. The Government shall detail this Article.

Article 55. Settlement of bankruptcy declaration requests for cooperatives and unions of cooperatives

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 56. Revocation of registration certificates of cooperatives and unions of cooperatives

A cooperative or union of cooperatives may have its registration certificate revoked in one of the following cases:

1. Dissolution, bankruptcy, consolidation or merger;

2. Contents declared in its registration dossier are untruthful or inaccurate;

3. Taking advantage of the name of the cooperative or union of cooperatives for illegal operation;

4. Operating in business lines prohibited by law;

5. Operating in conditional business lines but lacking conditions as prescribed by law.

6. Failing to register its tax identification number within 1 year from the issuance of the certificate of registration;

7. Relocating the head office to another locality without registration with a competent state agency within 1 year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPRESENTATIVE ORGANIZATION OF COOPERATIVES AND UNIONS OF COOPERATIVES

Article 57. Representative organization of cooperatives and unions of cooperatives

A representative organization of cooperatives or unions of cooperatives must be voluntarily established by cooperatives or unions of cooperatives in order to protect their rights and legitimate interests. A representative organization of cooperatives or unions of cooperatives must be organized by sector and territorial region; be organized and operate in accordance with the law on associations and relevant laws.

Article 58. Vietnam Cooperative Alliance, cooperative alliances of provinces and centrally run cities

1. Vietnam Cooperative Alliance is established at the central level; provincial-level cooperative alliances are established in provinces and centrally run cities. The Charter of Vietnam Cooperative Alliance must be adopted by the general meeting of Vietnam Cooperative Alliance and approved by the Prime Minister; the charter of a provincial-level cooperative alliance must be adopted by the general meeting of the provincial-level cooperative alliance and approved by the chairperson of the provincial-level People’s Committee.

2. A cooperative alliance has the following functions and tasks:

a/ To represent its members and protect their rights and legitimate interests;

b/ To carry out propaganda and advocacy of development of cooperatives or unions of cooperatives;

c/ To provide consultation, supports, services, training and retraining of human resources for the establishment and development of cooperatives or unions of cooperatives;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e/ To participate in formulating policies and laws on cooperatives and unions of cooperatives;

f/ To represent its members in coordinative relations with domestic and foreign organizations in accordance with law.

3. The State shall support and create favorable conditions for cooperative alliances to implement their assigned activities.

Chapter VIII

STATE MANAGEMENT OF COOPERATIVES AND UNIONS OF COOPERATIVES

Article 59. Contents of state management

1. Promulgating, disseminating, guiding, and organizing the implementation of, legal documents on cooperatives and unions of cooperatives and relevant legal documents.

2. Building the apparatus and organizing the implementation of plans, programs and support and preferential policies for cooperatives and unions of cooperatives;

3. Organizing and guiding the registration of cooperatives and unions of cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Implementing international cooperation to develop cooperatives and unions of cooperatives.

Article 60. Responsibilities of state management agencies

1. The Government shall perform the uniform state management of cooperatives and unions of cooperatives;

2. The Ministry of Planning and Investment shall assist the Government in performing the state management of cooperatives and unions of cooperatives;

3. Ministries and ministerial-level agencies shall, within the scope of their powers and tasks, perform the state management of cooperatives and unions of cooperatives in accordance with law.

4. People’s Committees at all levels shall, within the scope of their powers and tasks, perform the state management of cooperatives and unions of cooperatives in accordance with law.

5. State management agencies shall coordinate with the Vietnam Fatherland Front and its member organizations and other social organizations in organizing the implementation of the law on cooperatives and unions of cooperatives; propaganda and dissemination of the law on cooperatives and unions of cooperatives; and implement programs and projects on development of cooperatives and unions of cooperatives.

Article 61. Inspection, examination and audit

1. The Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with ministries, ministerial-level agencies and People’s Committees at all levels in, inspecting and examining the implementation of the law on cooperatives and unions of cooperatives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The Government shall stipulate the audit of cooperatives and unions of cooperatives.

Chapter IX

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 62. Transitional provisions

1. Cooperatives and unions of cooperatives which are established prior to the effective date of this Law and are organized and operate not contrary to this Law may continue to operate without re-registration.

2. Cooperatives and unions of cooperatives which are established prior to the effective date of this Law and are organized and operate not in accordance with this Law shall re-register or transform into another type of organization within 36 months from the effective date of this Law.

3. The Government shall detail this Article.

Article 63. Effect

1. This Law takes effect on July 1, 2013.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 64. Implementation detailing and guidance

The Government shall detail and guide the implementation of articles and clauses as assigned in this Law.

This Law was passed on November 20, 2012, by the XIIIth National

Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 4th session.-

 

 

CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY




Nguyen Sinh Hung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Luật hợp tác xã 2012

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


350.626

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.228.88
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!