ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 156/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
13 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “THÚC ĐẨY DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
THAM GIA TRỰC TIẾP CÁC MẠNG PHÂN PHỐI NƯỚC NGOÀI ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
Thực hiện Quyết định số
1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy
doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm
2030”. Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa Quyết định số
1415/QĐ-TTg ngày 14/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Thúc đẩy
doanh nghiệp Việt Nam tham gia trực tiếp các mạng phân phối nước ngoài đến năm
2030”.
Trực tiếp và gián tiếp phát triển
các kênh phân phối hàng hóa của tỉnh Tuyên Quang ở nước ngoài; kết nối các
doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu trong nước tham gia hiệu quả vào các kênh
phân phối ở nước ngoài.
Phối hợp chặt chẽ với các đại sứ
quán, thương vụ Việt Nam, các tổ chức xúc tiến thương mại, Hội người Việt Nam ở
nước ngoài, các cục, vụ của Bộ Công Thương, Bộ Ngoại giao và các đơn vị liên
quan để triển khai, phát triển hạ tầng thương mại và kết nối, đưa hàng hóa tỉnh
Tuyên Quang vào hệ thống phân phối tại nước ngoài.
2. Yêu cầu
Bám sát Đề án để triển khai thực
hiện Kế hoạch, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Các cấp, các ngành xây dựng Kế
hoạch hoặc lồng ghép vào Chương trình, Kế hoạch công tác của đơn vị, bố trí nguồn
lực để tổ chức thực hiện có hiệu quả.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển thị trường xuất, nhập
khẩu hàng hóa của tỉnh Tuyên Quang nhằm khai thác tối đa lợi thế xuất, nhập khẩu
và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng tăng trưởng
xanh, phát triển nhanh, bền vững; nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh
tranh của doanh nghiệp, của sản phẩm hàng hóa; chủ động hội nhập kinh tế thế giới.
- Khuyến khích doanh nghiệp tỉnh
Tuyên Quang tham gia mạnh mẽ vào chuỗi sản xuất, cung ứng hàng hóa toàn cầu;
phát triển trực tiếp và gián tiếp các kênh phân phối ở nước ngoài; tập trung đẩy
mạnh xuất khẩu trực tiếp các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP và các sản phẩm có
lợi thế của tỉnh.
- Góp phần làm thay đổi tư duy
sản xuất, tổ chức sản xuất theo hướng chuỗi liên kết bền vững, từ đó tăng cường
khả năng cạnh tranh lâu dài của doanh nghiệp; thu hút nguồn đầu tư trong và
ngoài nước vào sản xuất xanh, sạch, bền vững; chế biến hàng xuất khẩu có chất
lượng cao, mang lại giá trị gia tăng cao cho sản phẩm xuất khẩu của tỉnh.
- Tiếp tục đẩy mạnh Cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong cộng đồng người Việt Nam tại
nước ngoài thông qua nhiều hình thức khác nhau, phù hợp với điều kiện thực tế tại
từng khu vực.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2030
- Hỗ trợ về thông tin thị trường
cho 100% doanh nghiệp có mặt hàng xuất khẩu hoặc làm công tác về xuất nhập khẩu;
- Hỗ trợ về đào tạo, tư vấn cho
trên 80% doanh nghiệp có mặt hàng xuất khẩu hoặc có mặt hàng tiềm năng xuất khẩu;
- Hỗ trợ 100% doanh nghiệp có
nhu cầu đưa sản phẩm lên các sàn giao dịch thương mại điện tử quốc tế;
- Hỗ trợ thông tin cho 100%
doanh nghiệp có nhu cầu kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài;
- Phấn đấu có từ 3 - 5 sản phẩm
hàng hóa tỉnh Tuyên Quang có mặt tại các chuỗi phân phối truyền thống và trực
tuyến tại một số quốc gia có Hiệp định thương mại tự do (FTA) với Việt Nam.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP
1. Hỗ trợ
doanh nghiệp về thông tin thị trường
- Thường xuyên cập nhật thông
tin về nhu cầu, xu hướng phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng
quốc tế.
- Cung cấp thông tin, phổ biến
chính sách của các nhà phân phối, quy trình lựa chọn sản phẩm và doanh nghiệp
cung ứng cũng như tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm xuất khẩu đến các doanh
nghiệp sản xuất, xuất khẩu trong tỉnh để kịp thời nắm bắt, có những điều chỉnh
cần thiết, đáp ứng được các tiêu chí, yêu cầu, quy trình sản xuất, tiêu chuẩn
quốc tế của các mạng phân phối nước ngoài.
- Xây dựng và phát triển hệ thống
cơ sở dữ liệu thông tin trực tuyến về doanh nghiệp, mặt hàng xuất khẩu của
Tuyên Quang để cung cấp cho khách hàng nhập khẩu, chú trọng tại các thị trường
truyền thống, thị trường trọng điểm như Hàn Quốc, Mỹ, Nhật Bản, Đài Loan, Trung
Quốc, Nga,...
- Phối hợp với các Cục Xúc tiến
thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, các cơ quan liên quan để kết nối với Cơ quan
Thương vụ Việt Nam, Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp
hội doanh nghiệp nước ngoài cung cấp cơ sở dữ liệu thông tin trực tuyến về
ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước ngoài.
2. Hỗ trợ
doanh nghiệp xây dựng năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
- Tổ chức và hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các khoá đào tạo, nâng cao năng lực trong nghiên cứu, phát triển sản
phẩm phù hợp với nhu cầu thị trường và yêu cầu của mạng phân phối.
- Hỗ trợ và hướng dẫn doanh
nghiệp nâng cao năng lực tổ chức sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm; áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, nhất là các công cụ
hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh; phát triển mẫu mã sản phẩm,
xây dựng thương hiệu hàng hóa xuất khẩu phù hợp với yêu cầu, quy định, tiêu chuẩn
chất lượng của mạng phân phối nước ngoài.
- Khuyến khích và hỗ trợ các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm OCOP đã được công nhận từ 3
sao trở lên đưa vào chuỗi cung ứng trong và ngoài nước.
- Tư vấn và hướng dẫn doanh
nghiệp áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn vào sản xuất các sản phẩm xuất khẩu
lợi thế từ chính sách khuyến công để nâng cao năng suất chất lượng và tăng sức
cạnh tranh sản phẩm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
khả năng tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng phân phối
nước ngoài thông qua những hình thức phù hợp với thực tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng lực quản trị, tăng khả năng quản lý, kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả trước
những khó khăn, thách thức trong bối cảnh hiện nay.
- Kết nối doanh nghiệp tỉnh
Tuyên Quang với mạng lưới chuyên gia tư vấn sản xuất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
trong tỉnh nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển; tổ chức sản xuất hướng tới
mục tiêu phát triển bền vững; ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, nhằm
cải thiện khả năng cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng yêu cầu của thị trường
và các tập đoàn phân phối.
- Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn
doanh nghiệp đáp ứng được các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn
của thị trường nhập khẩu nói chung và Tập đoàn phân phối nói riêng.
3. Hỗ trợ
doanh nghiệp từng bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu
dùng bền vững
- Nâng cao ý thức của doanh
nghiệp trong việc tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu
nhập khẩu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá trị
và sức cạnh tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
- Khuyến khích chuyển đổi năng
lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất: Nâng cao ý thức doanh nghiệp
về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm
tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy doanh nghiệp
chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái
tạo trong sản xuất và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch (than, dầu khí và
khí thiên nhiên,...).
- Thúc đẩy phát triển mô hình
kinh tế tuần hoàn trong sản xuất: tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những ngành
nông, thủy sản) nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và thân thiện
với môi trường.
- Khuyến khích doanh nghiệp
phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến chế tạo, liên kết chuỗi cung ứng toàn
cầu với các tập đoàn phân phối.
4. Hỗ trợ
doanh nghiệp xây dựng năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
- Hỗ trợ các hoạt động thương mại
điện tử, đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ chuyển đổi số cho cán bộ,
công chức, các tổ chức sản xuất, kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai thực hiện kế hoạch
của Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số
trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thực hiện Quyết
định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động xúc tiến
thương mại giai đoạn 2021 - 2030”.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp phát
triển thương mại điện tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu
chủ lực của tỉnh tham gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử. Phối hợp với
các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước ngoài, các chuỗi
cung ứng trong và ngoài nước.
- Nghiên cứu, khảo sát, đề xuất
và hoàn thành xây dựng Trung tâm Logistics Tuyên Quang phục vụ cho xuất khẩu
vào các hãng phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
- Đẩy mạnh việc đưa sản phẩm
hàng hóa tỉnh Tuyên Quang lên các sàn thương mại điện tử xuyên biên giới như
Amazon, Alibaba, taobao, eBay,… để người Việt Nam tại nước ngoài và người nước
ngoài có cơ hội tra cứu, tiếp cận mua hàng.
5. Hỗ trợ
xây dựng và phát triển thương hiệu
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
các sản phẩm, hàng hóa mang thương hiệu Tuyên Quang trong hệ thống phân phối trên
nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới. Tập trung phát triển các sản phẩm
chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
hệ thống truy xuất nguồn gốc, sử dụng chỉ dẫn địa lý, bộ nhận diện thương hiệu,
đăng ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm tại thị trường quốc tế và phối hợp với các tập
đoàn phân phối quảng bá, nâng cao vị thế, hình ảnh sản phẩm Tuyên Quang.
6. Tổ chức
các hoạt động kết nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
- Tổ chức và tham gia hội thảo
kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối
nước ngoài.
- Phối hợp, hỗ trợ doanh nghiệp
trong tỉnh tham gia trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt
Nam và tại các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định.
- Xây dựng Chương trình xúc tiến
thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất
khẩu vào các thị trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm và các thị trường tiềm
năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Ưu
tiên, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương trình Xúc tiến
thương mại quốc gia và trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm ở nước ngoài.
- Tổ chức các hoạt động kết nối
giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước
ngoài; các hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt
Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài.
- Phối hợp, liên hệ chặt chẽ với
Cục Xúc tiến thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, cơ quan thương vụ và tham tán
thương mại, văn phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ
chức đưa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường nhằm tìm hiểu
yêu cầu thị trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối
nước ngoài.
- Tổ chức và tạo điều kiện cho
các tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của
các doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh.
7. Tổ chức
các hoạt động truyền thông
7.1. Truyền thông nhằm nâng
cao nhận thức của doanh nghiệp địa phương
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
và hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân phối
nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương hiệu một
cách hiệu quả.
- Truyền tải thông tin, hướng dẫn
doanh nghiệp về các tiêu chuẩn tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa cho các
mạng phân phối nước ngoài.
7.2. Truyền thông về kinh
nghiệm trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài
Kinh nghiệm thành công của những
doanh nghiệp điển hình đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường, tổ chức sản
xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế, phát triển các dịch
vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng trực tiếp vào các hệ thống
phân phối nước ngoài.
7.3. Truyền thông xuất khẩu
tới người mua hàng nước ngoài
- Giới thiệu, quảng bá sản phẩm
hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế, sản phẩm OCOP đến khách du
lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình truyền thông, báo
chí, chương trình xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự kiện văn hóa - thể thao -
du lịch. Thông qua hoạt động tuyên truyền để du khách thấy rõ năng lực sản xuất,
chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Tuyên Quang.
- Phối hợp với các cơ quan chức
năng trong và ngoài nước tích cực phổ biến tuyên truyền với cộng đồng người Việt
Nam ở nước ngoài về mục đích, ý nghĩa và tích cực hưởng ứng Cuộc vận động “Người
Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
8. Thúc đẩy
doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngoài tại Tuyên Quang hoạt động trong lĩnh vực
phân phối tham gia đầu tư sản xuất để xuất khẩu hàng hóa vào hệ thống phân phối
ở nước ngoài
- Tạo điều kiện thu hút đầu tư
nước ngoài vào lĩnh vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện cho
hàng hóa của tỉnh xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán lẻ của các
hệ thống phân phối nước ngoài.
- Thực hiện các chính sách ưu
đãi, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các chính
sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về tín dụng hỗ trợ xuất khẩu,
đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công nhân - cán bộ quản lý doanh
nghiệp…)
- Thúc đẩy việc ký kết các thỏa
thuận nhằm thiết lập khung hợp tác với các tập đoàn phân phối nước ngoài với những
chương trình hành động cụ thể.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định; các nguồn tài trợ,
viện trợ, huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định (nếu có).
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan của Bộ Công Thương và các sở, ban, ngành có liên quan triển khai các nội
dung, nhiệm vụ tại Kế hoạch này.
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành có liên quan xây dựng Kế hoạch, tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện
hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy
định.
- Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch này; hàng năm, chủ
trì, phối hợp các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo
cáo Bộ Công Thương theo quy định; tiến hành sơ kết, tổng kết đánh giá kết quả,
hiệu quả thực hiện kế hoạch; tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh của các tổ chức,
cá nhân có liên quan khi gặp khó khăn, vướng mắc cần đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh và hướng dẫn
của Trung ương.
2. Sở Tài chính
- Thẩm định dự toán do các cơ
quan, đơn vị được giao nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch đề xuất; căn cứ khả năng cân
đối nguồn ngân sách nhà nước, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh
phí hàng năm để thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Công Thương
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch
theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành; Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
triển khai thực hiện các giải pháp và nhiệm vụ cụ thể được ban hành trong Kế hoạch
này.
- Tổng hợp khó khăn, vướng mắc
từ các doanh nghiệp để đề xuất giải pháp tháo gỡ kịp thời, kiến nghị chính sách
hỗ trợ.
4. Các tổ chức xã hội nghề
nghiệp, các hiệp hội và hội, cơ quan liên quan, doanh nghiệp
- Phối hợp với các sở, ban,
ngành của tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã đề
ra.
- Tuyên truyền, vận động các
doanh nghiệp trực thuộc tích cực hưởng ứng tham gia các chương trình của tỉnh
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu và mở rộng hệ thống kênh phân phối hàng hóa tại nước
ngoài.
- Chủ động tổng hợp những khó
khăn, vướng mắc phát sinh và đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền biện pháp
tháo gỡ.
VI. CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO
Trên cơ sở nội dung, nhiệm vụ
trong Kế hoạch này và căn cứ chức năng, nhiệm vụ đã được phân công, các sở,
ban, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ
động phối hợp triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được giao. Định kỳ trước ngày
15/12 hằng năm (hoặc đột xuất) các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo tình hình thực
hiện Kế hoạch về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và Ủy ban nhân
dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương; (báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, KT (Tuân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 156/KH-UBND ngày 13/7/2023 của UBND tỉnh
Tuyên Quang)
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị
|
Thời gian thực hiện
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
|
I
|
Hỗ trợ doanh nghiệp về
thông tin thị trường
|
1
|
Cập nhật thông tin về nhu cầu,
xu hướng phát triển của thị trường thế giới và các chuỗi cung ứng quốc tế
|
Sở Công Thương
|
- Bộ Công Thương;
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Cung cấp thông tin, phổ biến
chính sách của các nhà phân phối, quy trình lựa chọn sản phẩm và doanh nghiệp
cung ứng, tiêu chuẩn kỹ thuật đối với sản phẩm xuất khẩu đến các doanh nghiệp
sản xuất, xuất khẩu trong tỉnh
|
Sở Công Thương
|
- Bộ Công Thương;
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
3
|
Xây dựng hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp, mặt hàng xuất khẩu của Tuyên Quang
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
4
|
Cung cấp cơ sở dữ liệu thông
tin trực tuyến về ngành hàng và doanh nghiệp phân phối nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
- Bộ Công Thương;
- Các Cơ quan Thương vụ Việt
Nam, Văn phòng Xúc tiến thương mại Việt Nam tại nước ngoài, Hiệp hội doanh
nghiệp nước ngoài;
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực cung ứng cho thị trường nước ngoài
|
1
|
Đào tạo, hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng lực trong nghiên cứu, phát triển sản phẩm phù hợp với nhu cầu
thị trường và yêu cầu của mạng phân phối
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng lực tổ chức sản xuất, năng suất, chất lượng sản phẩm; áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất
thông minh, dịch vụ thông minh; phát triển mẫu mã sản phẩm, xây dựng thương
hiệu hàng hóa xuất khẩu
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
3
|
Khuyến khích và hỗ trợ các
doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh sản phẩm OCOP đã được công nhận từ 3
sao trở lên đưa vào chuỗi cung ứng trong và ngoài nước.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
4
|
Tư vấn và hướng dẫn doanh
nghiệp áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn vào sản xuất các sản phẩm xuất khẩu
lợi thế từ chính sách khuyến công để nâng cao năng suất chất lượng và tăng sức
cạnh tranh sản phẩm
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
khả năng tự chủ nguồn nguyên liệu phục vụ sản xuất, cung ứng cho mạng phân phối
nước ngoài
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng lực quản trị, tăng khả năng quản lý, kiểm soát rủi ro, tính hiệu quả trước
những khó khăn, thách thức trong bối cảnh hiện nay
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
7
|
Kết nối doanh nghiệp tỉnh Tuyên
Quang với mạng lưới chuyên gia tư vấn sản xuất nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong
tỉnh nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển; tổ chức sản xuất hướng tới mục
tiêu phát triển bền vững; ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, nhằm cải
thiện khả năng cạnh tranh cũng như khả năng đáp ứng yêu cầu của thị trường và
các tập đoàn phân phối.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
8
|
Hỗ trợ đào tạo, hướng dẫn
doanh nghiệp đáp ứng được các chứng chỉ tiêu chuẩn về sản xuất theo tiêu chuẩn
của thị trường nhập khẩu nói chung và Tập đoàn phân phối nói riêng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
III
|
Hỗ trợ doanh nghiệp từng
bước thích nghi, chuyển đổi sản xuất đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững
|
1
|
Nâng cao ý thức của doanh
nghiệp trong việc tự chủ nguồn nguyên liệu, giảm phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu
nhập khẩu, chủ động phát triển nguồn nguyên liệu xanh, sạch để nâng cao giá
trị và sức cạnh tranh của sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Khuyến khích chuyển đổi năng
lượng, tiết kiệm năng lượng trong quá trình sản xuất: Nâng cao ý thức doanh
nghiệp về sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, sử dụng công nghệ sản xuất
tiết kiệm tài nguyên, tiêu hao ít năng lượng, thân thiện môi trường; thúc đẩy
doanh nghiệp chuyển đổi năng lượng theo hướng nâng cao nguồn năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo trong sản xuất và hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch
(than, dầu khí và khí thiên nhiên...).
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
3
|
Thúc đẩy phát triển mô hình
kinh tế tuần hoàn trong sản xuất: tìm kiếm nguồn lực hỗ trợ doanh nghiệp xây
dựng và phát triển mô hình kinh tế tuần hoàn trong sản xuất (đặc biệt là những
ngành nông, thủy sản) nhằm hướng đến quá trình sản xuất hợp lý, tiết kiệm và
thân thiện với môi trường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
4
|
Khuyến khích doanh nghiệp
phát triển công nghiệp phụ trợ, chế biến chế tạo, liên kết chuỗi cung ứng
toàn cầu với các tập đoàn phân phối.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
IV
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
năng lực tham gia thương mại điện tử xuyên biên giới
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng phục vụ chuyển đổi số cho cán bộ, công chức, các tổ chức sản xuất,
kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Triển khai thực hiện kế hoạch
của Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi
số trong hoạt động xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang thực hiện
Quyết định số 1968/QĐ-TTg ngày 22/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án “Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong hoạt động
xúc tiến thương mại giai đoạn 2021 - 2030”
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
3
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp phát
triển thương mại điện tử, xây dựng website bán hàng; đưa các sản phẩm xuất khẩu
chủ lực của tỉnh tham gia giao dịch tại các sàn thương mại điện tử. Phối hợp
với các sàn thương mại điện tử kết nối với các nhà nhập khẩu nước ngoài, các
chuỗi cung ứng trong và ngoài nước
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
4
|
Nghiên cứu, khảo sát, đề xuất
và hoàn thành xây dựng Trung tâm Logistics Tuyên Quang phục vụ cho xuất khẩu
vào các hãng phân phối trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
|
V
|
Hỗ trợ xây dựng và phát
triển thương hiệu
|
1
|
Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển
các sản phẩm, hàng hóa mang thương hiệu Tuyên Quang trong hệ thống phân phối
trên nền tảng thương mại điện tử xuyên biên giới. Tập trung phát triển các sản
phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm có tiềm năng, lợi thế của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
hệ thống truy xuất nguồn gốc, chỉ dẫn địa lý, bộ nhận diện thương hiệu, đăng
ký bảo hộ nhãn hiệu sản phẩm tại thị trường quốc tế và phối hợp với các tập
đoàn phân phối quảng bá, nâng cao vị thế, hình ảnh sản phẩm Tuyên Quang.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
VI
|
Tổ chức các hoạt động kết
nối, giao thương với các mạng phân phối nước ngoài
|
1
|
Tổ chức và tham gia hội thảo
kết nối giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân
phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh
mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại
các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
3
|
Xây dựng Chương trình xúc tiến
thương mại của tỉnh, tập trung xúc tiến, quảng bá các hàng hóa có lợi thế xuất
khẩu vào các thị trường xuất khẩu truyền thống, trọng điểm và các thị trường
tiềm năng khác để mở ra các thị trường mới nhằm đa dạng hóa thị trường xuất
khẩu. Ưu tiên, hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia các nội dung trong Chương
trình Xúc tiến thương mại quốc gia và trưng bày giới thiệu, quảng bá sản phẩm
ở nước ngoài
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong tỉnh
mang hàng hóa trưng bày, giới thiệu tại các Chương trình Tuần hàng Việt Nam tại
các hệ thống phân phối nước ngoài theo quy định của pháp luật.
|
Trung tâm Xúc tiến đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
5
|
Triển khai kết nối giao
thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước
ngoài; các hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt
Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
6
|
Tổ chức các hoạt động kết nối
giao thương giữa doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu với các nhà phân phối nước
ngoài; các hoạt động kết nối với mạng lưới phân phối do doanh nhân người Việt
Nam ở nước ngoài làm chủ; các hoạt động quảng bá, tiếp thị hướng tới cộng đồng
người Việt Nam ở nước ngoài
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
7
|
Phối hợp với Cục Xúc tiến
thương mại, Cục Xuất nhập khẩu, cơ quan thương vụ và tham tán thương mại, văn
phòng xúc tiến thương mại Việt Nam ở nước ngoài trong việc tổ chức đưa doanh
nghiệp sản xuất và xuất khẩu đi khảo sát thị trường nhằm tìm hiểu yêu cầu thị
trường, kết nối và xuất khẩu trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
|
Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
8
|
Tổ chức và tạo điều kiện cho các
tập đoàn phân phối nước ngoài tham quan, tìm hiểu tình hình sản xuất của các
doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu của tỉnh
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Công Thương
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
VII
|
Tổ chức các hoạt động truyền
thông
|
1
|
Nâng cao nhận thức của
doanh nghiệp của địa phương:
- Tuyên truyền nâng cao nhận
thức và hiểu biết của doanh nghiệp về mô hình tham gia trực tiếp vào mạng phân
phối nước ngoài, coi đây là một kênh xuất khẩu, quảng bá sản phẩm và thương
hiệu một cách hiệu quả.
- Truyền tải thông tin, hướng
dẫn doanh nghiệp về các tiêu chuẩn tham gia và quy trình cung ứng hàng hóa
cho các mạng phân phối nước ngoài
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Truyền thông về kinh nghiệm
trong việc đưa hàng vào mạng phân phối nước ngoài: Kinh nghiệm thành công
của những điển hình doanh nghiệp đã đổi mới, sáng tạo, nghiên cứu thị trường,
tổ chức sản xuất, cải tiến chất lượng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế,
phát triển các dịch vụ phục vụ khách hàng, từ đó nâng cao doanh số bán hàng
trực tiếp vào các hệ thống phân phối nước ngoài.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
3
|
Truyền thông xuất khẩu tới
người mua hàng nước ngoài:
- Giới thiệu, quảng bá sản phẩm
hàng hóa của địa phương, nhất là các sản phẩm lợi thế, sản phẩm OCOP đến
khách du lịch quốc tế bằng nhiều hình thức thông qua các chương trình phát
thanh - truyền hình, báo chí, chương trình xúc tiến - quảng bá du lịch, các sự
kiện văn hóa - thể thao - du lịch. Thông qua hoạt động tuyên truyền để du
khách thấy rõ năng lực sản xuất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp Tuyên
Quang.
- Phối hợp với các cơ quan chức
năng trong và ngoài nước tích cực phổ biến tuyên truyền với cộng đồng người
Việt Nam ở nước ngoài về mục đích, ý nghĩa và tích cực hưởng ứng Cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
VIII
|
Thúc đẩy doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Tuyên Quang hoạt động trong lĩnh vực phân phối
tham gia đầu tư sản xuất để xuất khẩu hàng hóa vào hệ thống phân phối ở nước
ngoài
|
1
|
Tạo điều kiện thu hút đầu tư
nước ngoài vào lĩnh vực phân phối nhằm tăng cường hợp tác và tạo điều kiện
cho hàng hóa của tỉnh xuất khẩu thông qua hệ thống cơ sở, chi nhánh bán lẻ của
các hệ thống phân phối nước ngoài.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
2
|
Thực hiện các chính sách ưu
đãi, hỗ trợ tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các chính
sách hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh (chính sách về tín dụng hỗ trợ xuất khẩu,
đầu tư đổi mới công nghệ thiết bị, đào tạo công nhân - cán bộ quản lý doanh
nghiệp…)
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
3
|
Thúc đẩy việc ký kết các thỏa
thuận nhằm thiết lập khung hợp tác với các tập đoàn phân phối nước ngoài với
những chương trình hành động cụ thể
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
- Các sở, ban, ngành;
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố;
- Đơn vị khác có liên quan.
|
2023-2030
|
|
|
|
|
|
|
|