ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
09 tháng 7 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/2020/NĐ-CP NGÀY 17/01/2020 CỦA
CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ
Ngày 17/01/2020, Chính phủ ban
hành Nghị định số 10/2020/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô, có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2020. Để kịp thời tổ chức triển khai các
quy định mới, cụ thể hóa các nội dung của Nghị định trong hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô; Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Kế hoạch thực
hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Tổ chức triển khai thực hiện
nghiêm túc, có hiệu quả Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ,
nhằm nâng cao vai trò, hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác quản lý hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Nâng cao nhận thức và ý thức
tuân thủ pháp luật trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với các
đơn vị vận tải, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội và đảm
bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
3. Tiếp tục đầu tư phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông, ứng dụng và trang bị công nghệ hiện đại trong công tác
quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4. Các nội dung của Kế hoạch phải
được thực hiện đồng bộ, hiệu quả, thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức phổ biến, quán triệt
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh
và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đến các cơ quan, đơn vị kinh doanh
vận tải trên địa bàn tỉnh.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; ban hành
các quy định quản lý hoạt động đối với một số loại hình vận tải hiện có.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và tổ chức thực hiện
các dịch vụ công trực tuyến. Thực hiện tốt việc quản lý, theo dõi, giám sát hoạt
động của phương tiện kinh doanh vận tải.
4. Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về kinh doanh, điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
5. Thu hút đầu tư xây dựng cơ sở
hạ tầng, bến xe, điểm đỗ, trang bị công nghệ hiện đại phục vụ hoạt động kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô.
6. Tiếp tục nâng cao hơn nữa chất
lượng dịch vụ vận tải, đảm bảo trật tự an toàn giao thông, tạo môi trường cạnh
tranh lành mạnh, bình đẳng tuân thủ pháp luật giữa các đơn vị kinh doanh vận tải.
III. PHÂN
CÔNG NHIỆM VỤ
1. Sở Giao thông vận tải
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ban, ngành và các cơ quan đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện việc quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Nghị định 10/2020/NĐ-CPcủa Chính phủ
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Tham mưu với UBND tỉnh ban
hành: Quy định cụ thể về việc quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách trên địa bàn tỉnh. Quy định về tiêu chí và tổ chức, quản lý các vị
trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn; xây dựng, công bố
vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trong khu vực nội thành, nội
thị thuộc các đô thị.
- Tham mưu với Ban An toàn giao
thông tỉnh thực hiện lắp camera giám sát tại các vị trí cố định, tuyến đường để
kiểm soát hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng kế hoạch phát triển
vận tải và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải đảm bảo phù hợp với nhu cầu
đi lại của nhân dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông.
- Chủ trì phối hợp với UBND các
huyện, thành phố, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch xây dựng các vị trí đón, trả
khách cho xe taxi, xe buýt.
- Thông báo trên Trang thông tin
điện tử danh mục chi tiết từng tuyến mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định
liên tỉnh, nội tỉnh đã được công bố, gồm các thông tin: Bến xe khách nơi đi, bến
xe khách nơi đến, hành trình; tổng số chuyến xe và giờ xuất bến của từng chuyến
xe đã có đơn vị tham gia khai thác, số chuyến xe chưa có đơn vị tham gia khai
thác, thời gian giãn cách giữa các chuyến xe liền kề; công suất bến xe khách
trên địa bàn (công suất theo giờ và theo ngày).
- Xây dựng và công bố: Danh mục
mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh
và liền kề; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả
khách trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo Thanh tra giao thông,
các phòng chuyên môn thực hiện Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc
thực hiện các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
theo quy định.
2. Công an tỉnh
- Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải xác định vị trí lắp đặt camera giám sát tại các vị trí nút giao thông trên
tuyến đường bộ để kiểm soát hoạt động của các phương tiện tham gia giao thông
trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát
giao thông, Công an các huyện, thành phố tăng cường công tác tuần tra kiểm
soát, xử lý các phương tiện vi phạm trong hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô.
3. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải và các cơ quan liên quan hướng dẫn quản lý về sử dụng tần số vô
tuyến điện, hạ tầng thông tin và cước dịch vụ dữ liệu cho thiết bị giám sát
hành trình của xe ô tô và các thiết bị thông tin, liên lạc khác sử dụng trong
công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Hướng dẫn
đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải quy định tại Điều 25
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ.
4. Sở Y tế
Thực hiện công bố các Cơ sở y tế
đủ điều kiện khám sức khỏe lái xe ô tô và mô tô trên địa bàn tỉnh. Yêu cầu các
Cơ sở y tế nâng cao chất lượng việc khám sức khỏe cho người lái xe.
5. Sở Tài chính
Tham mưu với UBND tỉnh bố trí
nguồn kinh phí từ nguồn vốn ngân sách hoặc các nguồn vốn hợp pháp khác để tổ chức
triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
6. Sở Văn hóa Thể thao và Du
lịch
Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải, UBND các huyện, thành phố trong việc xác định các vị trí đón, trả khách
cho xe taxi, xe buýt trên địa bàn tỉnh.
7. UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị
trực thuộc tăng cường công tác tuyên truyền Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ đến các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn; nâng
cao nhận thức và ý thức chấp hành các quy định của pháp luật trong hoạt động
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Chỉ đạo các lực lượng chức
năng tăng cường công tác tuần tra, kiểm soát xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm
trật tự an toàn giao thông, nhất là các vi phạm các quy định trong hoạt động
kinh doanh vận tải.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải xác định các vị trí đón, trả khách cho xe taxi, xe buýt trên địa bàn quản
lý.
8. Hiệp hội vận tải ô tô
Tuyên Quang
- Tổ chức phổ biến, quán triệt
nội dung Nghị định 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ đến toàn bộ các
thành viên của Hiệp hội.
- Tiếp tục tuyên truyền, phổ biến
giáo dục pháp luật về trật tự an toàn giao thông; nâng cao nhận thức, trách nhiệm
của thành viên Hiệp hội trong việc chấp hành các quy định của pháp luật trong
hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, các cơ quan đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ và các nội
dung giải pháp để tổ chức, triển khai có hiệu quả Kế hoạch này.
(Có
bảng chỉ tiêu nhiệm vụ thực hiện kế hoạch gửi kèm)
2. Giao Sở Giao thông vận tải
chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra, theo dõi, đôn
đốc việc triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo Bộ Giao
thông vận tải, UBND tỉnh theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu
các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan đơn vị có liên quan
nghiêm túc triển khai thực hiện kế hoạch. Trong quá trình thực hiện có khó
khăn, vướng mắc kịp thời báo cáo để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ủy ban ATGT Quốc gia; (Báo cáo)
- Bộ GTVT; (Báo cáo)
- TT Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- TT HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo điện tử tỉnh;
- Phòng ĐTXD, TH, NC;
- Lưu VT - ĐTXD (A )
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
BẢNG CHI TIÊU NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ
10/2020/NĐ-CP NGÀY 17/01/2020 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Thực hiện việc quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và các quy
định khác của pháp luật có liên quan
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Các sở, ngành chức năng
- UBND các huyện, thành phố
|
Từ ngày Nghị định có hiệu lực
|
2
|
Xây dựng kế hoạch phát triển
và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải đảm bảo phù hợp với nhu cầu đi lại
của người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
- UBND các huyện, thành phố
- Cơ quan quản lý đường bộ trung
ương tại địa phương
|
2020-2021
|
3
|
Quy định cụ thể về việc quản
lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND các huyện, thành phố
|
Quý II/2021
|
4
|
Công bố danh mục mạng lưới tuyến
vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh; các điểm dừng
đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn.
|
Sở Giao thông vận tải
|
- UBND các huyện, thành phố
- Các bến xe khách trên địa
bàn tỉnh
- Các đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định bằng xe ô tô
|
Hàng năm
|
7
|
Quản lý hoạt động vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Các sở, ngành chức năng
- UBND các huyện, thành phố
|
Từ ngày Nghị định có hiệu lực
|
10
|
Xây dựng các vị trí đón, trả
khách cho xe taxi, xe buýt theo quy định tại khoản 5 Điều 5, khoản 6 Điều 6 của
Nghị định 10/2020/NĐ-CP
|
Sở Giao thông vận tải
|
- Sở Văn hóa,Thể thao và Du lịch;
- Sở Xây dựng;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Năm 2021
|
11
|
Quy định về tiêu chí và tổ chức,
quản lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn;
xây dựng, công bố vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trong khu
vực nội thành, nội thị thuộc các đô thị
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh
Sở Văn hóa và Thể thao
Sở Du lịch
UBND các huyện, thành phố
|
Năm 2021
|
12
|
Thông báo vị trí bến xe hàng
tại địa bàn
|
Sở Giao thông vận tải
|
UBND các huyện, thành phố
|
Ngay sau khi công trình bàn giao đưa vào khai thức sử dụng
|
13
|
Xây dựng và quản lý điểm đỗ
taxi công cộng trên địa bàn
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh
UBND các huyện, thành phố
|
2021-2022
|
14
|
Thông báo trên Trang thông
tin điện tử danh mục chi tiết từng tuyến mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh, nội tỉnh đã được công bố, gồm các thông tin: Bến xe khách nơi
đi, bến xe khách nơi đến, hành trình; tổng số chuyến xe và giờ xuất bến của từng
chuyến xe đã có đơn vị tham gia khai thác, số chuyến xe chưa có đơn vị tham
gia khai thác, thời gian giãn cách giữa các chuyến xe liền kề; công suất bến
xe khách trên địa bàn (công suất theo giờ và theo ngày).
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở thông tin và truyền thông
|
Từ ngày Nghị định có hiệu lực
|
15
|
Thực hiện lắp camera giám sát
tại các vị trí cố định, tuyến đường để kiểm soát hoạt động của các phương tiện
tham gia giao thông trên địa bàn tỉnh.
|
Văn phòng Ban ATGT
|
Công an tỉnh
UBND các huyện, thành phố
Cơ quan quản lý đường bộ
trung ương tại địa phương
|
2021-2022
|
16
|
Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi
phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô theo quy định của Nghị định 10/2020/NĐ-CP và các quy định
pháp luật liên quan khác.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Công an tỉnh
UBND các huyện, thành phố
Các đơn vị kinh doanh vận tải
|
Theo Kế hoạch Thanh tra, kiểm tra hàng năm
|
17
|
Hướng dẫn quản lý về sử dụng
tần số vô tuyến điện, hạ tầng thông tin và cước dịch vụ dữ liệu cho thiết bị
giám sát hành trình của xe ô tô và các thiết bị thông tin, liên lạc khác sử dụng
trong công tác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Hướng dẫn đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải quy định tại
Điều 25 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
|
Sở Thông tin và truyền thông
|
Sở Giao thông vận tải
Các đơn vị kinh doanh vận tải
|
Hàng năm
|
18
|
Công bố các cơ sở đủ điều kiện
khám sức khỏe cho người lái xe ô tô và mô tô trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Y tế
|
Các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
|
Trong Quý III/2020
|
19
|
Xây dựng phương án bố trí nguồn
kinh phí đảm bảo nguồn vốn triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Hàng năm
|