ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/KH-UBND
|
Đồng
Tháp, ngày 28 tháng 02 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TIẾP TỤC CẢI THIỆN
MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH ĐỒNG THÁP NĂM
2017, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
Thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP
ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020, Ủy ban nhân dân Tỉnh xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
VÀ CÁC CHỈ TIÊU
1. Mục
tiêu
Tiếp tục nâng cao nhận thức của
các ngành, các cấp, quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh. Xây
dựng đội ngũ cán bộ, công chức nêu cao tinh thần phục vụ người dân và doanh
nghiệp, nâng cao đạo đức công vụ, nâng cao trách nhiệm và hiệu lực, hiệu quả hoạt
động của các cơ quan quản lý nhà nước.
Năm 2017, tiếp tục cải cách, đơn
giản hóa thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa liên
thông điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho
tổ chức, cá nhân có thể thực hiện thủ tục hành chính mọi lúc, mọi nơi. Rà soát,
kiến nghị bãi bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, các
quy định về điều kiện kinh doanh trái quy định của Luật Đầu tư năm 2014.
Thực hiện nghiêm quy định về điều
kiện kinh doanh, quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, nhập
khẩu, phù hợp với thông lệ quốc tế. Tiếp tục triển khai Kế hoạch khởi nghiệp,
trong đó, khơi dậy và hun đúc tinh thần khởi nghiệp; cải thiện, nâng chất môi
trường đầu tư kinh doanh; kiến tạo môi trường khởi nghiệp; phấn đấu đến năm
2020 có khoảng 4.000 doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong nền kinh tế Tỉnh.
2.
Các chỉ tiêu chủ yếu
2.1. Năm 2017, phấn đấu
thực hiện đạt các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh như: khởi sự kinh doanh, tiếp
cận điện năng, bảo vệ nhà đầu tư, nộp thuế, bảo hiểm xã hội và các chỉ tiêu
khác có liên quan, cụ thể:
Rút ngắn thời gian cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trung bình là 2,5 ngày làm việc; cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp có quyết định chủ trương đầu tư là 16
ngày làm việc, không có quyết định chủ trương đầu tư là 10 ngày làm việc; thời
gian giải quyết đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp là 01 ngày làm việc; công bố
nội dung đăng ký doanh nghiệp
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là 01 ngày làm việc; mở
tài khoản ngân hàng là 01 ngày làm việc; mua hóa đơn VAT hoặc tự in hóa đơn từ
10 ngày xuống còn 08 ngày; khai trình việc sử dụng lao động khi bắt đầu hoạt động
là 01 ngày làm việc; đăng ký bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn
là 01 ngày làm việc.
Rút ngắn thời gian cấp phép
xây dựng với 10 thủ tục liên quan không quá 113 ngày.
Rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng không quá 23 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và
không quá 28 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm.
Rút ngắn thời gian đăng ký
quyền sở hữu, sử dụng tài sản dưới 20 ngày làm việc.
Phấn đấu đơn giản hóa, điện
tử hóa thủ tục và rút ngắn thời gian nộp bảo hiểm xã hội là 49 giờ; nộp thuế
không quá 119 giờ/năm.
Rút ngắn thời gian thực hiện
thủ tục xuất khẩu xuống dưới 70 giờ; thủ tục nhập khẩu xuống dưới 90 giờ.
Rút ngắn thời gian giải quyết
tranh chấp hợp đồng không quá 270 ngày. Phấn đấu nâng cao tỷ lệ phục hồi doanh
nghiệp và rút ngắn thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp không quá 24
tháng.
2.2. Phấn đấu đến năm
2020, thực hiện đạt một số chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực cạnh
tranh và năng lực đổi mới sáng tạo, cụ thể:
Củng cố, duy trì các kết quả
đạt được trong khởi sự kinh doanh, tiếp cận điện năng, đăng ký quyền sở hữu, sử
dụng tài sản, nộp thuế và bảo hiểm bắt buộc…
Thời gian cấp phép xây dựng
và 10 thủ tục liên quan dưới 90 ngày.
Thời gian tiếp cận điện năng
tối đa không quá 21 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp trên không và
không quá 26 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm.
Thời gian đăng ký quyền sở hữu,
sử dụng tài sản dưới 15 ngày.
Thời gian thực hiện thủ tục
xuất khẩu dưới 36 giờ, nhập khẩu dưới 41 giờ.
Thời gian giải quyết tranh
chấp hợp đồng không quá 180 ngày; thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp
không quá 21 tháng.
II. NHIỆM
VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1.
Về môi trường kinh doanh
1.1. Khởi sự kinh doanh
Thực hiện đầy đủ, nhất quán,
đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 về thời gian cấp mới
và thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; về ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện.
Xây dựng Quy chế phối hợp với
cơ quan thuế, lao động, bảo hiểm xã hội và ngân hàng để kết nối các thủ tục nhằm
rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh và đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Công bố công khai đầy đủ các
quy định về điều kiện, thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký đầu tư trên Cổng
Thông tin điện tử của Tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố thuộc Tỉnh.
Đăng tải danh sách doanh
nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
1.2. Cấp phép xây dựng
Xây dựng quy chế phối hợp
theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy phép xây dựng và
các thủ tục liên quan để rút ngắn thời gian thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy từ
30 ngày xuống còn 13 ngày; cấp giấy phép xây dựng từ 82 ngày xuống còn 63 ngày;
thông báo cho Sở Xây dựng về việc khởi công và thực hiện thanh tra xây dựng với
thời gian là 01 ngày; thanh tra xây dựng sau khi hoàn thành móng công trình là
03 ngày; thanh tra xây dựng sau khi hoàn thành xây thô là 03 ngày; điện tử hóa
thủ tục đăng ký kết nối cấp, thoát nước với thời gian là 01 ngày; thời gian
công ty cấp thoát nước kiểm tra thực địa là 01 ngày; kết nối cấp, thoát nước từ
14 ngày xuống còn 07 ngày; thanh tra xây dựng sau hoàn công là 01 ngày; đăng ký
sở hữu tài sản sau hoàn công từ 30 ngày xuống còn 20 ngày.
1.3. Tiếp cận điện năng
Xây dựng quy định trình tự,
thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng theo Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30
tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng,
trong đó, thỏa thuận đấu nối (bao gồm đăng ký cấp điện, đề nghị đấu nối, khảo
sát cấp điện và ký kết thỏa thuận đấu nối) không quá 06 ngày làm việc; thỏa
thuận vị trí cột/trạm điện và hành lang lưới điện (bao gồm cấp phép thi công
xây dựng công trình điện) không quá 09 ngày làm việc đối với lưới điện
trung áp trên không và không quá 14 ngày làm việc đối với lưới điện trung áp ngầm;
nghiệm thu, đóng điện vận hành (bao gồm nghiệm thu công trình điện, lắp đặt
đồng hồ đo đếm điện, ký kết hợp đồng mua bán điện) không quá 08 ngày làm việc.
Công khai quy trình, thủ tục
tiếp cận điện năng tại trụ sở làm việc và trên Trang Thông tin điện tử của Sở
Công Thương, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và Công ty Điện lực Đồng
Tháp.
1.4. Đăng ký quyền sở hữu,
sử dụng tài sản
Xây dựng quy chế phối hợp
theo cơ chế “một cửa liên thông” trong giải quyết các thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền để rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục: chuẩn bị bộ hồ sơ
chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; công chứng viên kiểm
tra nội dung thỏa thuận của các bên giao kết hợp đồng hoặc nội dung văn bản về
bất động sản không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
ký hợp đồng chuyển nhượng với sự chứng kiến và xác nhận của công chứng; nộp thuế
chuyển nhượng quyền sử dụng đất; đăng ký quyền sử dụng đất.
Công khai thủ tục hành chính
có liên quan về đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
1.5. Nâng cao khả năng tiếp
cận tín dụng
Cải tiến, đổi mới đơn giản
hóa thủ tục, rút ngắn thời gian thẩm định, cho vay, đảm bảo an toàn vốn.
Thành lập Tổ tư vấn hỗ trợ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng lực lập dự án, phương án kinh doanh để
lập hồ sơ vay vốn nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức tín dụng.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế được bình đẳng và thuận lợi trong
việc tiếp cận vốn tín dụng theo cơ chế thị trường.
Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức
tín dụng trên địa bàn chấp hành nghiêm quy định về lãi suất, áp dụng mức lãi suất
cho vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay, phấn
đấu tiết giảm chi phí hoạt động để giảm lãi suất cho vay nhằm chia sẻ khó khăn
với khách hàng vay, đảm bảo an toàn tài chính trong hoạt động của các chi nhánh
tổ chức tín dụng.
1.6. Đảm bảo hiệu quả thực
thi các quy định bảo vệ nhà đầu tư
Đảm bảo quyền sở hữu tài sản,
vốn đầu tư, thu nhập và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của nhà đầu tư
Đảm bảo đối xử bình đẳng giữa
các nhà đầu tư, quyền lợi của cổ đông thiểu số theo quy định của Luật Doanh
nghiệp.
Đảm bảo các bản án, quyết định
có hiệu lực pháp luật được thi hành để bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư.
1.7. Nộp thuế
Tiếp tục cải cách hành
chính, đơn giản hóa trình tự, thủ tục, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một
cửa điện tử trong giải quyết các thủ tục hành chính về thuế, tiền thu từ phí, lệ
phí để rút ngắn thời gian nộp thuế không quá 119 giờ/năm.
Triển khai xây dựng hệ thống
cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp. Công khai các quy định của Luật Quản
lý thuế, các quy trình thanh tra, giải quyết khiếu nại và hoàn thuế giá trị gia
tăng.
Bảo đảm mỗi doanh nghiệp chỉ
thanh tra, kiểm tra 01 lần trong năm và công khai Kế hoạch thanh tra, kiểm tra
cho tổ chức, cá nhân biết (trừ trường hợp thanh tra, kiểm tra đột xuất).
1.8. Bảo hiểm xã hội
Thực hiện nghiêm các quy định,
chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Rà soát, đơn giản hóa thủ tục, quy
trình và thực hiện giao dịch điện tử trong các thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế.
1.9. Giao dịch thương mại
qua biên giới
Tiếp tục duy trì hoạt động ổn
định Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS.
Công khai tiêu chí đánh giá,
có hệ thống cảnh báo; công khai lý do doanh nghiệp bị phân vào luồng vàng, đỏ
và hàng năm giảm tỷ lệ kiểm tra luồng vàng, đỏ.
Đổi mới căn bản phương thức
quản lý, áp dụng các biện pháp, quy trình nghiệp vụ nhằm xác định, đánh giá và
phân loại mức độ rủi ro, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của từng doanh nghiệp;
áp dụng có hiệu quả các chính sách về doanh nghiệp ưu tiên trong thực hiện thủ
tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.
Tiếp tục thực hiện dịch vụ
công trực tuyến theo lộ trình của Tổng cục Hải quan đã được Bộ Tài chính phê
duyệt.
1.10. Giải quyết tranh chấp
và phá sản
Hướng dẫn Tòa án nhân dân cấp
huyện thực hiện quy trình giải quyết tranh chấp, quy trình tố tụng để đảm bảo
rút ngắn thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng không quá 270 ngày; thời gian
giải quyết phá sản doanh nghiệp không quá 24 tháng.
Xây dựng trình tự, thủ tục
giải quyết phá sản thống nhất thực hiện từ tỉnh đến huyện, trong đó quy định thời
hạn tối đa cho mỗi bước của quy trình theo quy định của Luật phá sản và niêm yết
công khai tại trụ sở hoặc trên website của Tòa án (nếu có) và cơ quan
đăng ký kinh doanh.
2.
Nâng cao năng lực cạnh tranh
Hạn chế đầu tư công sai mục
đích; tiếp tục cải thiện lòng tin của người dân đối với các cấp chính quyền;
nghiêm cấm gây phiền hà, nhũng nhiễu và nhận hối lộ; công khai các quyết định
hành chính; thực hiện chống lãng phí; rà soát, cắt giảm các quy định, thủ tục
hành chính không cần thiết, không phù hợp.
Nâng cao chất lượng kết cấu
hạ tầng; nâng cao chất lượng cung ứng điện năng.
3.
Nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo
Nâng cao hiệu quả thực thi
pháp luật trong sở hữu trí tuệ. Đẩy mạnh thực hiện dịch vụ công trực tuyến.
III. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ngành Tỉnh tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch, chủ động phối hợp với các đơn vị
liên quan thực hiện đúng thời gian được phân công (theo phụ lục đính kèm).
Chủ động xây dựng kế hoạch cắt giảm thời gian thực hiện từng loại thủ tục
hành chính (đảm bảo mang tính định lượng), thực hiện đúng quy định về
ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Định kỳ hàng quý, năm báo
cáo tình hình, kết quả thực hiện Kế hoạch về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày
05 của tháng cuối quý và trước ngày 25 tháng 11 (đối với
báo cáo năm) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
làm đầu mối theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng quý,
năm tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo trình thông qua Ủy ban nhân
dân Tỉnh trước ngày 10 của tháng cuối quý và trước ngày 01
tháng 12 (đối với báo cáo năm) để báo cáo Chính phủ theo quy định.
2. Kế hoạch này thay thế Kế
hoạch số 139/KH-UBND ngày 25 tháng 07
năm 2016 của Ủy ban nhân dân
Tỉnh.
Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu thấy cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch,
các sở, ngành, địa phương chủ động đề xuất với Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- BCĐ Tây Nam Bộ;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thành phố, thị xã;
- Hiệp hội DN và Hội doanh nhân trẻ Tỉnh;
- Các cơ quan Báo, Đài Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- CVNC/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TH. Thg.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
19-2017/NQ-CP
(Kèm theo Kế hoạch số 60/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
TT
|
Nội dung nhiệm vụ trọng tâm
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
Thời gian thực hiện/Trình UBND Tỉnh
|
1
|
Sở, ngành Tỉnh; UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
1.1
|
Xác định trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc thực hiện nhiệm vụ tiếp tục cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của Tỉnh theo tinh thần Nghị quyết
số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ.
|
|
Thường xuyên
|
1.2
|
Thực hiện nghiêm túc, hiệu
quả Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước
các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính.
|
|
Thường xuyên
|
1.3
|
Xử lý nghiêm cơ quan, đơn
vị, cán bộ, công chức và người đứng đầu thiếu trách nhiệm, gây phiền hà cho
người dân và doanh nghiệp.
|
|
Thường xuyên
|
1.4
|
Công khai các quyết định
hành chính thuộc thẩm quyền.
|
|
Khi có phát sinh
|
1.5
|
Thực hiện nghiêm chế độ
báo cáo.
|
|
Trước ngày 5 của tháng cuối quý và trước ngày 25
tháng 11 (đối với báo cáo năm)
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì thực hiện
|
|
|
2.1
|
Thực hiện đầy đủ, nhất
quán, đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 về ngành
nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Sở, ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Xây dựng quy chế phối hợp
với các cơ quan liên quan, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục khởi sự
kinh doanh.
|
Sở Lao động-Thương binh và xã hội; Bảo hiểm xã hội Tỉnh
|
Quý III/2017
|
2.3
|
Đăng tải danh sách doanh
nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản trên Cổng thông tin quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
|
Tòa án nhân dân Tỉnh
|
Khi có phát sinh
|
3
|
Ban Quản lý Khu kinh tế
Tỉnh chủ trì thực hiện
|
|
|
3.1
|
Thực hiện đầy đủ, nhất
quán, đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 về ngành
nghề cấm đầu tư kinh doanh, ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
|
|
3.2
|
Thực hiện đơn giản hóa
trình tự, thủ tục, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong
giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, rút ngắn thời gian thực
hiện các thủ tục khởi sự kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã,
thành phố thuộc Tỉnh.
|
Khi có phát sinh
|
4
|
Sở Xây dựng chủ trì thực
hiện
|
|
|
|
Xây dựng quy chế phối hợp
theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc cấp giấy phép xây dựng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Công an Tỉnh; Công ty cấp nước; Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.
|
Quý II/2017
|
5
|
Sở Công Thương chủ trì
thực hiện
|
|
|
|
Xây dựng quy định về trình
tự, thủ tục, thời gian tiếp cận điện năng theo Thông tư số 24/2016/TT-BCT
ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ Công Thương về rút ngắn thời gian tiếp cận
điện năng.
|
Công ty Điện lực Đồng Tháp, Công ty Cấp nước và Môi trường đô thị Đồng
Tháp, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Giao thông Vận tải, Sở Tài nguyên và Môi
trường, các sở, ban, ngành có liên quan; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố thuộc Tỉnh.
|
Quý II/2017
|
6
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì thực hiện
|
|
|
|
Xây dựng quy chế phối hợp
theo cơ chế “một cửa liên thông” trong việc đăng ký quyền sở hữu, sử dụng
tài sản.
|
Sở Tư pháp; Cục Thuế Tỉnh; Ngân hàng nhà nước Việt Nam-Chi nhánh tỉnh Đồng
Tháp; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.
|
Quý II/2017
|
7
|
Ngân hàng nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng Tháp chủ trì thực hiện
|
|
|
7.1
|
Cải tiến, đổi mới quy
trình cho vay theo hướng đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian thẩm định,
cho vay, đảm bảo an toàn vốn.
|
Các Tổ chức tín dụng; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.
|
Thường xuyên
|
7.2
|
Thành lập Tổ tư vấn hỗ trợ
các doanh nghiệp nhỏ và vừa nâng cao năng lực lập dự án, phương án kinh doanh
nhằm đáp ứng yêu cầu của tổ chức tín dụng khi thẩm định hồ sơ vay vốn của
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Các Tổ chức tín dụng; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.
|
Quý II/2017
|
8
|
Cục Thuế Tỉnh chủ trì
thực hiện
|
|
|
8.1
|
Triển khai xây dựng hệ thống
cấp mã số thuế tự động cho doanh nghiệp.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý I/2017
|
8.2
|
Rà soát, đơn giản hóa
trình tự, thủ tục, thực hiện cơ chế một cửa liên thông, một cửa điện tử trong
giải quyết các thủ tục hành chính về thuế.
|
Sở, ngành liên quan; Ngân hàng nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Đồng
Tháp; Hiệp Hội Doanh nghiệp Tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ
|
Thường xuyên
|
9
|
Bảo hiểm xã hội Tỉnh chủ
trì thực hiện
|
|
|
|
Rà soát, đơn giản hóa hồ
sơ, quy trình và thực hiện giao dịch điện tử trong việc thực hiện thủ tục bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo
hiểm y tế.
|
|
Thường xuyên
|
10
|
Cục Hải quan Tỉnh chủ
trì thực hiện
|
|
|
|
Rà soát, đơn giản hóa hồ
sơ, quy trình trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhằm giảm thiểu giấy tờ, chi phí
thực hiện các thủ tục và rút ngắn thời gian, chi phí thông quan hàng hóa qua
biên giới.
|
|
Thường xuyên
|
11
|
Cục Thi hành án Dân sự
Tỉnh chủ trì thực hiện
|
|
|
11.1
|
Ban hành Kế hoạch thực hiện
việc quản lý, giám sát đối với cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện để kịp thời
đôn đốc, nhắc nhở và chấn chỉnh, bảo đảm việc thi hành án dân sự kịp thời, đầy
đủ, đúng pháp luật, bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp, bảo đảm hiệu lực của
quyết định, bản án.
|
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc Tỉnh.
|
Quý II/2017
|
11.2
|
Ban hành trình tự, thủ tục
thi hành án thống nhất từ tỉnh đến huyện và niêm yết công khai tại trụ sở hoặc
trên website của cơ quan Thi hành án và Tòa án (nếu có).
|
Tòa án nhân dân Tỉnh
|
Quý II/2017
|
12
|
Tòa án nhân dân Tỉnh chủ
trì thực hiện
|
|
|
12.1
|
Ban hành trình tự, thủ tục
giải quyết phá sản doanh nghiệp thống nhất từ tỉnh đến huyện và niêm yết công
khai tại trụ sở hoặc trên website của Tòa án (nếu có), cơ quan đăng ký
kinh doanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý II/2017
|
12.2
|
Cung cấp danh sách doanh
nghiệp đã và đang giải quyết thủ tục phá sản theo Luật phá sản
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Khi có phát sinh
|