Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 51/KH-UBND 2020 cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao cạnh tranh quốc gia Lào Cai

Số hiệu: 51/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Đặng Xuân Phong
Ngày ban hành: 13/02/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 51/KH-UBND

Lào Cai, ngày 13 tháng 02 năm 2020

 

KẾ HOẠCH

TIẾP TỤC THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2020

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020 (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 02), UBND tỉnh Lào Cai ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 02 như sau:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ, UBND tỉnh Lào Cai đã ban hành Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 14/3/2019 về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Kế hoạch đã nêu rõ các mục tiêu, nhiệm vụ, các chỉ tiêu chủ yếu và căn cứ theo chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh phân công trách nhiệm chủ trì, phối hợp cụ thể.

Trên cơ sở đó, các sở, ngành, địa phương trong Tỉnh đã tích cực, chủ động xây dựng kế hoạch riêng để triển khai thực hiện quyết liệt các nhiệm vụ được phân công với lộ trình, mục tiêu cụ thể, rõ ràng. Nhiều nhiệm vụ trọng tâm đặt ra trong năm 2019 đã được triển khai tích cực. Môi trường sản xuất kinh doanh tiếp tục được cải thiện, Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) giữ ở mức cao (năm 2018 xếp thứ 12/63 tỉnh, thành). Mặc dù có những bước cải thiện đáng kể, song trong quá trình triển khai Nghị quyết số 02 vẫn còn nhiều sở, ngành địa phương chưa thực sự quyết liệt và chủ động đưa ra các giải pháp mang tính sáng tạo, do đó dẫn đến một số chỉ tiêu được giao trong Nghị quyết số 02 chưa có kết quả rõ nét.

II. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Mục tiêu tổng quát:

Tiếp tục thực hiện mục tiêu tổng quát và các mục tiêu cụ thể định hướng đến năm 2021 theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021. Trong đó, năm 2020 phấn đấu đạt mục tiêu cải thiện thứ bậc trên các bảng xếp hạng như sau:

a) Môi trường kinh doanh theo xếp hạng EoDB (của WB) lên 10 bậc. b) Năng lực cạnh tranh theo xếp hạng GCI 4.0 (của WEF) lên 5 bậc. c) Đổi mới sáng tạo theo xếp hạng GII (của WIPO) lên 3 - 4 bậc.

d) Chính phủ điện tử (của UN) lên 10 - 15 bậc.

2. Một số mục tiêu cụ thể đến hết năm 2020:

- Duy trì thời gian đăng ký thành lập doanh nghiệp là 1,5 ngày.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện chỉ số nộp thuế theo mục tiêu đề ra: Đơn giản hoá thủ tục, rút ngắn thời gian mua hoá đơn VAT hoặc tự in hoá đơn còn 1/2 ngày; Đơn giản hoá thủ tục nộp lệ phí môn bài còn 1/4 ngày; Đơn giản hoá thủ tục, rút ngắn thời gian nộp thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trước bạ còn 4 ngày; Đơn giản hoá, điện tử hoá thủ tục, phấn đấu rút ngắn thời gian nộp thuế và bảo hiểm xã hội không quá 160 giờ (thời gian nộp thuế dưới 115 giờ, thời gian nộp BHXH dưới 45 giờ).

- Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục xuất khẩu dưới 35 giờ, thời gian thực hiện thủ tục nhập khẩu dưới 40 giờ.

- Rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng xuống dưới 25 ngày.

- Thực hiện giải pháp cần thiết giảm thời gian đăng ký sở hữu và sử dụng tài sản xuống còn dưới 20 ngày.

- Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC cấp phép xây dựng xuống còn 10 ngày làm việc.

- Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân hàng còn 2 giờ làm việc;

- Giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 100 ngày và thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 24 tháng.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Nhiệm vụ chung

Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 113/KH-UBND ngày 14/3/2019 về việc tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Nghiên cứu triển khai đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ, trong đó tập trung vào các nhiệm vụ, giải pháp sau:

- Các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố đảm bảo thực thi đầy đủ những cải cách về điều kiện kinh doanh, trong đó lưu ý các điều kiện kinh doanh đã bị bãi bỏ, những nội dung đã được đơn giản hóa của các quy định về điều kiện kinh doanh; không tự đặt thêm điều kiện kinh doanh trái quy định của pháp luật; xử lý nghiêm những cán bộ, công chức không thực hiện đúng, đầy đủ các quy định mới về điều kiện kinh doanh.

- Thực hiện cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở cấp độ 4; cho phép người dân, doanh nghiệp thanh toán không dùng tiền mặt bằng nhiều phương tiện khác nhau; tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia theo lộ trình; đẩy mạnh phương thức tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

- Đẩy mạnh bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.

- Các đơn vị: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Công ty cổ phần cấp nước tỉnh Lào Cai, Công ty điện lực tỉnh Lào Cai chỉ đạo, hướng dẫn đảm bảo 100% các trường học, bệnh viện, công ty điện, công ty cấp nước, công ty vệ sinh môi trường, các công ty viễn thông, bưu chính trên địa bàn tỉnh phối hợp với các ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thu học phí, viện phí, tiền điện... bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.

- Tiếp tục phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo (startup).

- Tiếp tục thực hiện cải cách toàn diện công tác quản lý, kiểm tra chuyên ngành và kết nối cổng thông tin một cửa quốc gia: Các Sở, ban, ngành và UBND huyện, thị xã, thành phố đảm bảo thực thi đầy đủ các quy định về cắt giảm danh mục mặt hàng và cải cách thủ tục hành chính về kiểm tra chuyên ngành.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh, theo dõi, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 02. Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh thường kỳ hàng quý, cả năm về kết quả thực hiện Nghị quyết số 02.

- Phối hợp với các sở, ngành, địa phương liên quan triển khai hiệu quả việc cải thiện các chỉ số thành phần của chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).

- Tiếp tục triển khai hiệu quả các thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp, công bố thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và thông báo mẫu con dấu theo phương thức điện tử, tăng tỷ lệ giải quyết thủ tục trực tuyến. Kết hợp công bố thông tin doanh nghiệp cùng thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với Tòa án nhân dân tỉnh đăng tải thông tin về vụ việc phá sản, danh sách chủ nợ tại Cổng thông tin điện tử của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cổng thông tin điện tử của Tòa án nhân dân tỉnh.

- Tăng cường hơn nữa công tác quản lý doanh nghiệp sau thành lập, kịp thời thông báo cho các đơn vị có liên quan (Thuế, Hải Quan,…) các trường hợp doanh nghiệp điều chỉnh, thay đổi mục tiêu dự án đầu tư; tên người đại diện theo pháp luật, ngưng hoạt động.

- Tham gia đóng góp ý kiến đối với dự thảo Luật Doanh nghiệp (sửa đổi) theo hướng bãi bỏ hoặc đơn giản hóa các thủ tục không cần thiết, không phù hợp nhằm rút ngắn thời gian và chi phí gia nhập thị trường

- Tham mưu cho UBND tỉnh công bố Bảng xếp hạng chỉ số đánh giá năng lực điều hành cấp Sở ngành, huyện, thị xã, thành phố (DDCI) trong đầu Quý II/2020.

3. Sở Tài Nguyên và Môi trường

- Thực hiện các giải pháp cần thiết rút ngắn thời gian thực hiện nhóm thủ tục về cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình gắn liền với đất, thủ tục chuyển quyền sở hữu nhà, đăng ký quyền sử dụng đất bảo đảm phù hợp với quy định hiện hành.

- Tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ hoàn thành việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo bản đồ địa chính, trích đo địa chính có tọa độ. Hoàn thiện và hiện đại hoá hệ thống bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai, thống nhất hệ thống hồ sơ địa chính trên địa bàn toàn tỉnh. Hoàn thiện hệ thống điều tra, đánh giá tài nguyên đất, số lượng, chất lượng, tiềm năng và môi trường đất, bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, tư liệu, dữ liệu về đất đai phục vụ cho việc hoạch định chính sách và ban hành quyết định của cơ quan nhà nước trong việc quản lý và sử dụng đất đai theo Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23/11/2012 của Quốc hội về việc tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật trong giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân đối với các quyết định hành chính về đất đai. Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 3 năm 2020.

4. Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng

Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày 13/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường thực hiện các biện pháp rút ngắn thời gian cấp phép xây dựng và các thủ tục liên quan; giám sát và tăng cường kỷ luật kỷ cương trong giải quyết thủ tục hành chính; chủ trì báo cáo tình hình và kết quả thực hiện gửi về Bộ Xây dựng và Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương) trước ngày 20 tháng 3 năm 2020 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

5. Sở Thông tin và Truyền thông

- Thực hiện cập nhật kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Lào Cai phiên bản 2.0 theo hướng dẫn Khung kiến trúc chính phủ điện tử Việt Nam phiên bản 2.0 của Bộ Thông tin và Truyền thông, hoàn thành trong Quý 2 năm 2020.

- Tiếp tục tham mưu cho UBND tỉnh ban hành kế hoạch duy trì, phát triển mức độ cung cấp dịch vụ công mức độ 4 đạt tối thiểu 30% trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh trong Quý 2 năm 2020.

- Triển khai, đẩy mạnh tuyên truyền việc thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn tỉnh trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực phục vụ người dân, doanh nghiệp bằng nhiều phương tiện, hình thức khác nhau.

- Đẩy mạnh tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ Bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh.

- Thực hiện tuyên truyền, quán triệt, phổ biến Nghị quyết số 02 và Kế hoạch này trong các cấp, các ngành của tỉnh.

6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Chủ trì, theo dõi, báo cáo chỉ số Chất lượng đào tạo nghề (B6).

- Thực hiện đơn giản hóa thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp trong khai trình việc sử dụng lao động khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động nhằm giảm thời gian khởi sự kinh doanh của doanh nghiệp.

- Tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ người hưởng nhận các khoản trợ cấp qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, bảo đảm trên địa bàn thành phố đạt ít nhất 30% đến hết năm 2020.

7. Sở Nội vụ

Triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra, giám sát việc cải cách thủ tục hành chính, đảm bảo cung cấp ít nhất 30% số dịch vụ công trực tuyến thuộc thẩm quyền ở cấp độ 4; Các cơ quan, đơn vị trên toàn tỉnh thực hiện cắt giảm 30% thời gian giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết theo lộ trình của Đề án 1648.

8. Sở Công thương

- Chủ trì theo dõi, đánh giá và giám sát việc cải thiện Chỉ số tiếp cận điện năng (A6).

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp logistics và nâng cao chất lượng dịch vụ logistics.

9. Sở Khoa học và Công nghệ

- Chủ trì thực hiện, phối hợp cung cấp thông tin kịp thời về kết quả cải thiện các chỉ số, chỉ tiêu về đổi mới sáng tạo gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp theo chỉ đạo của Chính phủ.

- Tiếp tục tham mưu các giải pháp nhằm khuyến khích đổi mới sáng tạo, phát triển hệ sinh thái đổi mới sáng tạo lấy doanh nghiệp làm trung tâm, khởi nghiệp và khởi nghiệp sáng tạo; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ tham gia nghiên cứu và phát triển (R&D) và trí tuệ nhân tạo.

- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai, ứng dụng tiến bộ KH&CN giúp doanh nghiệp, HTX thực hiện truy xuất nguồn gốc sản phẩm, giúp các sản phẩm của Doanh nghiệp, HTX có chỗ đứng trên thị trường, được người tiêu dùng tin tưởng.

- Tuyên truyền, hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển nhãn hiệu là sản phẩm đặc sản của tỉnh Lào Cai. Tiếp tục tham mưu cho tỉnh xây dựng và phát triển thương hiệu cho một số sản phẩm đặc hữu.

10. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

- Phối hợp với các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố liên quan chủ trì tham mưu, đề xuất cải cách một số nội dung về năng lực cạnh tranh ngành du lịch theo cách tiếp cận của diễn đàn kinh tế thế giới và hướng dẫn của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch.

- Tăng cường công tác xúc tiến, tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị cho du lịch Lào Cai, xây dựng tỉnh Lào Cai trở thành điểm đến du lịch hấp dẫn, thân thiện và an toàn.

11. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Tăng cường và nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư ngành nông nghiệp, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm.

- Tăng cường đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc liên quan đến đất đai, thủ tục đầu tư, sản xuất kinh doanh nhằm tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Tiếp tục hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ và phát triển nguồn lực, nâng cao năng suất lao động.

12. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Chỉ đạo tất cả các trường học phối hợp với các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán thu học phí bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt; đến hết năm 2020, 100% trường học trên địa bàn thành phố chấp nhận thanh toán học phí qua ngân hàng; khuyến khích các trường học xây dựng, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật để kết nối, chia sẻ thông tin với ngân hàng, thực hiện thu học phí bằng phương thức điện tử.

- Tiếp tục nghiên cứu, đề xuất các giải pháp phát triển không gian khởi nghiệp sáng tạo trong các trường học.

13. Sở Y tế

Phối hợp với các tổ chức tín dụng, tổ chức trung gian thanh toán để triển khai thu viện phí bằng phương thức không dùng tiền mặt.

14. Sở Tư pháp

Chủ trì tham mưu, theo dõi chỉ số Chi phí tuân thủ pháp luật (B1). Định kỳ hàng quý và cả năm tổng hợp, báo cáo và gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp chung vào báo cáo quý, năm.

15. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan đẩy mạnh cải cách hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân sách, thực hiện tốt cơ chế một cửa trong việc xác định giá thuê đất, cấp mã số các đơn vị sử dụng ngân sách, cấp mã số đối với các dự án ngân sách, thẩm định dự toán...

16. Cục Thuế tỉnh

- Đảm bảo thực hiện các chỉ tiêu về nộp thuế đã đăng ký, đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp thuế xuống dưới 120 giờ.

- Trả lời ngay các vướng mắc phát sinh trực tiếp tại cơ quan thuế, giải đáp qua điện thoại. Rút ngắn thời gian trả lời văn bản bình quân còn 5 ngày làm việc (theo quy định là 10 ngày làm việc).

- Hướng dẫn các doanh nghiệp nâng cao chất lượng hồ sơ khai thuế qua mạng internet và triển khai nộp thuế điện tử. Duy trì đảm bảo số doanh nghiệp thực hiện kê khai thuế điện tử đạt 100%, hoàn thuế điện tử đạt 100% và tỷ lệ doanh nghiệp nộp thuế điện tử tối thiểu đạt 95%.

17. Cục Hải quan tỉnh

- Cải cách mạnh mẽ thủ tục hải quan theo hướng điện tử hóa, hướng tới hải quan điện tử, phù hợp chuẩn mực quốc tế. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Hệ thống thông quan tự động VNACCS/VCIS rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục hải quan cho hàng hóa xuất, nhập khẩu, tạo thuận lợi cho hoạt động thương mại của doanh nghiệp.

- Tiếp tục thực hiện dịch vụ công trực tuyến, triển khai có hiệu quả Đề án nộp thuế điện tử và thông quan 24/7 của Tổng cục Hải quan; thực hiện tốt công tác phối hợp giữa cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nước, các tổ chức tín dụng và người nộp thuế theo quy định.

18. Bảo hiểm xã hội tỉnh

- Phấn đấu giảm thời gian nộp bảo hiểm xã hội trong năm 2020 xuống dưới 45 giờ, tỷ lệ giao dịch điện tử là 95%.

- Vận động, khuyến khích người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội qua các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với mục tiêu đạt 50% số người nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, mai táng phí, tử tuất,... sử dụng phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực đô thị.

- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, thực hiện giao dịch điện tử đối với các thủ tục kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.

- Đơn giản hóa, điện tử hóa thủ tục, rút ngắn thời gian nộp BHXH: Tiếp tục tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích, khuyến khích nộp BHXH, BHYT, BHNT bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt.

19. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai

- Chỉ đạo các tổ chức tín dụng tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính nhằm tạo thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp; đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ, tạo thuận lợi cho người dân tiếp cận và sử dụng dịch vụ ngân hàng. Đơn giản hóa thủ tục mở tài khoản ngân hàng còn 02 giờ làm việc.

- Tiếp tục triển khai hiệu quả các giải pháp duy trì chỉ số chiều sâu thông tin tín dụng; chỉ đạo các tổ chức tín dụng tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp được tiếp cận tín dụng công bằng, minh bạch.

- Tiếp tục thực hiện tốt lộ trình phát triển hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt, giai đoạn 2016 - 2020; chú trọng đa dạng hoá dịch vụ thanh toán, phát triển cơ sở hạ tầng, ứng dụng công nghệ thanh toán tiên tiến, hiện đại để đáp ứng tốt hơn nhu cầu thanh toán của nền kinh tế, giảm chi phí xã hội liên quan đến tiền mặt.

20. Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh

Phối hợp đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi hành án dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật. Giảm thời gian giải quyết tranh chấp hợp đồng tối đa 110 ngày. Giải quyết tranh chấp thương mại xuống còn tối đa 100 ngày và thời gian giải quyết phá sản doanh nghiệp tối đa 24 tháng.

21. Thanh tra tỉnh

Thường xuyên rà soát, cập nhật, công khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra, kiểm toán doanh nghiệp để tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc không thanh tra, kiểm tra quá 01 lần/doanh nghiệp/năm; không thanh tra, kiểm tra khi không có căn cứ theo quy định của pháp luật.

22. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và Hội Doanh nhân trẻ tỉnh

Tiếp tục phát huy vai trò là cầu nối giữa các doanh nghiệp với các cơ quan quản lý Nhà nước, tích cực hoạt động khuyến khích và hỗ trợ tạo điều kiện cho doanh nghiệp của tỉnh nói riêng, doanh nghiệp trên địa bàn nói chung hợp tác đầu tư và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai chủ động phối hợp với Ban tuyên giáo Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan tổ chức quán triệt, phổ biến Nghị quyết số 02 và Kế hoạch này tới các ngành, các cấp. Đồng thời, đẩy mạnh công tác tuyên tuyền về cải cách thủ tục hành chính tạo đồng thuận trong xã hội và thúc đẩy mạnh mẽ công tác cải cách thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, địa phương.

2. Các sở, ban, ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở Kế hoạch này và tình hình thực tế, xây dựng và ban hành Chương trình hành động chi tiết cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của từng ngành, đơn vị, địa phương mình để triển khai thực hiện.

Thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các bộ phận được phân công phụ trách trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã nêu trong Nghị quyết số 02 và Kế hoạch này.

Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng quý (trước ngày 10 các tháng cuối quý), và báo cáo năm (trước ngày 10 tháng 12), báo cáo tình hình triển khai và kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì việc thực hiện kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết số 02 và Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo; định kỳ hàng quý và cả năm tổng hợp báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện, trình UBND tỉnh để báo cáo Chính phủ theo quy định.

Trong quá trình thực hiện, căn cứ chỉ đạo của Trung ương và tình hình thực tế, UBND tỉnh Lào Cai sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBMT TQ và các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Cục Hải quan tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Ngân hàng nhà nước CN tỉnh, BHXH tỉnh, Công ty điện lực, Công ty CP cấp nước Lào Cai;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, TH3, TTHC1, KT1,2,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 51/KH-UBND về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia ngày 13/02/2020 do tỉnh Lào Cai ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


854

DMCA.com Protection Status
IP: 3.133.12.172
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!