|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
48/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
18/02/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
48/KH-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 18 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NÂNG
CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NĂM 2021
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021 - 2030 (viết tắt là Chương trình Năng suất Chất lượng);
Căn cứ Thông tư liên tịch số
130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16/9/2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định chế độ tài chính đối với các nhiệm vụ thuộc Chương trình Quốc
gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt
Nam đến năm 2020”;
Căn cứ Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày
09/12/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế triển khai Chương trình hỗ trợ doanh
nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030, UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế
nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2021, với những nội
dung chính sau đây:
I. MỤC TIÊU, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Mục tiêu chung
a) Nâng cao nhận thức của các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công
nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế để tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, hợp tác xã nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên
cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của
năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
c) Tạo bước chuyển biến rõ rệt về
nâng cao năng suất và chất lượng của các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa
phương, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh nhà.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn
cho khoảng 30 chuyên gia năng suất chất lượng tại các cơ quan, địa phương và
doanh nghiệp.
b) Có trên 200 doanh nghiệp, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất các sản phẩm đặc sản của địa phương được phổ biến, tập huấn,
tuyên truyền, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, áp dụng
các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, mô hình, công cụ cải tiến năng suất
và chất lượng.
c) Có ít nhất 5 doanh nghiệp, cơ sở
được hỗ trợ đổi mới, cải tiến công nghệ, thiết bị thuộc các lĩnh vực: dệt may;
sản xuất thực phẩm; vật liệu xây dựng; các sản phẩm thủ công, mỹ nghệ, nông
nghiệp; các sản phẩm đặc sản của địa phương.
d) Có 8 đến 10 doanh nghiệp, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất các sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh, các đặc sản của địa
phương được hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý và công cụ quản lý tiên tiến
theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
đ) Có ít nhất 3 doanh nghiệp được hướng
dẫn áp dụng đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô
hình điểm để chia sẻ, nhân rộng trên toàn tỉnh.
3. Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất, hộ kinh doanh sản xuất các sản phẩm chủ lực của địa phương, các sản phẩm
mang thương hiệu Huế, các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên phát triển như dược
liệu, sản phẩm đạt giải OCOP cấp tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP TRỌNG TÂM
1. Hoàn thiện
cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy, nâng
cao năng suất lao động trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế.
b) Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp đổi
mới, cải tiến công nghệ, thiết bị cho ngành nghề, làng nghề truyền thống.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân xây dựng tiêu chuẩn cơ sở cho các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong tỉnh,
công bố hợp chuẩn phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, công bố hợp quy và đánh giá
phù hợp với Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia, hướng dẫn đăng ký và sử dụng mã số mã
vạch sản phẩm.
2. Tăng cường
công tác thông tin, truyền thông về năng suất chất lượng
a) Tổ chức 02 Hội thảo khoa học cấp tỉnh,
gồm: (1) Ứng dụng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; (2) Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nuôi lợn tại
huyện Phong Điền.
b) Triển khai Đề án “Tuyên truyền, phổ
biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng trên Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh”.
3. Đẩy mạnh tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng tại các doanh nghiệp/cơ
sở sản xuất các sản phẩm chủ lực của địa phương, các sản phẩm mang thương hiệu
Huế, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng
đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống quản lý mới được công bố.
a) Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn,
đánh giá áp dụng các hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn theo
Tiêu chuẩn HACCP tại 02 cơ sở/doanh nghiệp”.
b) Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn,
đánh giá áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP) tại 01 Hợp tác xã sản xuất
nông nghiệp”.
c) Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn,
đánh giá áp dụng các hệ thống quản lý thực hành sản xuất tốt theo Tiêu chuẩn
GMP tại 03 cơ sở/doanh nghiệp”, (bao gồm hoạt động khảo sát cơ sở sản xuất, đào
tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
d) Tư vấn, hướng dẫn, đào tạo đánh
giá giám sát định kỳ việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến được áp dụng tại
doanh nghiệp nhằm cải tiến liên tục, duy trì và áp dụng có hiệu quả.
4. Hỗ trợ 03 doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng
hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, chất lượng, môi trường,
năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, sản xuất nông nghiệp tốt, chứng nhận
hợp chuẩn, hợp quy.
5. Đào tạo nguồn
nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Phối hợp xây dựng, ban hành tiêu
chí, tiêu chuẩn chuyên gia năng suất. Tổ chức các khóa đào tạo chuyên gia năng
suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định.
b) Tổ chức 2 đến 4 khóa đào tạo, tập
huấn chuyên sâu về các mô hình áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất chất lượng (ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP, VietGAP, SA 8000,
ISO/TS 16949; ISO/IEC 17025; OHSAS 18000; TQM; CRM; GMP; 5S; KAIZEN...), nhất
là các công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào doanh
nghiệp.
III. PHƯƠNG ÁN TÀI
CHÍNH
1. Nguồn
kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm nguồn kinh phí sự nghiệp ngành khoa học và
công nghệ năm 2021 và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Dự kiến
tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch trong năm 2021: 1.530 triệu đồng (theo Phụ lục
đính kèm), trong đó:
a) Dự kiến từ nguồn kinh phí sự nghiệp
khoa học và công nghệ: 800 triệu đồng;
b) Dự kiến nguồn khác: 730 triệu đồng.
Nguồn khác bao gồm: nguồn đối ứng của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy
định của Pháp luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban điều
hành Chương trình
a) Ban điều hành Chương trình tổ chức
thực hiện Kế hoạch với các nhiệm vụ đề ra.
b) Các thành viên Ban điều hành theo
trách nhiệm đảm nhận ở đơn vị mình để phối hợp, lồng ghép các Chương trình, Kế
hoạch có liên quan đến năng suất chất lượng để nâng cao hiệu quả việc triển
khai Kế hoạch này.
2. Phân công thực
hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ - cơ quan
thường trực của Chương trình:
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa
phương tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Xây dựng thuyết minh, phê duyệt nội
dung và dự toán kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để triển khai các đề
án tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng hệ thống quản lý được áp dụng tại cơ sở
sản xuất/doanh nghiệp, thực hiện việc lựa chọn đơn vị tư vấn, chứng nhận hệ thống
quản lý được áp dụng tại cơ sở sản xuất/doanh nghiệp theo các quy định hiện
hành;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
và định kỳ cuối năm, hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp tình hình và báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai Chương trình.
- Tham mưu thực hiện việc sơ kết, tổng
kết kế hoạch và đề xuất kế hoạch năm tiếp theo.
b) Sở Tài chính: bố trí kinh phí phù
hợp với các quy định hiện hành và theo dõi việc sử dụng kinh phí trong quá
trình triển khai.
c) Hiệp hội Doanh nghiệp, các doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên nhu cầu thực tế của đơn vị
phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương để được hỗ trợ, tham gia thực hiện
nội dung của Kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền,
phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh
liên quan để tham gia thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (để báo cáo);
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: KHCN, KHĐT, TC, CT, XD, NN&PTNT;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh, CV: CN, CT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 48/KH-UBND ngày 18 tháng 02 năm 2021 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Nội
dung
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Kinh
phí (dự kiến)
|
Nguồn
kinh phí
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
1
|
Tăng cường công tác thông tin, truyền
thông về năng suất chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức 02 Hội thảo khoa học cấp tỉnh,
gồm: (1) Ứng dụng các giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất
lượng sản phẩm, hàng hóa; (2) Ứng dụng công nghệ tiên tiến trong nuôi lợn tại
huyện Phong Điền.
|
Sở
KHCN
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, Hiệp hội
DN, Tổng cục TCĐLCL, đơn vị tư vấn về các hệ thống, công cụ quản lý tiên tiến.
|
Tháng
3 và tháng 7
|
150,000
|
150,000
|
|
Theo Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND
ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
c)
|
Tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kiến
thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng.
|
Sở
KHCN
|
Đài TRT, cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
10 - 12
|
20,000
|
20,000
|
|
01 phóng sự hoặc bản tin phát trên
Đài TRT/năm
|
2
|
Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn,
đánh giá áp dụng các hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn theo
Tiêu chuẩn HACCP tại Cơ sở sản xuất Yến sào Huế” (bao gồm hoạt động khảo sát
cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
|
Sở
KHCN
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống
và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
3- 6
|
220,000
|
65,000
|
155,000
|
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí
đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo
nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn (dự kiến Hộ
kinh doanh Trương Minh
|
3
|
Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn,
đánh giá áp dụng các hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn
theo Tiêu chuẩn HACCP tại Cơ sở sản xuất trà rau má Quảng Thọ” (bao gồm hoạt
động khảo sát cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng
tiêu chuẩn).
|
Sở
KHCN
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống
và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
4-7
|
220,000
|
65,000
|
155,000
|
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí
đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo
nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với tiêu chuẩn (dự kiến Hợp
tác xã Nông nghiệp
|
4
|
Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn,
đánh giá áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP)” (bao gồm hoạt động khảo
sát cơ sở sản xuất, đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu
chuẩn).
|
Sở
KHCN
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống
và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
9 - 12
|
300,000
|
90,000
|
210,000
|
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí
đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo
nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với
|
5
|
Triển khai Đề án “Tư vấn, hướng dẫn,
đánh giá áp dụng các hệ thống quản lý thực hành sản xuất tốt theo Tiêu chuẩn
GMP tại 03 Cơ sở/doanh nghiệp” (bao gồm hoạt động khảo sát cơ sở sản xuất,
đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
|
Sở
KHCN
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống
và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
3-6
|
300,000
|
90,000
|
210,000
|
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí
đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo
nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với
|
6
|
Tư vấn, hướng dẫn, đào tạo đánh giá
giám sát định kỳ việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến được áp dụng tại
doanh nghiệp
|
Sở
KHCN
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống
và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
7
|
20,000
|
20,000
|
|
Chi phí thuê chuyên gia đào tạo triển
khai, giám sát định kỳ tại doanh nghiệp đã áp dụng Tiêu chuẩn (dự kiến Cơ sở
sản xuất Tôn Thất Thống và Công ty TNHH XNK
|
7
|
Tổ chức khóa Tập huấn, đào tạo
chuyên sâu về Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 trong
doanh nghiệp
|
Sở
KHCN
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống
và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
8 - 9
|
60,000
|
60,000
|
|
Theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính;
Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày
23/8/2019 của UBND tỉnh;
|
8
|
Tổ chức 2 đến 3 khóa tập huấn, đào
tạo chuyên sâu về hệ thống quản lý thực hành sản xuất tốt nhằm đảm bảo an
toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn GMP cho các làng nghề sản xuất thực phẩm truyền
thống trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
|
Sở
KHCN
|
Đơn vị tư vấn, chứng nhận các hệ thống
và công cụ quản lý tiên tiến; cơ sở sản xuất, doanh nghiệp.
|
Tháng
9 - 10
|
190,000
|
190,000
|
|
Theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính;
Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày
23/8/2019 của UBND tỉnh;
|
9
|
Hoạt động của Ban điều hành và tổ
giúp việc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới,
cải tiến công nghệ, thiết bị cho làng nghề truyền thống; tư vấn doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá phù hợp với Quy chuẩn
Kỹ thuật quốc gia, áp dụng ISO, đăng ký mã số mã vạch, Hội nghị sơ kết, tổng
kết, VPP,...
|
Sở
KHCN
|
Ban điều hành và Tổ giúp việc
Chương trình
|
Tháng
1 - 12
|
50,000
|
50,000
|
|
Theo Kế hoạch số 262/KH-UBND ngày
09/12/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
|
Tổng
cộng
|
1530,000
|
800,000
|
730,000
|
|
Kế hoạch 48/KH-UBND triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2021
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 48/KH-UBND ngày 18/02/2021 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa năm 2021
741
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|