ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4357/KH-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 17 tháng 5 năm 2022
|
KẾ
HOẠCH
VỀ
VIỆC PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Triển khai Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học
và công nghệ và Quyết định số 153/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch triển khai Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN
ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ; theo đề nghị
của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 328/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 3 năm
2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học
và công nghệ tỉnh Khánh Hòa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 cụ thể như sau:
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, các cơ sở ươm
tạo, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp tiếp cận được với các chính sách mới của
Nhà nước. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình đổi mới
công nghệ, khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích; đăng ký, chủ trì triển khai
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) hàng năm để phát triển nâng cao
giá trị của các sản phẩm KH&CN. Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN trong việc đầu
tư, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm KH&CN, tạo giá trị gia
tăng;
- Phấn đấu đến năm 2025 hỗ trợ và phát
triển thêm từ 10 - 15 doanh nghiệp KH&CN;
- Đến năm 2030 hỗ trợ và phát triển được
40 - 50 doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh. Trong đó có ít nhất 3 doanh
nghiệp KH&CN điển hình có đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ; xây dựng và phát triển thương hiệu, nâng cao năng suất, chất lượng và sức
cạnh tranh của sản phẩm, hàng hóa; vận hành hiệu quả mô hình hợp tác liên kết
giữa các tổ chức, cá nhân đáp ứng tiêu chí phát triển bền vững và đạt hiệu quả
kinh tế cho doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Việc xây dựng, ban hành và tổ chức thực
hiện Kế hoạch phải bám sát các quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN (gọi tắt là Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP), Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định biện pháp thi hành một số điều của Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN
(gọi tắt là Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN); Quyết định số 2282/QĐ-BKHCN ngày 13
tháng 9 năm 2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch phát triển
doanh nghiệp KH&CN đến năm 2025, tầm nhìn 2030 (gọi tắt là Quyết định số
2282/QĐ-BKHCN) và Quyết định số 153/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2022 của Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch triển khai Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN
ngày 17 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (gọi tắt là
Quyết định số 153/QĐ-BKHCN).
- Nội dung hỗ trợ phải thiết thực, gắn với
hoạt động đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; mức hỗ trợ thực hiện theo quy định
hiện hành.
- Phân công rõ nhiệm vụ các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
trong việc chủ trì, phối hợp thực hiện, đảm bảo tính hiệu quả, phát huy được
vai trò của các cấp, các ngành trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Thông
tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách kết hợp điều tra khảo sát và xây dựng cơ
sở dữ liệu về doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh
a) Thông tin tuyên truyền về Kế hoạch và
kết quả thực hiện nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trên các phương tiện báo chí truyền
thông và các hội nghị, hội thảo thường niên.
- Định mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa
bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Điều tra, khảo sát, thống kê, xây dựng
tiêu chí đánh giá, phân loại các tổ chức, doanh nghiệp có tiềm năng để hỗ trợ
và phát triển doanh nghiệp KH&CN; đề xuất, triển khai xây dựng các giải
pháp, mô hình liên kết để vận hành phù hợp góp phần đẩy nhanh việc thương mại
hóa kết quả nghiên cứu khoa học có nguồn gốc từ ngân sách từ các viện, trường đại
học cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung, số lượng các cuộc điều tra,
khảo sát thực tế, học tập kinh nghiệm từ các mô hình hỗ trợ và phát triển doanh
nghiệp KH&CN thành công, tiêu biểu ở một số tỉnh thành trong nước được thực
hiện theo Quyết định, Kế hoạch phê duyệt nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
- Nội dung và định mức chi thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ
Tài chính quy định dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện
các cuộc điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia và theo định mức,
quy định hiện hành tại địa phương.
c) Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục,
phóng sự, đối thoại về doanh nghiệp KH&CN trên các phương tiện báo, đài
phát thanh truyền hình; đẩy mạnh hoạt động Trang thông tin điện tử của Sở
KH&CN
- Hỗ trợ kinh phí xây dựng chuyên mục
riêng về doanh nghiệp KH&CN trên Trang thông tin điện tử của Sở KH&CN;
xây dựng chuyên mục, chuyên đề, phóng sự về doanh nghiệp KH&CN trên Đài
Phát thanh Truyền hình Khánh Hòa và Báo Khánh Hòa nhằm cung cấp các thông tin về
chính sách, pháp luật; các doanh nghiệp KH&CN thành công; các chương trình
hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN. Trang thông tin điện tử Sở KH&CN được kết nối
với Cổng thông tin điện tử của Trung tâm Xúc tiến và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
(thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) và Cổng thông tin điện tử của Bộ KH&CN.
- Mức hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại
Quyết định số 36/2018/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, thù lao, trích lập và quản lý
quỹ nhuận bút đối với bản tin, trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước
thuộc tỉnh Khánh Hòa và theo định mức, quy định hiện hành tại địa phương từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm.
d) Tổ chức hoặc phối hợp tổ chức các sự
kiện kết nối cung - cầu công nghệ (Techmart, Techfest, Techdemo), hội nghị chuyển
giao kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ, triển lãm sáng chế, triển lãm
sản phẩm KH&CN có khả năng thương mại hóa.
2. Đào tạo,
tập huấn
a) Đối tượng:
- Các doanh nghiệp có hoạt động
KH&CN đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại
Điều 5 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa;
- Các doanh nghiệp đã đăng ký doanh nghiệp
KH&CN trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Các tổ chức thúc đẩy khởi nghiệp sáng
tạo, tổ chức dịch vụ tư vấn pháp lý và tài chính khởi nghiệp, tổ chức định giá
công nghệ;
- Đội ngũ quản lý hoạt động KH&CN của
các viện, trường, trung tâm nghiên cứu; của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Nội dung đào tạo, tập huấn:
- Kiến thức về doanh nghiệp KH&CN;
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN; cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp KH&CN;
- Kiến thức chuyên sâu về quản lý tổ chức
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của
doanh nghiệp KH&CN; kiến thức về sở hữu trí tuệ…
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 100% kinh phí từ ngân sách nhà nước
chi công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn tài liệu giảng dạy cho đối
tượng là cán bộ, công chức; các tổ chức KH&CN công lập thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh và các đối tượng thuộc doanh nghiệp.
Nội dung và định mức hỗ trợ kinh phí áp
dụng theo quy định tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa và các quy định khác có liên quan.
d) Phương thức thực hiện:
Việc đào tạo lồng ghép vào Kế hoạch đào
tạo hàng năm, hoạt động triển khai Kế hoạch hỗ trợ xây dựng, phát triển và vận
hành Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
giai đoạn 2021-2025 (Kế hoạch số 5673/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa); lồng ghép vào kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất
chất lượng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (Kế hoạch số
5567/KH-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa) và kế
hoạch đào tạo hàng năm do Bộ KH&CN và các bộ, ngành liên quan tổ chức.
3. Hỗ trợ
ươm tạo và đăng ký trở thành doanh nghiệp KH&CN
a) Đối tượng hỗ trợ:
- Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp kết quả nhiệm vụ KH&CN có khả năng ứng dụng vào sản xuất kinh doanh, tạo
ra sản phẩm mới có khả năng thương mại hóa, có sức cạnh tranh trên thị trường để
làm cơ sở thành lập doanh nghiệp KH&CN hoặc chuyển giao kết quả KH&CN
đó cho tổ chức, cá nhân khác để thành lập doanh nghiệp KH&CN.
- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp
sáng tạo, các doanh nghiệp tiềm năng đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP và Thông tư số
10/2021/TT-BKHCN .
- Các cơ sở ươm tạo đáp ứng đủ điều kiện.
b) Nội dung hỗ trợ:
Tư vấn cho doanh nghiệp có tiềm năng đáp
ứng đủ điều kiện để trở thành doanh nghiệp KH&CN (theo Điều 6 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP và Điều 3, 4 và 5 Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN), xây dựng, hoàn
thiện hồ sơ để được công nhận là doanh nghiệp KH&CN; cụ thể:
- Hỗ trợ kinh phí triển khai thực hiện
nhiệm vụ KH&CN để nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ đa dạng hóa sản phẩm hoặc
đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ mới để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh
tranh trên thị trường hoặc nhà nước mua kết quả nghiên cứu từ doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác lập
quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ kết quả
của nhiệm vụ KH&CN để phát triển sản phẩm mới (theo khoản 4, Điều 17, Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP).
- Hỗ trợ các biện pháp để nâng cao năng
suất chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký
công nhận kết quả KH&CN theo quy định về kết quả KH&CN (theo quy định tại
Điều 3, Điều 4, Điều 5 Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN) hoặc đề nghị giao quyền kết
quả nhiệm vụ KH&CN (theo Điều 25 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành
thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước;
Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 8 năm 2020 hướng dẫn thi hành khoản
1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy
định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước).
- Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký
chuyển giao công nghệ (theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định
số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ).
- Hỗ trợ, tư vấn pháp lý, tư vấn hoàn
thiện hồ sơ cho các doanh nghiệp tiềm năng để được cấp chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN.
- Hỗ trợ tư vấn, ưu tiên chuyển
giao kết quả KH&CN hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà
nước cho doanh nghiệp để hình thành và phát triển trở thành doanh nghiệp
KH&CN để ứng dụng vào sản xuất kinh doanh (Điều 15, Nghị định số
13/2019/NĐ-CP);
- Hỗ trợ, tư vấn; tổ chức đánh giá và thẩm
định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách
nhà nước để cấp giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ do
doanh nghiệp chủ trì thực hiện.
- Tư vấn, hỗ trợ về nông nghiệp hữu cơ,
hoạt động khuyến công, chuyển đổi số, an toàn thực phẩm, an toàn lao động, vật
liệu mới và các lĩnh vực khác gắn với hoạt động hỗ trợ của các cơ quan chuyên
trách.
c) Kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học tỉnh, nguồn kinh phí đối ứng của doanh nghiệp.
d) Cách thức hỗ trợ: Thông qua việc triển
khai các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp tỉnh theo quy định quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
thông qua yêu cầu chuyển giao công nghệ trong nước và nước ngoài theo nhu cầu của
doanh nghiệp; thông qua các quy định hiện hành khác.
đ) Định mức hỗ trợ: Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ
Tài chính, Bộ KH&CN hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất
thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí; Nghị quyết số
10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
và các quy định, định mức hỗ trợ hiện hành khác.
4. Hỗ trợ để
ưu tiên phát triển và ưu đãi cho doanh nghiệp KH&CN
4.1. Đối tượng hỗ trợ:
Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận
doanh nghiệp KH&CN:
- Có phương án tiếp tục nghiên cứu, hoàn
thiện công nghệ để đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới, phát triển công nghệ trên
cơ sở công nghệ do doanh nghiệp sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp.
- Có hoạt động sản xuất kinh doanh các sản
phẩm hình thành từ kết quả KH&CN.
- Có tỷ lệ doanh thu từ sản phẩm
hình thành từ kết quả KH&CN đạt tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh
nghiệp.
4.2. Nội dung hỗ trợ:
a) Hỗ trợ ưu tiên phát triển doanh nghiệp
KH&CN
- Lựa chọn và giao kết quả KH&CN
hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước cho doanh nghiệp khi có
nhu cầu và đủ điều kiện để ứng dụng vào sản xuất kinh doanh theo quy định tại
Điều 15 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ; Điều 25 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình
thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước
và Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 8 năm 2020 hướng dẫn thi hành khoản
1 Điều 41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy
định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực
hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước.
- Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện
công nghệ để đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ
mới, thử nghiệm hoàn thiện sản phẩm mới để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh
tranh trên thị trường; hỗ trợ tư vấn các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, đo lường.
- Hướng dẫn các doanh nghiệp KH&CN
tiếp cận, tham gia thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các đề án, chương trình, đề
tài hoặc dự án KH&CN cấp quốc gia.
- Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước
đối với doanh nghiệp KH&CN tự đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ hoặc Nhà nước mua kết quả nghiên cứu từ doanh nghiệp.
- Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN trong việc
xác lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ
kết quả của nhiệm vụ KH&CN để phát triển sản phẩm mới (khoản 4, Điều 17,
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP).
+ Kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn kinh phí sự
nghiệp khoa học cấp nhà nước, cấp tỉnh.
+ Cách thức hỗ trợ: Thông qua việc triển
khai các nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia, cấp tỉnh theo quy định quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước;
thông qua yêu cầu chuyển giao công nghệ trong nước và nước ngoài theo nhu cầu của
doanh nghiệp; thông qua các quy định hiện hành khác.
+ Định mức hỗ trợ: Theo quy định tại
Thông tư liên tịch số 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 21 tháng 02 năm 2011 của Bộ
Tài chính, Bộ KH&CN hướng dẫn quản lý tài chính đối với các dự án sản xuất
thử nghiệm được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí; Nghị quyết số
10/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa
và các quy định, định mức hỗ trợ hiện hành khác.
b) Hỗ trợ ưu đãi dành cho doanh nghiệp
KH&CN phát triển
- Ưu đãi về miễn, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp; miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP .
+ Điều kiện, thủ tục thực hiện ưu đãi
thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh
nghiệp, quy định về quản lý thuế và theo quy định tại Thông tư số
03/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về miễn thuế,
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp KH&CN quy định tại Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp
KH&CN.
- Ưu đãi về miễn, giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP .
+ Điều kiện, thủ tục thực hiện ưu
đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập doanh nghiệp, về quản lý thuế và theo quy định tại Thông tư số
03/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 01 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về miễn thuế,
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp KH&CN quy định tại Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp
KH&CN.
- Ưu đãi về miễn, giảm tiền thuê đất,
thuê mặt nước theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP.
+ Điều kiện, thủ tục, hồ sơ đề nghị
miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định của pháp luật về
thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và theo quy định tại Điều 13 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ; Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Điều 19, 20 Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước; Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy
định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Ưu đãi về miễn lệ phí trước bạ khi
đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định tại Điều 10 Nghị định
số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ.
- Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện
chính sách ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định tại
khoản 1 Điều 16 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP và quy định của pháp luật về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu.
- Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
KH&CN tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 14 Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP và các quy định của tỉnh; vay vốn từ các Quỹ đổi mới công
nghệ quốc gia, Quỹ phát triển KH&CN; các chính sách ưu đãi tín dụng của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng Quỹ
phát triển KH&CN của doanh nghiệp và các nguồn huy động hợp pháp khác để
thương mại hóa kết quả KH&CN theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ; đổi mới công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo
quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Chuyển giao công nghệ.
- Hướng dẫn, giới thiệu doanh nghiệp
KH&CN tham gia các dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả KH&CN, tài sản
trí tuệ của Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số
13/2019/NĐ-CP ; kết nối doanh nghiệp KH&CN với các sự kiện, trang thông tin
điện tử kết nối đầu tư.
- Giới thiệu doanh nghiệp KH&CN đầu
tư cho cơ sở vật chất - kỹ thuật hoạt động giải mã công nghệ để Quỹ đổi mới
công nghệ quốc gia xem xét, hỗ trợ vốn, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay
theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP .
- Giới thiệu doanh nghiệp KH&CN tham
gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị để Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
xem xét cho vay theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ;
phối hợp Bộ KH&CN hướng dẫn doanh nghiệp hưởng các hỗ trợ khác quy định tại
khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP .
5. Hoạt động
vinh danh, khen thưởng đối với doanh nghiệp KH&CN
a) Đối tượng:
- Các doanh nghiệp đáp ứng các tiêu chí
các giải thưởng về KH&CN theo quy định.
- Các tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo;
doanh nghiệp, doanh nhân có thành tích, đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại
Nghị định số 91/2017/NĐ- CP của Chính phủ quy định chi tiết và thi hành một số
điều của Luật Thi đua khen thưởng; Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày 30 tháng 7
năm 2014 của Chính phủ quy định về Giải thưởng Hồ Chí minh, Giải thưởng nhà nước
và các giải thưởng khác về KH&CN; Quyết định số 3060/QĐ-UBND ngày 27 tháng
10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế sáng kiến của tỉnh
Khánh Hòa; Quyết định số 12/2020/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế khen thưởng tỉnh Khánh Hòa.
- Các doanh nghiệp KH&CN đáp ứng các
tiêu chí quy định tại Quyết định số 3263/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2019 của
Bộ trưởng Bộ KH&CN ban hành Quy chế tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp
KH&CN tiêu biểu”.
b) Nội dung:
- Đề cử, giới thiệu doanh nghiệp có hoạt
động KH&CN tham gia các giải thưởng có uy tín do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp luật
về giải thưởng KH&CN (Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước về
KH&CN, Giải thưởng sáng tạo khoa học kỹ thuật Việt Nam VIFOTEC, Giải thưởng
Chất lượng quốc gia,...);
- Định kỳ 02 năm một lần đề cử, giới thiệu
doanh nghiệp KH&CN tiêu biểu đáp ứng các tiêu chí theo quy định để Bộ
KH&CN xét chọn, vinh danh (theo Quyết định số 3263/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng
11 năm 2019 của Bộ KH&CN ban hành Quy chế tổ chức xét chọn, vinh danh
“Doanh nghiệp KH&CN tiêu biểu”);
- Xét tặng Giải thưởng KH&CN tỉnh
Khánh Hòa cho các công trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của tác
giả và nhóm tác giả theo các tiêu chuẩn tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 12
tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm các
nguồn:
a) Kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ:
- Ngân sách sự nghiệp khoa học và công
nghệ của tỉnh phân bổ hàng năm;
- Nguồn đối ứng của các tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện các đề tài, dự án có nội dung phù hợp với
Kế hoạch.
b) Ngân sách địa phương bảo đảm
theo khả năng cân đối ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành, được bố trí
trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì nhiệm vụ;
lồng ghép trong các chương trình, kế hoạch, đề tài, dự án có liên quan theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước.
c) Kinh phí từ ngân sách Trung ương, Quỹ
phát triển KH&CN của doanh nghiệp và các quỹ, chương trình và các nguồn hợp
pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa
học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh nghiệp tổ chức
triển khai Kế hoạch.
b) Thường xuyên rà soát đơn giản hóa thủ
tục hành chính về việc cấp, cấp thay đổi nội dung, cấp lại, thu hồi, hủy bỏ hiệu
lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN; hàng năm báo cáo tình hình đăng ký
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp KH&CN tại địa phương về Cục Phát triển thị trường và doanh
nghiệp KH&CN.
c) Chủ trì, tiếp nhận hồ sơ, tham mưu
cho Hội đồng xét tặng giải thưởng cấp tỉnh xem xét, đánh giá và thông qua; hoàn
chỉnh hồ sơ đề cử doanh nghiệp KH&CN tiêu biểu gửi Bộ KH&CN theo quy định.
d) Phối hợp với các cơ quan giải quyết hồ
sơ thụ hưởng các chính sách ưu đãi, ưu tiên cho doanh nghiệp KH&CN.
đ) Hàng năm, chủ trì, tổng hợp kế hoạch,
dự toán ngân sách nhà nước thực hiện Kế hoạch; phối hợp Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định, bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định.
e) Thường xuyên rà soát, cập nhật, thông
tin tuyên truyền và triển khai các cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi
cho ươm tạo và phát triển doanh nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh.
f) Định kỳ hàng năm tổng hợp, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ KH&CN kết quả thực hiện; định kỳ sơ kết, tổng
kết đánh giá, rút kinh nghiệm việc triển khai Kế hoạch; đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch trên cơ sở ý kiến thống nhất bằng văn bản với
các cơ quan có liên quan khi cần thiết.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
a) Phối hợp với Sở KH&CN và các cơ
quan truyền thông thông tin tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch đến các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh; cung cấp số liệu về doanh nghiệp phục vụ công tác khảo sát,
đánh giá, phát triển doanh nghiệp KH&CN.
b) Phối hợp việc thực hiện các nhiệm vụ
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN theo nội dung của Kế hoạch.
c) Hỗ trợ, phối hợp với Sở KH&CN triển
khai hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp.
d) Lồng ghép các nội dung của Kế hoạch với
việc thực hiện cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Phổ biến, hướng dẫn doanh nghiệp
KH&CN thực hiện thủ tục đất đai theo quy định.
4. Sở Tài
chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện kế
hoạch phát triển doanh nghiệp KH&CN do các sở, ban, ngành và địa phương lập
cùng với thời điểm xây dựng dự toán hằng năm, Sở Tài chính tổng hợp, cân đối,
tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định. Đối với
nguồn vốn sự nghiệp khoa học và công nghệ: Căn cứ dự toán ngân sách Trung ương
giao hàng năm, trên cơ sở danh mục nhiệm vụ, mức hỗ trợ và đề xuất tiến độ kinh
phí của Sở KH&CN, Sở Tài chính phối hợp tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phân
bổ kinh phí cho các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch theo đúng quy định.
5. Cục Thuế
tỉnh
Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp
KH&CN thụ hưởng các chính sách ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp và các
chính sách thuế khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
6. Sở Công
thương
a) Cung cấp số liệu về doanh nghiệp có sản
phẩm công nghiệp chủ lực, công nghiệp hỗ trợ để phục vụ công tác khảo sát, đánh
giá, phát triển doanh nghiệp KH&CN.
b) Giới thiệu các doanh nghiệp tham gia
các chương trình KH&CN do Bộ Công thương chủ trì.
7. Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở KH&CN đề xuất, trình
Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng các tổ chức, doanh nghiệp, doanh nhân có thành
tích trong hoạt động KH&CN; phối hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh đề
xuất với Bộ KH&CN vinh danh doanh nghiệp KH&CN tiêu biểu.
8. Ban Quản
lý Khu kinh tế Vân Phong
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ phối hợp với
các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các doanh
nghiệp tổ chức triển khai các nội dung về hỗ trợ ươm tạo, phát triển doanh nghiệp
KH&CN trong phạm vi quản lý; tổ chức triển khai các nội dung theo phân công
trong Kế hoạch.
9. Trung
tâm Xúc tiến và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh
- Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia hoạt
động xúc tiến thương mại, xúc tiến đầu tư.
- Kết nối với các Trang thông tin điện tử
Sở KH&CN, phối hợp cung cấp các thông tin về chính sách, pháp luật; các
doanh nghiệp KH&CN thành công; các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
KH&CN.
10. Cục Hải
quan tỉnh
Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chính
sách ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa
học, phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp
luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
11. Quỹ đầu
tư phát triển tỉnh Khánh Hòa; Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Khu vực Nam Trung
Bộ
a) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học
và công nghệ tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 14
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP và các quy định của tỉnh; các chính sách ưu đãi tín
dụng của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị.
b) Tổ chức triển khai các nội dung theo
phân công trong Kế hoạch.
12. Báo
Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa
Phối hợp Sở KH&CN tích cực đưa tin,
bài, phóng sự truyền hình... về các chính sách hỗ trợ, các hoạt động của doanh
nghiệp KH&CN trên địa bàn tỉnh.
13. Các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm phối hợp với Sở KH&CN:
a) Phổ biến Kế hoạch tới các doanh nghiệp,
đơn vị.
b) Tổ chức triển khai các nhiệm vụ của Kế
hoạch và lồng ghép với các đề án, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp liên quan đến
KH&CN mà đơn vị đang triển khai thực hiện.
c) Hàng năm, đánh giá tình hình thực hiện,
gửi Sở KH&CN trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
a) Phối hợp triển khai thực hiện các nội
dung của Kế hoạch này; lồng ghép vào kế hoạch đào tạo, tập huấn hàng năm tổ chức
phổ biến kiến thức về doanh nghiệp KH&CN; các chính sách về hỗ trợ ươm tạo,
phát triển doanh nghiệp KH&CN.
b) Căn cứ theo quy định, doanh nghiệp
KH&CN gửi hồ sơ đề xuất khen thưởng về Sở KH&CN để được vinh danh, khen
thưởng.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan căn cứ nhiệm vụ được phân công tổ chức triển khai Kế hoạch
này đảm bảo thiết thực, hiệu quả.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc
cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị chủ động phối hợp Sở KH&CN báo cáo, đề xuất
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH KHÁNH HÒA ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 4357/KH-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Khánh Hòa)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Hình thức triển khai
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I. Thông tin, tuyên
truyền, phổ biến chính sách kết hợp điều tra khảo sát và xây dựng tiêu chí ưu
tiên để hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp KH&CN
|
1
|
Thực hiện hoạt động thông tin, tuyên truyền
các cơ chế, chính sách, kế hoạch phát triển doanh nghiệp KH&CN tới hệ thống
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Thông qua hoạt động
tuyên truyền, phổ biến
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các sở, ban, ngành;
Báo Khánh Hòa, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2022-2030
|
2
|
Cung cấp số liệu về doanh nghiệp phục vụ công
tác khảo sát, đánh giá phát triển doanh nghiệp KH&CN, xây dựng cơ sở dữ
liệu về doanh nghiệp KH&CN; tư vấn, hướng dẫn các doanh nghiệp có điều chỉnh
về ngành, nghề khi đủ điều kiện thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu
về doanh nghiệp thông qua nhiệm vụ thường xuyên đặt hàng cho Trung tâm Ứng dụng
tiến bộ KH&CN thực hiện
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Công thương; các doanh nghiệp có liên quan
|
2022-2025
2025-2030
|
3
|
Điều tra, khảo sát, thống kê, xây dựng tiêu
chí đánh giá, phân loại các doanh nghiệp có tiềm năng ưu tiên hỗ trợ phát triển
thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh
|
Thông qua nhiệm vụ
thường xuyên đặt hàng cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN thực hiện
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Công thương; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các doanh nghiệp có
liên quan
|
2022-2023
|
4
|
Đề xuất triển khai xây dựng các giải pháp mô
hình liên kết để vận hành phù hợp góp phần đẩy nhanh việc thương mại hóa kết
quả nghiên cứu khoa học có nguồn gốc từ ngân sách từ các viện, trường đại học
cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Thông qua nhiệm vụ
thường xuyên đặt hàng cho Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH&CN thực hiện
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Công thương; Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các viện, trường và
các doanh nghiệp có liên quan
|
2023-2025
2025-2030
|
5
|
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, phóng sự,
đối thoại về doanh nghiệp KH&CN trên các phương tiện báo, đài phát thanh
truyền hình
|
Xây dựng chuyên đề,
chuyên mục, phóng sự, đối thoại
|
Sở KH&CN, Đài
Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa; Báo Khánh Hòa
|
Các sở, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
6
|
Đẩy mạnh hoạt động Trang thông tin điện tử của
Sở KH&CN
|
Xây dựng chuyên mục
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
|
Thường xuyên
|
7
|
Tham gia hoặc phối hợp tổ chức các sự kiện kết
nối cung - cầu công nghệ (Techmart, Techfest, Techdemo), hội nghị chuyển giao
kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ, triển lãm sáng chế, triển lãm sản
phẩm KH&CN có khả năng thương mại hóa
|
Tổ chức các sự kiện,
hội nghị, triển lãm
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
II
|
Tổ chức đào tạo, tập
huấn kiến thức về doanh nghiệp KH&CN; ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh
nghiệp KH&CN; cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp
KH&CN; kiến thức chuyên sâu về quản lý tổ chức điều hành hoạt động sản xuất
kinh doanh, xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp KH&CN
|
Tổ chức các lớp tập
huấn, đào tạo
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Sở Tài chính; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Lồng ghép vào kế hoạch
đào tạo hàng năm và Kế hoạch số 5673/KH-UBND ngày 28/6/2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa
|
III. Hỗ trợ ươm tạo
và đăng ký trở thành doanh nghiệp KH&CN
|
1
|
Rà soát đơn giản hóa thủ tục hành chính về thủ
tục, mẫu biểu đăng ký chứng nhận doanh nghiệp KH&CN; thực hiện quy trình,
thủ tục: đăng ký cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN mức độ 4 trên Cổng
dịch vụ công trực tuyến của tỉnh
|
Thường xuyên rà soát
đơn giản hóa
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Trung tâm Hành chính
công trực tuyến tỉnh
|
Thường xuyên
|
2
|
Thẩm định hồ sơ, cấp mới, cấp lại, cấp thay đổi
nội dung, thu hồi, hủy bỏ Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN
|
Tổ chức tiếp nhận và
thẩm định hồ sơ
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp có liên quan
|
Hằng năm
|
3
|
Hướng dẫn doanh nghiệp khoa học và công nghệ
trong việc tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP ; Thông tư số 10/2021/TT-BKHCN ngày 17/11/2021 của Bộ Khoa học
và Công nghệ và các quy định khác của các bộ, ngành và của tỉnh
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng năm
|
4
|
Hướng dẫn doanh nghiệp thành lập và sử dụng
Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Tài chính; Sở Kế
hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố
|
Khi doanh nghiệp có
yêu cầu
|
5
|
Hỗ trợ kinh phí triển khai thực hiện nhiệm vụ
KH&CN để nghiên cứu, hoàn thiện công nghệ đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới
công nghệ, phát triển công nghệ mới để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh
trên thị trường hoặc nhà nước mua kết quả nghiên cứu từ doanh nghiệp
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp và hỗ trợ kinh phí thực hiện
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Tài chính
|
Thường xuyên
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp trong việc xác lập quyền
sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ kết quả của
nhiệm vụ KH&CN để phát triển sản phẩm mới (khoản 4, Điều 17, Nghị định số
13/2019/NĐ-CP)
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, đo lường; thử nghiệm hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình
kinh doanh cho các doanh nghiệp tiềm năng
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh nghiệp đăng ký chuyển
giao công nghệ (theo quy định của Luật Chuyển giao công nghệ và Nghị định số
76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ)
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Hỗ trợ, tư vấn pháp lý, tư vấn hoàn thiện hồ
sơ cho các doanh nghiệp tiềm năng để được cấp chứng nhận doanh nghiệp
KH&CN
|
Tư vấn trực tiếp hoặc
gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công thương; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
Hỗ trợ tư vấn, ưu tiên chuyển giao kết quả
KH&CN hình thành từ nhiệm vụ KH&CN sử dụng ngân sách nhà nước cho
doanh nghiệp để hình thành và phát triển trở thành doanh nghiệp KH&CN để ứng
dụng vào sản xuất kinh doanh (Điều 15, Nghị định số 13/2019/NĐ-CP);
|
Tư vấn trực tiếp hoặc
gián tiếp, căn cứ theo kết quả nhiệm vụ KHCN chuyển giao cho doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công thương; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Hằng năm
|
11
|
Hỗ trợ, tư vấn; tổ chức đánh giá và thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà
nước để cấp giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ do
doanh nghiệp chủ trì thực hiện
|
Tư vấn trực tiếp hoặc
gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Lồng ghép cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa
|
Tư vấn hỗ trợ trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
13
|
Tư vấn, hỗ trợ về hoạt động khuyến công, chuyển
đổi số, nông nghiệp hữu cơ, an toàn thực phẩm, an toàn lao động, vật liệu mới
và các lĩnh vực khác gắn với hoạt động hỗ trợ của các cơ quan chuyên trách...
|
Phối hợp với các đơn
vị chuyên môn tư vấn hỗ trợ trực tiếp hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Thường xuyên
|
IV. Hỗ trợ để ưu tiên
phát triển và ưu đãi cho doanh nghiệp KH&CN
|
1. Hỗ trợ ưu tiên phát triển doanh nghiệp
khoa học và công nghệ
|
1.1
|
Lựa chọn và giao kết quả KH&CN hình thành
từ nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước cho doanh nghiệp khi có nhu cầu và
đủ điều kiện để ứng dụng vào sản xuất kinh doanh theo quy định tại Điều 15
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ; Điều 25 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông
qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước và
Thông tư số 02/2020/TT-BKHCN ngày 10/8/2020 hướng dẫn thi hành khoản 1 Điều
41 Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định việc quản
lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm
vụ KH&CN sử dụng vốn nhà nước
|
Lựa chọn và giao kết
quả KH&CN cho doanh nghiệp theo quy định
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở tài chính, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các tổ
chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Hằng năm
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí nghiên cứu, hoàn thiện công
nghệ để đa dạng hóa sản phẩm hoặc đổi mới công nghệ, phát triển công nghệ mới,
thử nghiệm hoàn thiện sản phẩm mới để tạo ra sản phẩm mới có sức cạnh tranh
trên thị trường; hỗ trợ tư vấn các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đo lường
|
Tư vấn hỗ trợ kinh
phí thực hiện
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Tài chính; các tổ
chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Hằng năm
|
1.3
|
Hướng dẫn các doanh nghiệp KH&CN tiếp cận,
tham gia thực hiện hoặc phối hợp thực hiện các đề án, chương trình, đề tài hoặc
dự án KH&CN cấp quốc gia
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên
quan
|
Hằng năm
|
1.4
|
Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách nhà nước đối với
doanh nghiệp KH&CN tự đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
hoặc nhà nước mua kết quả nghiên cứu từ doanh nghiệp
|
Tư vấn hỗ trợ kinh
phí thực hiện
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Tài chính; các tổ
chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Hằng năm
|
1.5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp KH&CN trong việc xác
lập quyền sở hữu trí tuệ, công nhận, đăng ký lưu hành sản phẩm hình thành từ
kết quả của nhiệm vụ KH&CN để phát triển sản phẩm mới (khoản 4, Điều 17,
Nghị định số 13/2019/NĐ-CP)
|
Tư vấn, hướng dẫn trực
tiếp hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
1.6
|
Tiếp thu và tổng hợp kiến nghị, đề xuất của
các doanh nghiệp khoa học và công nghệ để có giải pháp kịp thời hỗ trợ doanh
nghiệp khoa học và công nghệ
|
Lấy ý kiến trực tiếp
hoặc tổng hợp khi doanh nghiệp kiến nghị
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Các Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thường xuyên
|
2
|
Hỗ trợ ưu đãi dành cho doanh nghiệp khoa học
và công nghệ phát triển
|
|
|
|
|
2.1
|
Ưu đãi về miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các tổ chức, cá nhân
và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
2.2
|
Uư đãi về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt
nước theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương,
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có
liên quan
|
Thường xuyên
|
2.3
|
Ưu đãi về miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà theo quy định tại Điều 10 Nghị định số
10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Tài chính, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương,
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có
liên quan
|
|
2.4
|
Tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chính sách
ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hoạt động nghiên cứu khoa học,
phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định tại khoản 1
Điều 16 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ; và quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Cục Thuế tỉnh, Sở
KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
2.5
|
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và
công nghệ tiếp cận các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Điều 14 Nghị
định số 13/2019/NĐ-CP và các quy định của tỉnh; các chính sách ưu đãi tín dụng
của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Chi nhánh Ngân hàng
Phát triển Khu vực Nam Trung Bộ
|
Cục Thuế tỉnh, Sở
KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
2.6
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp khoa học
và công nghệ tiếp cận chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo các quy định của tỉnh
trong phạm vi hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Quỹ đầu tư phát triển
tỉnh Khánh Hòa
|
Cục Thuế tỉnh, Sở
KH&CN, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
|
2.7
|
Hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ của doanh nghiệp và các nguồn huy động hợp pháp khác để
thương mại hóa kết quả KH&CN theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định
số 13/2019/NĐ-CP ; đổi mới công nghệ, ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
KH&CN, thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển
giao công nghệ
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Tài chính; Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
2.8
|
Hướng dẫn, giới thiệu doanh nghiệp KH&CN
tham gia các dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả KH&CN, tài sản trí tuệ của
Nhà nước theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ; kết nối
doanh nghiệp KH&CN với các sự kiện, trang thông tin điện tử kết nối đầu
tư
|
Hướng dẫn trực tiếp
hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Tài chính; Trung
tâm Xúc tiến và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung
tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công thương; Ban Quản lý Khu
kinh tế Vân Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có liên quan
|
Thường xuyên
|
2.9
|
Giới thiệu doanh nghiệp KH&CN đầu tư cho
cơ sở vật chất - kỹ thuật hoạt động giải mã công nghệ để Quỹ đổi mới công nghệ
quốc gia xem xét, hỗ trợ vốn, bảo lãnh vay vốn, hỗ trợ lãi suất vay theo quy
định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
|
Tư vấn, hướng dẫn và
giới thiệu doanh nghiệp để được hỗ trợ
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp
có liên quan
|
Hằng năm
|
2.10
|
Giới thiệu doanh nghiệp KH&CN tham gia cụm
liên kết ngành, chuỗi giá trị để Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa xem
xét cho vay theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ; phối
hợp Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn doanh nghiệp hưởng các hỗ trợ khác quy
định tại khoản 3, khoản 4 Điều 17 Nghị định số 13/2019/NĐ-CP
|
Tư vấn, hướng dẫn và
giới thiệu doanh nghiệp tham gia
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài chính; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương,
Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong; các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có
liên quan
|
Thường xuyên
|
V. Tôn vinh, khen thưởng
đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
|
1
|
Đề cử, giới thiệu doanh nghiệp có hoạt động
KH&CN tham gia các giải thưởng có uy tín do các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp
luật về giải thưởng KH&CN (Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng nhà nước
về KH&CN, Giải thưởng sáng tạo khoa học kỹ thuật Việt Nam VIFOTEC, Giải
thưởng Chất lượng quốc gia,...)
|
Tư vấn, hướng dẫn và
đề cử doanh nghiệp tham gia
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp KH&CN
|
Hằng năm
|
2
|
Đề cử, giới thiệu doanh nghiệp KH&CN tiêu
biểu đáp ứng các tiêu chí theo quy định để Bộ KH&CN xét chọn, vinh danh
(theo Quyết định số 3263/QĐ-BKHCN ngày 06/11/2019 của Bộ KH&CN ban hành
Quy chế tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu
biểu”)
|
Tư vấn, hướng dẫn và
đề cử doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở Nội vụ, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công thương, Ban Quản lý Khu kinh tế Vân
Phong; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp KH&CN
|
Định kỳ 02 năm một
|
3
|
Xét tặng giải thưởng KH&CN tỉnh Khánh Hòa
cho các công trình nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ của tác giả và
nhóm tác giả theo quy định tại Quyết định số 1078/QĐ-UBND ngày 12/5/2020 của
UBND tỉnh
|
Tư vấn, hướng dẫn trực
tiếp hoặc gián tiếp
|
Sở Khoa học và Công
nghệ
|
Sở, ban, ngành và
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp KH&CN
|
Định kỳ 05 năm một lần
|