ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 37/KH-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 01 tháng 02 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO
NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG NĂM
2024
Căn cứ Quyết định số
1322/QĐ-TTg ngày 31/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa
giai đoạn 2021 - 2030”;
Căn cứ Nghị quyết số
40/2022/NQ-HĐND ngày 29/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi thực
hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng
sản phẩm, hàng hóa trên đia bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030;
Thực hiện Kế hoạch số
50/KH-UBND ngày 22/02/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình quốc
gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2025.
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi tắt là Chương trình)
trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2024, với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Tuyên truyền, phổ biến
nâng cao nhận thức, tăng cường kiến thức về các giải pháp nâng cao năng suất và
chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế cho các doanh nghiệp, tổ chức, hợp
tác xã.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất và chất lượng về
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
3. Phấn đấu ít nhất có
16 doanh nghiệp được hướng dẫn, hỗ trợ áp dụng các giải pháp nâng cao năng suất
và chất lượng.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất và chất lượng
a) Nghiên cứu đề xuất, hoàn thiện
cơ chế, chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
thúc đẩy, nâng cao năng suất địa phương và doanh nghiệp.
b) Xây dựng Kế hoạch nâng cao
năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2025 – 2030.
c) Nghiên cứu, triển khai ứng dụng
các giải pháp năng suất xanh, phát triển cộng đồng.
2. Công tác thông tin, tuyên
truyền về giải pháp cải tiến năng suất chất lượng
a) Đưa tin trên các phương tiện
thông tin truyền thông, trang thông tin điện tử,… để tuyên truyền, giới thiệu về
Chương trình quốc gia, chính sách của tỉnh hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất
và chất lượng sản phẩm, hàng hóa; phổ biến, hướng dẫn các giải pháp đồng bộ
giúp doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
b) Tổ chức hội nghị tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng về quản lý năng suất và chất lượng, đặc biệt là những
kiến thức, kỹ năng ứng dụng phương pháp sản xuất tinh gọn, tăng năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí... cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và người lao động.
3. Đào tạo kiến thức về các
hoạt động thúc đẩy cải tiến năng suất chất lượng
Đào tạo công chức, đội ngũ quản
lý triển khai thực hiện Chương trình của tỉnh kiến thức về tiêu chuẩn, quy chuẩn,
hệ thống quản lý, công cụ; kiến thức và kỷ năng đáp ứng yêu cầu đào tạo đối với
chuyên gia năng suất (theo tiêu chuẩn TCVN 13751:2023 hoặc APO-PS 101) nhằm có
đủ năng lực triển khai, theo dỏi, đánh giá việc thực hiện các dự án cải tiến
năng suất của doanh nghiệp
4. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất,
chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt tại Quyết định số 3063/QĐ-UBND ngày
01/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Danh mục nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện từ năm 2023 thuộc Chương trình trên
địa bàn tỉnh Kiên Giang nhằm hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng, thực hành các giải
pháp năng suất để cải tiến
a) Áp dụng các hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản, đẩy mạnh áp dụng các hệ thống
quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng đặc thù của ngành, lĩnh vực,
tiêu chuẩn về hệ thống quản lý mới được công bố;
b) Áp dụng hệ thống truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P), thực
hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ
trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh;
c) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ
thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản trị
doanh nghiệp;
d) Hỗ trợ chứng nhận sản phẩm,
hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng,
an toàn và sức khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản
phẩm, hàng hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
III. KINH
PHÍ VÀ NGUỒN THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện:
2.628.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai tỷ, sáu trăm hai mươi tám triệu đồng). Chi
tiết xem lại Phụ lục đính kèm.
2. Nguồn kinh phí: Kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ đã giao cho Sở Khoa học và Công nghệ tại
Quyết định số 3239/QĐ-UBND ngày 15/12/2023 của UBND tỉnh về việc giao dự toán
thu, chi ngân sách năm 2024 đối với các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và nguồn huy động
hợp pháp khác (nếu có).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Là cơ quan thường trực, chủ
trì thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch và là đầu mối triển khai các nhiệm vụ của
Chương trình tại địa phương;
b) Thông tin, tuyên truyền, vận
động doanh nghiệp tham gia thực hiện nội dung Kế hoạch; tiếp nhận đề xuất nhiệm
vụ, hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
thuộc Chương trình;
c) Thành lập Hội đồng tư vấn, tổ
chức tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh; kiểm tra, đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
d) Huy động các nguồn vốn hợp
pháp để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước
và các quy định pháp luật liên quan. Dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, trình
cấp có thẩm quyền xem xét, phân bổ theo quy định;
đ) Định kỳ hoặc đột xuất khi có
yêu cầu, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp
báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
2. Sở Tài chính
Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện
các nhiệm vụ chi của kế hoạch từ dự toán ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Các sở, ban, ngành tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, phối hợp, hỗ trợ Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện các
nhiệm vụ theo Kế hoạch;
b) Cử công chức tham gia Hội đồng
tuyển chọn thực hiện các giải pháp cải tiến năng suất và chất lượng.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
các sở, ban, ngành tỉnh, tình hình cụ thể của từng địa phương, lồng ghép nội
dung thực hiện Kế hoạch này vào các kế hoạch nhiệm vụ có liên quan; phối hợp Sở
Khoa học và Công nghệ đề xuất, vận động lựa chọn doanh nghiệp tham gia thực hiện
các giải pháp cải tiến năng suất, chất lượng./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh
(Đảng, chính quyền, đoàn thể);
- Trường Đại học Kiên Giang;
- Liên hiệp các Hội KH và KT tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Hội Doanh nhân trẻ tỉnh;
- Hội Nữ doanh nhân tỉnh;
- Hiệp hội Du lịch tỉnh;
- Hiệp hội Vận tải tỉnh;
- Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Các doanh nghiệp nhà nước tỉnh;
- Các doanh nghiệp của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh Kiên Giang;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Phòng KGVX, CVNC;
- Lưu: VT, tnguyen.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lưu Trung
|
PHỤ LỤC
DỰ TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KIÊN GIANG NĂM 2024
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số:
/KH-UBND ngày / /2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
TUYÊN TRUYỀN, ĐÀO TẠO VỀ
CÁC HOẠT ĐỘNG NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG
|
211.820.000
|
|
1
|
Tổ chức Hội nghị tuyên truyền,
tập huấn kiến thức, chia sẻ kinh nghiệm cho các tổ chức, doanh nghiệp về các
giải pháp nâng cao năng suất chất lượng; hệ thống quản lý, công cụ cải tiến
năng suất,…
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Đơn vị đào tạo
|
Quý II- Quý IV
|
|
|
2
|
Đào tạo công chức, đội ngũ quản
lý triển khai thực hiện Chương trình năng suất chất lượng của tỉnh về tiêu
chuẩn, quy chuẩn, hệ thống quản lý, công cụ; kiến thức và kỷ năng đáp ứng yêu
cầu đào tạo đối với chuyên gia năng suất (theo tiêu chuẩn TCVN 13751:2023 hoặc
APO-PS 101) nhằm có đủ năng lực triển khai, theo dỏi, đánh giá việc thực hiện
các dự án cải tiến năng suất của doanh nghiệp
|
Quý I- Quý IV
|
II
|
CÔNG TÁC QUẢN LÝ, HOẠT ĐỘNG
CHUNG, THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
|
2.416.180.000
|
|
1
|
Xác định nhiệm vụ đặt hàng;
tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
1.1
|
Họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Hội đồng khoa học; Tổ thẩm định kinh phí
|
Quý I- Quý IV
|
|
|
1.2
|
Họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
1.3
|
Họp Tổ thẩm định kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
1.4
|
Họp Hội đồng tư vấn đánh giá
nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất, hoàn thiện
cơ chế, chính sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
thúc đẩy, nâng cao năng suất địa phương và doanh nghiệp; Xây dựng Kế hoạch
nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo
tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2025 – 2030
|
Sở Khoa học và Công nghệ; đơn vị tư vấn
|
Quý II- Quý IV
|
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất,
chất lượng, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh (Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được phê duyệt tại Quyết định
số 3063/QĐ- UBND)
|
Sở Khoa học và Công nghệ, Đơn vị tư vấn, các doanh nghiệp
|
Quý I- Quý IV
|
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý I- Quý IV
|
|
|
5
|
Chi phí khác: Tham dự hội nghị,
hội thảo, học tập kinh nghiệm; văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, cước phí
công văn…
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Quý I- Quý IV
|
|
TỔNG CỘNG
|
2.628.000.000
|
|
(Bằng chữ: Hai tỷ, sáu trăm hai mươi tám triệu đồng chẵn)
|