|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
262/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Phan Ngọc Thọ
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NÂNG
CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
Căn cứ Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày
31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ
trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn
2021 - 2030; Thông tư liên tịch số 130/2011/TTLT-BTC-BKHCN ngày 16/9/2011 của
liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ tài chính đối với
các nhiệm vụ thuộc Chương trình Quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020”, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 -
2025 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung chính sau đây:
I. MỤC TIÊU CỦA KẾ
HOẠCH
1. Mục tiêu chung
a) Nâng cao nhận thức của các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh về nghiên cứu và ứng dụng khoa học và công
nghệ, áp dụng công nghệ quản lý tiên tiến theo tiêu chuẩn quốc tế để tăng khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, hợp tác xã nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên
cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản
lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của
năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
c) Tạo bước chuyển biến rõ rệt về
nâng cao năng suất và chất lượng của các sản phẩm, hàng hóa chủ lực của địa
phương, đóng góp tích cực vào sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh nhà.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025:
- Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu chuẩn
cho khoảng 30 chuyên gia năng suất chất lượng tại các cơ quan, địa phương và
doanh nghiệp.
- Có 70% các
doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất các sản phẩm đặc sản của địa phương được
phổ biến, tập huấn, tuyên truyền, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới
công nghệ, áp dụng các hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, mô hình, công
cụ cải tiến năng suất và chất lượng.
- Có 30 đến 50 doanh nghiệp, hợp tác
xã, cơ sở sản xuất các sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh, các đặc sản của địa
phương được hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý và công cụ quản lý tiên tiến
theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
- Số doanh nghiệp được hỗ trợ các giải
pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm tăng từ 10%, trong đó, số giấy
chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và số giấy chứng nhận Hệ thống
quản lý môi trường ISO 14001 cấp cho doanh nghiệp tăng ít nhất 10% so với giai
đoạn 2011-2020; có ít nhất 30 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng đồng bộ các
giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để chia sẻ,
nhân rộng trên toàn tỉnh.
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Đào tạo, chứng nhận đạt tiêu
chuẩn cho khoảng 50 chuyên gia năng suất chất lượng, trong đó có
khoảng 10 chuyên gia được chứng nhận đạt trình độ khu vực và quốc tế.
- Có 100% các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất các sản phẩm đặc sản của địa phương được phổ biến, tập huấn, tuyên truyền,
ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống
quản lý theo tiêu chuẩn quốc tế, mô hình, công cụ cải tiến năng suất và chất lượng.
- Có ít nhất 100 doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất các sản phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh, các đặc sản của
địa phương được hỗ trợ áp dụng các hệ thống quản lý và công cụ quản lý tiên tiến
theo tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
- Số doanh nghiệp được hỗ trợ các giải
pháp nâng cao năng suất và chất lượng hàng năm tăng 15%, trong đó, số giấy chứng
nhận Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 và số giấy chứng
nhận Hệ thống quản lý môi trường ISO 14001 cấp cho doanh nghiệp tăng ít nhất
10% so với giai đoạn 2011-2020; có ít nhất 70 doanh nghiệp được hướng dẫn áp dụng
đồng bộ các giải pháp nâng cao năng suất chất lượng, trở thành mô hình điểm để
chia sẻ, nhân rộng trên toàn tỉnh.
II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất, hộ kinh doanh sản xuất các sản phẩm chủ lực của tỉnh Thừa Thiên Huế (danh
mục các sản phẩm chủ lực được ban hành theo Quyết định số 1162/QĐ-UBND ngày
13/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế).
III. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc
đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy, nâng
cao năng suất lao động trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế.
b) Xây dựng kế hoạch tổng thể nâng
cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
c) Nghiên cứu, triển khai ứng dụng
các giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng.
d) Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp đổi
mới, cải tiến công nghệ, thiết bị cho ngành nghề, làng nghề truyền thống.
2. Tăng cường công tác thông tin,
truyền thông về năng suất chất lượng
a) Đẩy mạnh đào tạo, hội nghị, hội thảo
phổ biến, hướng dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất
lượng (ISO 9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP, VietGAP, SA 8000, ISO/TS 16949;
ISO/IEC 17025; OHSAS 18000; TQM; CRM; GMP; 5S; KAIZEN...), nhất là các công cụ
hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh vào doanh nghiệp.
b) Tổ chức, triển khai các hình thức
thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao
năng suất chất lượng.
c) Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu
chuẩn đối sánh và thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp và các cơ
sở dữ liệu liên quan khác.
d) Tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá
nhân có thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng. Khuyến
khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng chất lượng quốc
gia, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá phù hợp với Quy chuẩn Kỹ thuật quốc
gia, áp dụng ISO 17025, đăng ký mã số mã vạch, hội nghị sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện Chương trình.
3. Triển khai áp dụng tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ
hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
a) Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng
các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng cơ bản (ISO 9000, ISO
14000, ISO 22000, HACCP, SA 8000, ISO/TS 16949; ISO/IEC 17025; OHSAS 18000;
TQM; CRM; GMP; 5S; KAIZEN..), đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải
tiến năng suất chất lượng đặc thù cho ngành, lĩnh vực, tiêu chuẩn về các hệ thống
quản lý mới được công bố.
b) Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá áp dụng
hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa, áp dụng thực hành nông nghiệp
tốt (G.A.P), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...
c) Tư vấn, hướng dẫn, đào tạo đánh
giá giám sát định kỳ việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến tại doanh nghiệp
nhằm duy trì, cải tiến liên tục hệ thống quản lý đang áp dụng và tối ưu hóa quy
trình sản xuất góp phần tăng năng suất lao động.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa, hiện đại hóa hệ thống quản
trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ trợ cho sản xuất thông minh, dịch
vụ thông minh.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản
phẩm, hàng hóa, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, chất lượng, môi
trường, năng lượng, an toàn và sức khỏe nghề nghiệp, sản xuất nông nghiệp tốt
và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm phù hợp với tiêu chuẩn quốc
gia, tiêu chuẩn quốc tế.
4. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động
nâng cao năng suất chất lượng
a) Phối hợp xây dựng, ban hành tiêu
chí, tiêu chuẩn chuyên gia năng suất. Tổ chức các khóa đào tạo chuyên gia năng
suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định.
b) Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên
năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp. Mở rộng đào tạo kiến thức về năng suất
chất lượng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và dạy
nghề.
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về năng suất chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và
người lao động. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình đào tạo của Tổ chức
Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn quốc tế, khu vực.
5. Tăng cường năng lực hoạt động tiêu
chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
a) Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn
kỹ thuật địa phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng,
thiết lập nền tảng tiêu chuẩn hóa cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
b) Nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực
và quốc tế.
c) Đầu tư, tăng cường năng lực thử
nghiệm chất lượng, an toàn và sinh thái của sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu chủ lực
của tỉnh.
d) Đẩy mạnh cơ chế thừa nhận lẫn nhau
về kết quả đánh giá sự phù hợp ở các cấp độ.
6. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về năng
suất chất lượng
a) Phối hợp với Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tăng cường hợp tác, thực hiện có hiệu quả các chương trình,
Chương trình năng suất của Tổ chức Năng suất Châu Á.
b) Trao đổi về kinh nghiệm, kỹ thuật
gia tăng năng suất, so sánh năng suất với các nước trong khu vực và trên thế giới
khi có yêu cầu.
IV. PHƯƠNG ÁN TÀI
CHÍNH
1. Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
bao gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Dự kiến tổng kinh phí thực hiện Kế
hoạch: 22.460 triệu đồng (theo Phụ lục đính kèm), trong
đó:
+ Nguồn vốn từ ngân sách nhà nước:
10.000 triệu đồng;
+ Nguồn khác: 12.460 triệu đồng.
Nguồn khác bao gồm: nguồn đối ứng của
các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của Pháp luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Điều hành Chương trình
Ban điều hành và Tổ giúp việc dự án
“Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020” được kiện toàn
theo Quyết định số 928/QĐ-UBND ngày 10/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa
Thiên Huế tiếp tục điều hành triển khai các nhiệm vụ của Chương trình, có trách
nhiệm đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch hàng năm và tổ chức triển
khai đảm bảo đúng tiến độ.
2. Phân công thực hiện
a) Sở Khoa học và Công nghệ:
- Là cơ quan thường trực của Chương
trình;
- Tham mưu xây dựng kế hoạch và dự
toán kinh phí hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định theo quy định;
- Chủ trì, phối hợp với sở, ngành, địa
phương tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Tham mưu thực hiện việc sơ kết, tổng
kết kế hoạch và đề xuất kế hoạch giai đoạn tiếp theo;
- Tham mưu kiện toàn Ban điều hành và
Tổ chuyên viên giúp việc để triển khai thực hiện Chương trình khi cần thiết;
- Thực hiện việc lựa chọn đơn vị tư vấn,
chứng nhận hệ thống quản lý được áp dụng tại cơ sở sản xuất/doanh nghiệp theo các quy định hiện hành;
- Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
và định kỳ cuối năm, hoặc đột xuất khi có yêu cầu tổng hợp tình hình và báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình triển khai Chương
trình.
b) Các sở, ban ngành và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, Thành phố Huế căn cứ chức năng nhiệm vụ, nhu cầu và điều
kiện hỗ trợ doanh nghiệp, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ xây dựng và phê duyệt các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch trong phạm vi quản lý
nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật liên quan.
c) Các doanh nghiệp, hiệp hội doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên nhu cầu thực tế của đơn vị
phối hợp với các sở, ban, ngành để được hỗ trợ, tham gia thực hiện nội dung của
Kế hoạch; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức tuyên truyền, phổ biến
Kế hoạch đến các doanh nghiệp liên quan để tham gia thực hiện.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, các Sở, ngành, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ (để báo cáo);
- Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: KHCN,KH-ĐT,TC,CT,XD, NN&PTNT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP: CVP, các PCVP UBND tỉnh, CV: CN, CT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Ngọc Thọ
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG ƯU TIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ DOANH NGHIỆP TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM,
HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 262/KH-UBND ngày 09
tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
ĐVT:
1000 đồng
TT
|
Nội
dung
|
Số lượng
|
Đơn
vị
|
Đơn giá
|
Nhu
cầu vốn cả giai đoạn
|
Trong
đó
|
Ghi
chú
|
Ngân
sách
|
Nguồn
khác
|
1
|
Hoàn thiện cơ chế, chính sách thúc đẩy hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
5
|
QĐ
|
10,000
|
50,000
|
50,000
|
|
|
a)
|
Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính
sách, các giải pháp về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo thúc đẩy, nâng
cao năng suất lao động trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Xây dựng kế hoạch tổng thể nâng cao
năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo.
|
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Nghiên cứu, triển khai ứng dụng các
giải pháp năng suất xanh và phát triển cộng đồng.
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tăng cường công tác thông tin, truyền
thông về năng suất chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tập huấn, hội nghị, hội thảo hướng
dẫn áp dụng các hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng (ISO
9000, ISO 14000, ISO 22000, HACCP, VietGAP, SA 8000, ISO/TS 16949; ISO/IEC
17025; OHSAS 18000; TQM; CRM; GMP; 5S; KAIZEN...)
|
30
|
Lớp
|
70,000
|
2100,000
|
2100,000
|
|
03 lớp/năm
|
b)
|
Phổ biến các nguyên tắc, điều lệ
tham gia hiệp định thương mại tự do, hiệp định đối tác khu vực và quốc tế, đẩy
mạnh xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
|
10
|
Lớp
|
70,000
|
700,000
|
700,000
|
|
01 lớp/năm
|
c)
|
Đề án “Tuyên truyền, phổ biến, chia
sẻ kiến thức, kinh nghiệm về nâng cao năng suất chất lượng”.
|
20
|
Phóng
sự/bản tin
|
20,000
|
400,000
|
400,000
|
|
02
phóng sự hoặc bản tin phát trên Đài TRT/năm
|
d)
|
Xây dựng, phát triển cơ sở dữ liệu
chuẩn đối sánh và thực hành tốt về năng suất để phục vụ doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
Khi
có hướng dẫn của Trung ương
|
e)
|
Hội nghị sơ kết, tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện Chương trình nhằm tôn vinh, khen thưởng tập thể, cá nhân có
thành tích cao trong hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
|
2
|
Hội
nghị
|
30,000
|
60,000
|
60,000
|
|
|
3
|
Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, hệ thống quản lý, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, công cụ hỗ trợ
cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh
|
|
|
|
|
|
|
Ngân sách Nhà nước hỗ trợ chi phí
đào tạo, tư vấn, chứng nhận; DN/cơ sở sản xuất đầu tư trang thiết bị, cải tạo nhà xưởng, tổ chức lại mô hình sản xuất phù hợp với
tiêu chuẩn.
|
a)
|
Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá
áp dụng các hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo Tiêu chuẩn ISO 22000”
(bao gồm hoạt động đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
|
10
|
Đề
án
|
300,000
|
3000,000
|
900,000
|
2100,000
|
1 Đề
án/năm
|
b)
|
Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá
áp dụng các hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn theo Tiêu
chuẩn HACCP” (bao gồm hoạt động đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp
dụng tiêu chuẩn).
|
10
|
Đề
án
|
300,000
|
3000,000
|
900,000
|
2100,000
|
01 Đề
án/năm
|
c)
|
Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá
áp dụng các hệ thống quản lý thực hành sản xuất tốt theo Tiêu chuẩn GMP” (bao
gồm hoạt động đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung
áp dụng tiêu chuẩn).
|
10
|
Đề
án
|
300,000
|
3000,000
|
900,000
|
2100,000
|
01 Đề án/năm
|
d)
|
Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá
áp dụng các hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn ISO 14000” (bao gồm
hoạt động đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
|
2
|
Đề
án
|
300,000
|
600,000
|
180,000
|
420,000
|
|
e)
|
Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá
áp dụng các hệ thống quản lý năng lượng theo Tiêu chuẩn ISO 50001”
|
2
|
Đề
án
|
300,000
|
600,000
|
180,000
|
420,000
|
|
f)
|
Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh
giá áp dụng các hệ thống quản lý trách nhiệm xã hội theo Tiêu
chuẩn SA 8000/OHSAS 18000”
|
2
|
Đề
án
|
300,000
|
600,000
|
180,000
|
420,000
|
|
g)
|
Đề án “Tư vấn, hướng dẫn, đánh giá
áp dụng các hệ thống quản lý phòng thử nghiệm theo Tiêu chuẩn ISO 17025” (bao
gồm hoạt động đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
|
2
|
Đề
án
|
300,000
|
600,000
|
180,000
|
420,000
|
|
h)
|
Đề án “Tư vấn,
hướng dẫn, đánh giá áp dụng các công cụ quản lý tiên tiến” (TQM; 5S;
LEAN6SIGMA, KAIZEN,...) (bao gồm hoạt động đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội
dung áp dụng tiêu chuẩn).
|
5
|
Đề
án
|
150,000
|
750,000
|
225,000
|
525,000
|
|
i)
|
Đề án “Tư vấn,
hướng dẫn, đánh giá áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa”
|
5
|
Đề
án
|
150,000
|
750,000
|
225,000
|
525,000
|
|
j)
|
Đề án “Tư vấn,
hướng dẫn, đánh giá áp dụng thực hành nông nghiệp tốt
(VietGAP), thực hành sản xuất nông nghiệp hữu cơ, năng suất xanh...” (bao gồm
hoạt động đào tạo nhận thức chung, đào tạo nội dung áp dụng tiêu chuẩn).
|
10
|
Đề
án
|
300,000
|
3000,000
|
900,000
|
2100,000
|
01 Đề
án/năm
|
k)
|
Tư vấn, hướng dẫn, đào tạo đánh giá
giám sát định kỳ việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến tại doanh nghiệp
|
20
|
DN/cơ
sở
|
10,000
|
200,000
|
200,000
|
|
|
l)
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ thông tin, công nghệ số để thiết lập, tối ưu hóa,
hiện đại hóa hệ thống quản trị doanh nghiệp; áp dụng tiêu chuẩn, công cụ hỗ
trợ cho sản xuất thông minh, dịch vụ thông minh.
|
20
|
Doanh
nghiệp/cơ sở
|
10,000
|
200,000
|
60,000
|
140,000
|
|
m)
|
Hỗ trợ doanh nghiệp chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, chứng
nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm, môi trường, năng lượng, an toàn và sức
khỏe nghề nghiệp và chứng nhận hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế.
|
20
|
DN/cơ
sở
|
25,000
|
500,000
|
150,000
|
350,000
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng các quy trình tiên
tiến về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm, môi
trường, trách nhiệm xã hội và các công cụ quản lý tiên tiến
(5S, GMP/Haccp, Lean, ISO, ...).
|
4
|
Đề
án
|
300,000
|
1200,000
|
360,000
|
840,000
|
|
a)
|
Tổ chức các khóa đào tạo chuyên gia
năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định.
|
5
|
Khóa
học
|
70,000
|
350,000
|
350,000
|
|
|
b)
|
Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên
năng suất chất lượng cho các doanh nghiệp
|
5
|
Khóa
học
|
70,000
|
350,000
|
350,000
|
|
|
c)
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng về năng suất chất lượng cho cán bộ lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp và
người lao động.
|
5
|
Khóa
học
|
70,000
|
350,000
|
350,000
|
|
|
d)
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các
chương trình đào tạo của Tổ chức Năng suất Châu Á và các tổ chức tiêu chuẩn
quốc tế, khu vực.
|
2
|
Khóa
học
|
70,000
|
140,000
|
140,000
|
|
|
5
|
Tăng cường năng lực hoạt động
tiêu chuẩn hóa và đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
|
6
|
Khóa
|
63,000
|
|
|
|
|
a)
|
Dự án “Xây dựng tiêu chuẩn cơ sở,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương phục vụ trực tiếp cho hoạt động nâng cao năng
suất chất lượng”.
|
2
|
Dự
án
|
200,000
|
400,000
|
400,000
|
|
|
b)
|
Nâng cao năng lực tổ chức chứng nhận
phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để được công nhận, thừa nhận ở khu vực
và quốc tế.
|
2
|
Đề
án
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
|
|
6
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về năng
suất chất lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tích cực tham gia các hoạt động của
các tổ chức quốc tế và khu vực về các chương trình, dự án năng suất của Tổ chức
Năng suất Châu Á.
|
|
|
|
100,000
|
100,000
|
|
Tham
dự các sự kiện do Trung ương tổ chức
|
b)
|
Phối hợp trao đổi kinh nghiệm, kỹ
thuật gia tăng năng suất, so sánh năng suất với các nước trong khu vực và
trên thế giới khi có yêu cầu.
|
|
|
|
50,000
|
50,000
|
|
7
|
Hoạt động của Ban điều hành và Tổ
giúp việc Dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vận động, hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới,
cải tiến công nghệ, thiết bị cho ngành nghề, làng nghề truyền thống; tư vấn
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân xây dựng tiêu chuẩn cơ sở và đánh giá phù hợp
với Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia, áp dụng ISO 17025, đăng ký mã số mã vạch, Hội
nghị sơ kết, tổng kết.
|
10
|
Năm
|
50,000
|
500,000
|
500,000
|
|
|
Tổng
cộng
|
22460,000
|
10000,000
|
12460,000
|
|
(Hai
mươi hai tỷ bốn trăm sáu mươi triệu đồng)
Kế hoạch 262/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 262/KH-UBND ngày 09/12/2020 năm 2021 triển khai Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
712
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|