ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 262/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 13 tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “100 DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG 100 NGÀY”
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 54-NQ/TW ngày
10/12/2019 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển
Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Quyết định số 377/QĐ-BTTTT
ngày 26/3/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số,
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 7 năm 2020 phê duyệt chương trình chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế.
Căn cứ Kế hoạch số 222/KH-UBND
ngày 21/10/2020 của UBND tỉnh về Triển khai chương
trình Chuyển đổi số tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm
2025;
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế
hoạch thực hiện Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày” với
các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế tiếp cận và triển khai hiệu quả việc ứng dụng các công cụ hỗ trợ
chuyển đổi số trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Lựa chọn các doanh nghiệp nhỏ và vừa,
các hợp tác xã đã đăng ký đảm bảo đa dạng theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp,
sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch
vụ, công nghệ thông tin) để thực hiện Chương trình “100 doanh nghiệp chuyển đổi
số trong 100 ngày”.
- Xây dựng chương trình và kế hoạch
thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số năm 2022 và giai đoạn
2022 - 2025 trên cơ sở năng lực, điều kiện của từng doanh nghiệp để có chính
sách hỗ trợ phù hợp.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Khảo sát về
nhu cầu chuyển đổi số:
a) Thực hiện khảo sát các doanh nghiệp,
hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế về nhu cầu chuyển đổi số kết hợp
truyền thông về chương trình
- Xây dựng phiếu khảo sát và thực hiện
khảo sát online bằng cách gửi mã QR cho các doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa
bàn tỉnh.
- Mục tiêu khảo sát: xác định thực trạng
tình hình thực hiện chuyển đổi số và nhu cầu, định hướng thực hiện chuyển đổi số
của doanh nghiệp, hợp tác xã; đồng thời truyền thông rộng rãi về chương trình.
b) Phân tích, đánh giá về thực trạng
và nhu cầu của các doanh nghiệp, hợp tác xã trong chuyển đổi số; xây dựng bảng
tiêu chí lựa chọn các doanh nghiệp, hợp tác xã phù hợp tham gia chương trình
- Trên cơ sở kết quả khảo sát các
doanh nghiệp, thực hiện phân tích đánh giá về thực trạng tình hình thực hiện
chuyển đổi số trong thời gian qua của các doanh nghiệp, hợp tác xã và nhu cầu,
giải pháp phù hợp của doanh nghiệp, hợp tác xã để thực hiện hiệu quả công tác
chuyển đổi số.
- Xây dựng bảng tiêu chí để lựa chọn
các doanh nghiệp, hợp tác xã phù hợp tham gia chương trình với mục tiêu 100
doanh nghiệp, hợp tác xã trong 100 ngày.
c) Lập danh sách 100 doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia Chương trình “ 100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày”
- Lập danh sách các doanh nghiệp, hợp
tác xã tham gia chương trình. Dự kiến tỷ lệ giữa doanh nghiệp và hợp tác xã là
65%/35% (tỷ lệ này có thể thay đổi tùy theo tình hình thực tế).
2. Tập huấn, đào
tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, hợp tác xã:
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số, khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã chủ động
trong việc tiếp cận và ứng dụng công nghệ mới theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông
nghiệp, sản xuất sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương
mại dịch vụ, công nghệ thông tin).
3. Đánh giá năng
lực chuyển đổi số cho các nhóm doanh nghiệp, hợp tác xã; phối hợp với các đối
tác đề xuất các giải pháp và hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện
chuyển đổi số:
Dựa trên kết quả khảo sát các doanh
nghiệp, hợp tác xã ở 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất sản phẩm thủ
công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, công nghệ thông
tin, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp Trung tâm công nghệ thông tin tỉnh
(HueCIT), Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội, Liên minh Hợp tác xã, Hội
Tin học Thành phố Hồ Chí Minh (HAC), Hội Công nghệ thông tin và Điện tử Viễn
thông và các đối tác trong và ngoài tỉnh liên quan khác đánh giá nhu cầu chuyển
đổi số của từng doanh nghiệp để đề xuất, xây dựng các gói hỗ trợ và chính sách
phù hợp.
4. Chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số:
a) Hỗ trợ chuyển đổi số trong quản trị
nội bộ:
- Vận động các doanh nghiệp kinh
doanh các nền tảng chuyển đổi số tham gia hỗ trợ miễn phí hoặc giảm giá một phần
cho các doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia chương trình Chuyển đổi số trong quản
lý, điều hành, quản trị nội bộ của doanh nghiệp như tài chính, kế toán, quản lý
công việc, nhân sự, đánh giá chất lượng, hiệu quả làm việc của người lao động,...
- Hỗ trợ một số đơn vị tại tỉnh Thừa
Thiên Huế phát triển các nền tảng chuyển đổi số để hỗ trợ cho các doanh nghiệp,
hợp tác xã sử dụng.
- Hỗ trợ 100 doanh nghiệp, hợp tác xã
sử dụng miễn phí chữ ký số và hóa đơn điện tử trong vòng 01 năm và mức hỗ trợ
không quá 3 triệu đồng/doanh nghiệp/năm như doanh nghiệp thành lập mới tại Nghị
quyết 18/2019/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Hỗ trợ chuyển đổi số sản phẩm và dịch
vụ
Trên cơ sở nhu cầu, năng lực thực tế
của doanh nghiệp, hợp tác xã được đánh giá, Tỉnh thuê đơn vị tư vấn hỗ trợ các
doanh nghiệp, hợp tác xã theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất sản
phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ, công
nghệ thông tin) trong việc số hóa sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của công ty như
quy chuẩn hóa, mẫu hóa nhằm nâng cao năng lực sản xuất, phân phối, quảng bá và
bán hàng trên không gian mạng.
c) Hỗ trợ chuyển
đổi số trong xúc tiến thương mại, bán sản phẩm
- Hỗ trợ nâng cao năng lực phát triển
thương mại điện tử, hình thành các cửa hàng số trên không gian mạng.
- Kết nối doanh nghiệp, hợp tác xã
tham gia các sàn thương mại điện tử (được quy định tại Quyết định số
767/QĐ-UBND của UBND tỉnh ngày 08/04/2021), cụ thể: Hỗ trợ 50% giá trị hợp đồng
tư vấn hồ sơ pháp lý đăng ký tài khoản tại các sàn thuộc Top 10 Sàn thương mại
điện tử Thế giới (không quá 10 triệu/sàn) và mỗi doanh nghiệp được đăng ký hỗ
trợ tối đa 02 sàn, và mỗi sàn chỉ được hỗ trợ 01 lần.
5. Đánh giá kết
quả chương trình và xây dựng kế hoạch thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi
số năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025.
- Tổng hợp kết quả, báo cáo UBND tỉnh
về hiện trạng của các doanh nghiệp, hợp tác xã trước và sau khi thực hiện
chương trình 100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày.
- Trên cơ sở kết quả Chương trình
“100 doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày”, tiến hành xây dựng các mô
hình, bài học, báo cáo, sổ tay hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số; xây dựng
chương trình và kế hoạch thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số
trong năm 2022 và giai đoạn 2022 - 2025.
(Đính kèm
Phụ lục thực hiện kế hoạch)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Tổng kinh phí dự kiến thực hiện:
1.305.000.000 đồng (Một tỷ ba trăm lẻ năm triệu đồng).
- Kinh phí thực hiện chương trình được
bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác. Đối với nguồn ngân sách nhà nước, Sở Kế hoạch và Đầu
tư lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Kế hoạch
và Đầu tư:
- Chủ trì, chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị liên quan việc
triển khai thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh định kỳ 06
tháng, 01 năm (trước ngày 15 tháng của kỳ báo cáo).
- Chủ trì, phối hợp với Viện nghiên cứu
phát triển tỉnh và Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh đề xuất danh sách doanh nghiệp để
thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn doanh
nghiệp tham gia chương trình.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, chủ
trì, phối hợp với Viện nghiên cứu phát triển tỉnh, Trung tâm Công nghệ thông
tin và Hiệp hội doanh nghiệp căn cứ tiêu chí để lựa chọn
100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với đơn vị liên
quan và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng cho các doanh nghiệp xây dựng các
gói hỗ trợ phù hợp cho các loại hình doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị
cung cấp phần mềm quản lý doanh nghiệp nhằm hỗ trợ, tư vấn và đánh giá kết quả
thực hiện cho các doanh nghiệp chuyển đổi số trong quản trị nội bộ.
2. Sở Tài
chính: Hằng năm, căn cứ đề
nghị của các cơ quan, đơn vị liên quan và khả năng cân đối ngân sách; chủ trì
thẩm định, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện chương trình phù hợp
theo quy định hiện hành.
3. Sở Thông tin
và Truyền thông:
- Chủ trì, phối hợp với Cục Tin học
hóa - Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư triển khai các nội
dung Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi số tại tỉnh Thừa
Thiên Huế theo Quyết định số 377/QĐ-BTTTT ngày 26/3/2021 vào Chương trình 100
doanh nghiệp chuyển đổi số trong 100 ngày.
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng Danh mục
các nhóm nền tảng số mà các doanh nghiệp cần cho quá trình chuyển đổi số.
- Phối hợp theo dõi, tổng hợp tình
hình triển khai của chương trình.
- Phối hợp triển khai tuyên truyền nội
dung và kết quả triển khai chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị liên quan nắm bắt khó khăn vướng mắc có thể ảnh hưởng đến chất lượng,
tiến độ của chương trình và phối hợp Sở ban ngành liên quan đề xuất phương án
giải quyết
4. Viện Nghiên
cứu phát triển tỉnh:
- Phối hợp đề xuất danh sách doanh
nghiệp để thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức
khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn
100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho
các loại hình doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị cung cấp phần mềm quản lý doanh nghiệp nhằm hỗ trợ, tư vấn và
đánh giá kết quả thực hiện cho các doanh nghiệp chuyển đổi số sản phẩm và dịch
vụ.
5. Trung tâm
công nghệ thông tin tỉnh (HueCIT):
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn
100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng
các gói hỗ trợ phù hợp cho các loại hình doanh nghiệp.
- Xây dựng chương trình, nội dung, tổ chức các lớp tập huấn đào tạo, nâng cao nhận thức về
chuyển đổi số, khuyến khích doanh nghiệp chủ động trong việc tiếp cận và ứng dụng
công nghệ mới.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị cung cấp các sàn thương mại điện tử nhằm tư vấn, hỗ trợ và đánh
giá kết quả thực hiện cho các doanh nghiệp chuyển đổi số trong xúc tiến thương
mại, bán sản phẩm.
6. Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh:
- Phối hợp đề xuất danh sách doanh
nghiệp để thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức
khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn
100 doanh nghiệp tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho
các loại hình doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư quảng bá chương trình đến các doanh nghiệp.
7. Liên minh Hợp
tác xã:
- Phối hợp đề xuất danh sách hợp tác
xã để thực hiện khảo sát trên địa bàn.
- Phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức
khảo sát và bảng tiêu chí lựa chọn hợp tác xã tham gia chương trình.
- Phối hợp căn cứ tiêu chí để lựa chọn
hợp tác xã tham gia chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng xây dựng các gói hỗ trợ phù hợp cho
các loại hình doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư quảng bá chương trình đến các hợp tác xã.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu
thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các đơn vị liên quan chủ động
đề xuất gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch; các PCT UBND
tỉnh;
- Các sở: KHĐT, TTTT, TC;
- HueCIT;
- Viện Nghiên cứu phát triển tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Liên minh Hợp tác xã;
- Hội Tin học TP HCM;
- Hội CNTT và Điện tử Viễn thông;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, CN.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH “100 DOANH NGHIỆP CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG 100
NGÀY”
Ban hành kèm theo KH số: 262/KH-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của UBND tỉnh
STT
|
Nội
dung
|
Chủ trì
|
Phối
hợp
|
Thời
gian
|
Sản phẩm
|
Kinh
phí dự kiến (ngàn đồng)
|
Ghi
chú
|
I
|
Khảo sát
về nhu cầu chuyển đổi số
|
1
|
Lập danh sách các doanh nghiệp dự
kiến khảo sát và lấy ý kiến các ngành
|
Sở
KHĐT
|
Các
Sở: Công thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Du lịch, Thông tin và
Truyền Thông; Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế; Trung tâm Công nghệ
thông tin; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Hội Doanh nhân trẻ
|
15/4-31/5/2021
|
|
|
Đã thực
hiện
|
2
|
Lập phiếu khảo sát, thực hiện khảo
sát kết hợp truyền thông về chương trình, phân tích sau khảo sát
|
Sở
KHĐT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp
tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
|
31/5/2021
25/6/2021
|
|
|
Đã thực
hiện
|
3
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức chương
trình và lấy ý kiến các sở ngành có liên quan để trình UBND tỉnh
|
Sở
KHĐT
|
Các
Sở: Thông tin và Truyền Thông; Tài Chính; Viện Nghiên cứu phát triển Thừa
Thiên Huế; Trung tâm Công nghệ thông tin; Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh; Liên
minh HTX
|
25/6-10/8/2021
|
|
|
Đang
thực hiện
|
4
|
Lựa chọn 100 doanh nghiệp, hợp tác
xã tham gia chương trình
|
Sở
KHĐT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
|
01/8
- 15/8/2021
|
|
|
|
II
|
Tập huấn,
đào tạo nâng cao nhận thức về chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, hợp tác
xã
|
5
|
Tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức
về chuyển đổi số trong các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn
|
Sở
KHĐT
|
HueCIT
|
Tháng
8- 9/2021
|
Các
lớp tập huấn
|
335.000
|
|
III
|
Đánh giá
năng lực chuyển đổi số cho các nhóm doanh nghiệp, hợp tác xã
|
6
|
Đánh giá năng lực chuyển đổi số cho
nhóm doanh nghiệp, hợp tác xã theo 05 lĩnh vực (du lịch, nông nghiệp, sản xuất
sản phẩm thủ công truyền thống và sản xuất công nghiệp, thương mại dịch vụ,
công nghệ thông tin)
|
Sở
KHĐT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp
tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
|
Tháng
8- 9/2021
|
|
200.000
|
|
IV
|
Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã chuyển đổi số
|
7
|
Làm việc với các đơn vị cung cấp sản
phẩm hỗ trợ
|
Sở
KHĐT
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, HueCIT,
Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh, Hội Công nghệ thông
tin và Điện từ Viễn thông
Các
đơn vị tư vấn chuyển đổi số trong tỉnh: Hợp tác xã công
nghệ thông tin Huế (Hueteclicoop), FPT, VNPT Đơn vị tư vấn
chuyển đổi số ngoài tỉnh: Công ty Misa, Công ty Base Entrprise,...
|
Tháng
9/2021
|
|
XHH
|
|
8
|
Hỗ trợ 100 doanh nghiệp, hợp tác xã
sử dụng miễn phí chữ ký số và hóa đơn điện tử trong vòng 01 năm và mức hỗ trợ
không quá 3 triệu đồng/doanh nghiệp/năm
|
Sở
KHĐT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Liên minh Hợp tác xã, Hội Tin học Thành phố Hồ Chí Minh
|
Quý I /2022
|
|
300.000
|
|
9
|
Hỗ trợ chuyển đổi số sản phẩm và dịch
vụ
|
Sở
KHĐT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế
|
Quý
IV/ 2021
|
Tạo
mã vạch cho các sản phẩm, truy xuất nguồn gốc qua mã QR...
|
300.000
|
|
10
|
Hỗ trợ chuyển đổi số trong xúc tiến
thương mại, bán sản phẩm
|
Sở
KHĐT
|
HueClT
|
Quý
I/ 2022
|
Hỗ
trợ kinh doanh trên sàn thương mại điện tử
|
140.000
|
|
11
|
Vận hành các sản phẩm: Các nhóm sẽ
tiếp tục tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp và thu thập thông tin sau khi vận
hành phần mềm
|
Sở
KHĐT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, HueClT, Liên minh HTX
|
Quý
II/ 2022
|
|
|
|
12
|
Đánh giá kết quả
sau hỗ trợ: Thu thập thông tin sau khi vận hành, đánh giá về hiện trạng chuyển
đổi số của các doanh nghiệp trước khi hỗ trợ và kết quả sau hỗ trợ
|
Sở
KHĐT
|
Viện
Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, HueClT, Liên minh HTX
|
Quý
III và IV/2021
|
Hội
thảo tổng kết chương trình
|
30.000
|
|
13
|
Báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện
|
Sở
KHĐT
|
HueCIT, Viện Nghiên cứu phát triển Thừa Thiên Huế, Liên minh Hợp tác xã
|
Quý
II/2022
|
Báo
cáo
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
1.305.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|