ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/KH-UBND
|
Bình
Định, ngày 12 tháng 05
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
KHẢO SÁT NĂNG LỰC SẢN XUẤT, SỬA CHỮA CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2016
Căn cứ Pháp lệnh Động viên công nghiệp
ngày 25/02/2003;
Căn cứ Nghị định số 132/2004/NĐ-CP
ngày 04/6/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh Động viên công nghiệp;
Căn cứ Quyết định
số 2563/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa các
doanh nghiệp công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 247/2010/TT-BQP
ngày 24/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn lựa chọn doanh
nghiệp đủ điều kiện động viên công nghiệp;
Căn cứ Hướng dẫn số 2614/HD-BQP ngày
28/3/2016 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2563/QĐ-TTg ngày
31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ khảo sát năng lực sản
xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp;
UBND tỉnh xây dựng kế hoạch khảo sát
năng lực sản xuất, sửa chữa của các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh,
cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Nhằm khảo sát nắm chắc hiện trạng
năng lực công nghệ của các doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực cơ khí,
luyện kim, hóa chất, điện tử trên địa bàn tỉnh và tổng hợp báo cáo Bộ Quốc
phòng, Quân khu 5 làm cơ sở cho việc lựa chọn, quản lý doanh nghiệp công nghiệp
đủ điều kiện động viên công nghiệp.
2. Yêu cầu
- Tổ chức khảo sát đúng, đủ các nội
dung theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng; thực hiện khảo sát chặt chẽ nắm chắc các
nội dung, yếu tố hiện trạng năng lực công nghệ của các doanh nghiệp.
- Quá trình khảo sát đăng ký đầy đủ
chính xác theo hệ thống mẫu biểu quy định; báo cáo đúng thời gian, đề xuất các
doanh nghiệp có đủ khả năng, năng lực sản xuất, sửa chữa để
Chính phủ công nhận.
II. ĐỐI TƯỢNG KHẢO
SÁT
1. Các
doanh nghiệp công nghiệp ngoài lực lượng vũ trang hoạt động trong các lĩnh vực
cơ khí, luyện kim, hóa chất và điện tử thuộc quyền quản lý của UBND tỉnh.
2. Không
tổ chức khảo sát các doanh nghiệp công nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, gồm:
a) Doanh nghiệp công nghiệp liên
doanh, doanh nghiệp liên danh, doanh nghiệp cổ phần (doanh nghiệp do một bên hoặc
nhiều bên là Việt Nam và một bên hoặc nhiều bên là nước
ngoài hợp tác thành lập tại Việt Nam);
b) Doanh nghiệp công nghiệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài.
III. NỘI DUNG KHẢO
SÁT
- Đặc điểm tình hình chính liên quan
đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ sản xuất, công suất thiết
kế, công suất thực tế của doanh nghiệp.
- Số lượng, chất
lượng trang thiết bị và trình độ công nghệ hiện có.
- Cơ cấu tổ chức, số lượng, chất lượng
cán bộ, công nhân, viên chức và những người lao động khác của doanh nghiệp.
- Phương hướng sản xuất và đổi mới
công nghệ.
(Nội dung khảo sát thực hiện theo
Phụ lục I: Báo cáo hiện trạng năng lực công nghệ của
các doanh nghiệp công nghiệp, ban hành kèm theo Quyết
định số 2563/QĐ-TTg ngày 31/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
IV. TỔ CHỨC, PHƯƠNG PHÁP, PHÂN
CÔNG TRÁCH NHIỆM KHẢO SÁT
1. Tổ chức
- UBND tỉnh thành lập Đoàn khảo sát để
thực hiện nhiệm vụ khảo sát theo đúng hướng dẫn của Bộ Quốc phòng.
- Các doanh nghiệp được khảo sát lập
tổ tổng hợp để báo cáo các nội dung khảo sát theo mẫu quy định và cung cấp số
liệu cho Đoàn khảo sát.
2. Phương pháp khảo sát
- Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ
trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Công Thương nắm toàn bộ số lượng, danh sách, ngành nghề kinh doanh các doanh nghiệp công nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực
cơ khí, luyện kim, hóa chất, điện tử trên địa bàn tỉnh.
- Thông báo các doanh nghiệp công
nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực cơ khí, luyện kim, hóa chất, điện tử trên địa bàn tỉnh lập báo cáo hiện
trạng năng lực công nghệ theo Phụ lục I (gửi kèm theo).
- Đoàn khảo sát căn cứ vào kê khai của
doanh nghiệp đối chiếu, kiểm tra thực tế, so sánh với các tài liệu có liên quan
để thực hiện khảo sát theo kế hoạch.
- Kết thúc đợt khảo sát, Đoàn khảo
sát tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh để
báo cáo Quân khu, Bộ Quốc phòng theo quy định.
3. Phân công trách nhiệm Đoàn khảo
sát
a) Chỉ đạo khảo sát
- Trưởng đoàn: Đại diện lãnh đạo UBND tỉnh.
- Phó Trưởng đoàn: Đại diện Thủ trưởng
BCHQS tỉnh, Đại diện lãnh đạo Sở Công Thương, Đại diện lãnh đạo Sở Kế hoạch và
Đầu tư.
- Thành viên: Cán bộ Ban Quân lực/Phòng
Tham mưu/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 02 đồng chí, cán bộ Ban
xe máy/ Phòng kỹ thuật/ Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: 01 đồng
chí, cán bộ Sở Kế hoạch và Đầu tư: 01 đồng chí, cán bộ Sở Công Thương: 01 đồng
chí, cán bộ Văn phòng UBND tỉnh: 01 đồng
chí.
b) Thực hiện khảo sát
- Trước khi tiến hành khảo sát, Đoàn
khảo sát thông báo Kế hoạch khảo sát, Hướng dẫn khảo sát, gửi mẫu biểu khảo sát
cho các cơ quan liên quan và các doanh nghiệp công nghiệp; quy định cho doanh
nghiệp thời gian hoàn thành việc tự đăng ký theo mẫu.
V. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM KHẢO SÁT
1. Thời gian khảo sát
Thời gian chung: Từ ngày 25/7/2016 đến
ngày 11/8/2016.
(Thời
gian khảo sát từng doanh nghiệp do Đoàn khảo sát xây dựng kế hoạch cụ thể).
2. Địa điểm khảo sát: Tại trụ sở, nơi làm việc của các doanh nghiệp.
VI. KINH PHÍ: Giao Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh lập dự trù kinh phí khảo sát gửi Sở Tài
chính xem xét, trình UBND tỉnh hỗ trợ theo quy định.
Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phối
hợp tổ chức thực hiện.
Nơi nhận:
- Bộ Quốc phòng;
- Cục Quân lực/Bộ Tổng Tham mưu;
- Bộ Tư lệnh QK5;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ CHQS tỉnh;
- Các Sở: CT, KH&ĐT, TC;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, K11.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
PHỤ LỤC
I-BCHTNL
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG NGHỆ CỦA DOANH
NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2563/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
………………….(1)
…………………..(2)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………../BC-HTNLCN
|
………., ngày tháng năm
|
BÁO
CÁO
Hiện
trạng năng lực công nghệ của doanh nghiệp công nghiệp
1. Tên doanh nghiệp công nghiệp: .........................................................................................
Tên viết tắt: ..........................................................................................................................
Tên giao dịch: .......................................................................................................................
2. Địa chỉ của doanh nghiệp công nghiệp:
- Xã (Phường): .....................................................................................................................
- Huyện (Quận): .....................................................................................................................
- Tỉnh (Thành phố): ................................................................................................................
3. Số điện thoại: ………………………………………….Fax: .......................................................
4. Thuộc loại hình: DNNN: □; C.Ty cổ
phần: □; TNHH □; DNTNQ □; HTX: □
5. Cơ quan quản lý doanh nghiệp công
nghiệp: (Ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp và tên bộ hoặc ngành, tổng tập đoàn, tổng công ty, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quản lý doanh nghiệp): ..............................................
.............................................................................................................................................
6. Ngành nghề kinh doanh: ....................................................................................................
7. Họ tên giám đốc: ..............................................................................................................
8. Sản phẩm sản xuất, sửa chữa:
Tên
sản phẩm
|
Đơn vị tính
|
Công
suất sản xuất, sửa chữa theo thiết kế
|
Công
suất sản xuất, sửa chữa thực tế năm ………..(2)
|
1. Sản xuất:
|
|
|
|
1.1:
|
|
|
|
1.2:
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Sửa chữa:
|
|
|
|
2.1
|
|
|
|
2.2
|
|
|
|
…
|
|
|
|
9. Cơ sở
hạ tầng:
a) Nhà xưởng:
TT
|
Tên
nhà xưởng
|
Diện tích sử dụng
|
Ghi
chú
|
1.
|
Phân xưởng đúc
|
|
|
2.
|
Phân xưởng cơ khí
|
|
|
3.
|
Phân xưởng rèn dập
|
|
|
4.
|
Phòng đo lường - kiểm tra
|
|
|
5.
|
...
|
|
|
b) Các hạng mục khác:
- Hệ thống điện, nước: ..........................................................................................................
- Diện tích đất nhàn rỗi (m2):...................................................................................................
- Nhà kho (diện
tích, loại nhà): ...............................................................................................
10. Thiết bị theo công nghệ sản xuất:
Lĩnh
vực công nghệ
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu
|
Nước
chế tạo
|
Số
lượng
|
Đăc
tính kỹ thuật chủ yếu
|
Giá
trị của thiết bị (đồng)
|
Ghi
chú
|
Nguyên
giá
|
Còn
lại
|
1. Đúc:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1. Đúc kim loại đen
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Đúc kim loại màu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ khí chế tạo:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1. Gia công cơ khí (có phoi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Gia công rèn dập, nhiệt luyện (không phoi)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3. Gia công hàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Công nghệ sản xuất nhựa:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1. Công nghệ nhựa PE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Công nghệ nhựa PVC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Công nghệ nhựa cao cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công nghệ sản xuất cao su:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1. Công nghệ sản xuất lốp ô tô
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2. Công nghệ sản xuất săm xốp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Phương tiện đo lường - kiểm tra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Phương tiện nâng hạ, vận chuyển:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11. Lao động kỹ thuật:
Theo
ngành
|
Số
lượng (người)
|
Bậc thợ bình quân
|
Ghi
chú
|
1. Đúc:
|
|
|
|
1.1. Trung cấp trở lên
|
|
|
|
1.2. Công nhân
|
|
|
|
2. Cơ khí chế tạo (Gia công cơ khí,
rèn dập, nhiệt luyện, hàn):
|
|
|
|
2.1. Trung cấp trở lên
|
|
|
|
2.2. Công nhân
|
|
|
-
|
3. Công nhân nhựa:
|
|
|
|
3.1. Trung cấp trở lên
|
|
|
|
3.2. Công nhân
|
|
|
|
4. Công nghệ cao su:
|
|
|
|
4.1. Trung cấp trở lên
|
|
|
|
4.2. Công nhân
|
|
|
|
5. Đo lường - Kiểm tra:
|
|
|
|
5.1. Trung cấp trở lên
|
|
|
|
5.2. Công nhân
|
|
|
|
6....
|
|
|
|
….
|
|
|
|
12. Phương hướng sản xuất và đổi mới
công nghệ:
………………………………………………………………………………………………………………
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANH NGHIỆP
(Ký, đóng dấu, họ tên người ký)
|
TRƯỞNG
ĐOÀN KHẢO SÁT
(Ký, họ tên người ký)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN QUÂN KHU
(Ký, họ tên người ký)
|
ĐẠI
DIỆN BCHQS TỈNH
(Ký, họ tên người ký)
|
Ghi chú: Báo cáo được trình bày trên
giấy trắng, khổ ngang, kích thước 297 mm x 210 mm (Khổ giấy
A4).
(1): Ghi tên cấp trên trực tiếp quản lý doanh nghiệp công nghiệp;
(2): Ghi tên doanh
nghiệp công nghiệp khảo sát;
(3): Lấy số liệu
năm gần nhất.