ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 147/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 17 tháng 4 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP SUỐT ĐỜI TRONG CÔNG
NHÂN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
Căn cứ Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt
đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm 2030”, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình “Đẩy mạnh các hoạt
động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh nghiệp đến năm
2030” trên địa bàn tỉnh (sau đây được viết tắt là Chương trình) cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nâng cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu cấp
ủy, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp
và tổ chức xã hội; huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và công
nhân lao động tích cực tham gia học tập và xây dựng xã hội học tập, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho công nhân lao động.
2. Yêu cầu
- Tổ chức nghiên cứu, quán triệt sâu sắc trong đội
ngũ công nhân lao động hiểu rõ mục đích, ý nghĩa của Chương trình được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1268/QĐ-TTg ngày 19/10/2022.
- Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình gắn với
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đồng thời
lồng ghép với các kế hoạch, đề án, dự án, các chương trình mục tiêu quốc gia có
liên quan.
- Các doanh nghiệp có trách nhiệm hỗ trợ kinh phí,
tạo các cơ hội học tập công bằng và điều kiện thuận lợi để công nhân lao động
được tham gia học tập, nhất là các đối tượng chính sách, người dân tộc thiểu số,
người bị thiệt thòi.
- Tiếp tục xây dựng xã hội học tập dựa trên nền tảng
phát triển, gắn kết và liên thông giữa giáo dục chính quy với giáo dục thường
xuyên; liên thông giữa các cấp học, trình độ đào tạo; vận dụng mọi hình thức
giáo dục, đào tạo tiên tiến, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu giáo dục.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục khơi dậy, phát huy truyền thống hiếu học của
dân tộc trong công nhân lao động; tuyên truyền, vận động để công nhân lao động
tại doanh nghiệp hình thành thói quen tự học, tích cực học tập suốt đời; hỗ trợ,
tạo điều kiện để công nhân lao động tại các doanh nghiệp học tập nâng cao tay
nghề, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong công việc, tiếp cận hệ thống giáo dục mở, góp phần đẩy mạnh phát triển
nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và hội nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu đến năm 2025
a) Về chính trị, pháp luật
Đạt 70% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được
tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với
những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức
Công đoàn Việt Nam.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp
Đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp
tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
c) Về kỹ năng sống
Đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp
tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
Đạt 40% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được
phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
đ) Về mô hình học tập
Đạt 30% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt
danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2.2. Mục tiêu đến năm 2030
a) Về chính trị, pháp luật
Đạt 90% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được
tuyên truyền, phổ biến, học tập, quán triệt những chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước có liên quan đến công nhân lao động gắn với
những nội dung lý luận về chức năng, nhiệm vụ của giai cấp công nhân và tổ chức
Công đoàn Việt Nam.
b) Về kỹ năng nghề nghiệp
Đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp
tham gia học tập nâng cao trình độ tay nghề, kỹ năng nghề.
c) Về kỹ năng sống
Đạt 75% công nhân lao động tại các doanh nghiệp
tham gia học tập các nội dung giáo dục kỹ năng sống.
d) Về ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
Đạt 65% công nhân lao động tại các doanh nghiệp được
phổ biến về công nghệ thông tin, công nghệ số.
đ) Về mô hình học tập
Đạt 50% công nhân lao động tại các doanh nghiệp đạt
danh hiệu “Công dân học tập” do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nhận thức về học tập suốt đời, góp phần xây dựng xã hội học tập
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến để nâng cao nhận
thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, người sử dụng lao động và công nhân
lao động về học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập trong nền kinh tế số, xã
hội số thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội, hệ
thống thông tin cơ sở, các cơ sở giáo dục và các phương thức khác.
b) Tổ chức biên soạn tài liệu về học tập suốt đời
cho công nhân lao động; tập huấn về kỹ năng tuyên truyền, vận động công nhân
lao động, người sử dụng lao động tham gia các hoạt động học tập suốt đời cho
cán bộ công đoàn, nhất là cán bộ công đoàn cơ sở.
c) Hưởng ứng Tuần lễ học tập suốt đời, Ngày Sách và
Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm; tuyên truyền, phổ biến, vận động công nhân lao động
phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”, có kỹ năng số để có thể tự tìm kiếm,
sử dụng, chia sẻ thông tin trên môi trường số, internet.
d) Biểu dương, tôn vinh, khen thưởng các gương công
nhân lao động và con công nhân lao động hiếu học; nhân rộng các mô hình tốt,
cách làm hay trong tổ chức hoạt động học tập suốt đời, xây dựng mô hình học tập
suốt đời trong công nhân lao động.
2. Triển khai các biện pháp hỗ
trợ công nhân lao động được học tập thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả học tập suốt đời
a) Tiếp tục nghiên cứu, tham gia xây dựng hoàn thiện
cơ chế, chính sách của Nhà nước đê hỗ trợ công nhân lao động được học tập, đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
b) Tham gia góp ý xây dựng các chương trình đào tạo
bổ sung, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp mới cho công nhân, người lao động tại các
cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Vận động các doanh nghiệp ưu tiên bố trí nguồn
kinh phí cho việc khuyến khích học tập, nâng cao tay nghề; tạo điều kiện tốt nhất
để hỗ trợ công nhân lao động được tham gia học tập suốt đời.
d) Nghiên cứu, xây dựng để ban hành hoặc đề xuất cơ
quan có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ của tổ chức Công đoàn cho
hoạt động học tập, nâng cao trình độ, kỹ năng của công nhân lao động.
3. Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng
công nghệ thông tin, công nghệ số trong tổ chức các hoạt động học tập suốt đời
cho công nhân lao động.
a) Cơ sở giáo dục cao đẳng, đại học
Đa dạng hóa các hình thức học tập, phương thức học
tập; đẩy mạnh đào tạo từ xa theo quy định của pháp luật về giáo dục và đào tạo
để giúp công nhân lao động học tập, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật; xây
dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo dục mở, học liệu mở với
các cơ sở giáo dục, các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
b) Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Nghiên cứu thị trường lao động, chủ động phối hợp với
các doanh nghiệp để đa dạng, linh hoạt trong đào tạo nâng cao tay nghề, kỹ năng
nghề cho công nhân lao động; gắn kết đào tạo nghề theo địa chỉ, đa dạng các
hình thức đào tạo, khuyến khích phương thức tự học để giúp công nhân lao động học
tập, nâng cao trình độ tay nghề.
c) Các thiết chế văn hóa, thể thao
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi
số; đổi mới, sáng tạo các mô hình hoạt động và nâng cao chất lượng các dịch vụ
phục vụ học tập suốt đời, hỗ trợ công nhân lao động đến tham gia sinh hoạt và học
tập.
4. Tổ chức các phong trào thi
đua, cuộc vận động, các hoạt động hỗ trợ thúc đẩy học tập suốt đời trong công
nhân lao động
a) Đẩy mạnh các cuộc vận động học tập nâng cao kiến
thức chuyên môn, ý thức pháp luật, kỹ năng sống trong công nhân lao động; xây dựng,
duy trì thói quen đọc sách và tự học, ý thức học tập suốt đời phù hợp với điều
kiện cụ thể của mỗi cá nhân với thông điệp “Học tập suốt đời - cơ hội có việc
làm bền vững”.
b) Phát động thi đua học tập, nâng cao kỹ năng nghề
nghiệp gắn với thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo trong công nhân lao động;
tiếp tục triển khai phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, các cuộc thi thợ
giỏi, “Bàn tay vàng”.
c) Hỗ trợ công nhân lao động có điều kiện thuận lợi
tham gia học tập như: Bổ sung sách, báo, tờ gấp, poster, các ấn phẩm truyền
thông trên các nền tảng và môi trường công nghệ mới.
d) Làm tốt công tác khuyến khích, thương lượng với
người sử dụng lao động để đưa nội dung nâng cao trình độ học vấn, tay nghề cho
công nhân lao động vào thỏa ước lao động tập thể, các quy chế, quy định của
doanh nghiệp, đơn vị.
đ) Tiếp tục huy động sự tham gia, phối hợp của các
doanh nghiệp để triển khai hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua
nhằm thúc đẩy công nhân lao động học tập, lao động sáng tạo.
5. Tăng cường phối hợp giữa các
cấp, ngành, các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong lĩnh vực học tập
suốt đời cho công nhân lao động
a) Tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành,
cơ sở giáo dục đào tạo, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, các doanh nghiệp trong việc
tổ chức cho công nhân lao động học tập kiến thức pháp luật, kỹ năng nghề nghiệp,
kỹ năng sống, những nội dung lý luận cơ bản về giai cấp công nhân và tổ chức
Công đoàn Việt Nam.
b) Thực hiện tốt công tác phối hợp với người sử dụng
lao động trong việc tuyên truyền, vận động và hỗ trợ, tạo điều kiện để công
nhân lao động học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Chương trình gồm: Ngân sách
nhà nước cấp hỗ trợ theo khả năng cân đối và phân cấp ngân sách quy định tại Luật
Ngân sách nhà nước; kinh phí từ tài chính công đoàn trên cơ sở cân đối các nguồn
thu - chi của công đoàn các cấp (không bao gồm ngân sách nhà nước) và các nguồn
huy động hợp pháp khác, trong đó:
a) Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ đối với các nội
dung chi: i) Chi tổ chức hội nghị, hội thảo giới thiệu, tập huấn triển khai các
nội dung của Chương trình; ii) Chi điều tra, khảo sát về tình hình, nhu cầu học
tập của công nhân lao động để có các hình thức, biện pháp tuyên truyền phù hợp,
hiệu quả; iii) Chi công tác tuyên truyền: tổ chức các hoạt động tuyên truyền (sản
xuất các chương trình phát thanh, truyền hình trên phương tiện thông tin đại
chúng, phát hành các ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, các tài liệu phục vụ cho
hoạt động tuyên truyền) về đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công
nhân lao động tại doanh nghiệp; iv) Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật,
nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành về đẩy mạnh các hoạt động
học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp; v) Chi thực hiện
các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình.
b) Nguồn tài chính công đoàn thực hiện các nội dung
chi: i) Chi tổ chức thực hiện đối thoại, thương lượng với người sử dụng lao động
tạo điều kiện cho công nhân lao động học tập; ii) Chi tuyên truyền, biên soạn
tài liệu, tập huấn cho cán bộ công đoàn thực hiện nhiệm vụ tuyên truyền, phổ biến
pháp luật, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng sống cho công nhân
lao động; iii) Phát động, tổ chức, thực hiện các phong trào thi đua về đẩy mạnh
các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại doanh nghiệp; khen
thưởng tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong triển khai thực hiện
Chương trình.
c) Nguồn kinh phí khác thực hiện các nội dung chi:
i) Chi cho công tác đào tạo và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ
năng nghề nghiệp cho người lao động khi mới vào doanh nghiệp, đào tạo cho người
lao động trước khi chuyển làm nghề khác thuộc doanh nghiệp; ii) Khuyến khích
doanh nghiệp ưu tiên bố trí kinh phí để thực hiện nâng cao tay nghề, bậc thợ
cho công nhân lao động.
2. Căn cứ các nhiệm vụ được giao, hằng năm, Liên
đoàn Lao động tỉnh, Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch
thực hiện Chương trình báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp, đồng thời lập dự toán
gửi cơ quan tài chính cùng cấp xem xét, hỗ trợ kinh phí thực hiện Chương trình
theo khả năng ngân sách theo ngân sách của địa phương và đúng quy định.
3. Việc lập, chấp hành dự toán, hạch toán kế toán
và quyết toán thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán
và các văn bản hướng dẫn luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Liên đoàn Lao động tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Cơ
quan, tổ chức có liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các
nội dung của Chương trình.
- Chỉ đạo các cấp công đoàn triển khai thực hiện
Chương trình, gắn với triển khai các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội của
ngành, địa phương, đơn vị.
- Định kỳ hằng năm tổ chức kiểm tra, đôn đốc, sơ kết,
tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam theo quy định.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo các Phòng Giáo dục và Đào tạo phối hợp với
các Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành và tương đương
triển khai thực hiện Chương trình; phối hợp các cơ sở giáo dục đại học tăng cường
các chương trình, xây dựng, khai thác, tích hợp, chia sẻ nguồn tài nguyên giáo
dục mở, học liệu mở hỗ trợ công nhân lao động vừa làm, vừa học.
- Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh rà soát các
quy định theo thẩm quyền, đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay
thế các quy định về học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền học
phí và chi phí sinh hoạt đối với công nhân lao động tham gia học tập.
- Chủ trì, hướng dẫn, tổ chức Tuần lễ học tập suốt
đời hàng năm; phối hợp với Hội Khuyến học tỉnh triển khai, thực hiện tiêu chí
danh hiệu ''Công dân học tập”.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chỉ đạo các Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
phối hợp với các Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố, công đoàn ngành
và tương đương triển khai thực hiện Chương trình; chỉ đạo các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp áp dụng các hình thức đào tạo vừa làm vừa học, đào tạo từ xa, tự học
có hướng dẫn, tạo điều kiện hỗ trợ công nhân lao động học nghề, nâng cao kỹ
năng nghề nghiệp, đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động.
- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng
dẫn, phát động phong trào ôn lý thuyết, luyện tay nghề, thi thợ giỏi, thi nâng
bậc thọ hằng năm tại doanh nghiệp sau khi có hướng dẫn của Bộ Lao động-Thương
binh và xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
- Chủ trì công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các chế độ, chính sách cho công nhân lao động của người sử dụng lao động,
trong đó có nội dung người sử dụng lao động thực hiện trách nhiệm tạo điều kiện
hỗ trợ công nhân lao động được học tập nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh chỉ
đạo, hướng dẫn các cơ quan báo chí Trung ương, địa phương và hệ thống thông tin
cơ sở thông tin, tuyên truyền về mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp, tình hình, kết
quả triển khai thực hiện Chương trình.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa và Thể thao hướng
dẫn tổ chức Ngày Sách và Văn hóa đọc Việt Nam hằng năm.
5. Sở Văn hóa và Thể thao
- Chủ trì xây dựng các mô hình hoạt động, chia sẻ,
hợp tác nguồn thông tin, dữ liệu và các sản phẩm, dịch vụ hỗ trợ học tập trên nền
tảng công nghệ số nhằm nâng cao chất lượng hoạt động, nguồn nhân lực tại các
thiết chế văn hóa, thể thao, phục vụ nhu cầu học tập suốt đời của công nhân lao
động.
- Phối hợp với Liên đoàn Lao động tinh tập huấn
chuyên môn nghiệp vụ về văn hóa, thể thao cho cán bộ công đoàn; phổ biến, hướng
dẫn xây dựng văn hóa ứng xử trong công nhân lao động.
6. Sở Tài chính
- Bố trí kinh phí để thực hiện Chương trình theo
quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và các đơn vị
có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, hỗ trợ một phần kinh phí theo
Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh
giai đoạn 2021-2025, để triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định hiện hành
và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách địa phương hằng năm theo phân cấp
ngân sách nhà nước hiện hành.
7. Hội Khuyến học tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh hướng
dẫn thực hiện tiêu chí “Công dân học tập” trong công nhân lao động tại doanh
nghiệp.
- Phối hợp tuyên truyền, vận động để công nhân lao
động phấn đấu đạt danh hiệu “Công dân học tập”.
8. Ban Quản lý các Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh và
các sở, ban, ngành có liên quan tuyên truyền, vận động người sử dụng lao động
thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và dành kinh phí, thời gian, cơ sở vật chất
cho việc đào tạo, và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
nghiệp, đào tạo lại nghề cho công nhân lao động đang làm việc tại doanh nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Liên đoàn Lao động tỉnh vận
động người sử dụng lao động ưu tiên bố trí kinh phí để hỗ trợ công nhân lao động
học tập.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình hằng năm
và từng giai đoạn phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa
phương; chỉ đạo các phòng, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội phối hợp với
Liên đoàn Lao động huyện, thị xã, thành phố triển khai, thực hiện Chương trình.
- Bố trí ngân sách địa phương và huy động các nguồn
kinh phí hợp pháp khác để hỗ trợ các cấp công đoàn tổ chức các hoạt động của
Chương trình tại địa phương.
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các
cơ sở giáo dục thường xuyên gắn kết chặt chẽ với doanh nghiệp để tổ chức các lớp
học nâng cao trình độ văn hóa, giáo dục kỹ năng sống, bồi dưỡng ngoại ngữ, tin
học cho công nhân lao động. Tăng cường gắn kết các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với
doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp
cho công nhân lao động.
- Phối hợp theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
Chương trình tại địa phương.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình
“Đẩy mạnh các hoạt động học tập suốt đời trong công nhân lao động tại các doanh
nghiệp đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Ủy ban nhân dân tỉnh đề
nghị các sở, ban, ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
và các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Tổng LĐLĐ Việt Nam (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBND tỉnh: Chủ tịch, các PCT;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Mặt trận TQVN tỉnh;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Ban Quản lý các Khu KTCN tỉnh;
- Các đơn vị tại mục V;
- Báo TT Huế, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu VT, GD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|