ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 140/KH-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
19 tháng 5 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP TỈNH
THANH HÓA NĂM 2022
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa năm 2017;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm
2020;
Căn cứ Nghị định số
80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Thông tư số
05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hỗ trợ phát
triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và
quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức; Thông tư số 49/2019/TT-BTC ngày 08/8/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND ngày 13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành
chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn
2022 - 2026; Nghị quyết số 64/2017/NQ- HĐND ngày 12/7/2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị
đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa và Nghị
quyết số 179/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ
ngân sách địa phương năm 2022 tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
3487/QĐ-UBND ngày 07/9/2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án phát triển
doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Công văn số
352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế
hoạch và kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và
Đầu tư tại Công văn số 2922/SKHĐT- ĐKKD ngày 09/5/2022 về việc phê duyệt kế hoạch
hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2022, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện các chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp tỉnh Thanh Hóa năm 2022, với
những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ
1. Mục đích
Triển khai thực hiện hiệu quả
các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi
là Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ); Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND
ngày 13/4/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2022 - 2026 (sau
đây gọi là Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh) và các
văn bản liên quan góp phần phát triển doanh nghiệp cả về số lượng và chất lượng,
gắn với nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp theo hướng bền vững.
2. Yêu cầu
- Công tác hỗ trợ doanh nghiệp
phải bám sát nội dung, quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh và hướng dẫn của các bộ, ngành trung ương; phù hợp với mục tiêu,
định hướng phát triển doanh nghiệp của tỉnh.
- Bảo đảm công khai, minh bạch,
xác định rõ hình thức, đối tượng, nội dung, thời gian thực hiện; phân công
trách nhiệm cụ thể cho các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị trong việc triển
khai thực hiện kế hoạch, làm cơ sở để đôn đốc, kiểm tra, đánh giá tình hình và
báo cáo kết quả thực hiện.
- Các doanh nghiệp, doanh nhân,
hộ kinh doanh và cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
nêu cao tinh thần trách nhiệm, ý thức chấp hành quy định của pháp luật trong tiếp
cận, phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nguồn lực hỗ trợ.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
- Trường hợp đối tượng được hỗ
trợ đồng thời đáp ứng các tiêu chí và mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội
dung hỗ trợ của kế hoạch này và các văn bản có liên quan khác thì được lựa chọn
một mức hỗ trợ có lợi nhất.
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ trước
được hỗ trợ trước.
II. NỘI DUNG
KẾ HOẠCH
A. Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo chính sách của trung ương (Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
của Chính phủ)
1. Hỗ trợ
công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Mục tiêu: Năm 2022,
có ít nhất 14 doanh nghiệp được hỗ trợ.
b) Đối tượng hỗ trợ: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa đã đăng ký thành lập và đang hoạt động sản xuất kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Doanh nghiệp có nhu cầu hỗ
trợ, đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Chương
II Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Nội dung hỗ trợ và mức hỗ
trợ:
Mỗi doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ
duy nhất một trong các nội dung và mức hỗ trợ sau:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối
đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn giải pháp chuyển đổi số cho doanh nghiệp về quy
trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản xuất, quy trình công nghệ
và chuyển đổi mô hình kinh doanh nhưng không quá 50 triệu đồng/hợp đồng/năm đối
với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm đối với doanh
nghiệp vừa.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối
đa 50% chi phí cho doanh nghiệp thuê, mua các giải pháp chuyển đổi số để tự động
hóa, nâng cao hiệu quả quy trình kinh doanh, quy trình quản trị, quy trình sản
xuất, quy trình công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển đổi mô hình kinh doanh
nhưng không quá 20 triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp siêu nhỏ, không quá 50
triệu đồng/năm đối với doanh nghiệp nhỏ và không quá 100 triệu đồng/năm đối với
doanh nghiệp vừa.
d) Phân công nhiệm vụ: Sở
Thông tin và Truyền thông là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề xuất
nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp, thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo quy trình,
thủ tục quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính
phủ và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Mục tiêu: Năm 2022,
có ít nhất 12 doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong
lĩnh vực sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và 08
doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất
sản phẩm công nghiệp, cơ khí chế tạo, linh kiện điện tử được hỗ trợ.
b) Đối tượng hỗ trợ: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa đã đăng ký thành lập và đang hoạt động sản xuất kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Doanh nghiệp có nhu cầu hỗ
trợ, đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Chương
II và tiêu chí xác định cụm liên kết ngành và lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia cụm liên kết ngành để hỗ trợ tại Điều 23, tiêu chí xác định chuỗi giá
trị và lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị để hỗ trợ tại Điều
24 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Nội dung và mức hỗ trợ:
Mỗi doanh nghiệp chỉ được hỗ trợ
duy nhất một trong các nội dung và mức hỗ trợ sau:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% giá trị hợp đồng tư vấn đánh giá toàn diện năng lực của doanh nghiệp nhỏ
và vừa trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, cơ khí chế tạo, linh
kiện điện tử nhưng không quá 30 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% giá trị hợp đồng tư vấn cải tiến, nâng cấp kỹ thuật chuyên sâu cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa nhằm cải thiện năng lực sản xuất, đáp ứng yêu cầu kết nối, trở
thành nhà cung cấp của doanh nghiệp đầu chuỗi trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp, cơ khí chế tạo, linh
kiện điện tử nhưng không quá 100 triệu đồng/hợp đồng/năm/doanh nghiệp.
d) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn là cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi
giá trị trong lĩnh vực sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản; có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp, thực
hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo quy trình, thủ tục quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều
32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên
quan.
- Sở Công Thương là cơ quan hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong
lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghiệp, cơ khí chế tạo, linh kiện điện tử; có
trách nhiệm xem xét hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ của doanh nghiệp, thực hiện hỗ
trợ doanh nghiệp theo quy trình, thủ tục quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 32 Nghị
định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Hỗ trợ
tư vấn
a) Mục tiêu: Năm 2022,
có ít nhất 14 doanh nghiệp được hỗ trợ.
b) Đối tượng hỗ trợ: Doanh
nghiệp nhỏ và vừa đã đăng ký thành lập và đang hoạt động sản xuất kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Doanh nghiệp có nhu cầu hỗ
trợ, đáp ứng tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Chương
II Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26/8/2021 của Chính phủ.
c) Nội dung hỗ trợ và mức hỗ
trợ:
Hỗ trợ tư vấn về nhân sự, tài
chính, sản xuất, bán hàng, thị trường, quản trị nội bộ và các nội dung khác
liên quan tới hoạt động sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp (không bao gồm
tư vấn về thủ tục hành chính, pháp lý theo quy định của pháp luật chuyên
ngành), cụ thể:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ
100% giá trị hợp đồng tư vấn nhưng không quá 50 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối
với doanh nghiệp siêu nhỏ hoặc không quá 70 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp siêu nhỏ do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng nhiều
lao động nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp xã hội.
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ tối
đa 50% giá trị hợp đồng tư vấn nhưng không quá 100 triệu đồng/năm/doanh nghiệp
đối với doanh nghiệp nhỏ hoặc không quá 150 triệu đồng/năm/doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp nhỏ do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ sử dụng nhiều lao động nữ
và doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp xã hội.
d) Phân công nhiệm vụ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề xuất nhu
cầu hỗ trợ của doanh nghiệp, thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp theo quy trình, thủ
tục quy định tại khoản 3, 4, 5 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ
và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Hỗ trợ
phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
4.1. Đào tạo khởi sự kinh
doanh
a) Mục tiêu: Năm 2022, tổ
chức 20 lớp đào tạo khởi sự kinh doanh cho khoảng 1.000 lượt học viên, tối thiểu
50 học viên/lớp (Chi tiết có Phụ lục I kèm theo).
b) Đối tượng đào tạo: Theo
quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, gồm: Người lao động của doanh nghiệp mới chuyển đổi từ hộ
kinh doanh, doanh nghiệp mới thành lập trong 2 năm, đáp ứng tiêu chí xác định
doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Chương II Nghị định số 80/2021/NĐ-CP
của Chính phủ. Trường hợp đối tượng đào tạo nêu trên được điều chỉnh, bổ sung
thì áp dụng theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế.
c) Địa điểm tổ chức đào tạo:
Tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (nơi
có đủ điều kiện theo quy định).
d) Thời gian đào tạo: Mỗi
lớp đào tạo tổ chức trong 02 ngày.
đ) Hình thức đào tạo: Đào
tạo tập trung, mỗi học viên được hỗ trợ tham gia không quá 01 lớp đào tạo/năm,
mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ không quá 01 lần/năm.
e) Chuyên đề đào tạo: Lựa
chọn một hoặc một số chuyên đề đào tạo theo quy định tại Mục 1, Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và quy định của pháp luật hiện hành.
f) Đội ngũ giảng viên, giáo
viên: Giảng viên, giáo viên được lựa chọn để đào tạo khởi sự kinh doanh là
người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ, giảng viên
chính có uy tín và kinh nghiệm giảng dạy về khởi sự kinh doanh; lãnh đạo các sở,
ban, ngành cấp tỉnh hoặc các chuyên gia kinh tế, các doanh nhân thành đạt.
g) Mức hỗ trợ: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp đào tạo.
h) Phân công nhiệm vụ
- UBND các huyện, thị
xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, hiệp hội doanh nghiệp
và các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý, lập danh sách học viên tham dự lớp
đào tạo đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại Điểm b mục này; phối hợp với
đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo khai giảng lớp đào tạo trên địa bàn quản lý khi
có đủ số lượng học viên đăng ký tham gia lớp đào tạo; có văn bản xác nhận việc
tổ chức lớp đào tạo trên địa bàn quản lý (số lớp, thời gian, địa điểm tổ chức,
số lượng và thành phần học viên tham gia lớp đào tạo), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp và thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan quản lý đào tạo khởi sự kinh doanh; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cung cấp
dịch vụ đào tạo đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật;
phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát các lớp đào tạo.
4.2. Đào tạo trực tiếp tại
doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến
a) Mục tiêu: Năm 2022, tổ
chức 02 lớp đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất,
chế biến cho khoảng 30 học viên, tối thiểu 15 học viên/lớp.
b) Đối tượng đào tạo: Theo
quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư, gồm: Người lao động, người quản lý của doanh nghiệp nhỏ và vừa
hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến đáp ứng tiêu chí xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Chương II Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của
Chính phủ. Trường hợp đối tượng đào tạo nêu trên được điều chỉnh, bổ sung thì
áp dụng theo quy định tại văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
c) Địa điểm tổ chức đào tạo:
Tại thành phố Thanh Hóa hoặc tại các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa (nơi có đủ điều kiện theo quy định).
d) Thời gian đào tạo: Mỗi
lớp đào tạo được tổ chức trong 05 ngày.
đ) Hình thức đào tạo: Đào
tạo tập trung (có thể không liên tục), mỗi học viên được hỗ trợ tham gia
không quá 01 lớp đào tạo/năm, mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ không quá 01 lần/năm.
e) Chuyên đề đào tạo: Lựa
chọn một hoặc một số chuyên đề đào tạo theo quy định tại Mục 4, Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư số 05/2019/TT-BKHĐT ngày 29/3/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư và quy định của pháp luật hiện hành.
f) Đội ngũ giảng viên, giáo
viên: Giảng viên, giáo viên được lựa chọn để đào tạo quản trị kinh doanh
chuyên sâu là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ,
giảng viên chính có uy tín và kinh nghiệm giảng dạy các bộ môn, các chuyên đề
thuộc một trong các chuyên đề đào tạo theo Điểm e mục này hoặc các chuyên gia
kinh tế, các doanh nhân thành đạt.
g) Mức hỗ trợ: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp đào tạo.
h) Phân công nhiệm vụ
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
là cơ quan quản lý hình thức đào tạo nêu trên; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị
cung cấp dịch vụ đào tạo đáp ứng đủ các điều kiện theo đúng quy định hiện hành
của pháp luật; phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát các lớp
đào tạo.
- Đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo
được lựa chọn phối hợp với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh để lựa
chọn, mời và lập danh sách học viên của doanh nghiệp tham gia lớp đào tạo đảm bảo
đúng đối tượng theo quy định tại Điểm b Mục này để tổ chức đào tạo.
- Doanh nghiệp được hỗ trợ đào
tạo, có trách nhiệm xác nhận bằng văn bản việc về việc tổ chức lớp đào tạo tại
doanh nghiệp (thời gian, địa điểm tổ chức, số lượng và thành phần học viên của
doanh nghiệp tham gia lớp đào tạo), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và
thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
B. Hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp theo chính sách của tỉnh (Nghị quyết số
214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định số 3487/QĐ-UBND ngày
07/9/2021 của UBND tỉnh)
1. Bồi dưỡng
kiến thức về khởi sự doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2022, tổ
chức 80 lớp bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp cho khoảng 4.000 lượt học
viên, tối thiểu 50 học viên/lớp (Chi tiết có Phụ lục II kèm theo).
b) Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ: Hộ kinh doanh và cá nhân có nhu cầu thành lập doanh nghiệp tại Thanh
Hóa, tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp.
c) Địa điểm tổ chức bồi dưỡng:
Tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (nơi
có đủ điều kiện theo quy định).
d) Thời gian bồi dưỡng: Mỗi
lớp bồi dưỡng tổ chức trong 02 ngày.
đ) Hình thức bồi dưỡng: Tổ
chức tập trung, mỗi học viên được hỗ trợ tham gia không quá 01 lớp bồi dưỡng/năm.
e) Chuyên đề bồi dưỡng:
- Bồi dưỡng kiến thức
chung (1,5 ngày), gồm các chuyên đề: (i) Kiến thức và kỹ năng cần thiết thành lập
doanh nghiệp; (ii) Những vấn đề về thị trường và marketing trong khởi sự doanh
nghiệp; (iii) Những vấn đề cơ bản về quản trị doanh nghiệp; (iv) Văn hóa doanh
nghiệp và các chuyên đề khác có liên quan.
- Cung cấp thông tin, trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm của đại diện lãnh đạo các sở, ngành, địa phương hoặc các
chuyên gia, doanh nhân thành đạt (0,5 ngày), gồm các nội dung: (i) Thông tin về
quy hoạch, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương; (ii) Trao đổi,
giải đáp những khó khăn, vướng mắc; các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp (kiến thức về chính sách thuế, hải quan, bảo hiểm, quản lý sử
dụng lao động, an toàn sản xuất về lao động, an toàn trong phòng chống cháy nổ;
(iii) Chia sẻ, thông tin về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký
kết, nhất là các FTA thế hệ mới.
f) Đội ngũ giảng viên, giáo
viên: Giảng viên, giáo viên được lựa chọn để bồi dưỡng kiến thức về khởi sự
doanh nghiệp là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ,
giảng viên chính có uy tín và kinh nghiệm giảng dạy liên quan đến nội dung bồi
dưỡng; lãnh đạo các ngành, địa phương hoặc các chuyên gia kinh tế, các doanh
nhân thành đạt.
g) Mức hỗ trợ: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng.
h) Phân công nhiệm vụ
- UBND các huyện, thị
xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, hiệp hội doanh nghiệp
và các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý, mời và lập danh sách học viên tham
gia lớp bồi dưỡng đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại Điểm b mục này; phối
hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng khai giảng lớp bồi dưỡng
trên địa bàn quản lý khi có đủ số lượng học viên đăng ký tham gia lớp bồi dưỡng;
có văn bản xác nhận việc tổ chức lớp bồi dưỡng trên địa bàn quản lý (số lớp, thời
gian, địa điểm tổ chức, số lượng và thành phần học viên tham gia lớp bồi dưỡng),
gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy
định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan quản lý đào tạo, bồi dưỡng khởi sự doanh nghiệp; có trách nhiệm lựa chọn
đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định
hiện hành của pháp luật; phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám
sát các lớp bồi dưỡng.
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ
đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm mời đại diện lãnh đạo các sở, ngành, địa phương
có liên quan trao đổi, cung cấp thông tin, chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp bồi
dưỡng theo chuyên đề bồi dưỡng tại Điểm e mục này.
- Các sở, ngành, địa phương có
trách nhiệm phân công đại diện lãnh đạo tham dự, cung cấp thông tin, trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp bồi dưỡng theo chuyên đề bồi dưỡng tại Điểm e mục
này.
2. Bồi dưỡng
kiến thức về quản trị doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2022, tổ
chức 80 lớp bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh nghiệp cho khoảng 4.000 lượt
học viên, tối thiểu 50 học viên/lớp (Chi tiết có Phụ lục III kèm theo).
b) Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ: Người quản lý các doanh nghiệp đã đăng ký thành lập và đang hoạt động
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có nhu cầu nâng cao kiến thức về quản trị doanh
nghiệp và tham gia các lớp bồi dưỡng kiến thức về quản trị doanh nghiệp.
c) Địa điểm tổ chức bồi dưỡng:
Tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (nơi
có đủ điều kiện theo quy định).
d) Thời gian bồi dưỡng: Mỗi
lớp bồi dưỡng tổ chức trong 02 ngày.
đ) Hình thức bồi dưỡng: Tổ
chức tập trung, mỗi học viên được hỗ trợ tham gia không quá 01 lớp bồi dưỡng/năm,
mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ không quá 01 lần/năm.
e) Chuyên đề bồi dưỡng:
- Bồi dưỡng kiến thức
chung (1,5 ngày), gồm các chuyên đề: (i) Quản trị nhân sự; (ii) Quản trị tài
chính; (iii) Quản trị kinh doanh trong xu thế cách mạng công nghiệp 4.0; (iv)
Đàm phán và ký kết hợp đồng; (v) Kỹ năng làm việc nhóm; (vi) Kỹ năng bán hàng
và các chuyên đề khác có liên quan.
- Cung cấp thông tin, trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm của đại diện lãnh đạo các sở, ngành, địa phương hoặc các
chuyên gia, doanh nhân thành đạt (0,5 ngày), gồm các nội dung: (i) Thông tin về
quy hoạch, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương; (ii) Trao đổi,
giải đáp những khó khăn, vướng mắc; các cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động
của doanh nghiệp (kiến thức về chính sách thuế, hải quan, bảo hiểm, quản lý sử
dụng lao động, an toàn sản xuất về lao động, an toàn trong phòng chống cháy nổ,...);
(iii) Chia sẻ, thông tin về Hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã tham gia ký
kết, nhất là các FTA thế hệ mới.
f) Đội ngũ giảng viên, giáo
viên: Giảng viên, giáo viên được lựa chọn để bồi dưỡng kiến thức về quản trị
doanh nghiệp là người có học hàm, học vị giáo sư, phó giáo sư, tiến sỹ, thạc sỹ,
giảng viên chính có uy tín và nhiều kinh nghiệm giảng dạy liên quan đến nội
dung bồi dưỡng; lãnh đạo các ngành, địa phương hoặc các chuyên gia kinh tế, các
doanh nhân thành đạt.
g) Mức hỗ trợ: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức lớp bồi dưỡng.
h) Phân công nhiệm vụ
- UBND các huyện, thị
xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, hiệp hội doanh nghiệp
và các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý, mời và lập danh sách học viên tham dự
lớp bồi dưỡng đảm bảo đúng đối tượng theo quy định tại Điểm b Mục này; phối hợp
với đơn vị cung cấp dịch vụ đào tạo khai giảng lớp bồi dưỡng trên địa bàn quản
lý khi có đủ số lượng học viên đăng ký tham gia lớp bồi dưỡng; có văn bản xác
nhận việc tổ chức lớp bồi dưỡng trên địa bàn quản lý (số lớp, thời gian, địa điểm
tổ chức, số lượng và thành phần học viên tham gia lớp bồi dưỡng), gửi về Sở Kế
hoạch và Đầu tư để tổng hợp và thanh toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ
quan quản lý đào tạo, bồi dưỡng; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ
đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật;
phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra, giám sát các lớp bồi dưỡng.
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ
đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm mời đại diện lãnh đạo các sở, ngành, địa
phương có liên quan trao đổi, cung cấp thông tin, chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp
bồi dưỡng theo chuyên đề bồi dưỡng tại Điểm e mục này.
- Các sở, ngành, địa phương có
trách nhiệm phân công đại diện lãnh đạo tham dự, cung cấp thông tin, trao đổi,
chia sẻ kinh nghiệm tại các lớp bồi dưỡng theo chuyên đề bồi dưỡng tại Điểm e mục
này.
3. Hỗ trợ
chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2022,
có khoảng 12.000 doanh nghiệp được hỗ trợ.
b) Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ: Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thực hiện các thủ tục
hành chính về đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa qua mạng thông tin điện tử
theo quy định của Luật Doanh nghiệp, có nhu cầu hỗ trợ nhận kết quả giải quyết
thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp tại trụ sở làm việc của doanh nghiệp,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
c) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ
trợ 100% kinh phí chuyển phát kết quả thực hiện các thủ tục hành chính về đăng
ký doanh nghiệp đến trụ sở làm việc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
d) Phân công nhiệm vụ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị thẩm định
giá chi phí hỗ trợ kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp
và lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ chuyển phát đáp ứng đủ các điều kiện theo
quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với đơn vị chuyển phát được lựa chọn
chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính đảm bảo đúng đối tượng và điều
kiện hỗ trợ theo quy định.
4. Hỗ trợ
sử dụng chữ ký số
a) Mục tiêu: Năm 2022,
có khoảng 2.500 doanh nghiệp được hỗ trợ.
b) Đối tượng và điều kiện hỗ
trợ: Doanh nghiệp đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định
của Luật Doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng chữ ký số trong năm đầu hoạt động; tại
thời điểm nhận hỗ trợ chữ ký số, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp phải ở trạng
thái đang hoạt động trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
theo Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp.
c) Nội dung và mức hỗ trợ: Hỗ
trợ kinh phí sử dụng 01 chữ ký số trong năm đầu hoạt động, mỗi doanh nghiệp được
hỗ trợ một lần, mức hỗ trợ tối đa 1,2 triệu đồng/chữ ký số/doanh nghiệp.
d) Phân công nhiệm vụ: Sở
Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị thẩm định
giá chi phí hỗ trợ sử dụng chữ ký số và lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký
số đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với
đơn vị cung cấp dịch vụ chữ ký số được lựa chọn để cung cấp chữ ký số đảm bảo
đúng đối tượng và điều kiện hỗ trợ theo quy định.
5. Hỗ trợ kết
nối, chia sẻ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên nền
tảng số của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa
a) Đối tượng và điều kiện hỗ trợ:
Doanh nghiệp đã thành lập và đang hoạt động kinh doanh tại tỉnh Thanh Hóa theo
quy định của Luật Doanh nghiệp; có nhu cầu kết nối, chia sẻ thông tin, quảng
bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
và Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh; các sản
phẩm được chia sẻ, quảng bá, giới thiệu trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh phải do
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa trực tiếp sản xuất.
b) Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ
không thu phí kết nối, chia sẻ thông tin, giới thiệu, quảng bá sản phẩm của
doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử của
các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh (trừ các cơ quan, đơn vị thông tấn,
truyền thông).
d) Phân công nhiệm vụ:
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các sở, ngành, địa phương hỗ trợ doanh nghiệp liên kết Trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh để chia sẻ thông tin, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp đã có Trang thông
tin điện tử.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư
Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
và các sở, ban, ngành, địa phương, doanh nghiệp để chia sẻ thông tin, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành, địa phương trong tỉnh đối với
các doanh nghiệp chưa có Trang thông tin điện tử.
6. In ấn,
cung cấp miễn phí cẩm nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp,
quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách
hỗ trợ doanh nghiệp
a) Mục tiêu: Năm 2022,
có khoảng 3.000 doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, cán bộ, công chức, viên
chức được cung cấp cẩm nang.
b) Đối tượng cung cấp: Doanh
nghiệp đã thành lập và đang hoạt động kinh doanh tại tỉnh Thanh Hóa theo quy định
của Luật Doanh nghiệp; các hộ kinh doanh và cá nhân có nhu cầu thành lập doanh
nghiệp tại Thanh Hóa; cán bộ, công chức, viên chức được giao thực hiện nhiệm vụ
hỗ trợ doanh nghiệp cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có nhu cầu hỗ
trợ cẩm nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quy trình thực
hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp.
c) Mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% kinh phí in ấn cẩm nang nhưng tối đa không quá 150.000 đồng/quyển cẩm
nang. Mỗi doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức được
hỗ trợ không quá 01 quyển cẩm nang.
d) Phân công nhiệm vụ:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
là cơ quan hỗ trợ; có trách nhiệm lựa chọn đơn vị thẩm định giá chi phí in ấn cẩm
nang và lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ in ấn cẩm nang đáp ứng đủ các điều kiện
theo quy định hiện hành của pháp luật; phối hợp với đơn vị cung cấp dịch vụ in ấn
cẩm nang được lựa chọn bàn giao cẩm nang cho UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố thông báo, lập danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, cán bộ, công
chức, viên chức thuộc đối tượng có nhu cầu sử dụng cẩm nang gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, in ấn cẩm nang; sau khi nhận được cẩm nang, UBND các huyện,
thị xã, thành phố cấp phát cẩm nang cho các đối tượng được cung cấp có nhu cầu
sử dụng cẩm nang.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Tổng kinh phí: 14.266.000.000
đồng; trong đó: Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 4.000.000.000 đồng; Ngân sách tỉnh
hỗ trợ: 10.266.000.000 đồng; cụ thể:
1.1. Kinh phí ngân sách
trung ương hỗ trợ: 4.000.000.000 đồng, bao gồm cả 5% kinh phí hỗ trợ cho
đơn vị đầu mối và đơn vị trực tiếp hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, gồm:
- Hỗ trợ công nghệ cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa: 1.000.000.000 đồng.
- Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị: 1.200.000.000 đồng, trong
đó:
+ Lĩnh vực sản xuất, chế biến sản
phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản: 665.000.000 đồng.
+ Lĩnh vực sản xuất sản phẩm
công nghiệp, cơ khí chế tạo, linh kiện điện tử: 535.000.000 đồng.
- Hỗ trợ tư vấn: 1.000.000.000
đồng.
- Hỗ trợ phát triển nguồn nhân
lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: 800.000.000 đồng.
1.2. Kinh phí ngân sách
tỉnh hỗ trợ: 10.266.000.000 đồng; trong đó, kinh phí dự phòng: 336.000.000 đồng,
gồm:
- Hỗ trợ bồi dưỡng kiến thức về
khởi sự doanh nghiệp: 2.780.800.000 đồng.
- Hỗ trợ bồi dưỡng kiến thức về
quản trị doanh nghiệp: 3.058.000.000 đồng.
- Hỗ trợ chuyển phát kết quả thực
hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp: 396.000.000 đồng; trong đó,
kinh phí dự phòng 36.000.000 đồng.
- Hỗ trợ sử dụng chữ ký số:
3.300.000.000 đồng; trong đó, kinh phí dự phòng 300.000.000 đồng.
- In ấn, cung cấp miễn phí cẩm
nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp, quy trình thực hiện
đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp:
450.000.000 đồng.
- Thẩm định giá chi phí hỗ trợ
chuyển phát kết quả thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp, sử dụng
chữ ký số và in ấn, cung cấp cẩm nang hướng dẫn về trình tự thủ tục đăng ký
doanh nghiệp, quy trình thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử và một
số chính sách hỗ trợ doanh nghiệp: 30.000.000 đồng.
- Chi khác: 251.200.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí: Từ
nguồn chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (Chương trình phát triển
doanh nghiệp, đào tạo khởi nghiệp doanh nghiệp và các nhiệm vụ khác trong dự
toán ngân sách tỉnh năm 2022) và nguồn trung ương hỗ trợ theo Công văn số
352/BKHĐT-PTDN ngày 18/01/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo kế
hoạch và kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2022.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Lập dự toán chi tiết nội dung
hỗ trợ thuộc nhiệm vụ của Sở tại Điểm 1 Mục A Phần II Kế hoạch này, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Căn cứ vào thời điểm doanh
nghiệp gửi hồ sơ đề xuất hỗ trợ, đối chiếu thông tin doanh nghiệp trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác định thông tin doanh nghiệp
kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ.
- Tổng hợp, thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ theo quy định. Định kỳ vào ngày 10 hằng tháng báo cáo kết quả
thực hiện trong tháng, quý, 6 tháng, cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn
- Lập dự toán chi tiết nội dung
hỗ trợ thuộc nhiệm vụ của Sở tại Điểm 2 Mục A Phần II Kế hoạch này, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Căn cứ vào thời điểm doanh
nghiệp gửi hồ sơ đề xuất hỗ trợ, đối chiếu thông tin doanh nghiệp trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác định thông tin doanh nghiệp
kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ.
- Tổng hợp, thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ theo quy định. Định kỳ vào ngày 10 hằng tháng báo cáo kết quả
thực hiện trong tháng, quý, 6 tháng, cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Sở Công Thương
- Lập dự toán chi tiết nội dung
hỗ trợ thuộc nhiệm vụ của Sở tại Điểm 2 Mục A Phần II Kế hoạch này, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để triển khai thực hiện; căn
cứ quy định của pháp luật, tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh công bố thủ tục hành
chính hỗ trợ tư vấn chuyên sâu cho các doanh nghiệp xuất khẩu tiếp cận thị trường
xuất khẩu mới quy định tại khoản 7 Điều 1 Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội
đồng nhân dân tỉnh.
- Căn cứ vào thời điểm doanh
nghiệp gửi hồ sơ đề xuất hỗ trợ, đối chiếu thông tin doanh nghiệp trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác định thông tin doanh nghiệp
kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ.
- Tổng hợp, thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ theo quy định. Định kỳ vào ngày 10 hằng tháng báo cáo kết quả
thực hiện trong tháng, quý, 6 tháng, cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Lập dự toán chi tiết nội dung
hỗ trợ và kế hoạch lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ thuộc nhiệm vụ của Sở tại
Điểm 3, 4 Mục A và Điểm 1, 2, 3, 4, 6 Mục B Phần II Kế hoạch này, gửi Sở Tài
chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để triển khai thực hiện.
- Căn cứ vào thời điểm doanh
nghiệp gửi hồ sơ đề xuất hỗ trợ thuộc nhiệm vụ của Sở tại Điểm 3 Mục A và Điểm
3, 4 Mục B Phần II Kế hoạch này, đối chiếu thông tin doanh nghiệp trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác định thông tin doanh nghiệp
kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ.
- Tổng hợp, thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ theo quy định. Định kỳ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết
quả thực hiện nhiệm vụ của các sở, ngành, địa phương, đơn vị được giao theo kế
hoạch này.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì thẩm định dự toán và
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu do các đơn vị lập, báo cáo UBND tỉnh xem xét, phê
duyệt để thực hiện.
- Hướng dẫn các đơn vị có liên
quan về hồ sơ, thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
6. UBND các huyện, thị xã,
thành phố
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch này đến cộng
đồng doanh nghiệp, hộ kinh doanh và Nhân dân trên địa bàn quản lý; hỗ trợ doanh
nghiệp liên kết Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp với Trang thông tin điện
tử của UBND huyện, thị xã, thành phố để kết nối, chia sẻ thông tin, quảng bá,
giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Trang thông tin điện tử theo quy; lập
danh sách doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân, cán bộ, công chức, viên chức có
nhu cầu hỗ trợ cẩm nang gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, in cẩm nang.
- Trên cơ sở chỉ tiêu số lớp
đào tạo, số học viên tham gia các lớp đào tạo khởi sự kinh doanh, bồi dưỡng kiến
thức về khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp tại tiết 4.1 Điểm 4 Mục A
và Điểm 1, 2 Mục B Phần II Kế hoạch này, chủ trì phối hợp với đơn vị cung cấp dịch
vụ đào tạo, bồi dưỡng được lựa chọn, cơ quan thuế và các doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tổ chức chiêu sinh học viên tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng; đối
chiếu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
để xác định thông tin doanh nghiệp kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ; lập
danh sách học viên tham gia lớp đào tạo trên địa bàn, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
tổng hợp, tổ chức các lớp đào tạo; phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
các tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo triển khai có hiệu quả các lớp đào tạo
trên địa bàn. Định kỳ vào ngày 10 hằng tháng báo cáo kết quả thực hiện trong
tháng, quý, 6 tháng, cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Chủ
tịch UBND tỉnh.
- Thành lập Tổ giám sát để giám
sát, theo dõi các lớp đào tạo trên địa bàn đảm bảo học viên tham gia các lớp
đào tạo đúng số lượng, đối tượng, thành phần; chịu trách nhiệm về số lượng, đối
tượng học viên và số lớp, thời gian thực hiện theo kế hoạch này. Chủ động bố
trí kinh phí thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, chiêu sinh học viên các
lớp đào tạo, bồi dưỡng trên địa bàn, nhằm cung cấp kiến thức, kinh nghiệm và
nâng cao kỹ năng vận hành, quản lý doanh nghiệp, trình độ quản trị sản xuất
kinh doanh, góp phần hoàn thành mục tiêu phát triển doanh nghiệp năm 2022 trên
địa bàn.
7. Báo Thanh Hóa, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng: Tiếp tục đẩy
mạnh công tác tuyên truyền Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân
tỉnh và Kế hoạch này gắn với tuyên truyền về vị trí, vai trò của doanh nghiệp,
doanh nhân nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, cấp ủy,
chính quyền các cấp và cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân về công tác phát triển
doanh nghiệp; dành thời lượng phù hợp, bổ sung các chương trình, chuyên mục về
công tác hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
8. Văn phòng UBND tỉnh và
các sở, ngành, đơn vị liên quan: Tuyên truyền thực hiện có hiệu quả Nghị định
số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của Hội đồng
nhân dân tỉnh và Kế hoạch này đến cộng đồng doanh nghiệp, doanh nhân, hộ kinh
doanh và Nhân dân để kịp thời nắm bắt, tiếp cận; hỗ trợ doanh nghiệp liên kết
Trang thông tin điện tử của doanh nghiệp với Cổng thông tin điện tử của tỉnh và
Trang thông tin điện tử của sở, ban, ngành để kết nối, chia sẻ thông tin, quảng
bá, giới thiệu sản phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin và Trang thông tin
điện tử theo quy định. Định kỳ vào ngày 10 hằng tháng báo cáo kết quả thực hiện
trong tháng, quý, 6 tháng, cả năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
9. Tổ chức, cá nhân cung cấp
dịch vụ được doanh nghiệp lựa chọn ký kết hợp đồng (bên cung cấp dịch vụ tư vấn):
Phải thuộc mạng lưới tư vấn viên được các bộ, cơ quan ngang bộ công nhận và
công bố trên Trang thông tin điện tử của bộ, cơ quan ngang bộ hoặc trên Cổng
thông tin hỗ trợ doanh nghiệp tại địa chỉ www.business.gov.vn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của
Chính phủ; thực hiện quy trình, thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp theo quy định tại
điểm c khoản 3 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
10. Tổ chức cung cấp dịch vụ
đào tạo, bồi dưỡng
- Trên cơ sở hợp đồng đào tạo
ký kết với đơn vị quản lý đào tạo, tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng
phải thành lập Ban quản lý lớp đào tạo, xây dựng chương trình, kế hoạch, dự
toán tổ chức từng lớp đào tạo, bồi dưỡng.
- Phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh nơi tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng chiêu
sinh và lập danh sách học viên tham gia các lớp đào tạo khởi sự kinh doanh, bồi
dưỡng kiến thức về khởi sự doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp tại tiết 4.1
Điểm 4 Mục A và Điểm 1, 2 Mục B Phần II Kế hoạch này; đối chiếu thông tin doanh
nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác định thông
tin doanh nghiệp kê khai đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ.
- Phối hợp với doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh chiêu sinh học viên tham gia các lớp đào tạo trực tiếp
tại doanh nghiệp nhỏ và vừa trong lĩnh vực sản xuất, chế biến tại tiết 4.2 Điểm
4 Mục A Phần II Kế hoạch này; đối chiếu thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông
tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác định thông tin doanh nghiệp kê khai
đảm bảo đúng đối tượng hỗ trợ; lập danh sách học viên tham gia lớp đào tạo để tổ
chức đào tạo.
- Khi có yêu cầu kiểm tra của
cơ quan chức năng, tổ chức cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng có trách nhiệm
phối hợp với đơn vị quản lý đào tạo, bồi dưỡng cung cấp các thông tin, tài liệu
theo yêu cầu và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, đầy đủ cơ sở
pháp lý của hồ sơ, chứng từ theo quy định của pháp luật. Định kỳ, hàng tháng
báo cáo đơn vị quản lý đào tạo, bồi dưỡng kết quả triển khai thực hiện.
11. Đối với doanh nghiệp
- Trên cơ sở nội dung, đối tượng
và nhu cầu hỗ trợ, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề xuất nhu cầu hỗ trợ theo quy định
tại khoản 4 Điều 32 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ đến cơ quan hỗ trợ
doanh nghiệp để xem xét, quyết định. Gửi bản đăng ký nhu cầu hỗ trợ nhận kết quả
thực hiện thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp (bản scan) cùng hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
gửi bản đăng ký nhu cầu hỗ trợ chữ ký số (bản scan) cùng hồ sơ đăng ký doanh
nghiệp đến cơ quan hỗ trợ doanh nghiệp để xem xét hỗ trợ.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ
quan hỗ trợ doanh nghiệp và các đơn vị liên quan tiếp cận, thực hiện hiệu quả
các nội dung hỗ trợ và nguồn lực hỗ trợ; chủ động phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh,
các sở, ngành, địa phương kết nối, chia sẻ thông tin, quảng bá, giới thiệu sản
phẩm của doanh nghiệp trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh và Trang thông tin
điện tử của các sở, ngành, địa phương theo quy định.
12. Đề nghị Mặt trận Tổ
quốc, các tổ chức chính trị - xã hội, hiệp hội doanh nghiệp, VCCI Thanh Hóa tổ
chức tuyên truyền, phổ biến các nội dung chính sách hỗ trợ doanh nghiệp quy định
tại Nghị định số 80/2021/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị quyết số 214/2022/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh và Kế hoạch này đến cộng đồng doanh nghiệp, Nhân dân
trên địa bàn tỉnh để nắm bắt, tiếp cận cơ hội hỗ trợ./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Thanh Hóa, Đài PTTH tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- VCCI Thanh Hóa;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|
Phụ lục I: CHỈ TIÊU ĐÀO TẠO KHỞI SỰ KINH DOANH
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/5/2022 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị chiêu sinh
|
Số lớp đào tạo
|
Số học viên/lớp
|
Tổng số học viên
|
|
Tổng cộng
|
20
|
50
|
1.000
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
5
|
50
|
250
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
1
|
50
|
50
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
1
|
50
|
50
|
4
|
Huyện Thiệu Hóa
|
1
|
50
|
50
|
5
|
Huyện Thọ Xuân
|
1
|
50
|
50
|
6
|
Huyện Yên Định
|
1
|
50
|
50
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
1
|
50
|
50
|
8
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
1
|
50
|
50
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
1
|
50
|
50
|
10
|
Huyện Hà Trung
|
1
|
50
|
50
|
11
|
Thành phố Sầm Sơn
|
1
|
50
|
50
|
12
|
Huyện Hoằng Hóa
|
1
|
50
|
50
|
13
|
Huyện Hậu Lộc
|
1
|
50
|
50
|
14
|
Huyện Nga Sơn
|
1
|
50
|
50
|
15
|
Huyện Quảng Xương
|
1
|
50
|
50
|
16
|
Thị xã Nghi Sơn
|
1
|
50
|
50
|
Phụ lục II: CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG VỀ KHỞI SỰ DOANH NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /5/2022 của
UBND tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị chiêu sinh
|
Số lớp đào tạo
|
Số học viên/lớp
|
Tổng số học viên
|
|
Tổng cộng
|
80
|
50
|
4.000
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
24
|
50
|
1.200
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
3
|
50
|
150
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
2
|
50
|
100
|
4
|
Huyện Thiệu Hóa
|
2
|
50
|
100
|
5
|
Huyện Thọ Xuân
|
3
|
50
|
150
|
6
|
Huyện Yên Định
|
3
|
50
|
150
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
3
|
50
|
150
|
8
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
2
|
50
|
100
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
2
|
50
|
100
|
10
|
Huyện Hà Trung
|
2
|
50
|
100
|
11
|
Thành phố Sầm Sơn
|
3
|
50
|
150
|
12
|
Huyện Hoằng Hóa
|
3
|
50
|
150
|
13
|
Huyện Hậu Lộc
|
2
|
50
|
100
|
14
|
Huyện Nga Sơn
|
2
|
50
|
100
|
15
|
Huyện Quảng Xương
|
3
|
50
|
150
|
16
|
Thị xã Nghi Sơn
|
3
|
50
|
150
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
2
|
50
|
100
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
2
|
50
|
100
|
19
|
Huyện Bá Thước
|
2
|
50
|
100
|
20
|
Huyện Ngọc Lặc
|
2
|
50
|
100
|
21
|
Huyện Như Thanh
|
2
|
50
|
100
|
22
|
Huyện Như Xuân
|
2
|
50
|
100
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
2
|
50
|
100
|
24
|
Huyện Lang Chánh
|
1
|
50
|
50
|
25
|
Huyện Quan Hóa
|
1
|
50
|
50
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
1
|
50
|
50
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
1
|
50
|
50
|
Phụ lục III: CHỈ TIÊU BỒI DƯỠNG VỀ QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày
/5/2022 của UBND tỉnh)
Số TT
|
Đơn vị chiêu sinh
|
Số lớp đào tạo
|
Số học viên/lớp
|
Tổng số học viên
|
|
Tổng cộng
|
80
|
50
|
4.000
|
1
|
Thành phố Thanh Hóa
|
25
|
50
|
1.250
|
2
|
Thị xã Bỉm Sơn
|
3
|
50
|
150
|
3
|
Huyện Đông Sơn
|
2
|
50
|
100
|
4
|
Huyện Thiệu Hóa
|
2
|
50
|
100
|
5
|
Huyện Thọ Xuân
|
3
|
50
|
150
|
6
|
Huyện Yên Định
|
3
|
50
|
150
|
7
|
Huyện Triệu Sơn
|
2
|
50
|
100
|
8
|
Huyện Vĩnh Lộc
|
2
|
50
|
100
|
9
|
Huyện Nông Cống
|
2
|
50
|
100
|
10
|
Huyện Hà Trung
|
2
|
50
|
100
|
11
|
Thành phố Sầm Sơn
|
3
|
50
|
150
|
12
|
Huyện Hoằng Hóa
|
3
|
50
|
150
|
13
|
Huyện Hậu Lộc
|
2
|
50
|
100
|
14
|
Huyện Nga Sơn
|
2
|
50
|
100
|
15
|
Huyện Quảng Xương
|
3
|
50
|
150
|
16
|
Thị xã Nghi Sơn
|
3
|
50
|
150
|
17
|
Huyện Thạch Thành
|
2
|
50
|
100
|
18
|
Huyện Cẩm Thủy
|
2
|
50
|
100
|
19
|
Huyện Bá Thước
|
2
|
50
|
100
|
20
|
Huyện Ngọc Lặc
|
2
|
50
|
100
|
21
|
Huyện Như Thanh
|
2
|
50
|
100
|
22
|
Huyện Như Xuân
|
2
|
50
|
100
|
23
|
Huyện Thường Xuân
|
2
|
50
|
100
|
24
|
Huyện Lang Chánh
|
1
|
50
|
50
|
25
|
Huyện Quan Hóa
|
1
|
50
|
50
|
26
|
Huyện Quan Sơn
|
1
|
50
|
50
|
27
|
Huyện Mường Lát
|
1
|
50
|
50
|